Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

BÀI 13 NHÔM và hợp CHẤT của NHÔM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 63 trang )

BÀI 13: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
MỤC TIÊU
Kiến thức
1. Trình bày được tính chất vật lí, tính chất hóa học và phương pháp điều chế kim loại nhơm.
2. Trình bày được tính chất hóa học và các phản ứng thường gặp của một số hợp chất của nhơm.
3. Trình bày được một số ứng dụng quan trọng của nhôm và hợp chất của nhôm.
Kĩ năng
1. Xác định được các sản phẩm phản ứng của nhôm và hợp chất của nhôm.
2. Giải thành thạo các bài tập liên quan đến nhôm và hợp chất của nhôm.
3. Vận dụng kiến thức lí thuyết để giải quyết các bài tập thực tiễn.
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Tính chất vật lí và ứng dụng
Chất
Tính chất vật lí
Ứng dụng
Màu trắng bạc, mềm, nhẹ, Làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô...
Al
dễ kéo sợi, dễ dát mỏng, Làm nhà cửa và trang trí nội thất. Làm dụng cụ nhà bếp, dây
dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. dẫn điện.
Chất rắn, màu trắng, Tạo hỗn hợp tecmit (bột Al + Fe2O3) để hàn đường ray.
Al2O3
không tan trong nước, bền Dùng để sản xuất nhôm (từ quặng boxit: Al2O3 2H2O)
nhiệt
Nhôm oxit khan dùng làm đá mài, giấy nhám
Nhôm oxit lẫn các oxit khác là các loại đá quý dùng làm đồ
trang sức…
Al(OH)2
Al2(SO4)3

Chất rắn màu trắng, kết tủa Hấp phụ các cặn bẩn trong nước.
ở dạng keo.


Tan tốt trong nước
Phèn chua (Al2(SO4)3.K2SO424H2O) được dùng trong ngành
thuộc da, Công nghiệp giấy, chất cầm màu, làm trong nước ..

2. Tính chất hóa học
Chất
Tính chất
Phản ứng đặc trưng
0
t
Tính khử mạnh
4Al  3O2 
 2Al2O3 (lớp Al2O3 bảo vệ nhôm không bị ăn
(AI khơng phản ứng
mịn trong khơng khí ẩm)
với
H2SO4, đặc
t0
2Al

3Cl

 2AlCl3
2
nguội và HNO3 đặc
nguội).
2Al  6H  HCl, H 2SO4 loãng  
 2A3  3H 2
3
Al

Al  H   NO3 
 A3  N x O y  NH 4   H 2O
Al  H 2SO 4 (d, n) 
 A 2 SO 4 3  SO 2 S, H 2S   H 2O

2yAl  3Fe x O y t
 3  Fe  yAl2O3 (phản ứng nhiệt nhôm)
0

2Al  2OH  2H2O 
 2AlO2  3H 2 (tan trong kiềm

lỗng)

Al2O3

Tính lưỡng tính

Al2 O3  6H 
 A 3  3H 2O
Al2 O3  2OH  
 2AO 2  H 2 O

Trang 1


Al(OH)3

Tính lưỡng tính


Al(OH)3  3H  
 A 3  3H 2O
Al(OH)3  OH  
 AlO 2  2H 2O

Bị nhiệt phân
Muối Al3

Muối AlO2

t
2Al(OH)3 
 Al 2O3  3H 2O
0

Phản ứng với kiềm. AP3  3NH3  3H2O 
 Al(OH)3  3NH 4
(thường dùng dung
(Chú ý: Dung dịch NH, khơng hịa tan được Al(OH)3 
dịch, kiềm để nhận
3

 Al(OH)3
biết Al và các hợp A  3OH 
chất của Al)
Nếu kiềm dự thi xảy ra tiếp phản ứng:
Al(OH)3  OH 
 AlO2  2H2O
Phản ứng với axit


AlO2  CO2  2H 2O 
 Al(OH)3  HCO3
AlO2  H   H 2 O 
 Al(OH)3

Nếu axit dư thì xảy ra tiếp phản ứng:
Al(OH)3  3H  
 AI3  3H 2O

3. Sản xuất nhơm
Ngun liệu
Quặng boxit
Al2O3.2H2O

Phương pháp

Kĩ thuật

Điện phân nóng chảy
2Al2O3 
 Al  3O2
dpnc

Hai điện cực làm bằng than chì vì vậy ở cực dương xảy ra
quá trình động đốt cháy cacbon tạo ra CO và CO2
Cần cho criolit

 Na 3AlF6 

vào thùng điện phân để hạ


nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 xuống cịn 900°c, tăng tính
dẫn điện của hỗn hợp, và tạo lớp chất lỏng nổi lên trên
bảo vệ nhơm khơng bị oxi hóa bởi oxi khơng khí.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Trang 2


II CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết trọng tâm
→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1:
Thành phần chính của quặng boxit là
A. Al2O3.2H2O .
C. Al2  SO 4 3 .K 2SO 4 .24H 2 O

B. Fe2O3.nH2O.
D. FeCO3

Hướng dẫn giải
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O
→ Chọn A.
Ví dụ 2: Trong cơng nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau
đây?
A. AlCl3 .
B. Al2O3 .
C. Al2  SO 4 3 .
D. Al(OH)3.
Hướng dẫn giải

Trong công nghiệp, nhơm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy nhơm oxit  A 2 O3 
trong criolit.
criolit
Phương trình hóa học 2Al2O3 dienphannongchay


 4Al  3O2
→ Chọn B.
Ví dụ 3: Chất được dùng để làm trong nước đục, chất cầm màu là
A. muối ăn.
B. phèn chua.
C. giấm ăn.
D. nước vôi.
Hướng dẫn giải
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải,
chất làm trong nước,...
→Chọn B.
Ví dụ 4: Chất có tính lưỡng tính là
A. Al2  SO 4 3
B. Al(OH)3
C. Al.
D. AlCl3
Hướng dẫn giải
Trang 3


Chất có tính lưỡng tính là Al(OH).
Phương trình hóa học:
A(OH)3  3H  A3  3H 2O
A(OH)3  OH   AlO 2  2H 2O

Chú ý: Al: tác dụng được với cả NaOH và HCl nhưng không phải là chất có tính lưỡng tính.
→Chọn B.
Ví dụ 5: Cho các chất: Al, Fe, Al 2O3 , Al(OH)3 , Al 2 SO 4 3 .Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl
và dung dịch NaOH là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Có ba chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: Al, Al2O3Al(OH)3
→Chọn C.
→ Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Công thức của phèn chua là
A. Al2  SO 4 3 .24H 2 O .

B. Al2  SO 4 3 .K 2SO 4 .24H 2 O.
D. Al2  SO 4 3 .Na 2SO 4 .24H 2 O.

C. AlCl3.K2SO4 .24H2O.
Câu 2: Chất có tính lưỡng tính là
A.AI.
B. AlCl3

C. Al2O3

Câu 3: Chất không tan được trong dung dịch kiềm dư là
A.Mg.
B.Al.
C. Al2O3 .


