TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
=====***=====
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN THUỘC HỌC PHẦN:
Phần mềm mã nguồn mở
XÂY DỰNG WEBSITE BÁN Ô TÔ TRÊN NỀN
TẢNG NODEJS
Giảng viên:
Lớp:
Nhóm:
Thành viên:
Ths Nguyễn Thái Cường
202110503149003
15
Lưu Cơng Quang Vũ
Tống Cao Cường
Vũ Trường Giang
Nguyễn Văn Liệu
Đỗ Đình Nam
Hà Nội, 2021
LỜI MỞ ĐẦU
Trước tiên, nhóm muốn gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong khoa CNTT đã
truyền đạt những kiến thức quan trọng cho chúng em và đặc biệt xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến thầy giáo, ThS. Nguyễn Thái Cường, người đã tận tình hướng dẫn
chúng em trong suốt q trình làm bài tập lớn.
Cùng với đó nhóm em xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các bạn trong lớp đã
nhiệt tình đóng góp các ý kiến để nhóm có thể hồn thành tốt hơn bài tập lớn này.
Trong thời gian làm bài, chúng em đã cố gắng tận dụng tối đa thời gian và công
sức để hoàn thành tốt nhất cuốn tài liệu này nhưng có thể vẫn cịn hạn chế, thiếu
sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ thầy cơ cũng như các bạn để
chúng em có thể hồn thiện sản phẩm của mình hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
2
MỤC LỤC
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về đề tài
Chủ đề của đề tài là Xây dựng 1 website bán ô tô bằng phần mềm mã nguồn
mở cụ thể là web bán ô tô trên nền tảng nodejs. Với mục tiêu áp dụng những kiến
thức về mã nguồn mở để thực hành xây dựng một trang web bán ô tô. Qua đó biết
được cách ứng dụng các framework vào sản phẩm thực tế, đồng thời rèn luyện kĩ
năng làm việc nhóm. Ngồi ra do tình hình Covid-19 xảy ra làm thay đổi xu hướng
tiêu dùng khiến cho việc sử dụng Internet để mua sắm online bùng nổ. Website bán
ô tô cho phép khách hàng truy cập để tiến hành xem ô tô với những thông tin đầy
đủ và tiến hành đặt hàng một cách thuận tiện.
1.2 Lí do chọn đề tài
Trong vài năm trở lại đây, với sự “lên ngôi” của thương mại điện tử, thị trường
bán lẻ tiêu dùng đã chứng kiến cuộc đua của các doanh nghiệp trong việc đầu tư
vào công nghệ và phát triển kênh bán hàng online. Các web bán hàng xuất hiện rất
nhiều trên thị trường và ngày càng phát triển mạnh mẽ. Khi lựa chọn để tài này bọn
em muốn tiếp xúc sâu hơn về lập trình web và cụ thể là các web bán hàng - một
nền tảng đang cực kỳ lớn mạnh, giúp người dùng có thể mua sắm trực tuyến thông
qua internet. Lựa chọn một sản phẩm dựa trên nền tảng nodejs, chúng em sẽ có thể
thử sức tạo nên một website thực tế giúp nâng cao một phần kinh nghiệm của bản
thân về kiến thức cũng như kỹ năng lập trình. Có cơ hội làm việc với một số ứng
dụng hữu ích.
