1
L
ớp Ngoại Thương I-K9VB2
Th ành ph ố Hồ Chí Minh tháng 4 năm 2007
Sinh Viªn thùc hiÖn:
D−¬ng Quang Duy
Gi¸o viªn h−íng dÉn:
PGS-TS §oμn ThÞ Hång V©n
VIỆTNAMÐẾNNÃM2010.
CHIẾNLƯỢCPHÁTTRIỂNCHONGÀNHLOGISTICS
Ti ểu Lu ận:
Môn Quản Trị Chiến Lược
2
LờiMởĐầu
KínhgửicôHồngVân.
Em muốn mởđầuđềtài này bằngnhững suy nghĩ hết sức chân thậtvà
thẳngthắn.Trướckhicóýđịnhlàmmộtđềtàicóthểtạmgọilà“Chiến
LượcPháTriểnChoNgànhLogisticsViệtNamgiaiđoạntừnayđến2010”
emđãđắnđorấtnhiều,vìbiếtrằngđâylàmộtviệclàmquásứcđốivới
mộtsinhviênnhưem.Tuynhiênbằngnhững kinhnghiệmvàhiểubiết
củamình,emvẫnmuốncốgắngvàhyvọngrằngsẽđemlạiđượcmộtđiều
gìđóchongànhLogisticsViệtnam,ítnhấtlàtrênphươngdiệnlýthuyết.
EmđãlàmviệcchocôngtyTNTExpressWorldwideđượcbanămrưỡivà
làmviệcchoMOLLogisticsViệtNamIncchỉmớihaitháng,nhưngnhững
kiếnthứcvềLogisticsemcóthểnắmđượcmộtcáchcơbảnnhấtvàtấtcảlà
hoàntoàntựh ọcbởivìởViệtnamcũngchưacómộttrườngđạihọcnào
đào tạo về ngành Logistics một cách bài bản.Điều này chứng tỏ ngành
LogisticsViệtnamđãvàđangđượcquantâmnhưthếnào.Việcphântích
cáckhíacạnhsẽđượcgắnliềncácyếutốmôitrườngtrongvàmôitrường
ngoàivớinhau,đôikhicóthểlàkhônghoàntoàntáchrời.Cóđặtbốicảnh
ngànhLogisticsViệtnamtrongbốicảnhngànhLogisticsquốctếthìmới
biếtmìnhđangởđâuvànhưthếnào.Vớitrìnhđộvàkinhnghiệmcònhạn
chế,thờigianlạigấp,chắcchắnsẽcónhiềuthiếusót.Nhiềuquanđiểmcó
thểchưađạtsứcthuyếtphụccaonhưngemhyvọngcómộtdịpnàođó
trongtươnglaisẽtiếptụctheođuổivàhoànthiệnđềtàinày.
Emxinchânthànhcảmơnsựtheodõivàchỉdẫncủacô.
ThànhphốHồChíMinhngàytháng4năm2007
Sinhviênthựchiện
DươngQuangDuy
3
MỤCLỤC
Đềtàinàyđượcchialàm5phầnlớn:
I. LogisticsLàGì?
I.1 CácKháiNiệmLogistics
I.2 Nh÷ng B−íc C¬ B¶n Cña Quy Tr×nh Logistics
IIGiớiThiệuCácTậpĐoànLogisticsThếGiới
TNTLogistics
DHL
Fedex
UPS
MearksLogistics
SchenkerLogistics
CácHãngTàuLớnTrênThếGiới.
III. CơSởHạTầngỞViệtNam
III.1 CảngBiểnViệtNam
III.2 CácCảngHàngKhông
IV. VàGiảiPhápChoNgànhLogisticsViệtNam
IV.1NhữngTháchThứcVớiNgànhLogisticsViệtNam.
IV.2 ChiếnLượcNàoChoNgànhLogisticsViệtNam
V. KếtLuận
Phụl
ục:
Tàiliệuthamkhảo
4
I.LogisticsLàGì?
I.1CácKháiNiệmVềLogistics
Logisticslàmộttrongnhữngsốítthuậtngữkhódịchnhất,giốngnhưtừ
“Marketing”,từTiếngAnhsangTiếngViệtvàthậmchícảnhữngngôn
ngữkhác.Bởivìbaohàmnghĩacủatừnàyquárộngnênkhôngmộttừđơn
ngữnàocóthểtruyềntảiđượchếtýnghĩacủanó.Nhưngrấtnhiềucôngty
giaonhậnvậntảilạiđượcđăngkýlàvídụnhưABLogisticsnhưvậyvô
tình công tynày có thể được hiểu là nhà cung cấp dịch vụlogistics,mà
khôngbiếtlogisticslàgì?
MộtsốđịnhnghĩaLogisticslàhậucần,sốkháclạiđịnhnghĩalànhàcung
ứngcácdịchvụkhobãivàgiaonhậnhànghoávv…vàchúngtathấyrằng
đâygiốngnhưlàmộtcáiáothờitrangmàcôngtygiaonhậnvậntảihàng
hóanàocũngmuốncóđểtăngthêmsứcmạnhchomình.
VậyLogisticsLàGì?
Córấtnhiềukháiniệmvềthuậtngữnày:
Logisticsđượchiểulàquátrìnhhoạchđịnh,thựchiệnvàkiểm
soátsựlưuthôngvàtíchtrữmộtcáchhiệuq ủatốiưucácloạihànghoá,
nguyênvậtliệu,thànhphẩmvàbánthànhphẩm,d ịchvụvàthôngtinđi
kèmtừđiểmkhởiđầutớiđiểmkếtthúcnhằmmụchđíchtuântheocácyêu
cầucủakháchhàng.
Logistics có thể đượcđịnh nghĩa là việc quản lý giòng chu
chuyểnvàlưukhonguyênvậtliệu,quátrìnhsảnxuất,thànhphẩmvàxử
lýcácthôngtinliênquan từn ơixuấtxứđếnnơitiêuthụcuốicùngtheo
yêucầucủakháchhàng.Hiểumộtcáchrộnghơnnócònbaogồmcảviệc
thuhồivàxửlýrácthải(Nguồn:UNESCAP )
Logisticslàquátrìnhxâydựngkếhoạch,cungcấpvàquảnlý
việcchuchuyểnvàlưukhocóhiệuquảhànghoá,dịchvụvàcácthôngtin
5
liênquantừnơixuấtxứđếnnơitiêuthụvìmụctiêuđápứngnhucầucủa
kháchhàng(WorldMarintimeUnviersity‐ĐạihọcHàngHảiThếGiới,D.
Lambert1998).