D. Fe.
D. Al2O3 .

Câu 4: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chất X thấy lúc đầu có kết tủa keo bơng, sau đó
kết tủa tan dần đến hết. Chất X là A. Cuso B. FeCiz. C. AICI
A. CuSO4
B. FeCl3.
C. AlCl3
D. MgSO4 .
Câu 5: Hỗn hợp tecmit được sử dụng dùng để hàn đường ray. Hỗn hợp tecmit gồm bột
A.Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D.Al
Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp
A. nhiệt luyện.
B. thuỷ luyện.
C. điện phân dung dịch.
D. điện phân nóng chảy.
Câu 7: Al2O3 không phản ứng với dung dịch
A.HCl.

B. Na 2SO4 .

C. KOH.

D. Ba(OH)2 .

C. HNO3 , KNO3.


D. HCl, NaOH.

Câu 8: Al2O3 tác dụng được với dãy các chất:
A. Na 2SO4 , HNO3.

B. NaCl, NaOH.

Câu 9: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy
A. AlCl3 .
B. Al(OH)3.
C. Al2O3 .
D. NaAlO2 .
Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị AI khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, MgO,CuO.
B. PbO, K2O,SnO.
C. Fe3O4 ,SnO, BaO.

D. FeO,CuO,Cr2O3.

Câu 11: Nước thải công nghiệp chế biến cafe, chế biến giấy, chứa hàm lượng chất hữu cơ cao ở dạng hạt
lơ lửng. Trong q trình xử lí loại nước thải này, để làm cho các hạt lơ lửng này keo tụ lại thành khối lớn,
dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) người ta thêm vào nước thải một lượng dung dịch.
A.phèn chua.
B. muối ăn.
C. giấm ăn.
D. amoniac.
Trang 4



Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Al2  SO 4 3  X  Y  Al Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản
ứng, các chất X, Y lần lượt là
A. NaAlO2 và Al(OH)3.
C. Al(OH)3 và Al2O3.

B. Al(OH)3 và NaAlO2 .
D. Al2O3 và Al(OH)3.

Câu 13: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca  HCO3 2 .
(b) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 .
(c) Sục khí NH tới dư vào dung dịch AlCl3 .
(d) Sục khí CO, tới dư vào dung dịch NaAlO2 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.1.
B. 3.
C. 2.
D.4.
Câu 14: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3 , Al2O3 , Al(OH)3 , AlCl3. Số chất phản ứng được với dung
dịch NaOH là.
A. 3.
B. 5.
C. 4.
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Điều chế kim loại AI bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3

D.5.

(b) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
(c) Quặng boxit có thành phần chính là Na 3AlF6 .

(d) Nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(e) Thạch cao sống có cơng thức là CaSO4 .H2O.
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A.2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Các oxit của kim loại kiềm đều tan trong nước, giải phóng hiđro.
(b) Kim loại K được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
(c) Kim loại Na khử được ion A 3 trong dung dịch thành AI.
(d) Có thể điều chế Mg bằng cách cho khí CO khử MgO ở nhiệt độ cao.
(e) Kim loại AI là chất lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và kiềm.
(g) Dung dịch NaOH có thể làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là
A.2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong công nghiệp, kim loại AI được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy.
B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
C. Kim loại A! tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại AI chỉ đóng vai trị chất khử.
Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba  HCO3 2 vào dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng.
(c) Dung dịch Na 2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao hung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.

Trang 5


Số phát biểu đúng là
A.3.
B. 3.
Bài tập nâng cao
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(a) X  Y  Al(OH)3   Z

C. 4.

D. 5.

(b) X  T  Z  AlCl3
(c) AlCl3  Y  Al(OH)3  T
Các chất X, Y, Z và T tương ứng thỏa mãn sơ đồ trên là:
A. Al2  SO 4 3 , Ba(OH) 2 , BaCO 3 và BaCl 2 .
B. Al2  SO 4 3 , NaOH, Na 2SO 4 và H2SO4 .
C. A 2  SO 4 3 , Ba(OH) 2 , BaSO 4 và BaCl 2 .

D. Al  NO3 3 , Ba(OH) 2 , Ba  NO3 2 và NaAlO 2 .

Câu 20: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2  Y  Z
(b) X  Ba(OH)2 (dư)  Y  T  H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO, loãng. Hai
chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X?
A. AlCl3 , Al2  SO 4 3 .
B. Al  NO3 3 , Al2  SO 4 3 .

C. Al  NO3 3 , Al(OH)3 .

D. AlCl3 , Al  NO 3 3 .

Dạng 2: Nhôm hoặc nhôm oxit tác dụng với dung dịch bazơ
→Phương pháp giải
• Al tác dụng với dung dịch bazơ
Ví dụ: Hịa tan hết m gam Al trong dung dịch NaOH,
Phương trình hóa học:
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


A. 2,70
B. 5,40.
2Al  2OH  2H 2O  2AlO2  3H 2
C. 4,05.
D. 1,35
Hướng dẫn giải
n H2  0,15mol
2
Nhận xét: n Al  n OH  n H2
3

Al2O3 tác dụng với dung dịch bazơ Phương

2
2
n H2  .0,15  0,1mol
3
3

 mN  0,1.27  2,7gam

Ta có n Al 

→Chọn A.

trình hóa học:
Al2O3  2OH   2AlO2  H 2O
Nhận xét: n OH  n AlO  2n A2O3
2

→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hịa tan hết m gam hỗn hợp Al và Al2O3 cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,36
lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,7.
B. 10,2.
C. 12,9.
D. 23,1.
Hướng dẫn giải
n H2  0,15mol
Do Al2O3 tan trong dung dịch NaOH không thu được khí H2 nên ta có:
n Al 

2
2
n H2   0,15  0,1mol
3
3

Trang 6



Mặt khác: n A  2n A2O3  n OH

 2n A2 O3  0,1  0,3
 n Al2O3

 0,1mol

 m  mAl  mAl2O3  0,1.27  0,1.102  12,9gam

Chú ý: Nếu hỗn hợp Al và Al2O3 phản ứng với dịch dịch bazơ, ta ln có: n OH  n Al  2n Al2O3
→Chọn C.
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4 lỗng, dư thu được 6,72 lít khí H2
(đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thốt ra 3,36 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là
A. 11,100.
B. 13,900.
C. 12,450.
D. 14,475.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol của Al và Fe trong m gam hỗn hợp X lần lượt là x, y mol. Cho m gam hỗn hợp X vào dung
dịch H2SO4 loãng, dư: n H2  0,3mol
Phương trình hóa học:
2Al  3H 2SO 4  Al2  SO 4 3  3H 2
x

 1,5x

mol


Fe  H 2SO 4  FeSO 4  H 2
y

y

mol

 n k 2  1,5x  y  0,3 mol  1,5x  y  0,3(*)

Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch NaOH dư: n n 2  0,15mol
Do Fe không phản ứng được với dung dịch NaOH nên ta có:
2
2
n N  n n 2  .0,15  0,1mol  x  0,1
3
3
Thế x = 0,1 vào (*) ta được: y = 0,3 – 1,5.0,1 = 0,15
 m  mAl  mF  0,1.27  0,15.56  11,1gam
→Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho m gam Al tan hết trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít H2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 2,70
B. 5,40.
C. 4,05.
D. 1,35.
Câu 2: Hòa tan hết m gam Al2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Giá trị của m là
A. 5,1
B. 10,2.
C. 30,6.
D. 15,3

Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu
được 3,36 lít H2 ở đktc. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 10,2.
C. 12,9.
D. 5,4
Câu 4: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được khí
H2 và dung dịch chứa m gam muối NaAlO2. Giá trị của m là
A. 8,2
B. 16,4.
C. 10,2
D. 5.4.
Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al và A2O3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) cần vừa đủ 200 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Giá trị của m là
A. 7,8
B. 10,2.
C. 12,9.
D. 5,4.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Mg vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol H2. Mặt khác,
nếu cho m gam X vào dung dịch HCl dư, thì thu được 0,25 mol khí H2. Giá trị của m là
A. 8,70
B. 2,40.
C. 5,10.
D. 6,45
Trang 7


Câu 7: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được
6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong 15,6 gam X là
A. 5,4 gam.

