Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Khảo sát phân tích các yếu tố “đầu vào”, “đầu ra” của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.53 KB, 49 trang )

Báo cáo thực tập tổng quan
Lêi nãi ®Çu
Kinh tế thị trường với sự tự do cạnh tranh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
đã mở ra cho các Doanh Nghiệp nhiều cơ hội vươn lên khẳng định mình, đồng thời cũng
đầy rủi ro và thách thức phải đối mặt. Trải qua gần 60 năm thăng trầm của sự phát triển,
Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống đã không ngừng nỗ lực tìm tới hướng đi
riêng cho mình và đã khẳng định được chỗ đứng vững chắc cho mình trong nền kinh tế
quốc dân. Để đạt được thành tựu ấy, Công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất
lượng sản phẩm, luôn tìm hiêu mở rộng thị trường, đồng thời từng bước đổi mới công
nghệ, nâng cao trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên, nâng cao hiệu quả tổ chức
quản lý.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống đã
giúp em có được cái nhìn khái quát về đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm của Công ty, thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như tổ chức công
tác kế toán tại Công ty. Từ đó giúp em hiểu sâu hơn về kiến thức đã học và việc vận dụng
lý thuyết đó vào thực tế Doanh Nghiệp như thế nào.
Được sự chỉ dẫn của các cán bộ phòng Tài chính kế toán và các phòng ban khác
của công ty em xin được trình bày cái nhìn khái quát của mình về Công ty ,với các nội
dung sau:
1. Giới thiệu về Doanh nghiệp:
2. Khái quát tình hình sản xuất – kinh doanh của Doanh Nghiệp
3. Công nghệ sản xuất
4. Tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Doanh Nghiệp
5. Tổ chức bộ máy quản lý Doanh nghiệp
6. Khảo sát phân tích các yếu tố “đầu vào”, “đầu ra” của Doanh nghiệp
7. Môi trường kinh doanh của Doanh nghiệp
8. Thu hoạch qua giai đoạn thực tập tổng quan.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


1


Báo cáo thực tập tổng quan
PhầnI : Giới thiệu về Doanh nghiệp
1.1. Tên Doanh nghiệp:
Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống
Tên giao dịch là: Viglacera Cau Duong Refactory Company
1.2. Giám đốc hiện tại của Doanh nhiệp: ông Hoàng Kim Bồng
1.3. Địa chỉ:
Km10 - quốc lộ 3 – Yên Viên – Gia Lâm – Hà Nội
Số điện thoại: 04. 8781100 – 04. 8271521
Số fax: 84.4.8273266
Số tài khoản: 421.101.000.237 mở tại ngân hàng Nông nghiệp PTNT Chương
Dương do ông Hoàng Kim Bồng làm chủ tài khoản.
1.4. Cơ sở pháp lý:
Thành lập theo quyết định số 077A/BXD – TCLĐ ngày 23/3/1993
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh: 938,7 triệu đồng
Ngân sách nhà nước cấp: 848,7 triệu đồng
Tự bổ sung: 135 triệu đồng
1.5. Loại hình Doanh nghiệp:
Là doanh nghiệp nhà nước, trực thuộc Tổng công ty Thuỷ tinh và gốm xây
dựng – Viglacera - Bộ Xây Dựng.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


2
Báo cáo thực tập tổng quan
1.6. Nhiệm vụ của Doanh nghiệp:
Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh các loại vật liệu chịu lửa như các loại
gạch Samốt, vữa chịu lửa cung cấp cho các ngành xi măng, luyện kim, gốm sứ và
các ngành công nghiệp khác.
1.7 Lịch sử phát triển của Doanh nghiệp qua các thời lỳ:

Công ty Vật liệu chịu lửa Cầu Đuống đi vào hoạt động năm 1999 sau khi sáp
nhập với Công ty vật liệu chị lửa Tam Tầng được thành lập Doanh Nghiệp nhà
nước theo quyết định số 077A/BXD – TCLĐ ngày 23 tháng 3 năm 1993.
Nguồn gốc của công ty là Xí nghiệp gạch Hưng Ký. Sau khi được tiếp quản
Doanh Nghiệp nhà nước, Công ty đã tồn tại và phát triển trên những giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1938 – 1954:
Tiền thân của Công ty vật liệu chịu lửa Cầu Đuống là “Xí nghiệp Gạch Hưng
Ký” do ông Hưng Ký - một nhà buôn thời đó thành lập vào năm 1938 ngay tại
dòng sông Đuống – Gia Lâm – Hà Nội chuyên sản xuất gạch ngói phục vụ cho nhu
cầu xây dựng.
Năm 1954, khi miền Bắc giành được chính quyền từ tay bọn đế quốc thực dân
xí nghiệp được quốc hữu hoá nhưng vẫn lấy tên là “Xí nghiệp gạch Hưng Ký” với
số lượng công nhân viên là 120 người. Trong giai đoạn này thiết bị chắp vá, tuỳ
tiện nên hầu hết các sản phẩm đều có phẩm cấp thấp, chất lượng kém mẫu mã đơn
điệu. Tuy nhiên, do có cơ chế bao cấp và sản lượng nhỏ nên được tiêu thụ hết sản
phẩm.
- Giai đoạn 1988- 1990:
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


