Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tài liệu Bài giảng Dung sai và Lắp ghép ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.11 KB, 45 trang )

ẤT: DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
BÀI GIẢNG
DUNG SAI LẮP GHÉP
1
Chương 1. ĐỔI LẪN CHỨC NĂNG VÀ VẤN ĐỀ TIÊU CHUẨN HOÁ
1.1. Tính đổi lẫn chức năng
- Tính đổi lẫn chức năng là nguyên tắc thiết kế, chế tạo đảm bảo các bộ
phận máy hoặc các chi tiết máy cùng loại không những có khả năng lắp thay thế
cho nhau không cần sửa chữa hoặc gia công bổ sung mà còn đảm bảo khả năng
sử dụng hiệu quả kinh tế hợp lý của chúng.
- Mối quan hệ giữa chỉ tiêu sử dụng máy A
Σ
và các thông số chức năng A
i
của các chi tiết lắp thành máy có dạng:

) ,,,(
321 n
AAAAfA
=
Σ
(i = 1 ÷ n ) (1.1)
Với A
i
là những đại lượng biến đổi độc lập.
- Do sai số gia công, lắp ráp mà chỉ tiêu sử dụng máy A
Σ
và các thông số
chức năng A
i
của các chi tiết máy không thể đạt độ chính xác tuyệt đối như giá


trị thiết kế. Bởi vậy cần xác định phạm vi thay đổi hợp lý của A
Σ
và A
i
quanh giá
trị thiết kế, phạm vi thay đổi hợp lý cho phép đó gọi là dung sai chỉ tiêu sử dụng
máy T
Σ
và dung sai các thông số chức năng chi tiết T
i
.
- Các chi tiết máy đảm bảo tính đổi lẫn chức năng nếu thoả mãn điều kiện:

i
n
i
i
T
A
f
T

=
Σ


=
1
(1.2)
- Loạt chi tiết máy sản xuất ra, nếu tất cả đều có thể đổi lẫn thì loạt đó đạt

tính đổi lẫn chức năng hoàn toàn. Nếu có một hoặc một số không đạt tính đổi
lẫn thì loạt đó đạt tính đổi lẫn chức năng không hoàn toàn.
1.2. Vấn đề tiêu chuẩn hoá sản phẩm
2
- Công nghiệp càng phát triển thì sản phẩm cơ khí càng đa dạng (cả về
chủng loại lẫn mẫu mã, kích cỡ). Để thuận lợi cho việc quản lý, tổ chức sản xuất
và sử dụng sản phẩm, cần thiết phải thống nhất hoá và tiêu chuẩn hoá sản phẩm.
- Ý nghĩa của tiêu chuẩn hoá sản phẩm:
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo các chi tiết và bộ phận máy
đảm bảo tính đổi lẫn chức năng.
+ Tạo điều kiện để hợp tác hoá và chuyên môn hoá sản xuất.
+ Thuận lợi cho người sử dụng vì dễ kiếm phụ tùng thay thế để sửa chữa.
+ Thuận lợi cho quản lý và tổ chức sản xuất vì giảm được chủng loại, kích
cỡ của thiết bị, dụng cụ cắt, dụng cụ đo.
- Các tiêu chuẩn có thể được xây dựng trong phạm vi ngành, quốc gia
hoặc quốc tế.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Hiểu được bản chất của tính đổi lẫn chức năng và điều kiện để chi tiết, bộ phận máy
đảm bảo tính đổi lẫn chức năng.
- Tìm các ví dụ về tính đổi lẫn chức năng trong lĩnh vực cơ khí.
- Ý nghĩa của tiêu chuẩn hoá sản phẩm, tìm các ví dụ minh hoạ.
3