B. 2,7 gam.
C. 10,2 gam.
D. 12,9 gam.
Câu 8: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí
H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết
lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,224.
C. 1,344.
D. 0,672
Câu 9: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,4 mol
khí. Nếu hịa tan hết X trong dung dịch NaOH dư, thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là
A. 11,00.
B. 12,28.
C. 13,70.
D. 19,50.
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với lượng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu
được 6,72 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 5,4 gam.
B. 2,7 gam.
C. 10,2 gam.
D. 12,9 gam.
3
Dạng 3: Bài toán muối Al tác dụng với dung dịch kiềm
→Bài tốn 1: Xác định sản phẩm
→Phương pháp giải
Ví dụ: Cho 100 ml dung dịch AlCl3 0,15M vào
Cho OH   Al3  Ket tua Al(OH)3
biet


biet

?

Quá trình phản ứng:
Al3  3OH   Al(OH)3

Al(OH)3  OH  AlO2  2H 2O

1
 2

250 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị
của x là
A. 1,56. B. 0,78.
C. 1,17
D. 1,30.
Hướng dẫn giải
n AlCl3  0, 015mol  n Al2  0, 015mol

n NaOH  0,05mol  n OH  0,05mol
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học.

Cách 1: Phương trình hóa học:
Al3  3OH  Al(OH)3 1

0,015  0,045  0,015mol
Sau phản ứng, OH- dự: 0,05  0,045  0,005mol
Al(OH)3  OH   AlO2  2H 2O  2 

0, 005  0, 005

mol

Sau phản ứng (2)
n Al(OH)3  0, 015  0, 005  0, 01mol
→m kết tủa  0,01,78  0,78 gam
Cách 2: Xét tỉ lệ k 

n OH

Cách 2: Xét tỉ lệ: 3 

n Al3

Nếu k  3 thì khi đó n Al OH  

n OH
n Al3



0, 05
 3,3  4
0, 015

n OH

3


Nếu 3  k  4 thì khi đó n Al(OH)3

3
 4n Al3  n OH

Khi đó n Al(OH)3  4n Al3  n OH

 4.0,015  0,05  0,01mol

Cách 3: Ta có thể dùng sơ đồ phản ứng kết hợp →m kết tủa  0,01.78  0,78gam
Trang 8


với phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn Cách 3: Ta có sơ đồ:
điện tích để giải nhanh.
 NaCl(0, 045mol)
AlCl3  NaOH  Al  OH 3  
 NaAlO2 (? mol)
0,05mol
0,015mol
?
Bảo toàn nguyên tố Cl: n NaCl  3n ACl3  0,045mol
Bảo toàn nguyên tố Na: n NaCl  n NaCl  n NaClO2
 n NaAlO2  0,05  0,045  0,005mol

Bảo toàn nguyên tố Al: n Al3  n Al(OH)3  n NaAlO2
 n Al(OH)3  0, 015  0, 005  0, 01mol

→M kết tủa  0,01.78  0,78gam
→Chọn B.

→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch NaOH 1,5M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,4.
B. 7,8.
C. 15,6.
Hướng dẫn giải
n NaOH  0,15mol  n OH  0,15mol

D. 3,9.

n AlCl2  0, 075mol  n Al3  0, 075mol

Xét tỉ lệ

n OH
n Al3

23

3

 m  mAl OH

n OH

0,15
 0, 05mol
3
3

 0,05.78  3,9gam

Khi đó: n Al OH  



3

→Chọn D.
Ví dụ 2: Cho 200 ml dung dịch KOH 1,35M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,5M, phản ứng xong thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,02.
B. 4,68.
C. 5,85.
D. 2,34.
Hướng dẫn giải
n KOH  0, 27mol  n OH  0, 27mol
n AlCl3  0,075mol  n Al3  0,075mol

Xét tỉ lệ: 3 

n OH
n Al3

4

Khi đó: n Al(OH)3  4n Al3  n OH  4.0,075  0, 27  0,03mol

 m  mAl OH  0,03.78  2,34gam
3


→ Chọn D.
Ví dụ 3: Cho 100 ml dung dịch gồm KOH 1,4M và NaOH 1M vào 50 ml dung dịch AlCl3 1,4M, phản
ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,90.
B. 3,12.
C. 5,46.
D. 6,24.
Hướng dẫn giải
n KOH  0,14mol; n NaOH  0,1mol  n OH  0, 24mol
Trang 9


n AlCl3  0, 07mol  n Al3  0, 07mol

Xét tỉ lệ: 3 

n OH

4

n Al3

Khi đó: n Al(OH)3  4n Al3  n OH  4.0,07  0, 24  0,04mol
 m  mAl(OH)3  0, 04.78  3,12gam

→ Chọn B.
Ví dụ 4: Cho 200 ml dung dịch Al2  SO 4 3 1M vào 700 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng kết
thúc, lọc tách lấy kết tủa đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là

A. 150,0.
B. 20,4.
C. 160,2.
D. 139,8.
Hướng dẫn giải
n Al2 SO  0, 2mol  n Al3  0, 4mol;; nSO2  0,6mol
4

4

n Ba(OH)2  0,7mol  n OH  1, 4mol; n Ba 2  0,7mol

Xét tỉ lệ: 3 

n OH

4

n Al3

Khi đó: n Al(OH)3  4n Al3  n OH  4.0, 4  1, 4  0, 2mol
Lại có: n BaSO4  nSO2  O,6mol
4

Nung kết tủa gồm Al(OH)3 (0,2 mol) và BaSO4 (0,6 mol) ta được:
t
2Al(OH)3 
 Al 2O3  3H 2O
0


0,2

 0,1

mol

Chất rắn thu được gồm Al2O3 (0,1 mol) và BaSO4 (0,6 mol).
→M chất rắn  mAl2O3  mBasO4  0,1.102  0,6.233  150gam
Chú ý: BaSO4 không bị nhiệt phân nên khối lượng không đổi.
• Chọn A.
Bài tốn 2: Xác định chất tham gia
→Phương pháp giải
Ví dụ: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M vào V lít 7 biết
dung dịch NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa.
Giá trị lớn nhất của V là
Phương trình hóa học:
A. 1,2.
B. 1,8.
C. 2,4.
D. 2,0
Al3  3OH   Al(OH)3
1

