Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Tài liệu Lenh DOS trong WinDow ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.32 KB, 6 trang )

LỆNH DOS TRONG WINDOWS 2000
Tài liệu này nhằm mục đích phổ biến kiến thức cơ bản về hệ thống Ms-Dos trong hệ
điều hành Windows 2000 được cung cấp miễn phí cho mọi người không vụ lợi.
Tác giả mong nhận được đóng góp ý kiến để hoàn thiện ngày một tốt hơn, phục vụ
cộng đồng các bạn yêu thích tin học. Mọi đóng góp xin gởi về email:
hoặc
Người thực hiện: Trần Quang Hải - Cựu SV K25 khoa Tin học Quản lý - Trường ĐH
Kinh Tế TPHCM. Tác giả của các ebooks: Thủ thuật Registry tiếng Việt, Các hàm Excel
thông dụng đã được giới thiệu trên Echip.
Quảng Ngãi 01/2006
Trần Quang Hải
LỆNH DOS TRONG WINDOWS 2000
I. Giới thiệu :
Ebooks này được xây dựng dựa theo bản Help trong Windows 2000 giúp các bạn tham khảo cách
sử dụng một số lệnh Dos thông dụng và tiện lợi trong Windows 2000 được phân loại theo từng
nhóm chức năng trong mục Contents, sắp xếp theo vần trong Index của ebook này.
Đối với mỗi lệnh bạn sẽ có hướng dẫn, giải thích chi tiết, cụ thể kèm theo ví dụ bằng hình ảnh
được chụp trực tiếp từ cửa sổ lệnh.
Lệnh Dos trong Windows có thể giúp bạn hiển thị các thông tin của hệ thống, thực hiện các thao
tác cơ bản với tập tin, thư mục, thực hiện các thiết lập cho hệ thống rất hữu hiệu.
Một số lệnh Dos trong Windows có thể gõ trực tiếp vào cửa sổ Run. Khi đó bạn có kết quả nhanh
hơn, tiện lợi hơn dùng giao diện của Windows.
Lệnh Dos trong Windows là một công cụ hữu hiệu nếu bạn là một quản trị mạng. Với rất nhiều
lệnh phục vụ cho mạng mà đôi khi một số thao tác chỉ có thể thực hiện với lệnh Dos và không có
trong giao diện của HĐH Windows.
II. Khởi động cửa sổ lệnh
Trình biên dịch lệnh Dos cmd.exe giúp chúng ta có thể thực hiện các lệnh Dos ngay trong
Windows. Từ cửa sổ Run gõ cmd để khởi động cửa sổ lệnh.
II. Cách sử dụng tài liệu:
Để giúp các bạn dễ dàng tiếp cận với các tài liệu kỹ thuật khác bằng tiếng Anh trong quá trình
tiếp xúc với máy tính tác giả xây dựng ebooks này với tinh thần giữ lại cấu trúc từ bảng tiếng


Anh. Để dễ đọc, dễ hiễu bạn cần lưu ý một số điểm sau.
1
• Tên những tham số được giữ nguyên bằng tiếng Anh để bạn có thể tham khảo lại
bảng tiếng Anh.
• Những tham số bắt buộc phải có được đặt ngoài dấu ngoặc và in đậm.
• Những tham số không bắt buộc tức có hay không có là tùy trường hợp, tùy yêu cầu
của người dùng thì trong cú pháp lệnh nó được đặt trong dấu ngoặc vuông. Khi
nhập lệnh không nhập dấu ngoặc vuông vào.
• Những giá trị đi sau các tham số như các dạng / : tên giá trị. Khi đó tên giá trị
bằng tiếng anh là những giá trị để bạn nhập vào tùy theo lệnh. Không phải nhập
trực tiếp các tên này vào trong lệnh. Trong ebooks này những giá trị đó thường
được tô đậm bằng màu đỏ.
FILES & FOLDERS
Bao gồm những lệnh cho phép bạn thực hiện các thao tác cơ bản đối với tập tin, thư
mục và các ổ đĩa như tạo mới, chỉnh sửa, thiết lập các thuộc tính, sao chép, di
chuyển, đổi tên, xóa
Lệnh Công dụng Lệnh Công dụng

ASSOC Chỉnh sửa hoặc thiết lập mô
tả cho một kiểu tập tin
ATTRIB Thiết lập hoặc gỡ bỏ một
thuộc tính của tập tin

