Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÀI 17 ANKAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.45 KB, 23 trang )

CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
BÀI 17: ANKAN
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được công thức chung, đặc điểm cấu tạo và danh pháp của ankan.
+ Nêu được tính chất vật lí chung và phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan.
+ Trình bày được tính chất hố học (phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng oxi hoá của ankan).
 Kĩ năng
+

Viết được công thức cấu tạo và gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.

+

Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của ankan.

+

Giải được các bài tập liên quan đến ankan.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
a. Dãy đồng đẳng ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở có công thức chung là CnH2n+2  n  1 .
Trong phân tử ankan chỉ có liên kết đơn C – C và C – H.
Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8,…
b. Đồng phân
Ankan từ C1 đến C3: Khơng có đồng phân.
Từ C4 trở đi: Có đồng phân mạch cacbon:
Mạch cacbon khơng phân nhánh.
Mạch cacbon phân nhánh.
c. Danh pháp


Tên thay thế của ankan = Số chỉ vị trí nhánh + Tên nhánh + Tên mạch chính + “an”
Trong đó:
Mạch chính: Mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
Đánh số thứ tự trên mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
Gọi tên nhánh theo thứ tự vần chữ cái cùng với số chỉ của nhánh.
Ví dụ:

2-metylbutan
 Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử hiđrocacbon no là số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon
khác.
Ví dụ: Trong phân tử 2-meylbutan, nguyên tử C số 1 và 4 có bậc I, C số 2 có bậc III, C số 3 có bậc II.
2. Tính chất vật lí
Trang 1


Ankan từ CH4 đến C4H10 là chất khí, C5H12 đến C17H36 là chất lỏng, từ C18H38 là chất rắn.
Nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của ankan tăng theo chiều tăng của phân tử khối.
Tất cả các ankan nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung mơi hữu cơ.
3. Tính chất hố học
Ở điều kiện thường ankan khơng tác dụng với dung dịch axit, dung dịch kiềm và các chất oxi hoá như
dung dịch KMnO4,…
Phản ứng thế bởi halogen
Dưới tác dụng của ánh sáng, các ankan tham gia phản ứng thế halogen. Các nguyên tử H có thể lần lượt
bị thế hết bằng các nguyên tử halogen.
a/s
Cn H2n 2  Cl2 
 Cn H2n 1Cl  HCl
as
Ví dụ: CH 3 - CH 3 +Cl 2 
CH 3 - CH 2Cl + HCl


 Quy tắc thế: Khi tham gia phản ứng thế, nguyên tử halogen sẽ ưu tiên tham gia thế vào ngun tử H của
C bậc cao hơn (có ít H hơn).
as
Ví dụ: CH 3 - CH 2 - CH 3 + Br2 
CH 3 - CHBr - CH 3 + HBr

(sản phẩm chính)
Phản ứng tách
Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan bị tách ra 2 nguyên tử H.
t ,xt
Cn H2n 2 
 Cn H2n  H2
o

t ,xt
Ví dụ: C 3 H 8 
C 3 H 6 + H 2
o

Ở nhiệt độ cao và có mặt xúc tác thích hợp, ankan có thể bị phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử
nhỏ hơn (phản ứng crackinh).
t ,xt
Cn H2n 2 
 Ca H2a 2  Cb H2b
o

(với a  1, b  2 và a  b  n)
t ,xt
Ví dụ: C 4 H 10 

CH 4 +C 3 H 6
o

t ,xt
C 4 H 10 
C 2 H 6 +C 2 H 4
o

Phản ứng oxi hố
 Phản ứng oxi hố hồn tồn (phản ứng đốt cháy):
Cn H 2n  2 

3n  1
to
O2 
 nCO2   n  1 H 2O
2

Khi đốt cháy ankan ln có n H2O  n CO2 và n ankan  n H2O  n CO2
 Ankan có thể bị oxi hố khơng hồn tồn tạo ra các sản phẩm khác nhau.
2

t ,Mn
RCH2  CH2 R  O2 
RCOOH  RCOOH  H2O
o

600-800 C, NO
Ví dụ: CH 4 +O 2 
 HCHO + H 2O

o

Trang 2


4. Điều chế
Trong phịng thí nghiệm, điều chế metan bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vơi tôi xút:
CaO,t
CH3COONa  NaOH 
 CH4   Na 2CO3
o

Chú ý: Một số phương pháp khác điều chế metan:
500 C, Ni

CH 4
a) C + 2H 2 

o

b) Al 4C 3 +12H 2O  4Al(OH)3 +3CH 4
CaO,t
c) CH 2 (COONa)2 + 2NaOH 
CH 4  +2Na2CO3
o

Trong công nghiệp, ankan thu được bằng cách chưng cất phân đoạn dầu mỏ.
5. Ứng dụng
Các ankan có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: làm nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp,…


Trang 3


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HOÁ
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ
Chỉ có liên kết đơn C – C và C – H

ANKAN
Ankan là hiđrocacbon no, mạch hở, có cơng thức phân tử chung là CnH2n+2  n  1 .