Al3  4OH   AlO2  2H 2O  2 

Ta xét hai trường hợp:
TH1: Kết tủa chưa bị hịa tan, khi đó Al3+
dư, OH hết (chỉ xảy ra phản ứng (1)):
n OH min  3n Al OH


Hướng dẫn giải
n AlCl3  0,3mol  n Al3  0,3mol

n Al OH   0, 2mol
3

3

TH2: Kết tủa bị hòa tan một phần, khi đó Lượng NaOH là lớn nhất khi phản ứng thu được kết OH
cả Al3 và OH đều hết. Xảy ra cả phản tủa lớn nhất sau đó kết tủa tan dần. Khi đó ta có:
n OH max  4n Al3  n 
ứng (1) và (2).
Trang 10


n OH max  4n Al3  n Al OH

3

 4.0,3  0, 2  1mol
 n NaOH  n OH  1mol

V

1
 2 lít
0,5

Chú ý: Khi giải bài tốn dạng này ngồi
việc sử dụngcác phản ứng để tính tốn ở

bên, ta có thể dùng
sơ đồ phản ứng kết hợp với phương pháp
bảo tồn ngun tố, bảo tồn điện tích để
giải nhanh.
→Chọn D.
• Cho

Ví dụ: Cho 100 ml dung dịch AICI, x mol/lít
vào 200 ml dung dịch NaOH 1,6M, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,24 gam kết tủa.
Giá trị của x là
A. 1.2.
B. 1,5.
C. 1,0.
D. 1,6.
Hướng dẫn giải
n NaOH  0,32mol  n OH  0,32mol

n Al OH  0,08mol
3

Cách 1:Vì sau phản ứng cịn kết tủa nên OH phải
Cách 1: Tính theo phương trình hóa học (tương tự hết.
như kiểu 1)
Phương trình hóa học:

A3  3OH   Al(OH)3

1


0, 08  0, 24  0, 08

mol

Al  4OH  AlO  2H 2O  2 
3




2

0, 02  0, 08

n

Al3

mol

 0, 08  0, 02  0,1mol

 n Al3  0,1mol
 x
Cách 2: Sử dụng Cơng thức tính nhanh. Vì sau
phản ứng cịn kết tủa nên OH- phải hết.
Nếu n OH  3n Al OH thì kết tủa là cực đại, khi đó:
3

0,1

 1M
0,1

Cách 2: Ta thấy: n OH  3n Al(OH)3 nên ta có:
n OH  4n Al3  n Al(OH)3
 0,32  4n Al3  0, 08
 n Al3  0,1mol

n Al3  n Al(OH)3
Nếu n OH   3n Al OH  kết tủa bị tan một phần, khi đó:

 n AlCl3  0,1mol

n OH  4n Al3  n Al(OH)3

 x

3

 n Al3 

n OH  n Al OH 

0,1
 1M
0,1

3

4

Cách 3: Sử dụng bảo tồn ngun tố.

Cách 3: Ta có sơ đồ:

Trang 11


 NaCl
AlCl3  NaOH  Na  OH 3  
 NaAlO 2
0,32mol
amol
0,08mol

Bảo toàn nguyên tố Cl: n NaCl  3n AlCl3
Bảo toàn nguyên tố Al: n NaCl3  n Al OH  n NaAlO2
3

 n NaAlO2  a  0, 08mol

Bảo toàn nguyên tố Na: n NaOH  n NaCl  n NaAlO2
 0,32  3a  a  0, 08
 a  0,1 mol
 x

0,1
1
0,1

→Chọn C

→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 200 ml dung dịch KOH 1M vào 50 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, phản ứng xong thu được
3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,25.
B. 1,20.
C. 1,50.
D. 1,00
Hướng dẫn giải
n KOH  0, 2mol  n OH  0, 2mol

n Al OH  0,05mol
3

Ta thấy: n OH  3n Al3 , nên ta có:
n OH  4n Al3  n Al(OH)3
 0, 2  4.n Al3  0, 05

 n Al3  0,0625mol
 n AlCl3  0, 0625mol
 x

0, 0625
 1, 25M
0, 05

→Chọn A.
Ví dụ 2: Cho V lít dung dịch NaOH 0,2M vào 200 ml dung dịch Al2  SO 4 3 0,2M thu được một kết tủa
keo trắng. Nung kết tủa này đến khối lượng khơng đổi thì thu được 1,02 gam chất rắn. Giá trị nhỏ nhất
của V là
A. 0,4.

B.0,3.
C. 0,2.
D. 0,1.
Hướng dẫn giải
n Al2 SO4   0,04mol  n Al3  0,08mol
3

Sau khi nung kết tủa keo trắng: n Al2O3  0, 01mol  n Al(OH)3  0, 02mol
Lượng NaOH là nhỏ nhất khi kết tủa chưa bị hòa tan. Khi đó:
n OH  3n Al(OH)3  3.0,02  0,06mol

V

0, 06
 0, 2lit
0,3

→Chọn C.
→Bài tập tự luyện dạng 3
Trang 12


Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho 50 ml dung dịch KOH 1,5M vào dung dịch AlCl3 dư, thu được m gam Al(OH)3. Giá trị của
m là
A. 1,95.
B. 2,34.
C. 4,68.
D. 5,85.
Câu 2: Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và AlCl3 0,5M

thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 100.
B. 150.
C. 200.
D. 250.
Câu 3: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2  SO 4 3 0,5M để thu được
lượng kết tủa lớn nhất là
A. 210 ml.
B. 60 ml.
C. 180 ml.
D. 90 ml.
Câu 4: Cho từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 ;0,024molFeCl3
và 0,016 mol Al2  SO 4 3 ,phản ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568.
B. 4,128.
C. 1,560.
D. 5,064
Câu 5: Cho 47,4 gam phèn chua vào nước thu được dung dịch X. Cho X vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2
1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,8.
B. 62,2
C. 54,4
D. 46,6.
Câu 6: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1molH 2SO 4 và 0,1molAl2  SO 4 3 thu được
7,8 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất là
A. 0,45.
B. 0,25.
C. 0,35.
D. 0,50.
Câu 7: Cho một mẫu K vào 200 ml dung dịch Al2  SO 4 3 nồng độ xM, sau phản ứng thu được kết tủa và

5,6 lít khí (ở đktc). Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị
của x là
A. 0,375.
B. 0,200.
C.0,050.
D. 0,150.
Câu 8: Cho 300 ml dung dịch NaOH 0,1M phản ứng với 100 ml dung dịch Al2  SO 4 3 0,1M Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 2,34
B. 1,17.
C. 1,56.
D. 0,78.
Câu 9: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3  mol / l và Al 2  SO 4 3 ymol / l tác dụng với 612 ml dung dịch
NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác
dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ xỉy là
A. 3:4.
B. 3:2.
C. 4:3.
D. 7:4.
Câu 10: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2  SO 4 3 O,1M sau khi các phản
ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 300.
B. 75.
C. 200.
D. 150.
Câu 11: X là dung dịch Al2  SO 4 3 , Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml dung dịch X với 300 ml dung
dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500 ml dung dịch Y thu được 12,045 gam
kết tủa. Nồng độ của dung dịch X là
A. 0,075M.
B. 0,100M.