Chương 2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
2.1. Kích thước
- Dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn R
a
5, R
a
10, R

a
20, R
a
40: là các giá trị của
4 cấp số nhân có công bội φ:
+ Dãy R
a
5 có
6,110
5
≈=
ϕ
.
+ Dãy R
a
10 có
25,110
10
≈=
ϕ
.
+ Dãy R
a
20 có
2,110
20
≈=
ϕ
.
+ Dãy R

a
40 có
06,110
40
≈=
ϕ
.
- Kích thước danh nghĩa d
N
: là kích thước nhận được bằng tính toán xuất
phát từ chức năng của chi tiết (độ bền, độ cứng …) sau đó quy tròn về phía lớn
lên theo các giá trị của dãy kích thước thẳng tiêu chuẩn .
+ Kích thước danh nghĩa được chọn theo giá trị của dãy kích thước thẳng
tiêu chuẩn và phải ưu tiên chọn trong dãy có độ chia lớn hơn.
+ Kích thước danh nghĩa của bề mặt lắp ghép là chung cho các chi tiết
tham gia lắp ghép.
- Kích thước thực d
th
: là kích thước nhận được từ kết quả đo bằng dụng cụ đo
với sai số cho phép nào đó.
- Kích thước giới hạn d
max
, d
min
: là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất qui
định để giới hạn miền biến thiên của kích thước chi tiết.
Chi tiết đạt yêu cầu khi kích thước thực của nó thoả mãn điều kiện:
d
min
≤ d

th
≤ d
max
2.2. Sai lệch giới hạn
- Sai lệnh giới hạn của kích thước là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn
và kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch giới hạn trên: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và
kích thước danh nghĩa.
Với lỗ: ES= D
max
- D
N
(2.1)

4
Với trục: es =d
max
- d
N
(2.2)


- Sai lệch giới hạn dưới: là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất
và kích thước danh nghĩa.
Với lỗ: EI = D
min
- D
N
(2.3)
Với trục: ei = d

min
- d
N
(2.4)
2.3. Dung sai kích thước T
- Là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất, hoặc bằng hiệu
đại số giữa sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới.
Với kích thước lỗ: T
D
= D
max
- D
min
= ES – EI (2.5)
Với kích thước trục: T
d
= d
max
- d
min
= es – ei (2.6)
Dung sai càng lớn nghĩa là sai số chế tạo càng lớn, dễ chế tạo và giá thành
chế tạo giảm.
Hình 2.1. Sơ đồ biểu diễn kích thước, sai lệch và dung sai.
2.4. Lắp ghép
- Là sự phối hợp giữa hai hay một số chi tiết một cách cố định (như bánh
răng cố định trên trục) hoặc di động (như pit tông trong xi lanh).
- Những bề mặt và kích thước mà dựa theo chúng các chi tiết phối hợp với
nhau gọi là bề mặt lắp ghép và kích thước lắp ghép.
- Dựa vào dạng bề mặt lắp ghép có: lắp ghép trụ trơn, lắp ghép côn trơn,

lắp ghép ren, lắp ghép truyền động bánh răng, lắp ghép phẳng (lắp ghép then với
rãnh, lắp séc măng với rãnh pittông ).
5
1
Ø50
2
1
60
2
Hình 2.2. Lắp ghép trụ trơn. Hình 2.3. Lắp ghép phẳng.
1 – Bề mặt bao. 1 – Bề mặt bao.
2 – Bề mặt bị bao. 2 – Bề mặt bị bao.
- Đặc tính của lắp ghép được xác định bởi hiệu số kích thước bề mặt bao
và bị bao. Dựa vào đặc tính lắp ghép có các nhóm sau:
+ Lắp lỏng: là lắp ghép trong đó luôn đảm bảo có độ hở (hình 2.4).
S
max
S
min
T
D
T
d
D
max
D
min
d
min
d

max
Hình 2.4. Lắp lỏng
Độ hở : S = D – d (2.7)
Độ hở giới hạn:
S
max
= D
max
– d
min
(2.8)
S
min
= D
min
– d
max
(2.9)
Độ hở trung bình: S
tb
=
2
minmax
SS +
(2.10)
Dung sai độ hở (hoặc dung sai lắp ghép):
T
s
= S
max