CACLS Phân quyền truy cập cho tập
tin và thư mục
CHKDSK Kiểm tra và sửa lổi các ổ
đĩa

CHKNTFS Thiết lập chế độ tự kiểm tra
các phân vùng ổ cứng

CIPHER Hiển thị hoặc chỉnh sửa
sự mã hóa các tập tin,
thư mục trên phân vùng
dùng NTFS

COMP So sánh tập tin COMPACT Hiển thi hoặc chỉnh sửa
sự nén tập tin, thư mục
trên phân vùng NTFS

CONVERT Chuyển đổi các phân vùng
sang NTFS
COPY Sao chép các tập tin

COPY CON Tạo một tập tin DEL Xóa tập tin

DIR Hiển thị danh sách tập tin,
thư mục
EDIT Trình soạn thảo tập tin

EDLIN Trình soạn thạo tập tin giản
đơn
EXE2BIN Chuyển đổi tập tin .exe
sang tập tin nhị phân.

EXPAND Giải nén tập tin *.cab FC So sánh và hiển thị sự
khác biệt giữa 2 tập tin

FIND Tìm một chuỗi văn bản trong
một tập tin
FINDSTR Tìm một chuỗi văn bản

trong một tập tin nâng
cao
2

FOR Thực hiện một lệnh đối với
mỗi tập tin trong một tập hợp
các tập tin
FORMAT Định dạng đĩa

FTYPE Chỉnh sửa hoặc hiển thị lệnh
để gọi ứng dụng mở cho một
kiểu tập tin.
LABEL Tạo nhãn cho các đĩa

MD Tạo mới thư mục MOUNTVOL Tạo mới, xóa hoặc liệt kê
số hiệu của đĩa

MOVE Di chuyển các tập tin PRINT In một tập tin văn bản

RECOVER Phục hồi các thông tin trên
đĩa hỏng
REN Đổi tên tập tin

REPLACE Thay thế các tập tin SORT Sắp xếp nội dung dữ liệu
bên trong tập tin

SUBST Tạo một ổ ảo gắn với một
thư mục trên máy
TREE Hiển thị sơ đồ cây thư
mục


TYPE Xem nội dung một tập tin văn
bản
VOL Hiển thị số serial của đĩa

XCOPY Sao chép cả tập tin và thư
mục

SYSTEM
Bao gồm những lệnh cho phép thay đổi thiết lập, hiển thị thông tin hệ thống Windows và hệ
thống phụ MS-Dos trên Windows.
Lệnh Công dụng Lệnh Công dụng

APPEND Cho phép các ứng dụng tìm
kiếm dữ liệu trong các thư
mục chỉ định
AT Lập lịch để thực hiện một
lệnh tự động nhờ dịch vụ
Scheduler.

CALL Gọi thi hành một tập lệnh CD Chuyển đổi thư mục hện
hành.

CHCP Thiết lập ngôn ngữ sử dụng
cho hệ thống
CMD Khởi động một sử kiện
mới của trình biên dịch
lệnh.

DATE Hiển thị hoặc thiết lập ngày

hệ thống
DEBUG Thực hiện bẩy lỗi một
ứng dụng Dos.

DIVICE Tải vào bộ nhớ các trình điều DEVICEHIGH Tải ác trình điều khiển
3
khiển thiết bị thiết bị vào vùng nhớ bậc
cao.

DOSKEY Gọi ứng dụng Doskey DOSONLY Ngăn chạy một ứng dụng
không phải là ứng dụng
Dos

FCBS Chỉ định số khối điều khiển
tập tin được mở
FILES Chỉ định số tập tin có thể
truy cập cùng lúc.

FORCEDOS Khởi động một ứng dụng Dos GOTO Chuyển đến một vị trí
trong tập tin lệnh

HELP Hiển thị trợ giúp IF Thực hiện một lệnh theo
điều kiện

INSTALL Tải một ứng dụng vào bộ nhớ LOADFIX Tải một ứng dụng vào
vùng nhớ phía trên 64KB
đầu tiên của vùng nhớ
quy ước

LOADHIGH Tải một ứng dụng vào vùng

nhớ bậc cao
MEM Hiển thị về bộ nhớ được
cấp phát cho hệ thống
con MS-DOS.

POPD Khôi phục lại thư mục hiện tại
cho hệ thống Dos
PUSHD Lưu trữ thư mục hiện tại
và chuyển sang thư mục
khác.

RUNAS Chạy một ứng dụng với bằng
quyền của người dùng khác
SET Hiển thị, thiết lập hoặc
xóa một biến số môi
trường.