C. 0.150M.
D. 0,050M.
Bài tập nâng cao
Câu 12: Hịa tan hồn tồn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4 thu được khí H2 và dung
dịch X. Nếu cho 220 ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240
ml dung dịch NaOH 2M vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 2,7 và 1,56.
B. 2,7 và 4,68.
C. 5,4 và 1,56.
D. 5,4 và 4,68.

Trang 13


Câu 13: Hịa tan hồn tồn4,74 gam phèn chua vào nước, thu được dung dịch X. Cho V ml dung dịch
Ba(OH)2 0,1M vào X, thu được 4,506 gam kết tủa. Giá trị của V gần nhất với
A. 175.
B. 195.
C. 95.
D. 220.
Câu 14: Cho 7,65 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 0,4M và
H2SO4O,6M thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 16,5
gam kết tủa. Mặt khác nếu cho từ từ dung dịch KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X đến khi thu
được kết tủa lớn nhất rồi lọc lấy kết tủa nung đến nhiệt độ không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m gần nhất với
A. 72.
B. 84.
C. 82.
D. 58.
Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung

dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ
dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào dung dịch Y đến khi thu được khối lượng kết tủa
lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52,52
B. 48,54
C. 43,45.
D. 38,72.
Dạng 4: Bài toán hỗn hợp gồm Al với kim loại Na (hoặc K hoặc Ba) tác dụng với nước hoặc tác
dụng với dung dịch kiềm dư
→Phương pháp giải
Khi cho hỗn hợp Al và kim loại (Na, K, Ba) Ví dụ: Cho m gam hỗn hợp Na, Al vào nước, thuđược
vào nước hay vào dung dịch kiềm:
0,4 mol H2. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào dung
Trước tiên có phản ứng:
dịch NaOH dư, thì thu được 0,7 mol H2.


Giá trị của m là
 2Na  2H 2 O  2Na  2OH  H 2


A. 18,4 B. 15,4.
 2K  2H 2 O  2K  2OH  H 2
C. 19,1. D. 10,8.
 Ba  2H 2 O  Ba 2  2OH  H 2

Sau đó xảy ra phản ứng:
Hướng dẫn giải
2Al  2H 2O  2OH   2AlO2  3H 2

Trong hai thí nghiệm lượng chất ban đầu như nhau,
nhưng số mol khí H2 thu được ở thí nghiệm (2) lớn
hơn 4 thí nghiệm (1), chứng tỏ ở thí nghiệm (1) nhơm
phải dư.
Gọi số mol của Na và AI lần lượt là x và y mol.
Cách 1: Tinh theo phương trình hóa học (chú Cách 1: Cho hỗn hợp vào nước (Al dư).
ý phải xét AI hết hay Al dư).
2Na  2H 2O  2Na   2OH   H 2 x
x

 0,5x

mol

2Al  2H 2O  2OH  2AlO 2  3H 2
x

 1,5x

x

 n H2  2x  0, 4mol  x  0, 2

Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư (AI hết).

2Na  2H 2O  2Na   2OH   H 2
 0,1 mol

0, 2



2Al  2H 2O  2OH  2AlO2  3H 2
y

 1,5y mol

 n H2  0,1  1,5y  0, 7mol  y  0, 4
 m  0, 2.23  0, 4.27  15, 4 gam

Trang 14

mol


Cách 2: Sử dụng cơng thức tính nhanh.
Cho hỗn hợp vào nước:
- Nếu Al dư, khi đó OH- hết, khi đó:
 n H2  2n Na/k  4n Ba
Nếu AI hết, OH dự.
Cho hỗn hợp vào dung dịch kiềm dư (AI hết):
2 n H2  n Na /K  2n Ba  3n Al
-

Cách 2:
Cho hỗn hợp vào nước (Al dư).
n H2  2n Na
0, 4
 0, 2mol
2
Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư (Al hết).

2n H2  n Na  3n Al
 n Na 

0, 7.2  0, 2
 0, 4mol
3
 m  0, 2.23  0, 4.27  15, 4 gam
n Al 

→Chọn B.
→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn thu được
7,168 lít khí H2 (đktc) và 3,08 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 14,32.
B. 18,36.
C. 15,28.
D. 17,02.
Hướng dẫn giải
n H2  0,32mol
Chất rắn không tan là Al dư (3,08 gam). Gọi số mol Ba trong hỗn hợp ban đầu là x mol. Phương trình hóa
học:
Ba  2H 2O  Ba(OH) 2  H 2
x

x

x

mol


Ba(OH) 2  2Al  2H 2O  Ba  AlO 2 2  3H 2
 2x

x

 3x

mol

 n H2  4x  0,32mol


x  0, 08mol

Theo phương trình: npư  2x  0,16mol  mAlpư  4,32 gam

 m  mBa  mAlpư + mAldư
= 0,08.137 +4,32+3,08 = 18,36 gam
→ Chọn B.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2: 1). Cho X tác dụng
với H2O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho tồn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng (dư)
thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đocùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol
của Fe và AI trong X tương ứng là
A. 16:5.
B. 5:16.
C. 1:2.
D. 5:8.
Hướng dẫn giải
Cho X (Na, Al, Fe) tác dụng với H2O dư:
Gọi số mol khí H, là x mol.

Vì tỉ lệ số mol Na : A = 2 : 1
→Khi cho X vào nước thì AI và Na đều hết, Fe khơng phản ứng.
→Chất rắn Y là Fe.
Ta có: n H2  amol  n Na  2amol
Bảo toàn electron: 2n H2  n Na  3n Al
Trang 15


 3a  2a  2x  n Al  a  0, 4x mol
Cho Y tác dụng với H2SO4 lỗng dư:
Ta có: n H2  0, 25xmol
Bảo tồn electron: n Fe  n H2  0, 25xmol


n Fe 0, 25x 5


n Al
0, 4x 8

Chú ý: Khi n Na  2 :1 thì Al và Na đều hết.
Khi n Ba : n Al  1:1 thì A và Ba đều hết.
→Chọn D.
→Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được
2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 3,70
B. 4,85.
C. 4,35.

D. 6,95.
Câu 2: Hòa tan hết 13,275 gam hỗn hợp gồm BaO và Al vào nước thu được dung dịch X. Sục CO2 dư
vào X, thu được 7,41 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng BaO trong hỗn hợp làm
A. 80,876%
B. 78,806%.
C. 70,688%.
D. 80,678%.
Bài 3: Cho hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được 0,896 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 0,78.
B. 0,54.
C. 4,32.
D. 1,08.
Câu 4: Cho 8,6 gam hỗn hợp K, Fe, Mg và Al vào nước. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam ba kim loại không tan. Giá trị của m là
A. 2,7.
B. 2,0.
C. 4,0.
D. 3,6.
Câu 5: Hỗn hợp bột X gồm K, Mg, Al. Chia X thành ba phần bằng nhau:
Phần một cho vào dung dịch HCl dư, thu được 2,016 lít khí.
Phần hai cho vào nước dư, thu được 0,896 lít khí.
Phần ba cho vào dung dịch NaOH dư, thu được 1,568 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng AI trong X là
A. 46,15%.
B. 33,33%.
C. 45,25%.
D. 35,54%.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Al, Na. Cho m gam X vào nước dư, thu được V lít khí H2. Nếu cho m gam vào
dung dịch NaOH dư, thì thu được 1,75V lít khí H2. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng

xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 77,31%.
B. 39,87%
C. 49,87%
D. 29,87%
Câu 7: Hỗn hợp bột X gồm Ba, AI. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
Phần một cho vào nước dư, thu được 1,344 lít khí.
Phần hai cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,016 lít khí.
Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, các khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 3,405.
B. 6,810.
C. 5,190.
D. 4,565
Câu 8: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al, trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X
vào nước dư đến phản ứng hoàn tồn, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m

A. 3,90
B. 5,27.
C. 3,45.
D. 3,81.
Bài tập nâng cao
Câu 9: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau:
Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
Trang 16


Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y.
Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của K, Al, Fe
trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,39 gam; 0,54 gam; 1,40 gam.