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Phản ứng thế
a/s
Cn H2n 2  Cl2 
 Cn H2n 1Cl  HCl

Quy tắc thế: Ưu tiên thế vào cacbon bậc cao hơn cho sản phẩm chính
Phản ứng tách
Tuỳ điều kiện, ankan có thể bị tách H2 hoặc phân cắt mạch cacbon
t ,xt
Cn H2n 2 
 Cn H2n  H2
o

t ,xt
Cn H2n 2 
 Ca H2a 2  Cb H2b
o

(với a  1, b  2 và a  b  n).

Phản ứng oxi hố hồn tồn
Cn H 2n  2 

3n  1
to
O2 
 nCO2   n  1 H 2O
2

Trang 4


II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng của ankan
Kiểu hỏi 1: Liên quan đến cấu tạo, đồng phân, danh pháp của ankan
Phương pháp giải
 Công thức chung của ankan: CnH2n+2  n  1 .
Ví dụ: Dãy chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan là
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.
D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
Hướng dẫn giải
Công thức chung của ankan là CnH2n+2  n  1 .
Dãy gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan là CH4, C2H6, C4H10, C5H12.

 Chọn C.
 Viết đồng phân ankan:
Bước 1: Viết mạch C dài nhất trước, giảm dần mạch C đến ngắn nhất có thể.
Bước 2: Điền thêm H đảm bảo C đủ hố trị IV.

Ví dụ: Ankan có cơng thức phân tử C5H12 có số đồng phân là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải
Viết khung cacbon dài nhất: 5 cacbon.
Giảm mạch C xuống 4 cacbon, thêm 1 nguyên tử C để tạo nhánh.
Giảm xuống mạch 3 cacbon, thêm 2 nguyên tử C để tạo nhánh.
Ta được các đồng phân ankan:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

 Chọn C.
 Gọi tên ankan:
Bước 1: Xác định mạch chính là mạch dài nhất, chứa nhiều nhánh nhất.
Bước 2: Đánh số thứ tự để chỉ số nhánh là nhỏ nhất.
Bước 3: Tên ankan = số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + “an”
Ví dụ: Gọi tên các ankan có cơng thức cấu tạo sau:
Trang 5


CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3.
Hướng dẫn giải
Mạch chính là mạch chứa 4C.
Ta có:


 Tên gọi: 2-metylbutan.
 Viết cơng thức cấu tạo khi biết tên gọi:
Viết mạch chính trước.
Đánh số thứ tự trên mạch chính.
Điền các nhánh.
Chú ý: Iso: có 1 nhánh CH3 ở C số 2, tên mạch chính biểu thị số C của cả phân tử.
Neo: có 2 nhánh CH3 ở C số 2, tên mạch chính biểu thị số C của cả phân tử.
Ví dụ: Viết công thức cấu tạo của các chất sau:
2,3-đimetylbutan; isopentan; neopentan.
Hướng dẫn giải
2,3-đimetylbutan:

Isopentan:

Neopentan:

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C – CH2 – CH(CH3)2 là
A. 2,2,4,4-tetrametylbutan.

B. 2,4,4-trimeylpentan.

C. 2,2,4-trimetylpentan.

D. 2,4,4,4-tetrametylbutan.

Hướng dẫn giải
Ta có:

Trang 6



 Tên gọi: 2,2,4-trimetylpentan.
 Chọn C.
Chú ý: Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì nêu đầy đủ vị trí của các nhánh và thêm các tiền tố đi (2), tri
(3), tetra (4) trước tên nhánh.
Kiểu hỏi 2: Liên quan đến tính chất vật lí và ứng dụng của ankan
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trong các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. butan.

B. etan.

C. metan.

D. propan.

Hướng dẫn giải
Dựa theo phân tử khối để xác định nhiệt độ sơi thấp nhất của trong các chất.

 Chọn C.
Ví dụ 2: Ankan hoà tan tốt trong
A. nước.

B. benzen.

C. dung dịch axit HCl.

D. dung dịch NaOH.


Hướng dẫn giải
Ankan tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

 Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các ankan đều có cơng thức phân tử dạng CnH2n+2.
B. Tất cả các chất có cơng thức phân tử dạng CnH2n+2 đều là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Câu 2: Ankan có những loại đồng phân nào?
A. Đồng phân nhóm chức.

B. Đồng phân mạch cacbon.

C. Đồng phân vị trí nhóm chức.

D. Có cả 3 loại đồng phân trên.

Câu 3: Chất có cơng thức cấu tạo sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là
A. 2,2-đimetylpentan.

B. 2,3-đimetylpentan.

C. 2,2,3-trimetylpentan.

D. 2,2,3-trimetylbutan.

Câu 4: Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3); 2-metylbutan (4);

2-đimetylpropan (5). Các chất có tên gọi sai là:
A. (1), (3) và (5).

B. (1), (2) và (5).

C. (1), (4) và (5).

D. (1), (3) và (4).

Câu 5: Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4). Dãy sắp xếp các chất nhiệt độ sôi
tăng dần là:
A. (3), (4), (2), (1).