ThựcraLogisticsđượcápdụngrấtrộngrãitrongnhiềungành
khôngchỉtrongQuânsựtừrấtlâu,đượchiểulàhậucần,mànócònáp
dụngtrongsảnxuấttiêuthụ,giaothôngvậntảivv
Vì vậy trêncơ sở Logistics tổng thể (Global Logistic)người ta chia hoạt
độnglogisticsthànhSupplyChainManagment Logistics–Logisticsquản
lýchuỗicungứng.TransportationManagementLogistics‐Logisticsquản
lývậnchuyểnhànghóa.Warhousing/InventeryManagementLogistics–
Logisticsvềquảnlýlưukho,kiểmkêhànghoá,khobãi.
NhưvậyquảnlýLogisticslàsựđiềuchỉnhcảmộttậphợpcáchopạtđộng
củanhiềungànhcùngmộtlúcvàchỉkhinàongườilàmgiaonhậncókhả
nănglàmtấtcảcáccôngviệcliênquanđếncungứng,vậnchuyển,theodõi
sảnxuất,khobãi, thủ tụchảiquan, phân phối….mớiđược côngnhậnlà
nhàcungcấpdịchvụlogistics.Xétvềđiềukiệnnàythìhầunhưchưacó
côngtyViệtNamnàocóthểlàmđược,chỉmộtsốrấtitcáccôngtynước
ngoài và cũng chỉ đếm trênđầu ngón tay như: DHL Danzas, TNT
Logistics……
VìlĩnhvựcLogisticsrấtđadạng,baogồmnhiềuquytrìnhvàcôngđoạn
khácnhaunênhiệnnayngườitachiathành4phươngthứckhaitháchoạt
độngLogisticnhưsau:
Logisticstựcungcấp:
Cáccôngtytưthựchiệncáchoạtđộnglogisticscủamình.Côngtysởhữu
cácphươngtiệnvậntải,nhàxưởng,thiếtbịxếpdỡvàcácnguồnlựckhác
baogồmcảconngườiđểthựchiệncáchoạtđộnglogistics.Đâylànhững
6
tpon Logistics ln trờn th gii vi mng li logistics ton cu, cú
phngcỏchhotngphựhpvitngaphng.
SecondPartyLogistics(2PL)
Lvicqunlýcỏchotnglogisticstruynthngnhvntihaykho
vn.Cụngtykhụngshuhoccúphngtinvcshtngthỡcú
ththuờngoicỏcdchvcungcplogisticsnhmcungcpphngtin
thitbhaydchvcbn.Lýdocaphngthcnylctgimchi
phớhocvnut.
ThirdPartyLogistics(TPL)haylogisticstheohpng.
Phngthcnycúnghalsdngcỏccụngtybờnngoithchin
cỏchotngLogistics, có thể l ton bộ quá trình quản lý Logistics hoặc chỉ một
số hoạt động có chọn lọc. Cách giải thích khác của TPL l các hoạt động do một
công ty cung cấp dịch vụ Logistics thực hiện trên danh nghĩa khách hng cuả họ, tối
thiểu bao gồm việc quản lý v thực hiện hoạt động vận tải v kho vận ít nhẩt 1 năm
có hoặc không có hợp đồng hợp tác. Đây đợc coi nh một liên minh chặt chẽ giứa
một công ty v nh cung cấp dịch vụ Logistics, nó không chỉ nhằm thực hiện các hoạt
động Logistics m còn chia sẻ thông tin, rủi ro v các lợi ích theo một hợp đồng di
hạn.
Fourth Party Logistics (FPL) hay Logistics chuỗi phân phối.
FPL l một kháI niệm phát triển trên nền tảng của TPL nhằm tạo ra sự đáp ứng dịch
vụ, hớng về khách hng v linh hoạt hơn. FPL quản lý v thực hiện các hoạt động
Logistics phức hợp nh quản lý nguồn lực, trung tâm điều phối kiểm soát v các chức
năng kiến trúc v tích hợp các hoạt động Logistics. FPL bao gồm lĩnh vực rộng hơn
gồm cả các hoạt động của TPL , các dịch vụ công nghệ thông tin, v quản lý các tiến
trình kinh doanh. FPL đợc xem l một điểm liên lạc duy nhất , nơi thực hiện việc
quản lý, tổng hợp các nguồn lực v giám sát các chức năng TPL trong suốt chuỗi phân
phối nhằm vơn tới thị trờng ton cầu, lợi thế chiến lợc v các mối quan hệ lâu bền.
Trong một số nghiên cứu ngời ta lại phân loại các công ty cung cấp dịch vụ
Logistics theo các nhóm nh sau.
Các Công Ty Cung Cấp Dịch Vụ Vận Tải
- Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải đơn phơng thức.
7
VD: Công ty cung cấp dịch vụ vận tải đờng bộ, đờng sắt, hng không, đờng
biển.
- Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải đa phơng thức
- Các công ty cung cấp dịch vụ khai thác cảng
- Các công ty môi giới vận tải
Các Công Ty Cung Cấp Dịch Vụ Phân Phối
-Công ty cung cấp dịch vụ kho bãi
-Các công ty cung cấp dịch vụ phân phối
Các Công Ty Cung Cấp Dịch Vụ Hng Hoá
- Các công ty môi giới khai thuê hải quan
- Các công ty giao nhận, gom hng lẻ
- Các công ty chuyên ngnh hng nguy hiểm
- Các công ty dịch vụ đóng gói vận chuyển
Các Công Ty Cung Cấp Dịch Vụ Logistics Chuyên Ngnh
- Các công ty công nghệ thông tin
- Các công ty viễn thông
- Các công ty cung cấp giải pháp ti chính, bảo hiểm
- Các công ty cung cấp dịch vụ giáo dục v đo tạo
Các công ty ny lại có thể đợc chia thnh 2 loại: Các công ty cung cấp dịch
vụ Logistics có v không có ti sản.
Các công ty sở hữu ti sản thực sự có riêng đội vận tải , nh kho vv v sử dụng chúng
để quản lý tất cả hay một phần các hoạt động Logistics cho khách hng của mình.
Các công ty Logistics không sở hữu ti sản thì hoạt động nh một ngời hợp nhất các
dịch vụ Logistics v phần lớn các dịch vụ l đi thuê ngoi. Họ có thể phải đi thuê
phơng tiện vận tải, nh kho, bến bãi Việc thuê ngoi đã nhanh chóng phát triển
trong vi năm gần đây. Ngy nay có rất nhiều loại hình dịch vụ Logistics nhằm đáp
ứng yêu cầu đa dạng khác nhau của các ngnh hng khác nhau. Khác với trớc đây,
không chỉ các dịch vụ Logistics cơ bản nh vận tải v kho vận m các loại dịch vụ
phức tạp v đa dạng khác cũng đã xuất hiện. Việc thuê ngoi các dịch vụ Logistics
gọi theo thuật ngữ chuyên ngnh l Outsourcing.