– S
min
= T
D
+ T
d
(2.11)
6
- Lắp chặt: là nhóm lắp ghép trong đó luôn đảm bảo có độ dôi N (hình 2.5).
d
max
d
min
D
min
D
max
N
max
N
min
T
D
T
d
Hình 2.5. Lắp chặt
Độ dôi: N = d - D (2.12)
Độ dôi giới hạn: N
max
= d

max
- D
min
(2.13)
N
min
= d
min
- D
max
(2.14)
Độ dôi trung bình: N
tb
=
2
minmax
NN +
(2.15)
Dung sai độ dôi (hoặc dung sai lắp ghép):
T
N
= N
max
- N
min
= T
D
+ T
d
(2.16)

- Lắp trung gian: là lắp ghép có thể có độ dôi hoặc độ hở (hình 2.6).
T
d
T
D
N
max
S
max
D
max
D
min
d
min
d
max
Hình 2.6. Lắp trung gian
Đặc trưng của lắp ghép trung gian là độ hở lớn nhất và độ dôi lớn nhất:
S
max
= D
max
- d
min
(2.17)
N
max
= d
max

- D
min
(2.18)
Dung sai của lắp ghép :
T
NS
= S
max
+ N
max
= T
D
+ T
d
(2.19)
7
2.5. Biểu diễn dung sai và lắp ghép bằng sơ đồ
- Đường thẳng nằm ngang biểu thị vị trí kích thước danh nghĩa.
- Trục tung biểu thị giá trị sai lệch của kích thước (μm).
- Sai lệch dương đặt ở phía trên, sai lệch âm đặt ở phía dưới kích thước
danh nghĩa.
+27
-25
-50
d
N
=40mm
µ
m
T

D
T
d
Hình 2.7. Sơ đồ phân bố dung sai của kích thước lắp ghép.
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
- Các khái niệm về kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai.
- Đặc tính và dung sai của ba loại lắp ghép.
- Cách biểu diễn bằng sơ đồ phân bố dung sai của kích thước lắp ghép.
8
Chương 3. SAI SỐ GIA CÔNG CÁC THÔNG SỐ HÌNH HỌC CHI TIẾT
3.1. Khái niệm sai số gia công
- Các thông số hình học, động học, cơ lý hoá của chi tiết được tạo thành
trong quá trình gia công chi tiết đó. Khi gia công một loạt chi tiết trong cùng
một điều kiện thì do sai số gia công làm cho giá trị của một thông số nào đó xuất
hiện trên mỗi chi tiết thường khác nhau.
- Các nguyên nhân chính gây ra sai số gia công gồm:
+ Máy gia công không chính xác (do chế tạo, do mòn ).
+ Dụng cụ cắt chế tạo không chính xác.
+ Mòn dụng cụ cắt trong quá trình gia công.
+ Biến dạng nhiệt của hệ thống công nghệ (máy - dao - đồ gá - chi tiết).
+ Biến dạng đàn hồi của hệ thống công nghệ dưới tác dụng của lực cắt.
.v.v.
- Các sai số nhận được trên mỗi chi tiết là tổng hợp của 3 loại sai số:
+ Sai số hệ thống cố định: là những sai số có giá trị xuất hiện trên mỗi chi
tiết trong loạt là như nhau.
+ Sai số hệ thống thay đổi: là những sai số có giá trị xuất hiện trên mỗi
chi tiết trong loạt thay đổi theo quy luật nào đó.
+ Sai số ngẫu nhiên: là những sai số có giá trị xuất hiện trên mỗi chi tiết
trong loạt có tính chất ngẫu nhiên.
- Sai số gia công làm cho các thông số hình học, động học, cơ lý hoá

