TRƯỜNG THCS THÀNH PHỐ BẾN TRE
Giáo viên: Phạm Thị Thủy
CHỦ ĐỀ: CHÂU Á THẾ KỈ XVIII ĐẦU THẾ KỈ XX
(TT)
III. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX
ĐẦU THẾ KỈ XX.
IV. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ
XX
Lược đồ: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
III. CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM ÁCUỐI THẾ KỈ XIX
ĐẦU THẾ KỈ XX.
1. Q trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các
nước Đơng Nam Á.
Đơng Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài
nguyên, chế độ phong kiến suy yếu. Vì vậy, tư bản
phương Tây đua nhau xâm chiếm làm thuộc địa.
? Vì sao cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX các nước Phương Tây Xâm lược
Đơng Nam Á?
Q trình xâm lược các nước Đơng Nam Á của chủ nghĩa thực dân
Cuối TK XIX
1885
P
P
A
Giữa TK
XVI
P
A
Cuối TK XIX đầu
XX
T
M
A : Anh
P : Pháp
H : Hà Lan
T : Tây Ban
Nha
B : Bồ Đào
Nha
A
A
H
Giữa TK XIX
B
? Những nước thực dân nào đã đến xâm lược các nước Đông Nam Á?
III. CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM ÁCUỐI THẾ KỈ XIX
ĐẦU THẾ KỈ XX.
1. Q trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở các
nước Đơng Nam Á.
Đơng Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng, giàu tài
ngun, chế độ phong kiến suy yếu. Vì vậy, tư bản
phương Tây đua nhau xâm chiếm làm thuộc địa
Cuối thế kỉ XIX tư bản phương Tây hồn thành xâm lược
Đơng Nam Á
Xiêm là nước duy nhất ở Đơng Nam Á giữ được độc lập.
2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
a. Chính sách cai trị
Vơ vét, đàn áp, chia để trị
b. Phong trào đấu tranh
? Vì sao nhân dân ĐNÁ nổi dậy đấu
tranh chống thực dân Phương Tây?
* Inđơnêxia
Nhiều tổ chức u
nước ra đời:
+ 1905 thành lập cơng
đồn xe lửa
+ 1908 Thành lập hội
liên hiệp cơng nhân.
Chủ nghĩa Mác được
truyền bá rộng rãi.
51920 : Đảng cộng
sản thành lập.
* Philippin:
Sau cách mạng
18961898 Nước
cộng hòa Philippin
thành lập.
Núp dưới danh
nghĩa giúp đỡ nhân
dân Philippin Mĩ
gây chiến với Tây
Ban Nha, áp đặt
CNTD. Nhân dân lại
phải dứng lên
chống Mĩ.
Ở Campuchia: 18631866
có khởi nghĩa do A chaxoa
lãnh đạo ở Takeo, năm
18661867 có khởi nghĩa do
nhà sư Pucơmbơ ở Crachê,
liên kết với Việt Nam.
* Ba nước Đơng Dương
Pha-ca-đuốc
1901
Tân Sở
13-7-1885
ND ở Bơ-lơven
1901-1907
Phu-cơm-bơ
1866-1867
A cha-xoa
1863-1866
Nguyễn
Trung Trực
1861-1868
Trương Định
1859-1864
Ở Lào: 1901 Nhân dân Xavan
nakhét k/n do Phacađuốc lãnh
đạo. 1907 nhân dân Bơ lơ ven
khởi nghĩa lan sang VN.
Ở Việt Nam: Có khởi nghĩa của
Trương Định, Nguyễn Trung
Trực, Phong trào “Cần vương”,
k/n nơng dân n Thế…
2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
a. Chính sách cai trị
Vơ vét, đàn áp, chia để trị
b. Phong trào đấu tranh
Phong trào phát triển liên tục, rộng khắp
+ Inđơnêxia: chống Hà Lan => Thành lập nhiều tổ
chức cơng đồn, truyền bá chủ nghĩa Mác.