SETVER Thiết lập số phiên bản Ms-
Dos cho các ứng dụng.
SHELL Chạy một trình biên dịch
thay thế

TIME Thiết lập hoặc hiển thị giờ hệ
thống
VERSION Hiển thị số phiên bản của
hệ điều hành.

NETWORK
Bao gồm những lệnh rất hữu ích nếu bạn là một nhà quản trị mạng, có những lệnh giúp bạn làm
việc nhanh hơn so với dùng giao diện của HĐH Windows.

Lệnh Công dụng Lệnh Công dụng

ATMADM Theo dõi các kết nối ATM EVNTCMD Hiển thị các sự kiện của
dịch vụ SNMP
FINGER Hiển thị thông tin người dùng FTP Khởi động cửa số kết nối
4
hệ thống chạy dịch vụ Finger để truyền tập tin

HOSTNAME Hiển thị tên máy IPCONFIG Hiển thị thông tin về địa
chỉ IP, subnet mask

IRFTP Truyền tập tin qua cổng hồng
ngoại
LPQ Hiển thị trạng thái chuỗi
in

LPR In một tập tin trên mạng NET
ACCOUNTS
Các thiết lập về tài khoản
ngừơi dùng

NET
COMPUTER
Thiết lập cho các máy trên
tên miền.
NET CONFIG Hiển thị, hoặc cấu hình
cho các dịch vụ đang
chạy

NET

CONTINUE
Phục hồi một dịch vụ bị tạm
dừng
NET FILE Hiển thị tất cả các tập tin
sẵn sàng chia sẽ trên một
máy.

NET GROUP Thiết lập cho các nhóm trên
mạng
NET HELP Hiển thị các giúp đỡ cho
các lệnh về mạng

NET HELPMSG Giải thích cho một mã lỗi của
Windows 2000
NET
LOCALGROUP
Thiết lập cho các nhóm
nội trên máy.

NET NAME Thiết lập các biệt danh trong
mạng
NET PAUSE Tạm dừng một dịch vụ

NET PRINT Thiết lập công việc in ấn NET SEND Gửi một thông điệp trên
mạng nội bộ

NET SESSION Cấu hình cho một phiên làm
việc trên mạng
NET SHARE Chia sẽ tài nguyên trên
máy


NET START Khởi động một dịch vụ trên
máy
NET
STATISTICS
Hiển thị tình hình hoạt
động của các thành phần
của dịch vụ Wortstration
và Server

NET STOP Dừng hoạt động một dịch vụ NET TIME Đồng bộ hóa thời gian hệ
thống của máy cục bộ với
máy chủ thời gian

NET USE Kết nối đến một tài nguyên
chia sẽ trên mạng
NET USER Thiết lập cho một tài
khoản người dùng trên
mạng.

NET VIEW Hiển thị tài nguyên được chia
sẽ trên mạng
NETSTAT Hiển thị tình hình hoạt
động của TCP/IP

PATHPING Phân tích chi tiết đường PING Kiểm tra kết nối với một
5
truyền của gói dữ liệu trên
mạng
máy trên mạng


ROUTE Xác định đường đi của một
gói dữ liệu trên mạng
TRACERT Công cụ phân tích đường
đi của một gói dữ liệu.
DOS PROMPT
Bao gồm những lệnh cho phép bạn thực hiện các thao tác để thay đổi giao diện cũng như các
thiết lập đối với cửa sổ lệnh Dos
Lệnh Công dụng Lệnh Công dụng

CLS Xóa màn hình cửa sổ lệnh CMD Khởi động một sự kiện
mới của trình biên dịch
Dos.

COLOR Thiết lập màu nền, màu chữ
của cửa sổ lệnh
ECHO Hiển thị một dòng thông
điệp trên cửa sổ lệnh

EXIT Thoát khỏi một sự kiện của
trình biên dịch lệnh
MORE Tùy biến màn hình xuất
dữ liệu trên cửa sổ lệnhz

PATH Thiết lập đường dẫn định
hướng cho các tập tin lệnh.
PAUSE Tạm thời dừng thực hiện
các lệnht trong tập tin
lệnh


PROMPT Thay đổi các thuộc tính của
cửa sổ lệnh
REM Thêm dòng chú thích
trong tập tin lệnh

START Khởi động một cửa sổ mới để
thực hiện 1 lệnh
TITLE Thay đổi tiêu đề cửa sổ
lệnh



6

×