I.2 Những Bớc Cơ Bản Của Quy Trình Logistics
Bớc thực hiện Khách hng
Chủ hng Công ty Logistics
Hãng tu
Kiểm tra số PO
v quyết định
Kiểm tra số PO trong hệ
thống hoặc xin ý kiến
khách hng
Nhập chi tiết booking
vo hệ thống
Xác nhận booking với
chủ tu/lịch tu/thời gian
cut-off
Book container với hãng
tu
Dỡ hng, kiểm tra,
barcode scanning
Kiểm hoá/ Đóng hng lẻ
vo Container/ Hạ bãi
Cập nhật thông tin trong
hệ thống
Gửi bản copy FCR cho
chủ hng/ Xác nhận chính
xác B/L, SWB
Nhận B/L, SWB gốc,/ in
FCR gốc
Gửi Shipping Advice cho
khách hng
Kiểm tra chứng từ
Phân loại chứng từ v gửi
cho khách hng
Gửi Booking cho công ty
Logistics
Xác nhận Booking từ
công ty Logistics, chuẩn
bị giao hng
Giao hng tại kho cùng
với chứng từ cần thiết
Chất hng lên xe tải
Nhận copy FCR v kỉểm
tra nội dung
Nhận Shipping Advice
Nộp chứng từ theo yêu cầu /
Nhận FCR gốc
Nhận chứng từ v khai báo
hải quan
Cung cấp Booking
container cho công ty
Logistics
Hạ bãi
Tu chạy
Lm B/L, SWB, gửi
copy cho công ty
Logistics
Giữa ngời mua hng v công ty Logistics sau khi đạt đợc thoả thuận về dịch vụ
đợc cung cấp, bên cung cấp dịch vụ sẽ xây sựng lên quy trình Logistics trong đố thể
hiện rõ mọi yêu cầu về dịch vụ của ngời mua hng m theo đó công ty Logistics có
8
9
bæn phËn ph¶i thùc hiÖn ®óng. Quy trình này thường có tên là quy trình
Logistics hiện hành hay quy trình khai thác tiêu chuẩn (Standard
OperatingProcedure).QuytrìnhLogisticsbaogồmcácbướcsau:
Booking:Theohợpđồngthươngmạikýkếtvớikháchhàngvề
mộtđơn hàng cụ thể, chủ hàng sẽ gửi chi tiết số đơn hàng (Purchasing
Oder)theomẫubookingquyđịnhchocôngtyLogisticsbao gồmsốPO,số
loạihàng,sốchiếc,sốkhối……….Nhữngchitiếtyêucầunàythayđổituỳ
theokháchhàng,đượcquyđịnhtrongquy trìnhLogistics.Ngoàiratrong
mẫubookingcầncónhữngthôngtinquantrọngkhácnhưtênngườigửi
hàng,ngườinhậnhàng,sốL/C…Saukhinhậnđượcbookingtừchủhàng,
ngườiphụtráchkháchhàngcủacôngtyLogisticssẽkiểmtranhữngchi
tiếtnàytrênhệthốngdữliệumàđãđượckháchhàngcậpnhật.Ngoàira
quy trình cũng quy định th ời gian chủ hàgn gửi booking cho công ty
Logistics, chủ hàngkhôngthểtuỳtiệngửi booking theo tình hình hàng
hóa.
Giaohàng:HàngsaukhiđượcBookingsẽđượcxuấttheohai
dạnglàhànglẻhoặccontainer.Đốivớihànglẻ,chủhàngphảigiaohàng
trướcthờigiancut‐offtimecủacôngtyLogistics.Tạikho,mãsốhànghoá
phảiđượcquétmãvạch,việcquétmãvạchnàyđượccôngtyLogisticsthực
hiệnkhinhậnhàngvàđónghàngvàocontainer.Dữliệutrênsẽđượccập
nhậttrênhệthốngcủacôngtyLogistics.Mộtsốtrườnghợphànghóaphải
có thư cam kết (Letter of Guarantee) từ phía chủ hàng. Vd: Hàng nguy
hiểm,hàngchấtlỏng…Việcthựchiệnthủtụchảiquanhàngxuấttạikhosẽ
dochủhàngthựchiệnnhưngchủyếuvẫnlàcáccôngtyLogisticslàmthay
cho chủ hàng, như vậy sẽ thuận tiện và nhanh chóng hơn. Khi nhậnđủ
hàng từ chủhàng,côngty Logistics sẽ đóng hàngvàocontainer theo k ế
hoạchđónghàngvàhạbãi.
10
Chng t: Sau khi giao hng vo kho ca cụng ty Logistics
hochbóicontainerch hng s cung cp chi tit lụ hngchocụngty
Logisticslm vnnng bin (Bill of LadingB/L, Seaway Bill
SWBhayHouseBill)chngnhnnhnhng(ForwardersCargoReceipt
FCR).Datrờnchititcungcpkthpvichititthcnhntrongkho,
nhõn viờn chng t cụng ty Logistics s cp nht vo h thng v in ra
chngtónờuchochhng.HuhtcỏccụngtyLogisticsmnhnluụn
cụng vic phõn loi, kim tra v gi ton b chng t ca lụ hng cho
khỏchhng.NhvykhichhnglyB/L,SWBhayFCRgc,chhng
cnphinpchngtgccnthitchocụngtyLogisticsnh(commercial
invoice,packinglist,certificateoforigin)
Sau khihon thnh viccpnhtchititlụhngvohthng, cụng ty
Logistics s gi thụng bỏohng xut cho khỏch hng (Shipping Advice)
baogmnhngthụng tin c bn vlụhng(PO, scontainer,ngy tu
chy )
a s nhng cụng ty cungcp dch v Logisticsti Vit namu hot
ngtheonidungcaquytrỡnhLogisticsónờutrờn.Quytrỡnhnybao
hmnhngdchvccungcpnhqunlýnhng,gomhng,qun
lýchngt,dchvtikho Nhngthcraõymichlnhngkhõu
cbnnhttrongchuiLogisticsmcỏccụngtyVitnamóvanglm
c.
IIGiiThiuCỏcTponLogisticsThGii
Đây l những tập đon kinh tế không lồ, có tốc độ phát triển nhanh, đang hoạt
động trong nhiều ngnh vận tải khác nhau v có mặt ở khắp nơi trên thế giới. Những
tập đon ny thống trị v chi phối ton bộ lĩnh vực chuyển phát nhanh ton cầu bao
gồm TNT, DHL, Fedex, UPS.