+ Philíppin: chống Tây Ban Nha
+ Miến Điện, Mã Lai: chống thực dân Anh
+ Campuchia, Lào, Việt Nam: liên minh chống Pháp
Hình thức: Khởi nghĩa vũ trang.
Kết quả: phong trào nhìn chung đều bị thất bại
Ngun nhân thất bại: chưa có sự liên kết giữa các dân
tộc, chưa có lực lượng lãnh đạo, qn đội chưa đủ
IV. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
Nhật Bản là một
đảo quốc có chủ
quyền nằm ở khu
vực Đơng Á. Nghèo về tài
ngun thiên nhiên, nằm
trong vành đai núi lửa của
Thái Bình Dương.
Dân số: 126.140.000
(đứng thứ 11 thế giới);
Diện tích: 377.972,75
km2 (Hạng 61);
GDP tổng ước lượng:
5,749 nghìn tỷ đơ la
Mỹ (hạng 4).
(Theo thống kê năm 2019)
IV. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Cuộc duy tân Minh trị
1/1868, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện hàng loạt
cải cách tiến bộ.
Thiên hồng Minh trị lên
ngơi lúc 15 tuổi, nhưng là
người có tư tưởng tiến
bộ. Ơng là người thơng
minh dũng cảm, biết theo
thời thế và biết dùng
người.
Ơng có quyết định sáng
suốt, đã tiến hành hàng
loạt cải cách tiến bộ để
canh tân đất nước .
THIÊN HỒNG MINH TRỊ (1852-1912)
IV. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Cuộc duy tân Minh trị
1/1868, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện hàng loạt
cải cách tiến bộ.
Nội dung:
+ Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, xóa bỏ độc quyền ruộng
đất, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa…
+ Chính trị xã hội: Bãi bỏ chế độ nơng nơ; đưa q tộc
tư sản lên nắm quyền, thi hành chính sách giáo dục bắt
buộc, chú trọng nội dung KHKT…
+ Qn sự: Tổ chức và huấn luyện qn đội theo kiểu
phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự…
Một công xưởng của Nhật theo công nghệ phương Tây khoảng
thập niên 1880
Tàu buồm đỏ của Nhật
Phương tiện giao thông sau cuôc Minh Trị duy tân
Tàu sắt đầu tiên của Nhật sau cải cách Minh
Trị
IV. NHẬT BẢN GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Cuộc duy tân Minh trị
1/1868, Thiên hoàng Minh Trị đã thực hiện hàng loạt
cải cách tiến bộ.
Nội dung:
+ Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, xóa bỏ độc quyền ruộng
đất, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa…
+ Chính trị xã hội: Bãi bỏ chế độ nơng nơ; đưa q tộc
tư sản lên nắm quyền, thi hành chính sách giáo dục bắt
buộc, chú trọng nội dung KHKT…
+ Qn sự: Tổ chức và huấn luyện qn đội theo kiểu
phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự…
Kết quả: Nhật phát triển thành một nước tư bản công
nghiệp, phát triển nhất châu Á, giữ vững độc lập chủ
quyền.
Theo em cuộc Duy tân Minh trị có phải là một cuộc cách mạng
tư sản khơng ? Vì sao ?
Cuộc Duy tân Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển
theo mơ hình của các nước tư bản.Tuy nhiên nó
khơng do giai cấp tư sản lãnh đạo, khơng triệt để xóa
bỏ sự thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến. Nó
chưa phải là một cuộc cách mạng tư sản mà chỉ có ý
nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản mà thơi.
2. Nhật Bản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc
Biểu hiện:
Xuất hiện các công ty độc quyền
Xâm lược thuộc địa
ông Matsukata Masaoyoshi
Ngườ i sá ng lâp công ti
̣
Mitsubisi
Tàu chiến Matsushima
Mitsubishi (1870): Đây là tập đoàn lớn nhất của Nhật