của loạt chi tiết biến đổi ngẫu nhiên.
3.2. Sai số gia công kích thước
3.2.1. Một vài khái niệm về xác suất
- Xét ví dụ: để đánh giá tỷ lệ phế phẩm của một loạt sản phẩm, ta lấy ra
một số sản phẩm để kiểm tra từng chiếc.
Giả sử kiểm tra 100 sản phẩm thì có 6 sản phẩm là phế phẩm, ta có tần
suất xuất hiện phế phẩm là
100
6
; kiểm tra 300 sản phẩm thì có tần suất xuất hiện
phế phẩm là
300
20
; tiếp tục có
400
23
.
9
Dãy
100
6
,
300
20
,
400
23
tiến dần tới một số P nào đó, 0
≤≤ P
1.

P được gọi là xác suất xuất hiện phế phẩm của loạt sản phẩm.
- Xác suất xuất hiện một sự kiện A nào đó (kí hiệu P(A)) là khả năng xuất
hiện sự kiện A trong một điều kiện cho trước nào đó.
3.2.2. Áp dụng lý thuyết xác suất để nghiên cứu sự phân bố của kích thước.
- Các nghiên cứu cho thấy: loạt chi tiết cùng loại, gia công trong cùng một
điều kiện thì sự phân bố kích thước của loạt thường theo quy luật phân bố chuẩn
của xác suất (qui luật phân bố Gauss).

2
2
2
2.
1
σ
πσ
x
ey

=
(3.1)
Trong đó: e - cơ số của logarit tự nhiên (e = 2,71828).
σ- sai lệch bình phương trung bình.
- Đường cong của phương trình (3.1) có tính đối xứng qua trục tung và
được gọi là “đường cong phân bố mật độ xác suất” của kích thước gia công
(hình 3.1).
y
x
2
x
x

1
d
tb
d
N
0
Hình 3.1. Đường cong phân bố mật độ xác suất của kích thước gia công.
- Xác suất xuất hiện kích thước trong khoảng x
1
÷ x
2
là:
dxyP
x
x
xx

=
÷
2
1
21
)(
Đổi biến
σ
x
Z =
thì
σ
dx

dz =
và:

)()(
2
1
12
2
)(
2
1
2
21
zzdzeP
z
z
z
xx
Φ−Φ==


÷
π
(3.2)
10

)(
21
xx
P

÷
chính là giá trị diện tích phần gạch trên hình 3.1.
- Xác suất xuất hiện kích thước trong khoảng -x ÷ +x (hình 3.2).
Vì đường cong có tính đối xứng qua trục tung nên:
dxydxyP
xx
x
xx
∫∫
++

+÷−
==
0
)(
2
Áp dụng công thức (3.2):

)(2
2
1
2
0
2
)(
2
zdzeP
z
z
xx

Φ==


+÷−
π
(3.3)
Gía trị hàm
)(zΦ

)(2 zΦ
được tính sẵn trong bảng hàm Laplace (bảng 3.1).
0
d
N
d
tb
-x
x
+x
y
Hình 3.2. Xác suất xuất hiện kích thước trong khoảng -x ÷ +x.
Bảng 3.1. Gía trị hàm Laplace.
Z
)(zΦ
)(2 zΦ
Z
)(zΦ
)(2 zΦ
0,10
0,20

0,40
0,75
1,00
0,04
0,0795
0,1555
0,2735
0,3415
0,0797
0,1585
0,3108
0,5467
0,6827
1,25
1,50
2,00
3,00
4,00
0,3945
0,4330
0,4810
0,4986
0,4990
0,7887
0,8664
0,9545
0,9973
0,9990
Theo bảng Laplace: khi x = 3σ tức là
3

3
==
σ
σ
Z
thì
)(2 zΦ
= 0,9973 và có
thể coi xác suất xuất hiện kích thước trong khoảng -3σ ÷ +3σ là 100%.
- Nếu trường phân bố kích thước không nằm chọn trong trường dung sai
thì sẽ có phế phẩm (hình 3.3).
11
y
x
-3
σ
d
tb
d
N
0
+3
σ
T/2 T/2
PhÕ phÈm
Hình 3.3. Trường hợp xảy ra phế phẩm.
- Các nhận xét:
+ Số chi tiết có kích thước càng gần kích thước trung bình (trung tâm
phân bố) thì càng nhiều, càng xa kích thước trung bình thì càng ít.
+ Hầu hết các chi tiết gia công đều có kích thước nằm trong miền 6σ.