1.3 Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết cách mạng 4.0 đang điễn ra nhanh mạnh trong mọi lĩnh
vực, việc này đòi hỏi các ngành nghề đều được áp dụng công nghệ để theo kịp với
4
thời đại. Để theo kịp thời đại đó việc ứng dụng công nghệ phần mềm mã nguồn mở
vào xây dựng sản phẩm phần mềm được ưu tiên hàng đầu bởi những ưu điểm mà
nó mạng lại như: có một cộng đồng lớn các lập trình viên tham gia phát triển, cộng
với hàng ngàn người sử dụng và phản hồi, được sử kiểm duyệt của chính đơn vị
phát hành nên sẽ có tính bảo mật cao. Tốc độ cập nhật lỗi nhanh và được kiểm
chứng bởi cộng đồng…. Web bán hàng online là một nền tảng đang rất phát triển
cho doanh nghiệp. Môi trường mua sắm online bùng nổ, phần thắng sẽ thuộc về
doanh nghiệp biết thay đổi nhanh chóng và nắm bắt cơ hội nhanh nhất. Do dịch
bệnh hiện nay đang diễn biến hết sức phức tạp nên nhu cầu về mua sắm online
ngày càng trở nên cần thiết hơn. Chúng em mong muốn có thể tạo nên một ý tưởng
về website bán hàng với các giao diện và tính năng thân thiện với người dùng giúp
người dùng có thể mua sắm dễ dàng, nhanh chóng, có độ tin cậy cao.
Công cụ, ngôn ngữ thực hiện đề tài: ReactJS, Visual Studio Code, Case Studio,
Mockup, IBM Rational Rose, MongoDB, Github.
ReactJS
Giới thiệu:
•
•
•
ReactJs là thư viện của JavaScript và cha đẻ của ReactJS đó chính là một ơng lớn
với cái tên ai cũng biết đó chính là Facebook.
Phát hành : Là cơng cụ JavaScript mã nguồn mở ra đời năm 29/05/2013.
Áp dụng : Sử dụng phổ biến nhất để xây dựng giao diện người dùng.
Ưu điểm :
• Lợi ích đầu tiên mà ReactJS đó chính là việc tạo ra cho chính bản thân nó một dom
ảo, đây là nơi mà các component được tồn tại trên đó.
• Lợi ích thứ hai mà ReactJS đem lại đó chính là việc viết các đoạn code JS sẽ trởi
nên dễ dàng hơn vì nó sử dụng một cú pháp đặc biệt đó chính là cú pháp JSX nghĩa
là cú pháp này cho phép ta trộn được giữa code HTML và Javascript.
5
Visual Studio Code
Giới thiệu:
• Visual Studio Code là một trình biên tập lập trình code miễn phí dành cho
Windows, Linux và macOS, Visual Studio Code được phát triển bởi Microsoft. Nó
được xem là một sự kết hợp hồn hảo giữa IDE và Code Editor.
• Hỗ trợ nhiều ngơn ngữ lập trình.
• Hỗ trợ đa nền tảng.
• Hỗ trợ Github.
• Hỗ trợ viết code.
• Hỗ trợ web.
Ứng dụng: Xây dựng web.
Case Studio 2
Giới thiệu: Là công cụ vẽ mơ hình dữ liệu chun nghiệp và có thể tùy chỉnh
hỗ trợ những lập trình viên hay nhân viên thiết kế dữ liệu trong việc vẽ mơ hình
Entity Relationship Diagrams (ERD) và Data Flow Diagrams (DFD) cũng như tạo
script SQL cho nhiều cơ sở dự liệu một cách tự động.
Ứng dụng :
•
Dựng mơ hình liên kết giữa các thực thể
•
Render Script tự động trong việc tạo database
Mock-up
Giới thiệu:
6
• Mock-up tạo một khuôn mẫu về giao diện cho đối tượng hoặc thiết bị được tạo ra
dựa trên một thiết kế cụ thể theo tỉ lệ hoặc kích thước đầy đủ.
•
Mock-up được xây dựng để truyền đạt ý tưởng chung trên các sản phẩm thực tế,
nó được sử dụng chủ yếu bởi các nhà thiết kế để có được thơng tin phản hồi từ
người dùng.
•
Mock-up cung cấp phương pháp hữu hiệu tiết kiệm nhiều thời gian và tiền bạc
trong việc thử nghiệm thiết kế.
Ứng dụng :
• Mock-up giúp hỗ thiết kế giao diện của website để tiện cho việc thiết kế giao diện.
