Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Bài 6 Chủ nghĩa và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.79 MB, 128 trang )

HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM
PHÂN VIỆN MIỀN NAM

KHOA LÝ LUẬN & KHOA HỌC CƠ SỞ

BỘ MÔN NNLCB CỦA CNMLN,TTHCM
Th.s. Bùi Văn Tuyển
Email:
SĐT: 0976.226.944
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2015


BÀI 6: CHỦ NGHĨA VÀ CON
ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI Ở VIỆT NAM
Néi dung bµi häc

1. Xã hội xã hội chủ nghĩa – giai đoạn
đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa
2. CNXH và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam


1. Xã hội xã hội chủ nghĩa – giai đoạn đầu của xã hội
cộng sản chủ nghĩa
1.1. Sự ra đời và phát triển của hình thái kinh tế- xã hội
cộng sản chủ nghĩa như một quá trìnhlịch sử tự nhiên

Trình
độ
phát


triển
kinh
tế xã hội

 Sự phát
triển của lịch
sự XH loài
người là “một
quá trình lịch
sử - tự nhiên”.

Thời gian


* Khỏi nim HTKT - XH CSCN


chế độ xà hội có quan hệ sản
xuất dựa trên sở hữu công cộng về
t liệu sản xuất, thích ứng với lực l
ợng sản xuất ngày càng phát triển,
tạo thành cơ sở hạ tầng có trình
độ cao hơn so với cơ sở hạ tầng
của chủ nghĩa t bản; trên cơ sở
đó có kiến trúc thợng tầng tơng
ứng thực sự là của nhân dân.


Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
ra đời là một tất yếu mang tính quy luật

- Hình thái kinh tế - xã hội CSCN ra đời là một tất
yếu mang tính quy luật
+ Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát
triển của LLSX
+ Quy luật CSHT quyết định KTTT
+ Quy luật HTKT-XH CSCN ra đời, phát
triển là kết quả hoạt động sáng tạo của nhân dân lao
động dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- HTKTXH CSCN ra đời và phát triển là q trình
lâu dài, khó khăn, quanh co, phức tạp.


* Các điều kiện cơ bản của sự ra đời
hình thái kinh tế - xà hội cộng sản chủ
nghĩa
LLSX phỏt trin vi trình độ xà hội
hoá cao mõu thun vi QHSX TBCN
GCCN mõu thun vi GCTS

Cách

mạng xà héi chđ nghÜa nỉ ra
thắng lợi


* Quan điểm của Lênin về sự ra đời của hình
thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
 §iỊu

kiƯn lịch sử: Chủ nghĩa t bản đÃ

chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa
Chủ nghĩa t bản phát triển không đều tạo
ra những khâu yếu trong dây chuyền của
chủ nghĩa t bản.
Khả năng thắng lợi của cách mạng xà hội
chủ nghĩa ở những nớc chủ nghĩa t bản
phát triển ở trình độ trung bình hoặc
kém phát triển.


Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT XH CSCN
+ Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH
CSCN từ các nước tư bản phát triển cao:

- Thứ nhất, mâu thuẫn giữa LLSX mang tính chất
XHX với QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hữu
tư nhân về TLSX.
- Thứ hai, mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS. Các
cuộc đấu tranh của GCCN với quy mô và tính tự
giác ngày càng cao.
8


+Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH
CSCN từ các nước tư bản phát triển cao:

- Thứ ba, cùng với những thành
tựu to lớn của CNTB GCTS
cịn tạo ra nhiều tai họa cho

nhân loại (phân hóa giàu
nghèo, chiến tranh xâm
lược…).

9


+Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH
CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước
chưa qua TBCN:
- Qúa độ “đặc biệt” và “đặc biệt của đặc biệt”.
 Hình thức “đặc biệt”:
(Nga và các các XHCN ở Đơng Âu).
 Hình thức “đặc biệt của đặc biệt”:
(Việt Nam, Trung Quốc, Cuba, Triều Tiên…).
10


+ Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH
CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước chưa
qua TBCN:

Những điều kiện cơ bản:
- Thứ nhất, khi CNTB chuyển sang CNĐQ, xuất hiện
những mâu thuẫn cơ bản và gay gắt của thời đại mới:
 Mâu thuẫn giữa GCTS và GCCN.
 Giữa các nước đế quốc với các quốc gia, dân tộc
thuộc địa và phụ thuộc.

11



+ Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH
CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước chưa
qua TBCN:
- Thứ nhất, khi CNTB chuyển sang CNĐQ, xuất hiện
những mâu thuẫn cơ bản và gay gắt của thời đại mới:
 Mâu thuẫn giữa các nước TB - ĐQ với nhau...
 Mâu thuẫn giữa một bên là TB - ĐQ xâm lược
gắn với bè lũ tay sai PK, TS phản động với một bên
là cả dân tộc gồm ND, CN, trí thức, tiểu thương,
tiểu chủ...