Trong vận tải đờng biển thì có Maerks Logistics, Schenker Logistics, APL Logistics,
Kuehne&Nagel, MOL Logistics, SDV Logistics, Yusen Global Logistics,
Thomas Nation Wide Transport (TNT) đợc thnh lập tại Australia năm 1946 với
dịch vụ ban đầu chỉ l phát chuyển nhanh bu kiện v th tín. TNT hiện nay
l sự hợp nhất của TNT EXPRESS WORLDWIDE v TNT
LOGISTICS v ROYAL TPG POST, một hãng bu điện của
H Lan đang hoạt động tại châu Âu v ton cầu. TNT hiện đang
sử dụng hơn 160.000 ngời trên 200 nớc ton thế giới.
TNT EXPRESS WORLDWIDE đợc đánh giá l mạng
lới phát chuyển nhanh bằng đờng bộ v đờng hng không
lớn nhất châu Âu. Trong khi đó TNT Logistics l công
ty cung cấp dịch vụ Logistics lớn thứ hai trên thế giới.
TNTvoVitnamnm1995bngvicliờndoanh
vicụngtyViettransthucBThngMiv
VitnamnúcútờnlTNTViettransExpressWorldwideCoLtd.
Welivetodeliver
Federal Express khai trơng dịch vụ vận chuyên nhanh vo năm 1973 tại Mỹ v
bắt đầu phát triển sang khu vực châu á -Thái Bình Dơng vo đầu những năm 1980.
Năm 1989, Fedex đợc phép thực hiện các chuyến bay đến 21 quốc gia châu á thông
qua việc mua lại Flying Tiger, một hãng hng không chuyên vận chuyển hng hoá.
Hiện nay Fedex có đội ngũ nhân viên khoảng 140.000 ngời v cung cấp dịch vụ tại
378 sân bay trên ton thế giới. Fedex đợc xem l hãng vận chuyển tốc hnh lớn nhất
thế giới, mỗi ngy vận chuyển hơn 3.5 triệu món hng đến 220 nớc.
11
Fedex hiện có 50.000 điểm giao hng, có 671 máy bay vận tải v 41000 xe vận tải
các loại hoạt động trên mạng nới ton cầu.
United Parcel ServicecthnhlpMnm1907vihotngchớnhl
truyntin.NgynayUPSótrthnhmttponvitr
giỏtisn36tUSD.UPShinangsdng317000ngi
tiMv40000nhõncụngtincngoi.UPScỏnh
giỏlcụngtyphỏtchuynbukinlnnhtthgii,ng
thilnhcungcphnguvdchvLogisticstoncu.
UPShinlmtthnghiurtnitingtrờnthgii.
HngngyUPSqunlýdũngluchuynhnghúa,tin
vnvthụngtinnhn200ncvvựnglónhthtrờn
thgii.
DHL thnh lập vo năm 1969 tại Sanransisco với dịch vụ vận chuyển ti liệu, giấy
tờ hng hoá của tu biển bằng đờng hng không. Điều ny cho phép họ thực hiện các
thủ tục hải quan trớc khi tu cập cảng, qua đó giảm đợc thời gian chờ đợi trong
cảng. DHL đợc coi l công ty sáng lập dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế bằng
đờng hng không. Bắt đầu từ 1979, DHL không chỉ vận chuyển ti liệu m còn bắt
đầu vận chuyển bu kiện. Đến 1988, DHL đã có mặt ở 170 nớc trên thế giới. Ngy
nay DHL có tổng số nhân viên trên khắp thế giới l 350.000 ngời, cung cấp các dịch
vụ vận chuyển v phát chuyển nhanh thông qua các phơng thức đờng bộ, đờng sắt,
đờng hng không, đờng biển cũng nh dịch vụ kho bãi, giao nhận v các giải pháp
Logistics khác.
Năm 2002, DHL thuộc quyền sở hữu 100% của Deustche Post World Net, hãng bu
điện lớn nhất châu u.
12
Năm 2003, tất cả công ty con của Deustche Post trong lĩnh vực phát chuyển nhanh v
Logistics nh Deutsche Post Euro Express v Danza đợc sáp nhập dới một thơng
hiệu chung l DHL
13
MaerskHeadquaterinDenmark
CôngtyA.PMoller‐Maerskđượcthànhlậphơn100nămvềtrướcvào1904
tạiĐanMạch.NgườisánglậplàthuyềntrưởngA.PMollervàcontraiông
MærskMc‐K nneyMølleri .Nguyênthuỷcôngtychỉkhaithácvậntảibiển,
nhưnghiệnnaylĩnhvựckinhdoanhbaogồmkhaithácdầukhí,cungcấp
tàubiển,dịchvụLogisticsđadạng,hệthốngsiêuthịDansSupermarket,
khaitháccầucảngvàcócảmộthãnghàngkhônglàMaerskAir,cungcấp
dịcvụhàngkhôngtạithịtrườngchâuÂu.
BadoanhnghiệpchínhkinhdoanhdịchvụcontainerlàMaerskSealand,
MaerskLogisticsvàAPMTerminal.
TậpđoànMaerskhiệncótrên60000nhânviêntoàncầuvàcóvănphòngtại
hơn125quốcgiatrênthếgiới.MaerskcómặttạiViệtnamnăm1991với
việcmởvănphòngđạidiệncủaMaerskLine,sauđóđổitênthànhMaersk
SealandkhiMaerskmuahãngSealandnăm1999
Năm1995MaerskLogisticsmởvănphòngđạidiệntạithànhphốHồChí
MinhnhằmđadạnghoádịchvụtạiViệtnambaogồm:Lưugiữhànghoá,
hoàntấtchứngtừ,khaithácvậntảiđườngbộvàđườngkhông.TạiViệt
Nam,A.PMollerMaerskcóhơn130nhânviêntạithànhphốHồChíMinh,
20nhânviêntạiHànộivàcácvănphòngđạilýtạiHảiPhòng,Đànẵng,
QuyNhơn,NhaTrang.
14
15
Đợc thnh lập bởi Gottfried Schenker cách nay hơn 130 năm. Lúc đầu Schenker
Logistics l công ty chuyên về vận tải đờng bộ v đờng sắt trên ton châu Âu với
hơn 30 nớc.
Ngy nay Schenker Logistics cung cấp các giảI pháp tích hợp đối với cả vận tảI
đờng biển v đờng hng không ở quy mô ton cầu. Các trung tâm tích hợp
Schenker Logistics trên thế giới tạo điều kiện vận chuyển hng hoá một cách hiệu quả
ton cầu v kết nối các nh vận chuyển tạo ra một loạt các dịch vụ trị giá gia tăng.