B. (1), (2), (4), (3).

C. (3), (4), (1), (2).

D. (1), (2), (3), (4).

Câu 6: Phân tử metan khơng tan trong nước vì
A. metan là chất khí.

B. phân tử khối của metan nhỏ.

C. metan khơng có liên kết đôi.

D. phân tử metan không phân cực.
Trang 7



Câu 7: Ở điều kiện thường dãy hiđrocacbon nào sau đây ở thể khí?
A. C4H10, C5H12.

B. C2H6, C6H14.

C. CH4, C3H8.

D. C3H8, C6H14.

Câu 8: Cho các mệnh đề sau:
(a) Heptan không tan trong dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Heptan tan tốt trong H2SO4 nguyên chất.
(c) Hexan tan trong dung dịch NaOH đặc.
(d) Hexan tan tốt trong benzen.
Số mệnh đề đúng là
A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Bài tập nâng cao
Câu 9: Biết thành phần chủ yếu của xăng dầu là hiđrocacbon. Hãy giải thích:
a) Vì sao các tàu chở dầu khi bị tai nạn thường gây ra thảm hoạ cho vùng biển rất rộng?
b) Vì sao các chi tiết máy hoặc đồ dùng bị bẩn dầu mỡ người ta thường dùng xăng dầu hoả để lau
rửa?
c) Vì sao khi bị cháy xăng dầu khơng nên dùng nước để dập?
Dạng 2: Phản ứng thế của ankan

Phương pháp giải
Bước 1: Viết phương trình hố học của phản ứng ankan với Cl2 hoặc Br2:
as
Cn H2n  2  xCl2 
 Cn H2n 2x Clx  xHCl

Bước 2: Tính khối lượng mol của sản phẩm thế hoặc khối lượng mol trung bình của hỗn hợp sản phẩm để
tìm số nguyên tử cacbon trong ankan hoặc mối liên hệ giữa số cacbon và số nguyên tử clo, brom trong
sản phẩm thế.

 Xác định được số nguyên tử cacbon và số nguyên tử clo, brom trong sản phẩm thế.
 Công thức cấu tạo của ankan ban đầu và công thức cấu tạo của các sản phẩm thế.
Chú ý: Sản phẩm chính của phản ứng thế halogen vào ankan là thế halogen vào H ở C bậc cao hơn.
Ví dụ: Khi clo hoá một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro
là 53,25. Tên của ankan X là
A. 3,3-đimetylhecxan.

B. 2,2-đimetylpropan.

C. isopentan.

D. 2,2,3-trimetylpentan.

Hướng dẫn giải
Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2  n  1 .
Phương trình hố học:
as
Cn H 2n 2  Cl2 
 Cn H 2n 1Cl  HCl


(monoclo)
Theo đề bài: MCn H2 n1Cl  53, 25.2  106,5

 14n  36,5  106,5
n 5

Trang 8


 Cơng thức phân tử của ankan X là C5H12.
Vì phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm duy nhất nên ankan X là 2,2-đimetylpropan.

 Chọn B.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Khi clo hoá hỗn hợp hai ankan, người ta chỉ thu được ba sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của hai
ankan đó là
A. etan và propan.

B. propan và iso-butan.

C. iso-butan và pentan.

D. neo-pentan và etan.

Hướng dẫn giải
Khi clo hoá ankan, Cl có thể thay thế H của các nguyên tử C khác nhau.
Etan: CH3 – CH3  1 sản phẩm monoclo.
Propan: CH3 – CH2 – CH3  2 sản phẩm monoclo.

 2 sản phẩm monoclo.


Isobutan:

Pentan: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3  3 sản phẩm monoclo.

 1 sản phẩm monoclo.

Neopentan:

Đáp án A thoả mãn điều kiện tạo 3 sản phẩm monoclo.

 Chọn A.
Ví dụ 2: Ankan X có cacbon chiếm 83,33% khối lượng phân tử. X tác dụng với brom đun nóng có chiếu
sáng có thể tạo bốn dẫn xuất đồng phân chứa một nguyên tử brom trong phân tử. Tên của X là
A. isobutan.

B. neopentan.

C. 2-metylbutan.

D. pentan.

Hướng dẫn giải
Gọi công thức của ankan X là: Cn H 2n  2  n  1 .
Theo bài có: %C 

12.n
.100%  83,33%
14.n  2


n 5

 Cơng thức phân tử của X là C5H12.
Các công thức cấu tạo có cơng thức phân tử C5H12 là:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3

(1)

Trang 9


(2)

(3)

Công thức (2) thoả mãn điều kiện phản ứng thế với brom tạo bốn sản phẩm khác nhau.

 Tên gọi: 2-metylbutan.
 Chọn C.
Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Br2 có chiếu sáng theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, sản phẩm chính
thu được là
A. 2-brom-2-metylbutan.

B. 2-brom-3-metylbutan.

C. 1-brom-2-metylbutan.

D. 1-brom-3-metylbutan.


Câu 2: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon X phản ứng với clo theo tỉ lệ 1 : 1, thu được ba dẫn xuất
monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau. X là
A. neopentan.