+ Muốn không có phế phẩm thì ít nhất phải đảm bảo điều kiện 6σ ≤ T.
3.2.3. Ví dụ
Ví dụ 1: Gia công một loạt trục 2000 chiếc với yêu cầu kích thước là
052,0
025,0
140
+
+
φ
. Biết rằng sai số gia công tuân theo qui luật phân bố chuẩn. Hãy tính
số lượng chi tiết trục có kích thước nằm trong giới hạn -2σ ÷ +2σ và xác định
giá trị bằng số của các giới hạn đó.
GIẢI
- Xác suất xuất hiện kích thước nằm trong khoảng từ -2σ ÷ +2σ xác định
theo công thức (3.3):
P
(-2σ ÷ +2σ)
=
)(2 zΦ
với
2
2
===
σ
σ
σ
x
Z
Tra bảng Laplace có:
)2(2Φ

=0,9545
Vậy xác suất xuất hiện kích thước nằm trong khoảng -2σ ÷ +2σ là
95

% .
Số lượng chi tiết có kích thước nằm trong khoảng -2σ ÷ +2σ là:
1900
100
200095
=
x
chiếc
Theo điều kiện cần để không có phế phẩm thì:
6σ = T = 27μm →
m
µσ
6
27
=
Vậy giá trị bằng số của các giá trị giới hạn x
1
= -2σ và x
2
= +2σ là:
mx
µ
9
6
27
2

1
−=−=
12
mx
µ
9
6
27
2
2
+=+=
Ví dụ 2: Cho một loạt trục
035,0
018,0
40
+
+
φ
, xác định số lượng trục (theo %) sao
cho khi lắp chúng với bất kỳ lỗ nào trong loạt bạc có kích thước
027,0
40
+
φ
đều cho
lắp ghép có độ dôi.
GIẢI
- Lập sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép:
T
d

T
D
µ
m
d
N
=40mm
+18
+35
+27
-
+
0
Từ sơ đồ ta thấy: chỉ những trục có kích thước nằm trong khoảng từ
035,40027,40
φφ
÷
mm mới thoả mãn điều kiện đầu bài.
- Vẽ đường cong phân bố kích thước của loạt trục:

0265,40
2
018,40035,40
2
minmax
=→
+
=
+
=

tbtb
d
dd
d
.
Phương sai của đường cong phân bố : 6σ = T
d

m
T
d
µσ
83,2
6
17
6
===
Sai lệch x
1
và x
2
của các kích thước 40,027mm và 40,035mm so với kích
thước d
tb
:
x
1
= 40,027 - 40,0265 = +0,0005 mm
x
2

= 40,035 - 40,0265 = +0,0085 mm
Ta có đường cong phân bố:
13
0
d
N
=40mm
d
tb
+0,5
x
+8,5
y
26,5
Đổi biến ta có:
17,0
83,2
5,0
1
1
+=
+
==
σ
x
z
00,3
83,2
5,8
2

2
+=
+
==
σ
x
z
- Xác suất xuất hiện kích thước trong khoảng x
1
÷x
2
:
P
(x1÷x2)
= Φ(z
2
) - Φ(z
1
) = Φ(3) - Φ(0,17) = 0,4311
Vậy số lượng chi tiết trục thoả mãn điều kiện đã cho là 43%.
3.3. Sai lệch hình dạng
3.3.1. Sai lệch hình dạng bề mặt trụ trơn
1. Sai lệch prôfin theo phương ngang (mặt cắt ngang)
- Sai lệch độ tròn: là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm trên prôfin thực
đến vòng tròn áp (hình 3.4).