Các dịch vụ chuyên nghiệp của Schenker cung cấp các giảI pháp ton diện luôn đáp
ứng đợc nhu cầu của khách hng một cách đáng tin cậy. Schenker có gn 35000
nhân viên trên ton cầu v 1100 văn phòng trên ton thế giới với doanh thu 8 tỷ Euro
mỗi năm .
Năm 1990 Schenker mở văn phòng đại diện tại Việt nam v l một trong những công
ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải v Logistics sơm nhất. Ngy nay
Schenker đã phát triển rất nhanh v l một trong những công ty Logistics hng đầu tại
thnh phố Hồ Chí Minh. Schenker đã liên doanh với Gemadept v cung cấp cấp các
loại dịch vụ vận tải hng không cũng nh đờng biển.
CỏcHóngTuLnTrờnThGii.
Diõylbngsliuthamkhov10hóngtucontainerlnnhtth
gii.Cựngvi sphỏttrincann kinhtVit nam,cỏchóngtuny
smmuncngócúmtvúnggúpthờmvosphỏttrincannkinh
ttnc.Tuynhiờnchớnhsxuthincacỏchóngtunyólmcho
thtrngLogisticsVitnamcnhtranhkhclithnvkclibao
gicnglnhngk mnh.Cỏchóngtunyódnhcnhngphn
bộobtmingbỏnhLogisticsVitnam,chlichocỏchóngtutrong
ncmtphnnh.Núimtcỏchkhỏchquanvcụngbngthỡcỏchóng
tuVitNamkhụnglccnhtranhvicỏcigiatrờnthgii.
10HãngKhaiThácTàuContainerLớnNhấtThếGiới.
(Sốliệutínhđểnhếtnăm2005‐VisabaTimessố79&80)
Xếp
Hạng
TênHãngTàuĐộiTàuĐangKhaiThác
ChiếcTEU
ĐộiTàuĐangĐặtĐóngMới
ChiếcTEU
1 MaerskLine 570 1.592.000 150 722.000
2 MSC 264 713.000 41 306.000
3 CMA/Delmas 242 484.000 80 377.000
4 Evergreen 148 441.000 38 205.000
5 Hapag‐Loyd 135 400.000 17 108.000
6 APL 102 325.000 24 83.000
7 ChinaShipping 116 317.000 24 166.000
8 Hanjin 82 309.000 11 75.000
9 Coscon 123 306.000 23 179.000
10 NYK 116 299.000 27 158.000
SốL
ư
ợng(Chiếc)
ĐộiTàuthuộcTổngcôngtyHàngHảiViệtnam
‐
CôngtyVậntả B ểnV ệtNami i i VOSCO25
‐CôngtyVậntảivàthuêtàubiểnViệtNamVITRANSCHART 14
‐CôngtyVậntả b ển i i III VINASHIP15
‐CôngtyVậntả B ểnBắci i NOSCO4
‐CôngtyVậntả b ểnV NAL NESi i I I 16
‐CôngtyVậntả DầukhíV ệtNami i FALCON8
‐CôngtyHànghả ĐôngĐôi VISERITRANS12
‐CôngtyCổphầnVậntả b ểnHả Âui i i SESCO3
‐InlacoHP 4
‐InlacoSG 3
Tổngsố104Tàu(
www.v
16
isabatimes.com)ngày28/7/2006
17
Các“ĐạiGia”hàngđầuthếgiớitronglĩnhvựccungcấpdịchvụLogistics
(
Nguồn:ViệnnghiêncứuLogisticstoàncầu–GlobalLogisticsIstitute)
Xếp Hạng
Tên Công Ty
Quốc Gia Lĩnh Vực Hoạt Động
Tổng Doanh Thu
(Triệu USD)
1 USPS
Mỹ
Mail, Express 122.122
2 DHL
Đức
Mail, Express, Logistics
Finance
76.411
3 UPS
Mỹ
Express, Logistics 48.875
4 FedEx
Mỹ
Express 43.736
5 Maersk
Đan Mạch
Shipping, Logistics 39.368
6 La Post Pháp Mail, Express 33.465
7 Cosco
Trung Quốc
Shipping 31.86
8 Japan Post
Nhật Bản
Mail 24.596
9 TNT Hà Lan Mail, Express,Logistics 22.364
10 Royal Mail Anh Mail, Express 22.033
11 Nippon Express
Nhật Bản
Freight Forwarding,
Logistics
21.867
12 Schenker
Đức
Rail freight, Logistics 20.477
13 NYK Line
Nhật Bản
Shipping, Logistics 18.325
14 Union Pacific Corp
Mỹ
Rail freight, Logistics 17.661
15 Mitsui OSK Line
Nhật Bản
Shipping 17.092
16 Burlington Northern Santa
Mỹ
Rail freight, Logistics 16.128
17 Poste Italiane Italia Mail 15.157
18 Exel Anh
Freight Forwarding,
Logistics
14.204
19 Yamato Transport
Nhật Bản
Logistics 13.245
20 Kuehne& Nagel
Thuỵ Sỹ
Freight Forwarding,
Logistics
13.091
21 Norfolk Sourthern Corp
Mỹ
Rail freight, Logistics 12.942
22 CSX Corp
Mỹ
Rail freight, Logistics 11.79
23 SNCF Pháp Rail freight, Logistics 11.316
24 Panalpina
Thuỵ Sỹ
Freight Forwarding,
Logistics
10.832
25 China Post
Trung Quốc
Mail 10.089
26 US Freightways
Mỹ
Trucking 9.848
27 Yellow Inc Roadway
Mỹ
Trucking 9.724
28 Canada Post Canada Mail 9.611
29 Canadian National Railway Canada Rail freight, Logistics 9.482
30 APL Singapore Shipping Logistics 9.388
III. CơSởHạTầngỞViệtNam
III.1CảngBiểnViệtNam
Việtnamcóhơn80cảngbiểnvớihơn
2.2triệumétvuôngbếnbãivàmột
triệumétvuôngbếncảng.Cáccảng
chínhởViệtnamdoCụcHàngHải
quảnlývàbâygiờđượcchuyểngiao
choTổngCôngTyHàngHảiViệtNam.
CáccảngchínhlàcảngHảiPhòng,
cảngĐàNẵngvàcảngSàiGòn,nhưng
đềulàcảngởcửasôngvàcáchbiển
khoảng30đến90km.Điềunàyrất
bấtlợichotàulớncậpcảng.Công
suấtbốcdỡhàngnămgiatăngmột
cáchđángkể,cứkhoảng5nămlại
gấpđôi,từ56triệutấnnăm1998lên
114triệutấnnăm2003.Cáccảnggần
vùngkinhtếtrọngđiểmphíaNam
chiếmgầnhaiphầnbatổngsảnlượng
cảnước.