12


Những điều kiện cơ bản của sự ra đời HTKT - XH
CSCN từ các nước TBCN trung bình và các nước chưa
qua TBCN:
- Thứ hai, do tác động của phong trào CS và công nhân
quốc tế, của chủ nghĩa Mác - Lênin làm thức tỉnh nhiều
dân tộc, dấy lên phong trào yêu nước, giành độc lập
dân tộc.
 Tất yếu hình thành các đảng chính trị, lấy CN Mác Lênin làm hệ tư tưởng, lãnh đạo nhân dân giành độc
lập, tự do và đi theo con đường XHCN.
13






1.2. Hai giai đoạn hình thái kinh tế - xã hội
CSCN
Theo Mác và Ăngghen:

- HTKT - XH CSCS ra đời và phát triển qua các giai
đoạn từ thấp đến cao:
 Giai đoạn thấp của xã hội
CSCN.
 Giai đoạn cao của xã hội CSCN.
- Giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN là thời kỳ “cải
biến cách mạng từ xã hội nọ sang xã hội kia”… đó là
thời kỳ “quá độ chính trị”, “chuyên chính cách
mạng của GCVS” - Mác gọi đó là “những cơn đau đẻ
kéo dài”.
17


1.2. Hai giai đoạn hình thái kinh tế - xã hội
CSCN
b. Theo quan điểm của Lênin:
I. “Những cơn đau đẻ kéo dài”
(tức thời kỳ quá độ).
II. Giai đoạn đầu của xã hội CSCN.
III. Giai đoạn cao của xã hội CSCN.
“Giai đoạn đầu” là XH XHCN (hay CNXH);
“Giai đoạn cao” là XH CSCN (hay CNCS).
18



1.2. Hai giai đoạn của HTKT XHCSCN
HTKT - XH CSCN
HTKT - XH
TBCN

Giai đoạn
thấp (CNXH)
Thời kỳ
quá độ
lên CNXH

CNXH

Giai đoạn cao
(CNCS)
t

CNCS

19


1.2. Hai giai đoạn của HTKT-XH CSCN
Sự khác nhau cơ bản giữa CNXH và CNCS

Tiêu chí
Chính trị

Kinh tế


Văn hóaxã hội

CNXH

CNCS

Quyền lực nhà nước Khơng cịn nhà nước, được
CCVS thuộc về nhân hoạt động theo nguyên tắc
tự quản cộng sản.
dân lao động
-Chế

độ cơng hữu về những
TLSX chủ yếu, dưới hình
thức sở hữu toàn dân và tập
thể.
-- làm theo năng lực, hưởng
theo lao động
-Nền

- Chế độ cơng hữu về những
TLSX, dưới hình thức sở
hữu toàn dân.
- Làm theo năng lực, hưởng
theo nhu cầu.

văn hóa tiên tiến mang bản -Nền văn hóa tiên tiến mang bản
chất của GCCN
chất tồn dân.
-- Khơng cịn áp bức giai cấp

-- Khơng cịn phân chia giai cấp


1.2. Hai giai đoạn của HTKT-XH CSCN

(5) Về thời kỳ quá độ
- Giữa xã hội TBCN và xã hội CSCN
là thời kỳ “cải biến cách mạng từ xã hội nọ
sang xã hội kia”… đó là thời kỳ “q độ
chính trị”, trong đó nhà nước khơng phải
là cái gì khác hơn là”chun chính vơ
sản”- (C.Mác: “Phê phán cương lĩnh Gơ
Ta”).
21



1.3. Nhngc trng bn cht ca
CNXH
Đặc TRNG
nổi bật

Những nhân tố
của xà hội mới
và những tàn tích Cụ
của xà hội cũ tồn Thể
tại đan xen và đấu
tranh với nhau
trên tất cả các
lĩnh vực của đời

sống xà hội

Chớnh tr: tn ti
nh nc CCVS
Kinh tế: tồn tại nền
kinh tế nhiều thành phần
Xã hội: tồn tại nhiều giai
cấp, tầng lớp xã hội…
Văn hóa tư tưởng: tồn tại
nhiều loại văn hóa tư tưởng
khác nhau


KT: Cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH
nền sản xuất công nghip hiện đại

1.3.
Nhng
c
trng
bn cht
của
xà hội
XHCN

CT: Thit lp ch độ dân chủ vô sản thay
Thế cho dân chủ tư sản

Xã hội: XHCN là chế độ đã giải phóng con
người khỏi áp bức bóc lột, thực hiện cơng

bằng, bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo những
Đk cb để con người pháttriển tồn diện
VH: Giá trị văn hóa vật chất và tinh thần
điều được bảo hộ

Đối ngoại: Hịa bình, hữu nghị, hợp tác, cùng
Có lợi, khơng xâm phạm quyền lãnh thổ của
nhauLợi ích dt phải được giải quyết phù hợp
trong xd cnxh


2. CNXH và con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
2.1. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt
Nam về những đặc trưng cơ bản của
chủ nghĩa xã hội


×