B. pentan.

C. butan.

D. isopentan.

Câu 3: Khi clo hoá hỗn hợp hai ankan, người ta chỉ thu được hai sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của hai
ankan là
A. etan và propan.

B. propan và isobutan.

C. isobutan và n-pentan.

D. neopentan và etan.

Câu 4: Ankan Y phản ứng với clo tạo ra hai dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2 bằng 39,25. Tên
của Y là
A. butan.

B. propan.

C. isobutan.

D. 2-metylbutan.


Câu 5: Khi cho ankan X (phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử bằng 83,72%) tác dụng với clo theo
tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên
của X là
A. 3-metylpentan.

B. 2,3-đimetylbutan.

C. 2-metylpropan.

D. butan.

Câu 6: Khi clo hoá metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản
phẩm là
A. CH3Cl.

B. CH2Cl2.

C. CHCl3.

D. CCl4.

Câu 7: Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp
Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.

C. pentan.

D. etan.


Câu 8: Ankan X phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 2 thu được sản phẩm chứa 83,53% clo về khối lượng.
Tên gọi của X là
A. metan.

B. etan.

C. propan.

D. butan.

Bài tập nâng cao
Trang 10


Câu 9: Cho m gam hiđrocacbon X thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu
được một dẫn xuất monoclo duy nhất Y có khối lượng 4,26 gam. Để trung hồ hết khí HCl sinh ra cần 40
ml dung dịch NaOH 1M. Nếu hiệu suất phản ứng clo hố là 75% thì giá trị của m là
A. 3,60.

B. 3,84.

C. 3,50.

D. 2,31.

Câu 10: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn và có hai ngun tử cacbon bậc ba.
Đốt cháy hồn tồn một thể tích X thì thấy sinh ra 6 thể tích khí CO2 ở cùng điều kiện. Khi cho X tác
dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol là 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
A. 3.


B. 4.

C. 2.

D. 5.

Dạng 3: Phản ứng tách của ankan
Phương pháp giải
 Trong phản ứng khối lượng được bảo tồn, từ đó suy ra: n ankan .Mankan  n hh sau .Mhh sau
Ví dụ: Khi crackinh hồn tồn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C6H14.

B. C3H8.

C. C4H10.

D. C5H12.

Hướng dẫn giải
Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol nên: n Y  3n X
Bảo toàn khối lượng:
mX  mY  n X M X  n Y M Y

 MX 

n Y .M Y 3n X .M Y

 3M Y
nX

nX

 MX  3.12.2  72

 Công thức phân tử của X là C5H12.
 Chọn D.
 Đối với phản ứng tách hiđro từ ankan thì: n H2 tạo thành  n khí tăng lên  n hh sau pư  n ankan ban đầu
 Bài tốn hiệu suất của phản ứng crackinh.
Ta có: n ankan phản ứng  n khí tăng thêm
Ta có cơng thức tính hiệu suất: H 

n phản ứng
n ban đầu

.100%

Ví dụ: Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp B chỉ gồm năm hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với H2 là
16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 17,760%.

B. 38,820%.

C. 16,325%.

D. 77,640%.

Hướng dẫn giải
Chọn số mol của C4H10 là 1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
mA  mB  n A M A  n B M B


Trang 11




nB MA
58


n A M B 32, 65

 n B  1,7764 mol
Ta có: n C4H10 pư  n khí tăng leân

 1,7764 1  0,7764 mol
Vậy hiệu suất phản ứng bằng:
H

0, 7764
.100%  77, 64%
1

 Chọn D.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Crackinh một ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm năm hiđrocacbon có khối lượng mol
trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là
A. C4H10.

B. C5H12.


C. C3H8.

D. C2H6.

Hướng dẫn giải
Gọi công thức của A là CnH2n+2  n  3 .
Coi n ankan  1 mol thì n ankan pö  0, 6 mol

 n B  1  0,6  1,6 mol.
Bảo tồn khối lượng ta có:
mA  mB  n A M A  n B M B

 MA 

n B M B 1, 6.36, 25

 58
nA
1

 14n  2  58
n 4

Công thức phân tử của A là C4H10.

 Chọn A.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Đehiđro hoàn toàn hỗn hợp X gồm etan và propan có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,2 ta thu được

hỗn hợp Y gồm eten và propen. Thành phần phần trăm theo thể tích của eten và propen trong Y lần lượt

A. 20% và 80%

B. 50% và 50%

C. 40% và 60%

D. 60% và 40%

Câu 2: Crackinh 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng dung dịch giảm 40,0 gam.
B. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam.
C. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam.
Trang 12


D. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam.
Câu 3: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan
chưa bị crackinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là
A. 39,600.

B. 23,160.

C. 2,315.

D. 3,960.


Câu 4: Crackinh 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một
phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các
phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là
A. 40%.

B. 60%.

C. 80%.

D. 20%.

Câu 5: Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 17,4. Hiệu suất của phản ứng crackinh là
A. 80,00%.

B. 66,67%.

C. 33,33%.

D. 75,00%.

Câu 6: Nung nóng m gam propan thu được hỗn hợp X chứa H2, C3H6, CH4, C2H4 và C3H8 dư. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 13,2.

