Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

ĐỀ ôn tập TIẾNG VIỆT lớp 1 học kì 2 kết nối TRI THỨC năm 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 33 trang )

Kết nối Tri thức với Cuộc sống

TÀI LIỆU ÔN TẬP HỌC KÌ 2

MƠN
TIẾNG VIỆT
1
LỚP


Năm học 2021 - 2022



ĐỀ 01
PHẦN 1: Kiểm tra đọc
1. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút)
Ai ngoan sẽ được thưởng
Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Các em quây quần
quanh Bác. Bác hỏi thăm rất nhiều câu hỏi. Các em đều trả lời rất
ngoan.
Bác khen:
- Thế thì tốt lắm! Bây giờ Bác chia kẹo cho các cháu.
Một em bé giơ tay xin nói:
- Thưa Bác, ai ngoan thì được ăn kẹo, ai khơng ngoan thì khơng
được ạ!
Bác cầm gói kẹo chia cho từng em. Đến lượt Tộ, em không nhận,
chỉ khẽ thưa:
- Thưa bác, hôm nay, cháu không vâng lời cô. Cháu chưa ngoan
nên không được ăn kẹo của Bác.
Bác cười trìu mến:


- Cháu biết nhận lỗi, thế là ngoan lắm! Cháu vẫn được phần kẹo
như các bạn khác.
Tộ mừng rỡ nhận lấy kẹo của Bác cho.
Theo Túy Phương và Thanh Tú
1. Trong câu chuyện, Bác Hồ tới thăm nơi nào?
a. Trại nhi đồng
b. Miền Nam
c. Căn cứ Việt Bắc
2. Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
a. Vì Tộ là cậu bé rất nhút nhát, rụt rè.
b. Vì Tộ chưa ngoan, hơm nay Tộ khơng vâng lời cơ.
c. Vì Tộ khơng thích ăn kẹo.
3. Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?
a. Vì Bạn Tộ yêu quý Bác.
b. Vì Bạn Tộ biết nhận lỗi.
c. Vì Bạn Tộ biết chào hỏi Bác.
4. Em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với thiếu niên,
nhi đồng?

PHẦN 2: Kiểm tra viết

(GV đọc HS viết).
4


Nhà bà nội Thiêm ở trên quả đồi. Bà ươm cây, trồng giàn mướp và
nuôi cả đàn gà tre. Chiều chiều, bà tưới cây. gọi gà về cho ăn. Về bà
chơi, Thiêm cho gà ăn giúp bà và nhổ cỏ để cây mau lớn.Thiêm muốn kì
nghỉ hè kéo dài mãi để ở bên bà nhiều hơn.


*Bài tập:
Bài 1: Điền vần g hay gh?
…… ầy ….. ị
…. ọn …...àng
……ép cây
..…ói bánh
…... ê sợ
…….. ọn ………. ẽ
……ồ……ề
….i nhớ
Bài 2: Điền vần ng hay ngh?
……...iêng …....ả
bỡ ..…..ỡ
tự ……uyện
lắng ……...e
……...ập …....ừng
…..ốc nghếch
……..ĩ ……ợi
Bài 3: Điền vần iên hay uyên ?
chim kh……………
con k…..….
ch………. cành

ĐỀ 02
PHẦN 1: Kiểm tra đọc
Chiếc rễ đa trịn
Một sớm hơm ấy, Bác Hồ đi dạo trong vườn. Đến gần cây đa, Bác
chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ. Bác bảo chú cần vụ đứng gần đấy:
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
5



Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại
bảo:
- Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ
buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.
Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ?
Bác khẽ cười:
- Rồi chú sẽ biết.
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá
tròn. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trị chui qua
chui lại vịng lá ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng
chiếc rễ đa thành hình trịn như thế.
Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU
1. Bác Hồ đi dạo ở đâu?
a. Đi dạo trong vườn b. Đi dạo trong nhà c. Đi dạo ngoài sân
2. Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm
gì?
a. Chú cuốn rễ này lại rồi làm vòng cho thiếu nhi chơi nhé!
b. Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé!
c. Chú đem rễ này cất đi nhé!
3. Thiếu nhi vào thăm vườn Bác thích chơi trị gì?
a. Thích chơi trèo cây
b. Thích chơi trốn tìm.
c. Thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá.
4 Em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với thiếu niên,
nhi đồng?
Viết lại câu trả lời của em.