•
Mơ phỏng hoạt động cụ thể của từng chức năng trong trên ứng dụng trên thực tế.
IBM Rational Rose
Giới thiệu:
• IBM Rational Rose là phần mềm dành cho các nhà phát triển xây dựng và thiết kế
hệ thống phần mềm, ứng dụng bằng ngôn ngữ mô hình hóa UML
•
Nó cung cấp các cơng cụ vẽ trực quan, nhanh chóng và tn thủ các kí pháp được
định nghĩa sẵn. Phần mềm được đánh giá là môi trường phát triển extend hồn hảo
cho các nhà phân tích và thiêt kế.
Ứng dụng : Xây dựng mơ hình use case
MongoDB
Giới thiệu:
• MongoDB là cơ sở dữ liệu mã nguồn mở noSQL hàng đầu được viết bằng C++.
7
• NoSQL là 1 dạng CSDL mã nguồn mở không sử dụng Transact-SQL để truy vấn
thông tin. NoSQL viết tắt bởi: None-Relational SQL, hay có nơi thường gọi là NotOnly SQL.
• Phát hành : 11/02/2009.
• Áp dụng : lưu trữ dữ liệu.
• Ngồi ra, MongoDB là một cơ sở dữ liệu đa nền tảng, hoạt động trên các khái niệm
Collection và Document, nó cung cấp hiệu suất cao, tính khả dụng cao và khả năng
mở rộng dễ dàng.
• MongoDB hoạt động dưới một tiến trình ngầm service, ln mở một cổng (Cổng
mặc định là 27017) để lắng nghe các yêu cầu truy vấn, thao tác từ các ứng dụng
gửi vào sau đó mới tiến hành xử lý.
Ưu điểm:
• Ít schema hơn.
•
Cấu trúc của một đối tượng rõ ràng.
•
Khơng có các Join phức tạp.
•
Khả năng mở rộng cực lớn.
•
Sử dụng bộ nhớ trong để lưu giữ cửa sổ làm việc cho phép truy cập dữ liệu
nhanh hơn.
Github
Giới thiệu:
• GitHub là một hệ thống quản lý dự án và phiên bản code thơng qua các commit.
Các lập trình viên có thể clone lại mã nguồn từ một repository và Github chính là
8
một dịch vụ máy chủ repository công cộng, mỗi người có thể tạo tài khoản trên đó
để tạo ra các kho chứa của riêng mình để có thể làm việc.
• GitHub có hơn 14 triệu người sử dụng với hơn 35 triệu kho mã nguồn, làm cho nó
trở thành máy chủ chứa mã nguồn lớn trên thế giới, đã trở thành một yếu tố có sức
ảnh hưởng trong cộng đồng phát triển mã nguồn mở
Ứng dụng :
• Quản lý mã nguồn.
• Phân chia các nhánh(branch) để phân chia cơng việc cho từng người để xử lý từng
module.
9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1. Phân tích hệ thống
2.1.1. Usecase chính
2.1.2. Mơ tả các Usecase:
2.1.2.1. Usecase: Xem ơ tơ
2.1.2.1.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Xem ơ tơ
• Mục đích: Người dùng xem được danh sách ơ tơ của hệ thống.
• Tác nhân: Người dùng.
2.1.2.1.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn hoặc tìm kiếm ơ tơ.
10
• Hệ thống hiển thị danh sách các loại ô tơ theo mục được chọn.
• Người dùng kích vào mục đánh giá.
• Hệ thống hiển thị thơng tin bình luận của ơ tơ đã được chọn.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
2.1.2.1.3 Tiền điều kiện
• Khơng
2.1.2.1.4 Hậu điều kiện
• Hiển thị được các loại ô tô theo yêu cầu.
2.1.2.2. Usecase: Đăng ký báo giá
2.1.2.2.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Đăng ký báo giá
• Mục đích: Người dùng đăng ký nhận báo giá xe ơ tơ.