B. 0,78 gam; 1,08 gam; 0,56 gam.
C. 0,39 gam; 0,54 gam; 0,56 gam.
D. 0,78 gam; 0,54 gam; 1,12 gam.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y. Chia Y
là ba phần bằng nhau:
Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần một đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì dùng hết 100 ml.
Cho từ từ 450 ml dung dịch HCl 1M vào phần hai, thu được 3a gam kết tủa.
Cho từ từ 750 ml dung dịch HCl 1M vào phần ba, thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 44,40.
B. 28,50
C. 40,65.
D. 36,90
Dạng 5: Bài tốn nhiệt nhơm
Bài tốn 1: Phản ứng nhiệt nhơm xảy ra hồn tồn
→Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Ví dụ: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3
2yAl  3M x O y t
 yA 2O3  3xM
0

(phản ứng nhiệt nhôm). Cho sản phẩm sau phản
Với M là kim loại đứng sau AI trong dãy điện hóa. ứng hoàn toàn tác dụng với lượng dư dung dịch
→Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhơm hồn tồn NaOH thu được 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m
gồm Al2O3 , M và A dư hoặc AI2O3 , M và M x O y là
A. 0,540.
B. 1,755. C. 1,080. D. 0,810.
dư.
Hướng dẫn giải
Bước 1: Xác định chất hết, chất dư.

n Fe2 O3  0, 01mol; n H2  0, 03mol
Nếu hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với NaOH
Cho sản phẩm sau phản ứng hồn tồn tác dụng
sinh ra khí H2 chứng tỏ có AI dư.
Nếu hỗn hợp sau phản ứng gồm hai kim loại, với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 → AI
cịn dư sau phản ứng nhiệt nhơm.
chứng tỏ có AI dư.
Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với →Tính tốn theo số mol Fe2O3 .
dung dịch axit thu được khí H, thì chưa thể xác Phương trình hóa học:
0
định Al dư hay Mx Oy dư.
2Al  Fe2O3 t
 Al2O3  2Fe
Bước 2: Tính toán theo yêu cầu bài toán.
Chú ý 1: Nếu Al dư, khi đó có Al2O3 và Al phản

0, 02  0, 01

mol

ứng với dung dịch kiềm, các kim loại còn lại (trừ
Zn) không phản ứng.
2Al  2OH   2H 2O  2AO 2  3H 2
Al2O3  2OH   2AlO 2  H 2O

2

n Aldu  n H2
3
Ta ln có: 

n Al ban dau =2n Al2O3  n Aldu  n OH phan ung


Chú ý 2: Sử dụng các định luật bảo toàn: Bảo toàn
khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron
để giải nhanh
→Chọn C.

2
2
n n 2   0, 03  0, 02mol
3
3
NAl ban đầu = npư +nAldư
 0,02  0,02  0,04mol

Ta có: nAldư 

 m  0,04.27  1,08 gam

Trang 17


→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Cho
Y vào dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Mặt khác, nếu cho Y vào dung dịch HCl dư thì thu
được 26,88 lít khí. Giá trị của m là
A. 136,8.
B. 91,2.
C. 69,6.

D. 96,6.
Hướng dẫn giải
Al2O3
 NaOh

 n H2  0,3mol

t0
Ta có sơ đồ: Al  Fe3O4 
│  HCl
 Fe

 n H2  1, 2mol
Al
 du
Xét Y + NaOH dư: n H2  0,3mol
2
2
n H2   0,3  0, 2mol
3
3
Xét Y + HCl dư: n H2  1, 2mol

nAldư 

Bảo toàn electron: 3nAldư +2n Fe =2n H2

 3.0, 2  2n Fe  2.1, 2
 n Fe  0,9mol
1

Bảo toàn nguyên tố Fe: n Fe3O4  n Fe  0,3mol
3
Bảo toàn nguyên tố O: 4n Fe3O4  3n Al2O3  0,3.4  1, 2mol
 n Al2O3  0, 4 mol

Bảo toàn nguyên tố AI: nAlban đầu =  2n Al2O3  n Aldu  0, 4.2  0, 2  1mol

 m  0,3.232  1.27  96,6 gam
→Chọn D.
Ví dụ 2: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O2 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một
phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch
chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A. 0,9.
B. 1,3.
C. 0,5.
D. 1,5.
Hướng dẫn giải
Ta xét trong mỗi phần (23,3 gam).
Xét phần một + NaOH: n NaOH  0,3mol  n OH  0,3mol
 NaOh
Al2O3  NaAlO2 

t0
Ta có sơ đồ: Al  Cr2O3 
│  HCl ACl3
 Cr




Al
 du
CrCl2
Ta có: nAi ban đầu = 2n Al2O3 +nAl dư = n OH  phản ứng →nAlban đầu =0,3 mol

Mặt khác: mA  mCr2O3  23,3gam
 mCr2O3  23,3  0,3.27  15, 2gam
 n Cr2O3  0,1mol

Xét phần hai + HCl:
Bảo toàn nguyên tố AI: n AlCl3 =nAI ban đầu = 0,3 mol
Trang 18


Bảo toàn nguyên tố Cr: n CrCl2  2n Cr2O3  0, 2mol
Bảo toàn nguyên tố CI: n HCl =n Cl =3n AlCl3  2n CrCl2 = 3.0,3+2.0,2 = 1,3 mol
→Chọn B.
Bài tốn 2: Phản ứng nhiệt nhơm khơng hồn tồn
→Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Ví dụ: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột
t0
Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong
2yAl  3M x O y 
 yAl2O3  3xM
Với M là kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa điều kiện khơng có khơng khí, thu được hỗn hợp
→Hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm khơng hồn X. Hồ tan hồn tồn X bằng dung dịch H2SO4
lỗng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu
toàn gồm Al2O3 , M x O y dư M và Al dư
suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 80%. B. 90%.
C. 70%
D. 60%.
Dựa vào phương trình hóa học để tìm mối quan hệ
số mol giữa các chất đó. Sử dụng các phương Hướng dẫn giải
pháp bảo toàn nguyên tố, bảo tồn electron, bảo Ta có: n Al  0, 4mol; n Fe2O4  0,15mol
toàn khối lượng để giải nhanh các bài toán này.