B. 6,5.

C. 9,6.


D. 4,4.

Câu 7: Khi tiến hành crackinh 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6,
C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y tương
ứng là
A. 176 và 180.

B. 44 và 18.

C. 44 và 72.

D. 176 và 90.

Bài tập nâng cao
Câu 8: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm ba hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy
khí thốt ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là
A. 90%.

B. 80%.

C. 75%.

D. 60%.

Câu 9: Crackinh n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần
butan chưa bị crackinh. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom
dư thấy cịn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hồn tồn A thì thu được x mol CO2.
a) Tính hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A.
b) Tính giá trị của x.
Dạng 4: Phản ứng oxi hoá ankan

Phương pháp giải
Khi đốt ankan ln có:


n H2O  n CO2


n ankan  n H2O  n CO2
Ta có cơng thức:
Số C =

n CO2
n ankan



n CO2
n H2O  n CO2

Đối với các hiđrocacbon, bảo tồn ngun tố O:

n O2 pư 

2n CO2  n H2O
2
Trang 13


Bảo toàn khối lượng:



mankan  mO2  mCO2  mH2O


mankan  mC  mH
Chú ý: Khi gặp bài tập liên quan đến hỗn hợp các ankan thì nên sử dụng phương pháp trung bình: Thay
hỗn hợp các ankan bằng một ankan Cn H 2n  2 dựa vào giả thiết để tính tốn số n .
Giả sử có hỗn hợp hai ankan có số cacbon tương ứng là n và m  n  m  , số cacbon trung bình là n thì ta
ln có n  n  m.
Nếu đề bài yêu cầu tính thành phần phần trăm về số mol, thể tích hoặc khối lượng của các ankan thì có
thể:
+ Dùng phương pháp đường chéo.
+ Lập hệ phương trình.
Ví dụ: Khi đốt cháy hồn tồn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí
CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là
A. 6,3.

B. 13,5.

C. 18,0.

D. 19,8.

Hướng dẫn giải
n hh  0,35 mol; n CO2  0,75 mol

Khi đốt cháy ankan ta có:
n ankan  n H2O  n CO2

 n H2O  n ankan  n CO2

 n H2O  0,35  0, 75  1,1 mol
 x  mH2O  18.1,1  19,8 gam

 Chọn D.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Một hỗn hợp X chứa CH4 và C3H8 có số mol bằng nhau. Đốt cháy hết 4,48 lít hỗn hợp này rồi
cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào?
A. tăng 11,6 gam.

B. giảm 11,6 gam.

C. tăng 28,4 gam.

D. giảm 28,4 gam.

Hướng dẫn giải
Gọi n CH4  n C3H8  a mol

 2a 

4, 48
 0, 2  a  0,1
22, 4


n CO  a  3a  4a  0, 4 mol
Bảo toàn nguyên tố C và H:  2

n H2O  2a  4a  6a  0, 6 mol
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư: n CaCO3  n CO2  0, 4 mol


Trang 14






Ta có: mdd giảm  mCaCO3  mCO2  m H2O  40   0, 4.44  0, 6.18   11, 6 gam

 Chọn B.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết
sản phẩm cháy vào bình đựng nước vơi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm
7,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là
A. CH4 và C2H6.

B. C2H6 và C3H8.

C. C3H8 và C4H10.

D. C4H10 và C5H12.

Hướng dẫn giải
Theo đề bài: n CO2  n CaCO3  0, 25 mol



Ta có: m dung dịch giảm  m  m CO2  m H2O




 7, 7  25  0, 25.44  m H2O





 mH2O  6,3 gam
 n H2O  0,35 mol

Nhận thấy: n H2O  n CO2 và X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng chứng tỏ X gồm hai
ankan.





Gọi công thức chung của hai ankan trong X là Cn H 2n  2 n  1 .
Cách 1: Phương trình hố học:

Cn H 2n  2 

3n  1
O2  nCO2  n  1 H 2O
2






0,25
Theo phương trình ta có:
Cách 2: Ta có: n 

0,35

mol

, 25 0,35

 n  2,5
n
n 1

n CO2
n CO2  n H2O



0, 25
 2,5
0,35  0, 25

Dựa vào đáp án  Cặp chất thoả mãn là C2H6 và C3H8.

 Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và
28,8 gam H2O. Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 11,20.

C. 13,44.

D. 15,68.

Câu 2: Một hỗn hợp X chứa CH4 và C3H8 có số mol bằng nhau. Đốt cháy hết hỗn hợp này rồi cho sản
phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 56,8 gam. Thể tích hỗn hợp X
(đktc) là
A. 2,24 lít.

B. 8,96 lít.

C. 4,48 lít.

D. 13,44 lít.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol ankan A rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vơi trong dư
thu được 20 gam kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi trong
A. tăng 13,3 gam.