• Tác nhân: Người dùng.
2.1.2.2.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng truy cập vào trang web.
11
• Hệ thống hiển thị form đăng ký báo giá.
• Người dùng kích vào mục đánh giá.
• Hệ thống hiển thị thơng tin bình luận của ơ tơ đã được chọn.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc.
2.1.2.2.3 Tiền điều kiện
• Khơng
2.1.2.2.4 Hậu điều kiện
• Hiển thị được các loại ô tô theo yêu cầu.
2.1.2.3. Usecase: Tìm kiếm và đặt hàng
2.1.2.3.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Tìm kiếm và đặt hàng
• Mục đích: Người dùng tìm kiếm ô tô.
• Tác nhân: Người dùng.
2.1.2.3.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng nhập từ khóa tìm kiếm.
• Hệ thống lấy các thơng tin các xe, và hiển thị xe tìm kiếm.
12
• Người dùng kích nhập số lượng và ấn đặt hàng.
• Hệ thống lưu thơng tin sản phẩm đặt vào giỏ hàng và hiển thị giỏ hàng lên
màn hình.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
lỗi và use case kết thúc.
2.1.2.3.3 Tiền điều kiện
• Khơng
2.1.2.3.4 Hậu điều kiện
• Hiển thị được giỏ hàng.
2.1.2.4. Usecase: Bình luận
2.1.2.4.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Bình luận
• Mục đích: Người dùng đánh giá ơ tơ.
• Tác nhân: Người dùng.
2.1.2.4.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng nhập đủ thông tin đánh giá rồi ấn vào nút
“Gửi”.
13
• Hệ thống lưu thông tin đánh giá vào CSDL và hiển thị tất cả các đánh giá của
sản phẩm đó lên màn hình.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Khơng kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong q trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
2.1.2.4.3 Tiền điều kiện
• Ấn vào nút đánh giá trong giao diện xem chi tiết sản phẩm.
2.1.2.4.4 Hậu điều kiện
• Hiển thị được danh sách các đánh giá.
2.1.2.5. Usecase: Xem giỏ hàng
2.1.2.5.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Xem giỏ hàng
• Mục đích: Người dùng xem giỏ hàng.
• Tác nhân: Người dùng.
2.1.2.5.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn vào biểu tượng “Giỏ hàng” trên
giao diện trang web.
• Hệ thống lấy thông tin giỏ hàng và hiển thị thông tin giỏ hàng lên giao diện
trang web.
14
• Người dùng chọn icon “X” và xác nhận để xóa sản phẩm. Hệ thống xóa
thơng tin sản phẩm vừa chọn trong CSDL.
• Người dùng chọn số lượng và ấn cập nhật. Hệ thống cập nhật số lượng sản
phẩm trong CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
2.1.2.5.3 Tiền điều kiện
• Khơng.
2.1.2.5.4 Hậu điều kiện
• Khơng.
2.1.2.5. Usecase: Xem giỏ hàng
2.1.2.5.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Xem giỏ hàng
• Mục đích: Người dùng xem giỏ hàng.
• Tác nhân: Người dùng.
2.1.2.5.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn vào biểu tượng “Giỏ hàng” trên
giao diện trang web.
15
• Hệ thống lấy thông tin giỏ hàng và hiển thị thơng tin giỏ hàng lên giao diện
trang web.
• Người dùng chọn icon “X” và xác nhận để xóa sản phẩm. Hệ thống xóa
thơng tin sản phẩm vừa chọn trong CSDL.
• Người dùng chọn số lượng và ấn cập nhật. Hệ thống cập nhật số lượng sản
phẩm trong CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
lỗi và use case kết thúc
2.1.2.5.3 Tiền điều kiện
• Khơng.
2.1.2.5.4 Hậu điều kiện
• Khơng.