Gọi số mol Al phản ứng là 8x mol.
Phương trình hóa học:

8Al  3Fe3O4 t
  AA2O3  9Fe
0

Trước: 0, 4 0,15
Pư: 8x  3x

mol
 4x

 9x mo1

Sau pư: (0, 4  8x)(0,15  3x) 4x 9x mol
Hỗn hợp X gồm Al dư, Fe3O4 dư, Al2O3 , Fe tác
dụng với H2SO4 lỗng.
Bảo tồn electron: 3nAldư + 2n Fe  2n H2

 3(0, 4  8x)  2.9x  0, 48.2


x  0,04
n A1 n Fe2O4

 Hiệu suất tính theo Al
8
3
hoặc Fe3O4 đều được.
Xét tỉ lệ

Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhơm là:
3x
0,12
H
100% 
100%  80%
0,15
0,15
→Chọn A.
→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để
hịa tan hồn tồn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
Hướng dẫn giải
n Al  0,1mot, n FeO  0,15mol

C. 300.

D. 400.


Phương trình hóa học:
t
2Al  3FeO 
 Al2O3  3Fe
0

0,1 0,15

 0, 05

 0,15

mol
Trang 19


Hỗn hợp Y gồm Al2O3 (0,05 mol); Fe (0,15 mol).

A  SO4 3
A O
H 2SO4
Ta có:  2 3 
 2
Fe
FeSO4


n AlSO4 3  n Al2O3  0, 05mol
Bảo toàn nguyên tố AI. Fe: 


n FeSO4  n Fe  0,15mol
Bảo tồn nhóm SO4:
n H2SO4  3n Al2 SO4   n FeSO4  3.0,05  0,15  0,3mol
3

0,3
 0,3lit  300ml
1
→Chọn C.
Ví dụ 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất khơng tan Z và 0,672 lít khí
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 ,thu
V

được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất
của H2SO4 ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,48.
B. 5,04.
Hướng dẫn giải
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành Al, Fe và O.

C. 6,96.

D. 9,66.

Al
Aldu


t0

 Fe
Ta có sơ đồ: Fe 
O
Al O
 2 3


Xét X + NaOH dư: n H2  0, 03mol
2
2
n H2   0, 03  0, 02mol
3
3
Xét Y  CO2 : n   n AN OH  0,1mol

Ta có: nAldư 

2

Bảo toàn nguyên tố Al: nAl ban đầu = n Al OH  = 0,1 mol
2

1
(nAl ban đầu- nAldư) = 0,04mol
2
Bảo toàn nguyên tố O: n O  3n Al2O3  0,12mol
 n Al2O3 

Xét Z  H2SO4 : n SO2  0,11mol
Ta có: n SO tạo muối = n SO2 = 0,11 mol

4

Mặt khác: mmuối = mx + mSO2 tạo muối = 15,6 gam
4

 mFe  15,6  0,11.96  5,04 gam
Vậy m  mFe  mO  5,04  0,12.16  6,96gam
→Chọn C.
→Bài tập tự luyện dạng 5
Bài tập cơ bản
Câu 1: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có khơng khí), sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là
Trang 20


A. 16,6 gam.
B. 11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 22,4 gam.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và AI có tỉ lệ mol tương ứng 1: 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhơm X
(khơng có khơng khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3
B. Al2O3 , Fe và Fe3O4
C. Al2O3 và Fe.

D. Al, Fe và Al2O3

Câu 3: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 32,58.

B. 33,39.
C. 31,97
D. 34,10
Câu 4: Nung hỗn hợp gồm 7,2 gam bột Al và 15,2 gam bột Cr2O3 trong điều kiện khơng có oxi, sau phản
ứng hồn tồn, thu được chất rắn X. Khối lượng kim loại tự do có trong X là
A. 1,8 gam.
B. 12,2 gam.
C. 22,4 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 5: Hỗn hỗn hợp X gồm Al và Fe x O y Đun nóng m gam X (trong điều kiện khơng có oxi) đến phản
ứng hồn tồn thu được hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng được tối đa với 0,28 mol NaOH trong dung dịch, thu
được 6,72 lít H2 (ở đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. Công thức của oxit FeO và giá trị m là
A. FeO và 14,52.
B. Fe3O4 và 13,20.
C. Fe2O3 và 14,52.
D. Fe3O4 và 14,52.
Câu 6: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện khơng có khơng khí. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 48,3.
C. 36,7.
D. 57,0.
Câu 7: Nung hỗn hợp 15,2 gam gồm Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với HCl dư thoát ra V lít khí H2 ở đktc.
Giá trị của V là
A. 10,08.
B. 4,48.
C. 3,36.

D. 7,84.
Câu 8: Trộn 5,4 gam bột Al với 12,8 gam bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm trong điều kiện
khơng có khơng khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho X vào dung dịch NaOH (dư), phản ứng xong
thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Giả sử chỉ có phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại. Hiệu suất của
phản ứng nhiệt nhôm là
A. 93,75%.
B. 90,25%.
C. 82,50%.
D. 75,00%.
Câu 9: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện
khơng có O 2 ),sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch
HCl (lỗng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Cịn nếu cho toàn
bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã
phản ứng là
A. 0,14

B. 0,08.

C. 0,16.

D. 0,06.

Câu 10: Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện khơng có oxi), thu được hỗn hợp chất rắn
X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch HCl (dư) thu được 7,84 lít khí H2
(đktc). Cho phần hai vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Biết rằng các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 33,61%

B. 42,32%


C. 66,39%.

D. 46,47%

Câu 11: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam AI. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện khơng có khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác
Trang 21


dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH
dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,51.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 7,02.
Câu 12: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 , Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung
Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện khơng có khơng khí đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Z.
Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng dư thu được 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 58,6.
B. 46,0.
C. 62,0.
D. 50,8.
Bài tập nâng cao
Câu 13: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3 ; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau
một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần
một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl
lỗng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử
thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00%.

B. 66,67%.
C. 33,33%
D. 50,00%
Câu 14: Đun nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện khơng có khơng khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 28,92 gam hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều rồi chia X làm hai phần. Cho
phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và 3,36 gam rắn. Cho phần hai vào 608
ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được 3,808 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam muối. Giá trị
của m là
A. 98,67
B. 101,07.
C. 101,55.
D. 99,75.
Câu 15: Đun nóng hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X
vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất khơng tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2
dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6
gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của H2SO4 ). Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,48.
B. 5,04
C. 6,96.
Dạng 6: Bài toán Al tác dụng với dung dịch HNO3

D. 6,29.

→Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Hồ tan hồn tồn 12,42 gam Al vào bằng dd HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 1,344 lít
khí (đktc) gồm N2 và N2O có tỉ khối so với H2 bằng 18. Cơ can cẩn thận dụng dịch X thu được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 38,34
B. 34,08

C. 106,38
D. 69,81.
Hướng dẫn giải
Ta có: n Al  0, 46mol ;Mhh khi = 0,06 mol
Gọi số mol của N2 và N2O lần lượt là a và b mol.
 a  b  0, 06 1
Mặt khác: dhh khí H2 = 18 → M hhkhí = 2.18 = 36

28a  44b
 36
0, 06
 28a  44b  2,16(2)
Từ (1) và (2) suy ra: a = b = 0,03


Trang 22


Ta thấy: nkhí cho e = 3nAl = 1,38 mol → nkhí nhận e = 10n N2 8n N2O  0,54mol
1,38  0,54
 0,105 mol
8
Bảo toàn nguyên tố Al: n Al NO3   n Al  0, 46mol
 n NH4 NO3 

3

Muối sau phản ứng gồm AlCl3 (0,46 mol) và NH4 NO3 (0,105 mol).
→ mmuối = 0,105.80 + 0,46.213 = 106,38 gam
→Chọn C.