6


PHẦN 2: Kiểm tra viết (GV đọc HS viết).
Nghỉ mát ở Đà Lạt thật là tuyệt. Nếu Nha Trang mát nhờ gió biển, thì
Đà lạt mát nhờ khí hậu cao nguyên. Đến Đà Lạt lần đầu bạn có cảm
giác lâng lâng, hư ảo như huyền thoại. Xa Đà Lạt, có thể làm bạn lưu
luyến và nhớ mãi.

*Bài tập:
Bài 10: Điền s hay x?
ngõ …….óm
…….uy nghĩ
Bé …….ách túi
cây ……..ai
quả
……inh nhật
……..inh đẹp
….... ôi nổi
……. ôi gấc
Bài 2: Điền c hay k ?
.,,,....á vàng
Thước ...,,,,.ẻ Lá …....ọ
,,,.....on .,,,,.....iến
.....,,,.éo ......o con …....ênh
mưu …… ế
…… ông sức
cái …….. éo
Bài 3: Điền vần oai hay oay ?

năm ng………..
phá h…….
mệt nh………..
l...........hoay

ĐỀ 03
PHẦN 1: Kiểm tra đọc
2. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút)
7


Nụ hôn trên bàn tay
Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm. Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn
vào bàn tay Nam và dặn:
- Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má. Mẹ lúc nào cũng ở
bên con.
Nam cảm thấy thật ấm áp. Cậu im lặng rồi đột nhiên mỉm cười:
- Mẹ đưa tay cho con nào!
Nam đặt một nụ hôn vào bàn tay mẹ rồi thủ thỉ:
- Bây giờ thì mẹ cũng có nụ hơn trên bàn tay rồi. Con yêu mẹ!
Nam chào mẹ và tung tăng bước vào lớp.
1. Tìm và viết lại các tiếng trong bài có vần ươc:………..
………………..
A. Ngày đầu đi học, Nam thế nào?
a. Nam cảm thấy rất vui.
b.Nam khóc rất nhiều.
c. Nam hồi hộp lắm.
B. Mẹ dặn Nam làm gì mỗi khi lo lắng?
a. Con hãy áp bàn tay lên má.
b. Con hãy nắm tay thật chặt.

c. Con hãy nghĩ tới mẹ.
4. Tình cảm của em đối với mẹ như thế nào? Viết lại câu trả lời của
em.

*Bài tập:
Bài 1: Điền n hay l ?
..........ụ hoa
Con cò bay ….....ả bay .......a.
Bài 2: Điền ch hay tr ?
…… ú ý
…….. ú mưa
……. ăm ngoan
một
……….. ăm
….…a mẹ
kiểm …….a
.…....ả giò
….…ả lời
Bài 3: Điền vần iêt hay uyêt ?
mải m………..
nét kh………….
T..………trắng

8


PHẦN 2: Kiểm tra viết
(GV đọc HS viết).
Chiếc tổ Vành Khuyên nhỏ xíu nằm thỏm giữa hai chiếc lá bưởi.
Vành Khuyên mẹ đã cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha rác về đan tổ

bên trong. Đêm đêm, mấy anh em Vành Khuyên nằm gối đầu lên nhau,
mơ một ngày khôn lớn, sải cánh bay ra trời rộng.

ĐỀ 04
9


PHẦN 1: Kiểm tra đọc
1. Đọc thầm và làm bài tập (Thời gian 30 phút):
Cả nhà đi chơi núi
Bố mẹ cho Nam và Đức đi chơi núi. Đêm trước, mẹ thức khuya để
chuẩn bị quần áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng.
Hôm sau, khi mặt trời lên, cả nhà đã tới chân núi. Nam và Đức
thích thú, đuổi nhau huỳnh huỵch. Lên cao, đường dốc và khúc khuỷu,
bố phải cõng Đức. Thỉnh thoảng mẹ lau mồ hôi cho hai anh em.
Lúc lên đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hét vang cả núi đồi.
2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài có vần uynh:…………………..
3. Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu?
a. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi biển.
b. Nam và Đức được bố mẹ cho đi thủ đô chơi.
c. Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi.
4. Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi?
a. Mẹ chuẩn bị quần áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc
chống côn trùng.
b. Mẹ chuẩn bị quần áo, nước uống và cả tuýp kem đánh răng.
c. Mẹ chuẩn bị quần áo, thức ăn và cả tuýp thuốc chống côn trùng.
5. Tình cảm của em đối với bố mẹ như thế nào? Viết lại câu trả lời
của em.