B. giảm 13,3 gam.

C. tăng 6,7 gam.

D. giảm 6,7 gam.
Trang 15



Câu 4: Để đơn giản, ta xem một loại xăng là hỗn hợp của heptan và octan có tỉ khối hơi so với H2 là 52,8.
Cần trộn hơi xăng và khơng khí (chứa 20% thể tích là oxi) theo tỉ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa
đủ và hoàn toàn xăng?
A. 1 : 58.

B. 1 : 40.

C. 1 : 38.

D. 1 : 35.

Câu 5: Một loại khí thiên nhiên chứa 80,9% metan; 6,8% etan; 2,7% propan; 1,6% butan; 7,9% nitơ và
0,1% cacbon đioxit về thể tích. Thể tích khơng khí tối thiểu cần dùng để đốt cháy hồn tồn 1 m3 khí
thiên nhiên (biết khơng khí có chứa 20% O2; 80%N2 và các khí đo ở đktc) là
A. 10,475 m3.

B. 10,000 m3.

C. 11,275 m3.

D. 11,775 m3.

Câu 6: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ
thể tích 11 : 15. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp là
A. 18,52% và 81,48%. B. 45,00% và 55,00%.

C. 28,13% và 71,87%.

D. 25,00% và 75,00%.


Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp, sau phản ứng thu
được VCO2 : VH2O  1:1, 6 (đo cùng điều kiện). X gồm
A. CH4 và C2H6.

B. C2H4 và C3H6.

C. C2H2 và C3H6.

D. C3H8 và C4H10.

Bài tập nâng cao
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch
nước vôi trong dư thì thu được 4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cân lại bình nước vơi trong thì thấy khối
lượng giảm đi 1,376 gam. Công thức phân tử của X là
A. C4H10.

B. C5H12.

C. C3H8.

D. C2H6.

Câu 9: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình (1)
đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình (1) tăng 6,3 gam và bình
(2) có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là
A. 68,95.

B. 59,10.


C. 49,25.

D. kết quả khác.

ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1: Cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng của ankan
1-D

2-B

3-B

4-A

5-B

6-D

7-C

8-C

Câu 1:
Mệnh đề sai là D vì chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử có thể là ankan hoặc xicloankan.
Câu 2:
Ankan chỉ có liên kết đơn trong phân tử, từ C4 trở đi bắt đầu có đồng phân mạch cacbon.
Câu 3:
Xác định mạch chính có 5 cacbon, có 2 nhóm CH3 ở vị trí C số 2 và số 3. Tên gọi là: 2,3-đimetylpentan.
Câu 4:
(1) Sai vì 4-metylhexan: CH3 – CH2 – CH2 – CH(CH3) – CH2 – CH3


 Nhánh CH3 ở C số 3  Tên đúng: 3-metylhexan
(2) Đúng vì n-hexan: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
(3) Sai vì 3-metyl-4-clohexan: CH3 – CH2 – CH(CH3) – CHCl – CH2 – CH3
Sắp xếp các nhánh theo thứ tự bảng chữ cái  Tên đúng: 3-clo-4-metylhexan
(4) Đúng vì 2-metylbutan: CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3
Trang 16


(5) Sai vì 2-đimetylpropan:

Có 2 nhánh CH3, phải có 2 chỉ số nhánh trong tên gọi  Tên đúng: 2,2-đimetylpropan.
Câu 5:
Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo khối lượng mol phân tử.
Với các chất cùng khối lượng mol phân tử, phân tử có cấu trúc gọn có nhiệt độ sôi thấp hơn.
Etan (1) < propan (2) < isobutan (4) < butan (3)
Câu 6:
Các chất tan tốt trong nước cần có cấu trúc phân cực.
Phân tử metan có cấu trúc không phân cực, nên metan không tan trong nước.
Câu 7:
Ở điều kiện thường, các hiđrocacbon ở thể khí có số nguyên tử cacbon không vượt quá 4.
Câu 8:
Heptan và hexan là ankan không tan trong nước, trong axit, bazơ, tan tốt trong dung môi hữu cơ.
Mệnh đề đúng:
(a) Heptan khơng tan trong dung dịch H2SO4 lỗng.
(b) Hexan tan tốt trong benzen.
Câu 9:
(a) Các tàu chở dầu khi bị tai nạn thường gây ra thảm họa cho vùng biển rất rộng vì dầu khơng tan
trong nước, nhẹ hơn nước.
(b) Các chi tiết máy hoặc đồ dùng bị bẩn dầu mỡ người ta thường dùng xăng dầu hoả để lau rửa vì

dầu mỡ bám trên chi tiết máy là các hiđrocacbon dễ tan trong các dung môi hữu cơ (xăng, dầu
hoả).
(c) Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập vì xăng dầu nhẹ hơn nước, khơng tan trong
nước, khi dùng nước dập tắt đám cháy này, xăng dầu nổi lên trên, vẫn tiếp tục cháy và làm đám
cháy lan nhanh hơn.
Dạng 2: Phản ứng thế của ankan
1-A

2-B

3-D

4-B

5-B

6-C

7-A

8-A

9-B

10-C

Câu 1:
Br ưu tiên thế vào C bậc cao hơn.

