Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

SUN XUONG LT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 41 trang )

MÔ SỤN
MÔ XƯƠNG
TS. TRẦN THỊ THANH LOAN


MÔ SỤN


ĐỊNH NGHĨA
 Là mơ lk đặc biệt có chất nền tương đối chắc (chất nền sụn)
 Có 3 loại sụn: sụn trong, sụn chun, sụn xơ (phân biệt nhờ sợi lk)


TẾ BÀO SỤN

 Chiếm khoảng 10% trọng lượng
 TB sụn nằm trong ổ sụn, mỗi ổ sụn có một hoặc nhiều tb

CHẤT CĂN BẢN








Phong phú, ưa màu baz, tạo ổ sụn, xung quanh ổ sụn có cầu sụn
Giàu chất hữu cơ: protein, GAG, proteoglycan, lipid,…
Chondroitin sulfat: quyết định tính chắc, đàn hồi, ưa baz của sụn
Nước và muối khoáng (muối natri)


Khơng có mạch máu


SỢI LIÊN KẾT
 Sụn trong: collagen typ II, cấu trúc tương tự tấm vải dạ => chất nền đồng nhất (sụn khớp, sụn đường hô hấp,
sụn sườn)


chất nền sụn trong với collagen type 2


SỢI LIÊN KẾT (tt)
 Sun chun: có sợi chun, khơng có hiện tượng vơi hóa (vành tai, nắp thanh quản)


SỢI LIÊN KẾT (tt)
 Sụn xơ: sợi collagen type I, bó lớn (dây chằng)


MÀNG SỤN
 Khơng có ở diện khớp, sụn xơ
 lớp ngồi có chứa nhiều collagen,
 lớp trong có nhiều tb sợi non/tb trung mô
 TB sợi non/tb trung mô → nguyên bào sụn → tb sụn
 Khi miếng sụn qua giai đoạn tăng trưởng → bao liên kết rất
mảnh


SINH SẢN CỦA MÔ SỤN
 Sinh sản đắp thêm: do lớp trong của màng sụn

 Sinh sản gian bào
 Kiểu vòng: mặt phẳng phân chia khác nhau
 kiểu trục: mặt phẳng phân chia không đổi


MÔ XƯƠNG


Đai cương
 ĐỊNH NGHĨA:
 Mô LIÊN KẾT ĐẶC BIỆT
 Chất nền chứa collagen và GAG có nhiễm muỗi canxi làm xương cứng chắc,
 30% collagen, chất đất và các tế bào
 70% canxi vơ cơ (hydroxyapetite)

 Có cấu trúc dạng lá
 CHỨC NĂNG:
 Hỗ trợ và chuyển động (chân tay, trục xương)
 Bảo vệ (xương sọ)
 Lưu trữ chất vô cơ
 Nơi tế bào máu phát triển (tủy xương dài)


CẤU TRÚC ĐẠI THỂ

 Xương đặc
 KHƠNG có hốc
 Hệ thống Havers
 Hình trụ
 Lá xương xếp vịng

 Giữa: ống Havers chứa mạch, mô lk

 Xương xốp
 Lá xương

xếp vách mỏng ≈ bè xương

 Hốc chứa tủy xương


CẤU TRÚC ĐẠI THỂ (tt)

 Về mặt GP: có 3 loại xương
- Xương dẹt: bao quanh là xương đặc, xương xốp ở giữa
- Xương ngắn: bao quanh là xương đặc, chính giữa là xương xốp
- Xương dài: 2 đầu là xương xốp, bao quanh bởi xương đặc, diện khớp có sụn trong. Thân xương là
xương đặc, chính giữa là ống tủy


CẤU TRÚC ĐẠI THỂ (tt)


CẤU TRÚC VI THỂ
• TB XƯƠNG:
- Tạo cốt bào: có ở bề mặt các giá đỡ tạo xương (bè xương đang hình thành)
+ TB hình vng, bầu dục bào tương ưa baz, hoạt động phụ thuộc
parathormon, calcitonin, GH, vitaC, vitaD,…
+ Sản xuất thành phần hữu cơ của chất nền xương
+ Nguồn gốc: tb trung mô



CẤU TRÚC VI THỂ (tt)


CẤU TRÚC VI THỂ (tt)
 TB XƯƠNG:
- Cốt bào: nằm vùi trong chất nền xương, thân hình bầu dục, có nhánh bào tương (thân nằm trong ở
xương, nhánh nằm trong vi quản xương)
+ Chức năng: sản xuất ra chất nền hữu cơ + calci hóa
+ Nguồn gốc: từ tạo cốt bào


CẤU TRÚC VI THỂ (tt)


CẤU TRÚC VI THỂ (tt)
 TB XƯƠNG:
- Hủy cốt bào: là tế bào hủy xương + sụn nhiễm calci
+ Là tb lớn, chứa nhiều nhân nằm trên các vách xương, bào tương lợt, tiết ra enzym và proton H
+

Nguồn gốc: từ các mono bào tủy xương

+


CẤU TRÚC VI THỂ (tt)


CẤU TRÚC VI THỂ (tt)

 CHẤT NỀN XƯƠNG:
- Chất hữu cơ: collagen type I, type V, trong mỗi lá xương các sợi collagen xếp song song,
proteoglycan, glycoprotein, osteonectin, osteocalci
- Chất vô cơ (70%): phosphat calci, hydroxyapatit


CẤU TRÚC VI THỂ (tt)
 Màng xương: lớp ngoài và lớp trong (lớp trong có các nguyên bào sợi/tb trung mô – giúp tăng
trưởng xương bằng đắp thêm


CẤU TRÚC VI THỂ (tt)
 Tủy xương:
- Tủy tạo cốt
- Tủy tạo huyết
- Tủy mỡ
- Tủy xơ

 Khớp xương
 Sụn khớp
 Bao khớp/ Bao xơ
 Màng hoạt dịch
 Ổ khớp


SINH SẢN CỦA MƠ XƯƠNG
Có 2 q trình
 Tạo xương
 Tu sửa xương


Thời kì xây dựng và phát triển xương gọi là tạo xương nguyên phát.
Thời kì phá hủy và sửa sang lại xương gọi là tạo xương thứ phát

Các kiểu tạo xương
+ Từ mô lk kiểu màng
+Từ sụn
+ Từ xương:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×