Độitàucũngpháttriểntừ679chiếc
vớicôngsuất1.6triêuDWTnăm2000
lên928chiếcvóicôngsuất1.8DWT
năm2003,tăng12%sốlượngtàuvà4%
côngsuấttàu.Tuycôngsuấtkhaithác
vẫnthấphơnsovớicáccảnghiệnđại
trongkhuvựcnhưng,cáccảngbiển
Việtnamlàmănngàycànghiệuquả
vớichiphíbếncảng,khobãithấp.So
vớichíphíkhobãi,bếncảngthìViệt
namvẫnrẻhơnsovớiTrungQuốcvà
cáccảngtrongkhuvựcASEAN.
CáccảngchínhởThànhphốHồChíMinhgồmcó:
• TânCảngSàiGòn(SaiGonNewPort),CảngCátLái,C
ảngThịVải
C
ảngCáiMép,CảngKhánhHội
18
• CảngVICT(VietnamInternationalContainerTerminal)gầnkhuchế
xuấtTânThuận.
ĐâylàcảngcontainerlớnnhấtViệtnamvàcóthểsánhcùngvớicáccảng
tầmcỡcủacácn ướctrongkhuvực.Vịtrícảngrấtthuậnlợichoviệcchuyên
chởhànghoátừthànhphốHồChíMinhđikhắpn ơitrênthếgiớivàlànơi
tiếpnhậncontainertừnướcngoàivề.Cácnhàđầutưnướcngoàikhivào
ViệtnamđãrấtđểýđếnkhuchếxuấtTânThuậnbởivìmộtlýdohếtsức
quan trọngđó là việc vận chuyển hàng hoá thuận tiện thông qua cảng
VICT.
CảngnướcsâuPhúMỹởVũngTàu.CáccảngChùaVẽvàcảngĐìnhVũ
HảiPhòng.ỞQuảngNinhthìcócảngnướcsâuCáiLân,CảngChânMâyở
Huế.Theoướctính,Việtnamcókhoảngtrêndưới50cảngbiểnlớnnhỏ.
19
CácdoanhnghiệpthànhviêncủaTổngcôngtyHàngHảiViệtNam:
1.
CôngtyVậntả
20
ibiểnViệtNam(Vosco)
2.CôngtyVậntảiDầukhíViệtNam(Falcon)
3.CảngHảiPhòng(Haiphongport)
4.CảngSàiGòn(Saigonport)
5.CảngĐàNẵng(Danangport)
6.ĐạilýHànghảiViệtNam(Vosagroup)
7.CtyHợptácLđộngvớinướcngoàiphíaNam(Inlacosaigon)
8.CôngtyDịchvụCôngnghiệpHànghải(Inseco)
9.CôngtyLiêndoanhVậntảibiểnViệt‐Pháp(Gemartrans)
11.CtyLDVậnchuyểncontainerVW‐WaterfrontViệtNam
12.CôngtyTiếpvậnAhlers‐Vina
13.CôngtyCPTinhọc&CôngnghệHànghải(Miteco)
14.CôngtyCPHànghảiHàNội(MarinaHanoi)
15.CôngtyCPĐạilýVậntảiSafi
16.CôngtyCổphầnContainerViệtNam(Viconship)
17.CôngtyCPHànghảiSàiGòn(SMC)
HệThốngĐườngThuỷ:
Với 41,000 km đường thuỷ trong đó 8000km có thể khai thác hiệu quả
kinh tế. Có thể nói Việt nam là một nước có mạng lưới giao thông rẩt phong
phú và dày đặc với mật độ cao. Mặc dù việc đầu tư phát triển hệ thống đường
thuỷ chưa được quan tâm đúng mức nhưng đây vẫn là hệ thống vận tải hữu hiệu
đối với các loại tàu thuyền cỡ nhỏ. Đặc biệt các loại hàng hoá trị giá thấp như :
than đá, gạo, cát, đá và các loại vật liệu khác rất thuận tiện và hiêu qủa khi vận
chuyển bằng đường thuỷ nội bộ với khối lượng lớn. Giao thông đường thuỷ vẫn
chiếm vị trí khá quan trọng đối với hai vùng châu thổ đó là đồng bằng Sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
21
III.2 CỏcCngHngKhụng
Vit nam cú tng s 32 sõn bay phc v cho mc ớch dõn s, quõn s quc
phũng. Trong ú Cc Hng Khụng Dõn Dng Vit Nam chu trỏch nhim qun
lý 18 sõn bay vi cỏc sõn bay tm c quc t nh:
Sõn bay quc t Tõn Sn Nht, sõn bay quc t Ni Bi, sõn bay quc t
Nng. Cỏc sõn bay trong nc cú mt rt nhiu a phng nh: Hi Phũng,
Ngh An, Nha Trang, Cụn o, Phỳ Quc, in Biờn, Hu, Quy Nhn.
Lng khỏch quc t nm 1998 l 2,3 triờu ngi v khỏch ni a l 3,3 triu
ngi. Nm 2002, hai sõn bay quc t Tõn Sn Nht v Ni Bi ó t tng s 8
triu khỏch thng mi trong ú 4,2 triu l khỏch quc t v 3,8 triu l khỏch
ni a. Lng khỏch quc t n Vit nam qua hai cng hng khụng ngy cng
gia tng v ó vt mc 10 triu tớnh n nm 2007
Nm 1998 khong 60000 tn hng c vn chuyn bng ng hng khụng
quc t n Vit nam v 46000 tn vn chuyn ni a. Nm 2002, 112000 ngn
tn hng vn chuyn quc t, trong ú th tớn l 2 tn v 78000 tn vn chuyn
ni a. Tng s t 190000 tn. Khi nn kinh t phỏt trin nhanh chúng, cỏc
mi quan h quc t ngy cng m rng thỡ nhu cu vn ti bng hng khụng
ngy cng gia tng. c tớnh nm 2007 Vit Nam t khong 220000 tn hng
vn ti bng ng hng khụng.
IV. VGiiPhỏpChoNgnhLogisticsVitNam
IV.1NhngThỏchThcViNgnhLogisticsVitNam.
Tại Việt nam thị trờng Logistics l một mảng thị trờng khá mới mẻ, mặ dù
Logistics đã phổ biến trên thế giới hng trăm năm nay . Theo tính toán cho thấy, chi
tiêu hng năm của một quốc gia cho mảng Logistics l rất lớn. Các nớc châu Âu v
Mỹ l nhữg nớc có nhiều kinh nghiệm về chuỗi quản lý Logistics thì chi tiêu cho
Logistics cũng chiếm gần 10% GDP, còn các nớc đang phát triển, nh Trung Quốc
chẳng hạn, chi tiêu cho Logistics cũng đã chiếm tới 19%.