 Sản phẩm chính là:


: 2-brom-2-metylbutan

Câu 2:
X là pentan, Cl có thể thế H của C số 1, 2 hoặc 3.

Câu 3:
Trang 17


Etan thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Neopentan thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Câu 5:
Công thức phân tử của X là C6H14.
Để thu được hai dẫn xuất monoclo khi cho X tác dụng với Cl2, ánh sáng, tên phù hợp của X là
2,3-đimetylbutan.
Câu 6:
as
Phương trình hố học: CH4  xCl2 
 CH4x Clx  xHCl

Theo đề bài: %Cl 

35,5x
.100%  89,12%  x  3
16  34,5x

Công thức của sản phẩm: CHCl3.
Câu 7:


dY/kk  4  MY  116  160  Y chứa một nguyên tử brom.
Gọi công thức của X là CnH2n+2  n  1  Công thức của Y là CnH2n+1Br.
as
Cn H 2n  2  Br2 
 Cn H2n 1Br  HBr

Y chứa hai chất: CnH2n+1Br và HBr (số mol như nhau).
Ta có: M Y 

14n  81 .1  81.1  116  n  5
2

(C5H12)

 Thu được 1 sản phẩm monobrom: 2,2-đimetylpropan.
Câu 9:
Ta có: n HCl  n NaOH  0,04 mol
Gọi công thức của X là CnH2n+2  n  1 .
as
Cn H 2n 2  Cl2 
 Cn H 2n 1Cl  HCl

0,04  0,04
Ta có: M Y 

mol

4, 26
 106,5  n  5
0, 04


Vì H = 75% nên: m 

0, 04.72
.100%  3,84
75%

Câu 10:
X là hiđrocacbon mạch hở, chỉ có liên kết đơn, có hai nguyên tử cacbon bậc ba nên X thuộc dãy ankan:
CnH2n+2  n  1 .
Theo đề bài:

VCO2
VX

 6  n  6  Công thức phân tử của X là C6H14.

Trang 18


Công thức cấu tạo của X thoả mãn dữ kiện bài là:

Từ cơng thức cấu tạo ta có 4 nhóm CH3 vai trò như nhau, 2 nguyên tử cacbon bậc 3 vai trò như nhau nên
số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là 2.
Dạng 3: Phản ứng tách của ankan
1-C

2-C

3-B


4-A

5-B

6-D

7-D

8-B

Câu 1:
Ta có: d X/H2  19, 2  MX  38, 4
Áp dụng phương pháp đường chéo:

n C2 H 6
n C3H8



44  38, 4
30  38, 4

Bảo toàn nguyên tố C: n C2H4  n C2H6 ; n C3H6  n C3H8 



5, 6 2

8, 4 3


n C2 H 4
n C3H6



n C2 H 6
n C3H8



2
3

2
 %VC2H4  .100%  40%; % VC3H6  100  40  60%
5

Câu 2:
Bảo toàn nguyên tố C: n CaCO3  n CO2  4n C4H10  0, 4 mol; n H2O  5n C4H10  0,5 mol
 mCaCO3  0, 4.100  40 gam





Khối lượng dung dịch giảm = mCaCO3  mCO2  m H2O  13, 4 gam
Câu 3:
Ta có: n C3H8  0, 2 mol
Do %H  90%  n C3H8 pö  0, 2.90%  0,18 mol

 n A  n C3H8 bđ  n C3H8 pư  0, 2  0,18  0,38 mol

Bảo tồn khối lượng có: mC3H8  mA  M A 

8,8
 23,16
0,38

Câu 4:
Gọi thể tích các chất sinh ra như sau:
crackinh
C4 H10 
A  H 2  C 4 H 8 ;CH 4  C3H 6 ;C 2 H 6  C 2 H 4 ;C 4H10 dư 

VC4H10 pư  VA  VC4H10 bđ  56  40  16 lít

Tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
H

16
.100%  40%
40

Câu 5:
d X/H2  17, 2  M X  34,8

Trang 19


Bảo toàn khối lượng: mC4H10  mX  n X 


 n C4H10 pö 

m
mol
34,8

m
m m
  mol
34,8 58 87

m
H
.100%  87 .100%  66, 67%
m
n C4 H10 bñ
58
n C4 H10 pư

Câu 6:
Bảo tồn ngun tố C: n CaCO3  n CO2  3n C3H8  0,3 mol
 n C3H8  0,1 mol

 m  0,1.44  4, 4 gam
Câu 7:
Theo đề bài: n C4H10  1 mol
Bảo toàn nguyên tố C và H: (Đốt cháy X hay đốt cháy C4H10 ban đầu thu được lượng CO2 và H2O như
nhau).



n CO2  4n C4H10  4 mol  mCO2  4.44  176 gam


n H2O  5n C4H10  5 mol  mH2O  5.18  90 gam
Câu 8:
Ta có: d hh sau/H2  10,8  M hh sau  21, 6
n hh sau  n CH4  n C3H8 dư  n C3H8 bđ

Bảo tồn khối lượng: mC3H8  mhh sau  mC2H4  mC2H4  4, 4  0,1.21, 6  2, 24 gam
 n C2H4  n C3H8 pö 

H

2, 24
 0, 08 mol
28

0, 08
.100%  80%
0,1

Câu 9:
a) Phương trình hố học của phản ứng:

1
C2 H 6  C2 H 4  2 
H 2  C4 H8  3

CH 4  C3H 6

H 2SO 4 ,t o ,xt

C4 H10 

Gọi số mol C4H10 phản ứng và dư lần lượt là a và b mol.
Theo phương trình: n CH4 ,C2H6 ,H2   n C3H6 ,C2H4 ,C4H8   n C4H10 pö  a mol
 n A  2a  b  35 * .