2.1.2.6. Usecase: Quản lý khách hàng đăng ký báo giá
2.1.2.6.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Quản lý khách hàng đăng ký báo giá.
• Mục đích: Quản lý khách hàng đăng ký báo giá.
• Tác nhân: Admin.
2.1.2.6.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
16
• Ca sử dụng bắt đầu khi Admin chọn vào “Khách hàng báo giá” trong giao
diện trang chủ admin. Hệ thống lấy thông tin khách hàng nhận báo giá và hiển thị
lên màn hình.
• Sửa thơng tin khách hàng: Admin kích vào nút “Sửa” bên cạnh thơng tin
khách hàng muốn sửa. Admin nhập thông tin khách hàng muốn sửa vào chọn
“Lưu”. Hệ thống lưu thông tin khách hàng nhận báo giá vào CSDL.
• Xóa khách hàng: Admin kích vào biểu tượng “Xóa” bên cạnh thơng tin khách
hàng muốn xóa và xác nhận xóa. Hệ thống xóa thơng tin khách hàng trong CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Khơng kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong q trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
2.1.2.6.3 Tiền điều kiện
• Phải đăng nhập vào tài khoản admin.
2.1.2.6.4 Hậu điều kiện
• Khơng.
2.1.2.7. Usecase: Quản lý sản phẩm
2.1.2.7.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Quản lý sản phẩm.
• Mục đích: Quản lý sản phẩm.
• Tác nhân: Admin.
17
2.1.2.7.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi Admin chọn vào “Quản lý sản phẩm” trong giao diện
trang chủ admin. Hệ thống lấy thông tin từ bảng trong CSDL và hiển thị lên màn
hình.
• Thêm sản phẩm: Admin kích vào nút “Thêm” trong giao diện quản lý sản
phẩm. Admin nhập thông tin sản phẩm muốn thêm vào chọn “Lưu”. Hệ thống lưu
thông tin sản phẩm vào CSDL.
• Sửa sản phẩm: Admin kích vào biểu tượng “Sửa” bên cạnh sản phẩm muốn
sửa, nhập thông tin muốn sửa và ấn “Lưu”. Hệ thống lưu thông tin sản phẩm đã
sửa vào trong CSDL.
• Xóa sản phẩm: Admin kích vào biểu tượng “Xóa” bên cạnh thơng tin khách
hàng muốn xóa và xác nhận xóa. Hệ thống xóa thơng tin khách hàng trong CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Khơng kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
2.1.2.7.3 Tiền điều kiện
• Phải đăng nhập vào tài khoản admin.
2.1.2.7.4 Hậu điều kiện
• Khơng.
18
2.1.2.8. Usecase: Quản lý bình luận
2.1.2.8.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Quản lý bình luận.
• Mục đích: Quản lý bình luận.
• Tác nhân: Admin.
2.1.2.8.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi Admin chọn vào “Quản lý bình luận” trong giao diện
trang chủ admin. Hệ thống lấy thông tin từ bảng trong CSDL và hiển thị lên màn
hình.
• Kết nối email: Admin kích vào biểu tượng “Mail” bên cạnh bình luận. Hệ
thống sẽ gửi mail đến khách hàng bình luận.
• Xóa bình luận: Admin kích vào biểu tượng “Xóa” bên cạnh bình luận muốn
xóa và xác nhận xóa. Hệ thống xóa bình luận trong CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Khơng kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong q trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
2.1.2.8.3 Tiền điều kiện
• Phải đăng nhập vào tài khoản admin.
2.1.2.8.4 Hậu điều kiện
19
• Khơng.
2.1.2.9. Usecase: Quản lý bảng tin
2.1.2.9.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Quản lý bảng tin.
• Mục đích: Quản lý bảng tin.
• Tác nhân: Admin.
2.1.2.9.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi Admin chọn vào “Quản lý bảng tin” trong giao diện
trang chủ admin. Hệ thống lấy thông tin từ bảng trong CSDL và hiển thị lên màn
hình.