22
Phải nói thẳng thắn rằng ở Việt nam, ngnh Logistics cha đợc coi trọng tơng xứng
với sự phát triển của nền kinh tế. Các doanh nghiệp vận tải Việt nam thì chỉ mới dừng
lại ở một trong rất nhiều chuỗi Logistics l hình thức giao nhận vận tải, cho thuê kho
bãi v vận chuyển nội địa. Tầm cỡ của các công ty Việt nam trong lĩnh vực ny l rất
yếu v thiếu chuyên nghiệp. Nguyên nhân xâu xa của những vấn đề ny l :
Các doanh nghiệp Việt nam phần lớn l các doanh nghiệp sinh sau đẻ muộn
so với rất nhiều công ty nớc ngoi vốn có lịc sử phát triển kinh doanh từ rất lâu đời
nh Schenker Logistics, Maersk Logistics vv
Tầm bao phủ hoạt động của các công ty Việt nam chỉ trong phạm vi nội địa
hoặc một vi nớc trong khu vực, trong khi tầm bao phủ của các công ty nớc ngoi
l cấp độ ton cầu. Đây l một cản trở rất lớn khi các doanh nghiệp cung cấp các dịch
vụ trọn gói cho khách hng vì ngy nay, trong xu thế ton cầu hóa, các công ty lớn
thờng có xu hớng sourcing (khai thác nguồn hng v dịch vụ) từ nhiều quốc gia v
lãnh thổ trên thế giới nh : NIKE, Adidas, Nokia Chúng ta có thể tính đến vai trò
của các đại lý m các công ty Việt nam thiết lập ở các quốc gia khác, nhng quan hệ
ny rất lỏng lẻo v không đồng nhất.
Phần lớn các doanh nghiệp Việt nam chỉ tập trung vo khai thác những mảng
nhỏ trong ton bộ chuỗi cung ứng m chúng ta thấy phổ biến l hình thức giao nhận
vận tải (Freight Forwarding). Đây l hình thức khá đơn giản, các công ty giao nhận
đóng vai trò l ngời buôn cớc sỉ sau đó bán lại cho ngời mua lẻ. Thông qua các
hãng vận tảI biển, cũng nh hng không. Hng sau khi đợc gom thnh những
container đầy sẽ đợc vận chuyển đến quốc gia của ngời nhận. Tại đó các đại lý m
các công ty Việt nam có đối tác sẽ lm thủ tục hảI quan v giao hng cho ngời nhận
tại kho. Nh vậy hình thức ny chỉ l một phần nhỏ trong chuỗi giá trị gia tăng
Logistics . Trong chuỗi Logistics hiện đại m các công ty Logistics lớn đang cung cấp
cho khách hng của mình thì nó bao gồm rất nhiều dịch vụ đa dạng với trị giá gia tăng
cao m chúng ta có thể liệt kê:
-Dịch vụ giao tận nh/ Door to Door
-Gom hng nhanh tại kho/ Consolidation Docking
- Quản lý đơn hng/ PO Management
23
- Dịch vụ kho bãi trị giá gia tăng / Value Added Warehousing
- Gom hng từ nhiều quốc gia đến một cảng trung chuyển thờng l Singapore,
Hong Kong, Kaoshiung-Cao Hùng /Multi-Country Consolidation.
-Dịch vụ kiểm soát chất lợng hng hoá/ QA-QI Program
-Dịch vụ container treo (dnh cho hng may mặc)/ Hanger Pack Service.
-Quản lý dữ liệu v cung cấp dữ liệu đầu cuối cho khách hng/ Data
Management/ EDI clearing house.
-Dịch vụ quét v in mã vạch/ Barcode scanning and Label Production.
-Dich vụ xây dựng bộ tiêu chuẩn cho hoạt động Logistics
-Dịch vụ NVOCC / NVOCC Operation.
-Dịch vụ theo doi kiểm hng thông qua mạng Internet/ System Track and Trace
/Web base Visisbility
-Dịch vụ nh cung cấp Logistics thứ t (FPL). Đây l mô hình dịch vụ Logistics
rất mới giúp cho các hãng Logistics gia tăng dịch vụ trị giá gia tăng cho mình.
Chúng ta có thể thấy rõ l trong quan hệ thơng mại quốc tế, phần lớn các
nh xuất khẩu của Việt nam chủ yếu l xuất khẩu hng theo điều kiện FOB, FCA
nghĩa l chỉ cần bán hng qua lan can tầu tại cảng bốc hng theo quy định l hết trách
nhiệm. Nh vậy quyền định đoạt về vận tảI đều do ngời mua chỉ định v dĩ nhiên
ngời mua sẽ chỉ định một công ty nớc họ để thực hiện điều ny. V các công ty
Logistics Việt nam sẽ l ngời ngoi cuộc. Bất cập ny không phảI dễ dng giảI quyết
vì phần lớn các nh xuất khẩu của Việt nam đều gia công hoặc xuất hng cho những
khách hng lớn- ngời m đã có những hợp đồng di hạn v ton cầu với các công ty
Logistics. Ví dụ nh công ty giy NIKE, đây l công ty có rất nhiều hợp đồng lm ăn
với các doanh nghiệp Việt nam nhng riêng về khâu vận tải v Logistics thì các doanh
nghiệp Việt nam không thể tham gia vo quá trình thơng thảo. Rõ rng một ông lớn
nh Nike thì việc ký đợc hợp đồng gia công với họ đã l quá tốt với các doanh
nghiệp gia dy của Việt nam rồi chứ đừng nói đến việc đm phán về vận tải v
Logistics. Trên thực tế hai công ty đang cung cấp dịch vụ Logistics cho Nike l
Maersk Logistics v APL Logistics.