*Bài tập:

Bài 1: Điền r, d hay gi ?
Thầy ….....áo dạy học.
Bé nhảy ….....ây.
Con cá …....ơ
bơi lội
Dữ …..… ội
….... ịng sơng
……. ặt quần
áo
Bài 2: Điền vần oc hay ooc ?
quần s…….
con c……….
con v………..
n………. độc
Bài 3: Điền vần oanh hay oach
kh…..….. bánh
kh…..……. khắc
xoành x..………

10


PHẦN 2: Kiểm tra viết (GV đọc HS viết).
Đêm khuya, mẹ vẫn ngồi bên của sổ cặm cụi may áo cho bé. Ngày
mai bé sẽ đi dự lễ bế giảng năm học. Mẹ muốn may cho xong để bé có
chiếc áo mới mặc trong ngày bế giảng.

11



ĐỀ 05
B. ĐỌC HIỂU
Đọc bài đọc và thực hiện các yêu cầu ở dưới:
Cầu vồng
Sau cơn mưa, ta thường thấy hình vịng cung rực rỡ trên bầu
trời. Vịng cung đó được gọi là cầu vồng.

Cầu vồng có bảy màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
Màu đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất.
Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lý thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó
vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trơng chờ các
em tìm lời giải đáp.
(theo khoahoc.com)
1. Em hãy khoanh trịn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a. Bài đọc nói về cái gì?
A. Cơn mưa
B. Cầu vồng
C. Ánh nắng
b. Cầu vồng có hình dáng như thế nào?
A. Hình vịng cung
B. Hình vng
C. Hình trịn
c. Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu?
A. 5 màu
B. 6 màu
C. 7 màu
d. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào?
A. Trước khi trời nắng
B. Sau khi trời mưa
C. Sau khi có bão

2. Trả lời câu hỏi
a. Em hãy kể tên những màu sắc của cầu vồng.

b. Màu sắc nào ở vị trí cao nhất và màu sắc nào ở vị trí thấp nhất
của cầu vồng?

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
c. Em có thích cầu vồng khơng? Vì sao?

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
d. Em hãy viết 1, 2 câu nói về cầu vồng. Gợi ý:
12


- Cầu vồng xuất hiện khi nào?
- Cầu vồng có hình dáng gì? Có những màu sắc gì?

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
C. VIẾT
1. Điền vào chỗ trống:
a. s / x

b. ch / tr

c. an / ang

2. Nghe - viết:
13



14


ĐỀ 06
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng
Chõ bánh khúc của dì tơi
Ngủ một giấc dậy, tơi đã thấy dì tơi mang chõ bánh lên. Vung vừa
mở ra, hơi nóng bốc lên nghi ngút. Những cái bánh màu rêu xanh lấp ló
trong áo xơi nếp trắng được đặt vào những miếng lá chuối hơ qua lửa
thật mềm, trông đẹp như những bơng hoa.
- Chõ: loại nồi có nhiều lỗ ở đáy, dùng để hấp bánh, đồ xôi.
- Vung: nắp nồi.
Trả lời câu hỏi:
1. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “ung”……………………………...
2. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “iêng”……………………………..
II. Đọc hiểu văn bản
Âm thanh thành phố
Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo
nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên
đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bị khơ. Tiếng cịi ơ
tơ xin đường gay gắt. Tiếng còi tàu hỏa thét lên và tiếng bánh sắt lăn
trên đường ray ầm ầm.
(theo Tô Ngọc Hiến)
1. Em hãy đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng:
a. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy âm thanh của nơi
nào?
☐ Của thủ đô
☐ Của bãi biển ☐ Của rừng núi ☐ Của khu vườn