Trang 20


Khi cho hỗn hợp A qua bình đựng brom dư thì chỉ có C3H6, C2H4, C4H8 phản ứng và bị giữ lại
trong bình chứa brom.
Khí thốt ra khỏi bình chứa brom là H2, CH4, C2H6, C4H10 dư nên: a  b  20 **
Từ (*) và (**) suy ra: a  15 và b  5
Hiệu suất phản ứng crackinh bằng: H 

15
.100%  75%
15  5

b) Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta thấy, thành phần nguyên tố trong A giống như thành phần
nguyên tố trong C4H10 đem phản ứng. Suy ra, đốt cháy A cũng như đốt cháy lượng C4H10 ban đầu
sẽ thu được lượng CO2 như nhau.

 O2 ,t
C4 H10 
 4CO2
o




20

80

mol

Vậy x  80.
Dạng 4: Phản ứng oxi hoá ankan
1-C

2-B

3-A

4-A

5-A

6-D

7-A

8-B

9-C

Câu 1:
n CO2  1 mol; n H2O  1, 6 mol


Hỗn hợp khí gồm tồn ankan: n hh  n H2O  n CO2  1, 6  1  0, 6 mol

 V  0,6.22, 4  13, 44 lít
Câu 2:
Ta có: n CH4  n C3H8  a mol
  n CO2  a  3a  4a mol;  n H2O  2a  4a  6a mol

Ta có: mbình tăng  mCO2  mH2O  56,8 gam

 4a.44  6a.18  56,8
 a  0, 2

 VX  2a.22, 4  8,96 lít
Câu 3:
Bảo tồn ngun tố C: n CO2  n CaCO3  0, 2 mol
A là ankan nên ta có: n A  n H2O  n CO2  n H2O  0, 05  0, 2  0, 25 mol
Ta có: mbình tăng  mCO2  mH2O  0, 2.44  0, 25.18  13,3 gam
Câu 4:
Ta có d hh/H2  52,8  Mhh  105,6

Trang 21






Gọi công thức chung của ankan là Cn H 2n  2 n  1 .
 14n  2  105, 6  n  7, 4


Phương trình hố học:

Cn H 2n  2 
 VO2 

3n  1
to
O2 
 nCO2  n  1 H 2O
2





3n  1
VCn H2 n2  11, 6VCn H2 n2
2

 Vkk  5VO2  5.11, 6VCn H2 n2  58VCn H2 n2



VCn H2 n2
Vkk



1

58

Câu 6:
Phương trình hố học:

Cn H 2n  2 

3n  1
to
O2 
 nCO2  n  1 H 2O
2





11
Ta có phương trình:

15

mol

11 15

 n  2, 75
n n 1

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:


VC2 H6
VC3H8



2, 75  3
2, 75  2



0, 25 1

0, 75 3

1
 %VC2H6  .100%  25%; %VC3H8  100  25  75%
4

Câu 7:
Theo đề bài: VH2O : VCO2  1, 6 :1  Coi n CO2  1 mol  n H2O  1,6 mol





Ta thấy: VH2O  VCO2  X gồm hai ankan có cơng thức chung là Cn H 2n  2 n  1 .
Phương trình hố học:

Cn H 2n  2 


3n  1
to
O2 
 nCO2  n  1 H 2O
2





Ta có: n X  n H2O  n CO2  1, 6  1  0, 6 mol  n 

1
 1, 67
0, 6

X gồm hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp  X là CH4 và C2H6.
Câu 8:
Bảo toàn nguyên tố C: n CO2  n CaCO3 



4
 0, 04 mol  mCO2  1, 76 gam
100






Ta có: m dung dịch giảm  m  m H2O  mCO2  1,376  4  m H2O  1, 76


Trang 22


 mH2O  0,864 gam  n H2O  0, 048 mol

Ta thấy: n H2O  0, 048 mol  n CO2  0, 04 mol  X là ankan có cơng thức dạng CnH2n+2  n  1 .
 n X  n H2O  n CO2  0,008 mol

n

0, 04
5
0, 008

Vậy X là C5H12.
Câu 9: Theo đề bài: mbình 1 tăng  mH2O  6,3 gam  n H2O  0,35 mol
Ta có: n ankan  n H2O  n CO2  n CO2  0,35  0,1  0, 25 mol
Bảo toàn nguyên tố C: n BaCO3  n CO2  0, 25 mol

 mkết tủa bình 2  0, 25.197  49, 25 gam

Trang 23




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×