Nhng đối với các nh nhập khẩu Việt nam thì sao? Nếu nhìn vo cán cân thơng mại
quốc tế của Việt nam thì chúng ta thấy rõ l Việt nam luôn nhập siêu. V đây chính l
thị trờng khá tốt cho các công ty Logistics Việt nam. Trên thực tế thì mảng nhập
khẩu cũng l thế mạnh của các công ty Việt nam. Nếu nh trớc đây các nh nhập
24
khẩu của Việt nam chủ yếu mua hng theo điều kiện CIF, CIP thì nay các doanh
nghiệp nhập khẩu của Việt nam đang chuyển dần sang hình thức mua FOB, điều ny
tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp Logistics Việt nam khai thác. Tuy nhiên một phần
khá lớn trong miếng bánh ny vẫn nằm trong tay các hãng Logistics nớc ngoi do có
nhiều công ty nớc ngoi đầu t trực tiếp tại Việt nam m cũng chính họ l ngời
nhập khẳu hng nhiều nhất. Hơn thế nữa phần lớn các doanh nghiệp Việt nam vẫn còn
cha có nhiều ý thức trong việc đầu t vo quản lý hiệu quả chuỗi cung ứng. Điều nay
cho thấy rõ ở chỗ các doanh nghiệp Việt nam hầu hết không có phòng quản lý
Logistics hoặc chuỗi cung ứng m phòng ny thờng đợc hiểu l phòng kinh doanh
xuất nhập khẩu. Điều ny tạo ra ro cản đối với các doanh nghiệp Việt nam trong việc
cho các dịch vụ Logistics giá trị gia tăng.
Chúng ta đang đối mặt hệ thống hạ tầng giao thông vận tải còn rất thiếu v
yếu. Điều ny lm cho các chi phí Logistics của Việt nam cao hơn hẳn các nớc khác.
Bản thân các công ty Logistics sẽ tốn nhiều chi phí đầu t, lm giảm lợi nhuận của họ
cũng nh khả năng mở rộng dịch vụ.
Về hạ tầng thông tin, đây chính l điểm yếu của các doanh nghiệp Việt nam.
Mặc dù các doanh nghiệp Logistics đã có nhiều ý thức trong việc áp dụng công nghệ
thông tin vo hoạt động kinh doanh của mình nhng những điều ny vẫn còn kém xa
so với trình độ quốc tế. Nếu chỉ xét về khía cạnh xây dựng website thì phần lớn
website của Việt nam chỉ đơn thuần giới thiệu về mình, về dịch vụ của mình m thiếu
hẳn các tiện ích m khách hng cần nh công cụ Track & Trace ( Theo dõi đơn hng,
theo dõi lịch trình tu), booking, theo dõi chứng từ. Chúng ta nên biết khả năng nhìn
thấy v kiểm soát đơn hng l một yếu tố đợc các chủ hng đánh gia rất cao khi họ
lựa chọn nh cung cấp dịch vụ Logistics cho mình. Để lm đợc điều ny đòi hỏi phảI
có giảI pháp đầu t tổng thể v chi tiết, có định hớng di hạn. Hơn thế nữa việc đầu
t xây dựng hệ thống IT cũng giúp chính các doanh nghiệp hiệu quả v năng suất. Cụ
thể trong lĩnh vực Logistics các doanh nghiệp cần đầu t xây dựng hệ thống phần
mềm WMS (Warehouse Management System) đây l hệ thống phần mềm quản lý kho
giúp quản lý một cách hiệu quả, giảm chi phí, nâng cao năng suốt hơn rất nhiều.
Cho đến nay, tính liên kết của các doanh nghiệp Việt nam còn rất yếu, các công
ty hầu nh hoạt động độc lập. Trong su hớng outsourcing, mỗi doanh nghiệp cần tập
trung vo thế mạnh của mình v se thuê ngoi các dịch vụ không phảI l thế mạnh,
nh vậy thì tính liên kết l cần thiết hơn bao giờ hết. Đã đến lúc chúng ta cần ngồi lại
25
v hợp tác để có thể đa ra thị trờng một chuỗi các dịch vụ Logistics tổng thể cho
khách hng. Một công ty giao nhận có thể liên kết với một công ty về kho bãi, về vận
tải, môi giới, hng không tạo thnh một chuỗi liên kết chặt chẽ.
Vấn đề thơng hiệu: Hiện tại Việt nam vẫn cha có đợc thơng hiệu mạnh tầm
cỡ khu vực chứ cha nói gì đến tầm cỡ thế giới, về vấn đề ny cần có sự hỗ trợ chặt
chẽ v nhiệt tình từ phía nh nớc thì mới có thể lm đợc. Chúng ta cần có những
thơng hiệu đầu ngnh lm đầu kéo cho ngnh Logistics phát triển đúng hớng.
Nhân lực: Chúng ta đang thiếu một đội ngũ chuyên viên trong ngnh Logistics
chuyên nghiệp v đợc đo tạo bi bản. Bản thân các trờng đại học lớn cũng cha hề
có khoa dạy về nghề ny. Hơn bao giờ hết sự thnh công bắt đầu từ con ngời.
IV.2 ChinLcNoChoNgnhLogisticsVitNam
Trờn cơ sở phân tích ở trên chúng ta có thể rút ra một số bi học quý báu cho Việt
nam trong việc ứng dụng v phát triển ngnh Logistics trong tơng lai gần. Để lm
đợc việc ny cần phảI có sự phối hợp chặt chẽ giữa nh nớc v các cơ quan, tổ chức
chuyên ngnh, các hiệp hội vận tảI ở Việt nam cũng nh sự phối hợp chặt chẽ giữa
nh nớc v các địa phơng.
Thứ nhất: Xây dựng v hiện đại hoá cơ sở hạ tầng giao thông nói chung, hệ thống
cầu cảng, bến bãi nói riêng cho cả ngnh hng không v hng hải v đờng săt.
Sự thay đổi t tởng của Đảng v Nh nớc trong việc phát triển kinh tế thể hiện bằng
chính sách
Đổi Mới
đã tạo một bớc ngoặt lịch sử, có thể nói l một bớc nhảy tiến
bộ đối với nền kinh tế Việt nam sau 20 năm từ 1986 đến nay. Tuy nhiên phải nhìn
nhận thẳng thắn rằng cơ sở hạ tầng ở Việt nam vẫn còn cha phát triển kịp cùng với
sự phát triển của nền kinh tế nếu không muốn l lạc hậu. Việc phát triển tốt hệ thống
giao thông sẽ tạo điều kiện cho vận tải đa phơng thức phát triển. Đó l sự kết nối hi
ho giữa vận tải bằng đờng bộ-hng không-đờng sắt v đờng biển. Việc hon tất
dự án nâng cấp v xây mới nh ga quốc tế Tân Sơn Nhất vo cuối năm nay 2007 sẽ
tiên đoán một sự phát triển nhảy vọt trong lĩnh vực vận tải hng không. Lợng hng
hoá xuất nhập khẩu qua cảng hng không Tân Sơn Nhất sẽ tăng mạnh, dự đoán có thể
tăng gấp rỡi trong năm 2008.
Cũng nh việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng cảng hng không quốc tế Tân Sơn Nhất,
chính phủ nên xây dựng các cảng biển tầm cỡ quốc tế tại HảI Phòng hoặc Thnh phố
Hồ Chí Minh. Việc ny không khó, nếu Việt nam không đủ trình độ để xây dựng các