b. Hải nghe thấy tiếng ve kêu ở đâu?
☐ Ở trong những ngôi nhà cao tầng
☐ Ở dưới những rãnh nước nhỏ
☐ Ở trong những đám lá cây bên đường
☐ Ở trên bầu trời cao trong xanh
c. Hải nghe được những âm thanh gì từ những người bán thịt bị khơ?
☐ Tiếng ve kêu rền rĩ
☐ Tiếng kéo lách cách
☐ Tiếng còi ô tô
☐ Tiếng còi tàu hỏa
d. Từ nào sau đây miêu tả tiếng bánh sắt của tàu hỏa lăn trên đường?
☐ Ồn ã
☐ Rền rĩ
☐ Lách cách
☐ Ầm ầm
2. Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả âm thanh tiếng ve.

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Kiểm tra viết chính tả (Học sinh chép lại đoạn văn sau)

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
II. Kiểm tra kiến thức Tiếng Việt
1. Điền vào chỗ trống:
15


a. d hoặc gi


b. ai hoặc ay

2. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hồn
chỉnh:

3. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống:

16


4. Em hãy điền tên của các loại hoa trong hình vào chỗ trống
phía dưới:

5. Viết một câu văn cho tình huống sau:
Sáng nay, do đường tắc nên em đến lớp muộn. Lúc đó, cơ giáo đã
đến và đang ngồi trong lớp. Em sẽ nói gì với cơ, để xin được vào lớp?

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

17


ĐỀ 07
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm đoạn văn sau:
HAI NGƯỜI BẠN
Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc
tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.

Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả
vờ chết.
Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi
xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?
- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
LépTôn-xtôi
*Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1 (M1- 1đ) Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì?
A. Một con gấu xộc tới.
B. Một con hổ xộc tới.
C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. (M1- 1đ) Hai người bạn đã làm gì?
A. Hai người bạn bỏ chạy.
B. Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
Câu 3.(M2- 1đ) Câu chuyện khun em điều gì?
A. Khơng nên nói xấu bạn.
B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn.
C. Cần bảo vệ loài gấu.

18


ĐỀ 08
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm)
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình

đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như sáo. Chim piêu có bộ lơng
màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng. Chim câu xanh,
chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường
Sơn bay về đây.
Theo Thiên Lương
1. Khoanh tròn vào đáp án đúng.
Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây
Nguyên? (M2-0,5đ)
a. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan.
b. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan.
c. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, sáo sậu, sa-tan, khướu.
2. Khoanh tròn vào đáp án đúng
Chim đại bàng có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)
a. Chân vàng mỏ đỏ.
b. Khi chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
c. Chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất.
3. Khoanh tròn vào đáp án đúng
Những con chim cơ-púc có đặc điểm gì? (M1- 0,5đ)
a. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
b. Bộ lơng màu vàng óng, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
c. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót nhẹ nhàng như gọi đàn.
4. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để nói về đặc điểm của một số
loài chim trong bài: Chim rừng Tây Nguyên. (M3- 1,0đ)
- Bầy thiên nga………………………………………………………………
- Chim piêu………………………………………………………………….
- Chim vếch-ca:………………………………………………………………
5. Khoanh trịn vào đáp án đúng
Những lồi chim của rừng Tây Nguyên từ đâu bay về? (M2- 0,5đ)
a. Từ miền Bắc bay về.
b. Từ miền Trường Sơn bay về.

c. Từ miền Nam bay về.

19


B. KIỂM TRA VIẾT
I. Viết chính tả (7 điểm)

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

II. Bài tập (3 điểm):
1. Điền vào chỗ trống l hay n (M1-0,5đ)
Con…….a
Quả …...a
2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q (M2-1,0đ)
- Con …. ua bị ngang.
- Cái …..iềng có ba chân.
- Mẹ mua cho em một cái …..uần bằng vải ca ki.
- Bà dạy em làm bánh …..uốn.
3. Viết một câu nói về anh ( chị) của em. (M4-1,5đ)

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

20


ĐỀ 09

I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói
với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là
chim sâu?”
- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả
lời.
Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố
nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu
quý.
2. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi
Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe lồi chim gì hót?
A. Chào mào
B. Chích chòe
C. Họa mi.
Câu 2: (M1-0.5 điểm) Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?
A. Hót hay
B. Bắt nhiều sâu.
C. Biết
bay
Câu 3: (M2- 1 điểm) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì?
Em sẽ…...........................................................................................
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về bố của em.