• Xem chi tiết: Admin kích vào biểu tượng “Xem chi tiết” bên cạnh tin tức. Hệ
thống sẽ lấy thông tin chi tiết của bảng tin và hiển thị lên màn hình.
• Sửa bảng tin: Admin kích vào “Sửa” hoặc “Sửa ngay” bên cạnh bảng tin
muốn sửa và nhập thông tin mới của bảng tin và ấn “Lưu”. Hệ thống lưu thông tin
bảng tin mới trong CSDL.
• Xóa bảng tin: Admin kích vào “Xóa” bên cạnh bảng tin muốn xóa và xác
nhận xóa. Hệ thống xóa bảng tin trong CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu khơng kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
20
2.1.2.9.3 Tiền điều kiện
• Phải đăng nhập vào tài khoản admin.
2.1.2.9.4 Hậu điều kiện
• Khơng.
2.1.2.10. Usecase: Quản lý bảng giá
2.1.2.10.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Quản lý bảng giá.
• Mục đích: Quản lý bảng giá.
• Tác nhân: Admin.
2.1.2.10.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi Admin chọn vào “Quản lý bảng giá” trong giao diện
trang chủ admin. Hệ thống lấy thông tin từ bảng trong CSDL và hiển thị lên màn
hình.
• Sửa bảng giá: Admin kích vào “Sửa” bên cạnh bảng giámuốn sửa và nhập
thông tin mới của bảng giávà ấn “Lưu”. Hệ thống lưu thơng tin bảng giá mới trong
CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thông báo
lỗi và use case kết thúc
21
2.1.2.10.3 Tiền điều kiện
• Phải đăng nhập vào tài khoản admin.
2.1.2.10.4 Hậu điều kiện
• Khơng.
2.1.2.11. Usecase: Thanh tốn
2.1.2.11.1 Mơ tả tóm tắt
• Tên ca sử dụng: Thanh tốn.
• Mục đích: Quản lý thanh tốn.
• Tác nhân: Admin.
2.1.2.11.2 Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi Admin chọn vào “Thanh toán” trong giao diện trang
chủ admin. Hệ thống lấy thông tin từ bảng trong CSDL và hiển thị lên màn hình.
• Chờ xác thực thanh tốn: Admin kích vào “Chờ xác thực thanh tốn”. Hệ
thống sẽ lấy thông tin từ CSDL và hiển thị lên màn hình.
• Xác nhận thanh tốn: Admin kích vào icon “V” để xác nhận thanh toán. Hệ
thống lưu xác thực thanh tốn vào trong CSDL.
• Liên hệ: Admin kích vào icon “Gọi”. Hệ thống tạo cuộc gọi.
• Sửa: Admin kích vào icon “Sửa” và nhập đầy đủ thông tin muốn sửa. Hệ
thống sửa thơng tin thanh tốn và lưu lại vào trong CSDL.
• Xóa: Admin kích vào icon “Xóa” và xác nhận xóa. Hệ thống xóa thanh tốn
vừa chọn và cập nhật lại CSDL.
• Tác nhân có thể trở về màn hình chính bất cứ lúc nào.
22
Luồng rẽ nhánh:
Không kết nối được cơ sở dữ liệu: tại bất kỳ thời điểm nào
trong quá trình thực hiện use case nếu không kết nối được
với cơ sở dữ liệu thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo
lỗi và use case kết thúc
2.1.2.11.3 Tiền điều kiện
• Phải đăng nhập vào tài khoản admin.
2.1.2.11.4 Hậu điều kiện
• Khơng.
2.1.3. Phân tích chi tiết các use case
1. Usecase Xem Ơ Tơ:
2. Usecase Đăng Ký Báo Giá:
23
3. Usecase Tìm Kiếm và Đặt Hàng:
24
4. Usecase Bình Luận:
5. Usecase Xem Giỏ Hàng:
25