profin thùc
vßng trßn ¸p
Hình 3.4. Sai lệch độ tròn.
14

2. Sai lệch prôfin theo phương dọc trục (mặt cắt dọc trục)
- Sai lệch prôfin mặt cắt dọc trục: là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm
trên prôfin thực đến phía tương ứng của prôfin áp (hình 3.5).

profin thù
profin ¸p
Hình 3.5. Sai lệch prôfin mặt cắt dọc trục.
3. Sai lệch tổng hợp hình dạng bề mặt trụ trơn
- Sai lệch độ trụ: là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm trên bề mặt thực
tới trụ áp, trong giới hạn của phần chuẩn (hình 3.6).
L
MÆt trô ¸p
MÆt trô thùc

Hình 3.6. Sai lệch độ trụ.
15
3.3.2. Sai lệch hình dạng phẳng
1. Sai lệch độ phẳng
- Sai lệch độ phẳng: là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm trên bề mặt
thực tới mặt phẳng áp trong giới hạn của phần chuẩn (hình 3.7).

mÆt ph¼ng ¸p
L
1
L2
mÆt ph¼ng ¸p
Hình 3.7. Sai lệch độ phẳng.
2. Sai lệch độ thẳng
- Sai lệch độ thẳng: là khoảng cách lớn nhất ∆ từ các điểm trên prôfin thực
đến đường thẳng áp, trong giới hạn của phần chuẩn (hình 3.8).

§õ¬ng th¼ng ¸p

L
Pr«fin thùc
Hình 3.8. Sai lệch độ thẳng.
16
3.4. Sai lệch vị trí bề mặt
3.4.1. Sai lệch độ song song của hai mặt phẳng
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật
a
mÆt ph¼ng ¸p
L2
L
1
b
MÆt ph¼ng thùc
Là hiệu ∆ khoảng cách lớn nhất a và nhỏ
nhất b giữa các mặt phẳng áp trong giới
hạn phần chuẩn.
∆ = a - b
0.02 A
B
A
A
Dung sai độ
song song của
bề mặt B đối
với mặt chuẩn
A là 0,02mm

0.2 A
A
Dung sai độ
song song của
mặt phẳng áp
chung đối với
mặt chuẩn A là
0,2mm
C
D
B
A
A
0.04 A
Dung sai độ
song song của
bề mặt B, C, D
đối với mặt
chuẩn A là
0,04mm
3.4.2. Sai lệch tổng của độ song song và độ phẳng
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu
kỹ thuật
a
b
BÒ mÆt thùc
MÆt chuÈn
Là hiệu ∆ khoảng cách lớn nhất a và nhỏ nhất
b từ các điểm trên bề mặt thực đến mặt phẳng
chuẩn trong giới hạn phần chuẩn quy định.

∆ = a - b
A
A
B
0.02 A
Dung sai tổng
độ song song
và độ phẳng
của bề mặt B
so với mặt
chuẩn A là
0,02mm
17
3.4.3. Sai lệch độ song song của đường tâm đối với mặt phẳng hoặc mặt
phẳng đối với đường tâm
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu
kỹ thuật
A
A0,01
a

BÒ mÆt chuÈn

= a - b
L
b
Là hiệu ∆ của khoảng cách lớn nhất a và nhỏ
nhất b giữa đường tâm và mặt phẳng trên phần
chuẩn.
A

A0,01
a

BÒ mÆt chuÈn

= a - b
L
b
Dung sai
độ song
song của
đường tâm
lỗ so với bề
mặt A là
0,01mm
A
A
0.02 A
Dung sai
độ song
song của
đường tâm
chung của
lỗ đối với
mặt chuẩn
A là
0,02mm
0.02 A
B
A