Ví dụ 2: Hịa tan hồn tồn 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ số mol 2 : 5) vào dung dịch chứa
0,394 mol HNO3thu được dung dịch Y và V lít khí N2 (đktc). Y phản ứng tối đa với 3,88 lít dung dịch
NaOH 0,125M. Giá trị của V là
A. 0,1120.
B. 0,2240.
C.0,3584.
D. 0,2688.
Hướng dẫn giải
n NaoH  0, 485mol  n OH  0, 485mol
Dung dịch Y phản ứng được với NaOH →Y CÓ chứa NH4 NO3
Gọi số mol của Al và Zn lần lượt là 2a và 5a mol.
Ta có: 2a.27  5a.65  3,79  a  0,01
→Số mol của AI và Zn trong 1 lần lượt là 0,02 và 0,05 mol.

A 3 : 0, 02mol
 2
 Al 
 Zn : 0, 05mol
0,02mol 


Ta có sơ đồ: 
HNO3  Y  NH 4 : xmol  N 2  H 2 O
 Zn  0,394

ymol
0,05mol
 
H du : zmol
 NO 

3


Quá trình cho nhận electron:
Al  Al3  3e
2NO3  12H   10e  N 2  6H 2O
0, 02 

12y  10y  y

0, 06 mol
2

Zn  Zn  2e


3

mol

4

NO  10H  8e  NH  3H 2 O

 0,1 mol

0, 05




10x  8x  x

mol

Bảo toàn electron: 8x  10y  0,06  0,1 (1)
Bảo toàn H: 10x  12y  z  0,394  2 
Y phản ứng tối đa với NaOH thì có phản ứng:
H   OH   H 2 O
z  z

4

mol


NH  OH  NH3  H 2 O
x  x

mol

Al3  4OH   AlO 2  2H 2 O
0, 02  0, 08
2



mol
2
2


Zn  4OH  ZnO  2H 2 O
0, 05  0, 2

mol

Theo phương trình: x  z  0, 08  0, 2  0, 485  3
Trang 23


Từ (1), (2) và (3) suy ra: x  0,005; y  0,012 và z  0, 2
V N2 = 0,012.22,4 = 0,2688 lít +
→Chọn D.
→Bài tập tự luyện dạng 6
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng dư, thu được
4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là
A. 65,38%.
B. 48,08%.
C. 34,62%.
D. 51,92%.
Câu 2: Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung
dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối trong Y là
A. 6,39 gam.
B. 7,77 gam.
C. 8,27 gam.
D. 4,05 gam.
Câu 3: Hịa tan hồn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí khơng màu) có khối lượng
7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 0,4 mol.

B. 1,4 mol.
C. 1.9 mol.
D. 1,5 mol.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng

A. 0,6200 mol.
B. 1,2400 mol.
C. 0,6975 mol.
D. 0,7750 mol.
Câu 5: Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng dung dịch HNO, lỗng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X
gồm N2 , N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là
A. 17,28.
B. 19,44.
C. 18,90.
D. 21,60.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Al vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và
5,6 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được 24
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,25.
B. 10,75.
C. 10,25.
D. 12,25.
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,04 mol Al vào lượng dư dung dịch HNO3. Phản ứng kết thúc,
thu được dung dịch có khối lượng tăng 3,48 gam so với dung dịch HNO3 ban đầu. Số mol HNO3 đã tham
gia phản ứng là
A. 0,40 mol.
B. 0,04 mol.
C. 0,50 mol.
D. 0,60 mol.

Câu 8: Hịa tan hồn tồn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch
HNO loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm
N2 , N2O, NO, và NO2 . Trong Y, số mol N, bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Số
mol HNO3 đã tham gia phản ứng là
A. 1,275 mol.
B. 1,080 mol.
C. 1,140 mol.
D. 1,215 mol
Bài tập nâng cao
Câu 9: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó AI chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn
trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch Z chỉ chứa ba muối trung hịa và m gam
hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2 ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối
đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,5.
B. 3,0.
C. 1,5.
D. 1,0.
Câu 10: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe  NO3 2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và
0,03 mol NaNO3thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối và 0,05 mol hỗn hợp khí có tỉ khối
Trang 24


so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0,58 mol NaOH trong
dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78,23 gam kết tủa Z. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 17,09%
B. 31,78%.
C. 25,43%
D. 28,60%

Dạng 7: Bài toán cho muối aluminat tác dụng với dung dịch axit
Bài toán 1: Xác định sản phẩm
→Phương pháp giải
Ví dụ: Cho 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml
dung dịch gồm NaOH 0,6M và NaAlO, 1M, phản
ứng xong thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,80
B. 3,90. C. 3,12. D. 1,56.
Phương trình hóa học nối tiếp:
Khi cho muối aluminat tác dụng với dung dịch
Hướng dẫn giải
axit xảy ra phản ứng:
n HCl  0, 4mol  n H  0, 4mol
AlO 2  H   H 2 O  Al(OH)3 1
n NaOH  0, 06mol  n OH  0, 06mol
Nếu H  dư thì xảy ra tiếp:
n NaAlO2  0,1mol  n NO  0,1mol
Al(OH)  3H   Al3  3H O(2)
3

2

2

*Phương trình hóa học song song:
AlO2  H   H 2O  Al(OH)3 1

AlO2  4H   Al3  2H 2O

 2


Cách 1: Tính theo phương trình hóa học nối tiếp.
Cách 1: Phương trình hóa học:


Chú ý 1: Nếu trong dung dịch có OH thì H sẽ
OH   H   H 2O

phản ứng với OH trước, sau đó mới phản ứng 0, 06  0, 06
với AlO2 .
AlO   H   H O  Al(OH)
2

2

0,1  0,1

3

mol

1

 0,1

mol

A / (OH)3  3H   AA 3  3H 2O  2 
0, 08 


0, 24

Ta có: n Al OH 

mol

dư  0,1  0,08  0,02mol

3

 mAl OH  dư  0,02.78  1,56gam
3

Cách 2: Xét phương trình hóa học song song:
Nếu n H  n A∣ O thì chỉ xảy ra (1), khi đó:
2

n Al(OH)2  n H

Nếu n H  n AlO thì xảy ra cả (1) và (2), khi đó:

Cách 2: Trước hết xảy ra phản ứng:
OH   H   H 2 O
0, 06  0, 06

mol

 n H pư với AlO2 =0,4-0,06=0,34 mol

2



n H  n Al OH 3  4n Al3

n
 n Al(OH)3  n Al3

 AlO2

Ta thấy n H  n AlO nên ta có:
2

n Al OH  

4n AlO2  n H

3
4.0,1  0,34

 0, 02mol
3
 0,02.78  1,56gam
3

Ta được

n Al(OH)3 

4n AO  n H
2


3

 mAl OH

3

Cách 3:Ta có sơ đồ
Trang 25


×