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Câu 3: (M3 - 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung
bức tranh.

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ĐỀ 10
I. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
21


Cơng bằng
Hoa nói với bố mẹ: Con u bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!
Bố cười: Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về
đất. Hoa không chịu:
Con yêu bố mẹ nhiều hơn!
Mẹ lắc đầu: Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!
Hoa rối rít xua tay: Thế thì khơng cơng bằng! Vậy cả nhà mình ai
cũng nhất bố mẹ nhé!
Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng
Câu 1: (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì?
A. Hoa chỉ yêu mẹ
B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên
trời
C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều
D. Hoa chỉ yêu mẹ
Câu 2: (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa?
A. Bố u Hoa rất nhiều
B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời
C. Bố yêu con
D. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất
Câu 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để
cơng bằng cho mọi người?
A. Cả nhà mình ai cũng nhất

B. Mẹ Hoa là nhất
C. Bố của Hoa là nhất
D. Hoa là nhất
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu thể hiện tình cảm của mình
đối với bố mẹ

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)

Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm) Gạch chân vào từ có 2 vần giống nhau
A. Chuồn chuồn
B. lo lắng
C. lấp lánh
D. chông
chênh
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n
- Bà ………..ội đang …….…..ội dưới ruộng.
- Những hạt sương ……ong ……anh trên lá
Câu 3: (M2 - 1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp
A
B
22



Cái lược
Chú ve
Ơng mặt trời

tỏa nắng chói chang
nở vào mùa xuân
ca hát suốt mùa hè

Câu 4: (M3 - 1 điểm) Quan sá tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội
dung bức tranh.

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

23


ĐỀ 11
I. Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi
Chú ếch
Có chú ếch là chú ếch con
Hai mắt mở trịn nhảy nhót đi chơi
Gặp ai ếch cũng thế thôi
Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ
Em khơng như thế bao giờ
Vì em lễ phép biết thưa biết chào
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: ( 0,5 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì
A. Ếch con

B. Chú Ếch
C. Con Ếch
Câu 2: ( 0,5 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?
A. Đi học
B. Đi lượn
C. Đi chơi
Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì ?
A. Em thích đi chơi như ếch
B. Em biết chào hỏi mọi người
Câu 4: ( 1 điểm) Nối đúng
A
B
Chú Ếch
lễ phép biết chào hỏi mọi người
Em
nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (7 điểm) HS viết đoạn văn sau:
Ngay ở giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây
vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành
dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Ôi! Mùa xuân thật đẹp biết bao.

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ

24



2. Bài tập (3 điểm) : ( từ 20 - 25 phút)
Câu 1: (M1 – 0.5 điểm)
- Tìm 2 tiếng chứa vần ong : …………………………..………………………….
- Tìm 2 tiếng chứa vần uyên:……………………………………………………..
Câu 2: (M1- 0.5 điểm) . Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào
chỗ trống
a) Cô bé rất.........................
b) Con voi rất.......................
c) Quyển vở còn......................
3. Bài tập (3 điểm): (từ 20 - 25 phút)
Câu 1: Nối đúng? (M1) (0.5điểm)
A
Tuần

B
tới

lớp

em
Mùa đông
Em quyết tâm
Hoa xoan
Câu 2: M1 (0.5 điểm)

học tập thật giỏi
tham gia chương trình văn nghệ
nở trắng xóa, khắp vườn
tuyết phủ trắng xóa


a. Điền k / c
Có ….ơng mài sắt …ó ngày nên …..im
b. Điền ng / ngh
Công cha như núi Thái Sơn
……ĩa mẹ như nước trong …..uồn chảy ra

25


×