A
Dung sai
độ song
song của bề
mặt B đối
với bề mặt
A là
0,02mm
18
3.4.4. Sai lệch độ song song của hai đường tâm hoặc hai đường thẳng trong
không gian
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu
kỹ thuật
0,02 A
A
L

x
b
a

y

MÆt ph¼ng chung
ChuÈn
A
A0,01
Là tổng hình học ∆ của sai lệch độ song song
hai đường tâm hoặc đường thẳng (∆
X

, ∆
y
)
trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau mà
một trong chúng là mặt phẳng chung (mặt
phẳng đi qua đường tâm chuẩn và một điểm
của đường tâm kia).
0,02 A
A
L

x
b
a

y

MÆt ph¼ng chung
ChuÈn
A
A0,01
Dung sai
độ song
song của
đường tâm
lỗ B đối với
đường tâm
lỗ A là
0,01mm và
dung sai độ

nghiêng
của đường
tâm là
0,02mm
3.4.5. Sai lệch độ vuông góc của hai mặt phẳng
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu
kỹ thuật
BÒ mÆt chuÈn
90°
L

A0,01
A
Là sai lệch về góc giữa các mặt phẳng so
với góc vuông (90
0
), biểu thị bằng đơn vị
dài ∆ trên chiều dài chuẩn L.
BÒ mÆt chuÈn
90°
L

A0,01
A
Dung sai
độ vuông
góc của
bề mặt B
đối với
mặt chuẩn

A là
0,01mm.
19
3.4.6. Sai lệch độ vuông góc của mặt phẳng hoặc đường tâm với đường tâm

Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu
kỹ thuật
9
0
°
L

Là sai lệch về góc giữa các mặt phẳng và
đường tâm hoặc đường tâm với đường tâm
chuẩn so với góc vuông (90
0
), biểu thị bằng
đơn vị dài ∆ trên chiều dài chuẩn L.
A
0.02
B
Dung sai
độ vuông
góc của
đường
tâm lỗ B
đối với
đường
tâm lỗ A


0,02mm.
3.4.7. Sai lệch độ vuông góc của đường tâm với mặt phẳng
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật
L

MÆt chuÈn
A
A
0.02 A
B
Dung sai độ
vuông góc của
đường tâm bề
mặt B đối với
bề mặt A là
0,02mm.
A
0.02
Dung sai độ
vuông góc của
đường tâm lỗ
đối với bề mặt
A là 0,02mm
(dung sai quan
hệ).
20
3.4.8. Độ đảo mặt mút
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật


d
§õ¬ng t©m chuÈn
Là hiệu khoảng cách ∆ lớn nhất và nhỏ
0.02
A
B
Dung sai độ đảo
mặt mút của bề
mặt B đối với
đường tâm lỗ A là
0,02mm.
0.02/ 50
A
B
A
A
Φ
Dung sai độ đảo
mặt mút của bề
mặt B đối với
đường tâm bề mặt
A là 0,02mm theo
đường kính 50mm.
3.4.9. Độ đảo mặt mút toàn phần
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật

§õ¬ng t©m chuÈn
Là hiệu khoảng cách ∆ lớn nhất và

nhỏ nhất từ tất cả các điểm của mặt
mút tới mặt phẳng vuông góc với
đường tâm chuẩn.
0.02 A
B
A
A
Dung sai độ
đảo mặt mút
toàn phần của
bề mặt B đối
với đường tâm
bề mặt A là
0,02mm.
21
3.4.10. Sai lệch độ đồng trục đối với đường tâm (đường trục) bề mặt chuẩn
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật
L
Đõ¬ng t©m bÒ mÆt chuÈn

Là khoảng cách lớn nhất ∆ giữa
đường tâm bề mặt được xét và đường
tâm bề mặt chuẩn trên chiều dài phần
chuẩn L.
B
A
0.02
Dung sai độ
đồng trục của

lỗ B đối với lỗ
A là 0,02mm.
3.4.11. Sai lệch độ đồng trục đối với đường tâm chung
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật

L
L
L
1 2

1
2

§¦êng t©m bÒ mÆt chuÈn
§¦êng t©m chung
Là khoảng cách lớn nhất ∆ (∆
1
hoặc ∆
2
)
giữa đường tâm của bề mặt khảo sát với
đường tâm chung của hai hay một số bề
mặt trên chiều dài chuẩn (L
1
hoặc L
2
).
0.02
A

Dung sai độ
đồng trục của
các lỗ đối với
đường tâm
chung là
0,02mm.
3.4.12. Sai lệch độ đồng tâm
22
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật

Là khoảng cách ∆ trong mặt phẳng đã
cho giữa các tâm profin có dạng danh
nghĩa của đường tròn.
A
B
A
0.02 A
Dung sai độ
đồng tâm của
bề mặt B đối
với bề mặt A
là 0,02mm.
3.4.13. Độ đảo hướng kính
3.4.14. Độ đảo hướng kính toàn phần
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật
§õ¬ng t©m chuÈn

Là hiệu khoảng cách ∆ lớn nhất và nhỏ

nhất từ các điểm trên profil thực của bề
mặt quay tới đường tâm chuẩn (đường
tâm bề mặt chuẩn hoặc đường tâm
chung) trong mặt cắt vuông góc với
đường tâm chuẩn.
A
A
B
0.02 A
Dung sai độ đảo
hướng kính của
bề mặt B đối với
bề mặt A là
0,02mm.
0.02 AB
B
BA
C
Dung sai độ đảo
hướng kính của
bề mặt C đối với
đường tâm chung
của bề mặt A và
B là 0,02mm.
23
3.4.15. Sai lệch độ đối xứng đối với mặt phẳng đối xứng của yếu tố chuẩn
3.4.16. Sai lệch độ đối xứng đối với mặt phẳng đối xứng chung
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật
L

Rmax
Rmin

§õ¬ng t©m chuÈn
Là hiệu ∆ khoảng cách lớn nhất R
max

nhỏ nhất R
min
từ tất cả các điểm trên bề
mặt thực trong giới hạn phần chuẩn L
đến đường tâm chuẩn (là kết quả của sự
xuất hiện đồng thời sai lệch độ trụ và
sai lệch độ đồng trục).
0.02 AB
B
BA
C
Dung sai độ
đảo hướng
kính toàn
phần của bề
mặt C đối với
đường tâm
chung của bề
mặt A và B là
0,02mm.
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật


MÆt ph¼ng ®èi
xøng chuÈn
B/2
B
Là khoảng cách lớn nhất ∆ giữa mặt
phẳng đối xứng của yếu tố được xét và
mặt phẳng đối xứng của yếu tố chuẩn,
trong giới hạn phần chuẩn.
B
B
T0.02 A
Dung sai độ
đối xứng của
bề mặt B đối
với đường
tâm của lỗ A
là 0,02mm.
24
3.4.17. Sai lệch độ giao trục
3.5. Nhám bề mặt
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật

MÆt ph¼ng ®èi xøng chung
Là khoảng cách lớn nhất ∆ giữa mặt
phẳng đối xứng của yếu tố được xét và
mặt phẳng đối xứng chung của hai hay
một số yếu tố, trong giới hạn phần chuẩn.
T0.02 AB
B

Dung sai độ
đối xứng của
lỗ đối với mặt
phẳng chung
của rănh A, B
là 0,02mm
(dung sai
quan hệ).
Định nghĩa Ghi kí hiệu trên bản vẽ Yêu cầu kỹ
thuật
§
¦
êng t©m chuÈn

A0,01
0,02 A
A
0,01/50
Là khoảng cách nhỏ nhất ∆ giữa các
đường tâm giao nhau danh nghĩa.
§
¦
êng t©m chuÈn

A0,01
0,02 A
A
0,01/50
Dung sai độ
giao trục của

các lỗ là
0,01mm.
25

×