3
Báo cáo thực tập tổng quan
Thời gian này Nhà nước bắt đầu chuyển đổi cơ chế quản lý, khi đó Xí nghiệp
vẫn còn làm ăn thua lỗ nên sản phẩm làm ra không cạnh tranh nổi với các sản phẩm
cùng loại trong và ngoài nước. Chi phí sản xuất quá lớn và chất lượng kém đã làm
tồn đọng sản phẩm trong kho, dẫn đến chỗ Xí nghiệp không thể tiếp tục sản xuất và
hơn một nửa công nhân không có việc làm. Xí nghiệp đứng bên bờ vực phá sản.
- Giai đoạn 1991 – nay:
Nhà máy vật liệu chịu lửa Cầu Đuống được chính thức thành lập theo quyết
định số 077A/BXD – TCLĐ ngày 24/03/1993. Nhà máy được tổ chức hạch toán

kinh tế độc lập trực thuộc các liên hiệp các xí nghiệp gạch ngói – sành sứ xây dựng
(nay là Tổng Công ty thuỷ tinh và Gốm xây dựng) thuộc bộ Xây Dựng.
Nhà máy Vật liệu chịu lửa Cầu Đuống được đổi tên thành Công ty vật liệu
chịu lửa Cầu Đuống. Lãnh đạo Bộ Xây Dựng và Liên hiệp các xí nghiệp Thuỷ tinh
và Gốm xây dựng đã kịp thời nhận thấy vấn đề và có hướng xử lý nhằm đưa Nhà
Máy thoát khỏi tình trạng bế tắc. Bên cạnh việc bố trí lại tổ chức nhân sự, Tổng
công ty đã có quyết định đặt Nhà máy dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám
Đốc. Nhìn thấy trước nhu cầu ngày càng tăng về sẩu phẩm gạch chịu lửa và xuất
phát từ quan điểm “Công nghệ quyết định sản phẩm”, Tổng giám đốc đã chỉ đạo
Nhà máy ngừng sản xuất để tập trung nghiên cứu công nghệ mới, đổi mới thiết bị
và điều kiện làm việc, sắp xếp lại mặt hàng và dây chuyền sản xuất. Trong thời
gian này thì Công Ty Vật Liệu chịu lửa Tam Tầng đang sản xuất và kinh doanh rất
tốt. Theo quyết định số 07/BXD- TCLĐ của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc đổi
tên Doanh nghiệp, Nhà máy vật liệu chịu lửa Cầu Đuống được đổi tên thành Công
ty vật liệu chịu lửa Cầu Đuống.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


4
Báo cáo thực tập tổng quan
Theo quyết định số 1371/QĐ-BXD ngày 02/11/1999 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng, công ty vật liệu chịu lửa Tam Tầng được sáp nhập vào Công ty vật liệu chịu
lửa Cầu Đuống sản xuất kinh Doanh theo sự chỉ đạo và theo kế hoạch của Công ty
vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống. Từ đó đến nay công ty hoạt động với nhà
máy thành viên là Nhà máy vật chịu lửa Tam Tầng, dựa vào công nghệ của Tam
Tầng đã có sẵn, công ty không ngừng lớn mạnh. Công ty đã đầu tư thêm nhiều máy
móc thiết bị tiên tiến, đổi mới công nghệ và đưa ra được những sản phẩm có chất
lượng cao, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước.
Hiện nay Công ty đang mở rộng sản xuất, bổ sung lắp đặt thêm dây chuyền
công nghệ, do việc nghiên cứu sản phẩm mới đang được thị trường chấp nhận. Dự

kiến dây chuyền sản xuất mới sẽ đi vào hoạt động vào tháng 9 năm 2008.
Năm 2005 là năm có nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty. Sự tăng đột biến các loại giá cả đầu vào từ 20 đến 30% đã ảnh hưởng
không ít đến giá thành sản phẩm làm giảm lợi nhuận trực tiếp của Doanh Nghiệp.
Tuy nhiên Công ty đã từng bước tháo gỡ khó khăn để vượt qua, thích nghi với biến
động của thị trường. Năm qua lợi nhuận của Công ty đạt 1,641 triệu đồng đạt
99,67% so với kế hoạch. Thu nhập của người lao động là 1,157 triệu đồng/ người/
tháng. Dự kiến thu nhập của lao động bình quân trong năm 2008 sẽ tăng lên 1,708
triệu đồng/người/tháng. Doanh thu của năm qua là 34.800 triệu đồng. Qua kết quả
kinh doanh ta thấy Công ty đã cân đối được tài chính, giữ vững sản xuất, đảm bảo
công việc cho cán bộ công nhân viên.
Hiện nay công ty đang tiến hành cổ phần hoá, dự kiến trong tháng tới công ty
sẽ cổ phần hoá xong. Đây là xu hướng chung của các công ty nhà nước để sản xuất
và kinh doanh có hiệu quả hơn.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


5
Báo cáo thực tập tổng quan
Phần II: Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh
của Công ty
2.1 Mặt hàng sản phẩm của Doanh nghiệp:
Hiện nay công ty đã cho ra đời các sản phẩm sau: gạch chịu lửa Cao Nhôm,
gạch chịu lửa Samốt, gạch Xốp cách nhiệt, gạch chịu Axit, bê tông chịu nhiệt, vữa
chịu lửa, gạch ốp, lát trang trí, chịu lửa, gạch chân cầu.
Gạch chịu lửa Cao Nhôm: Quy cách sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO sử dụng để
xây lò quay xi măng có đường kính từ 2 đến 8 m.
Ký hiệu A B C H L Đường kính lò
216 ISO 103 86.28 8.36 160 198 2.0
316 ISO 103 91.85 5.75 160 198 3.0

416 ISO 103 94.64 4.18 160 198 4.0
616 ISO. 103 97.43 2.785 160 198 5.0
218 ISO 103 84.19 9.045 180 198 2.0
318 ISO 103 90.46 6.27 180 198 3.0
418 ISO 103 93.6 4.70 180 198 4.0
618 ISO 103 96.73 3.135 180 198 6.0
220 ISO 103 82.10 10.45 200 198 2.0
320ISO 103 89.07 6.965 200 198 3.0
420 ISO 103 92.55 5.225 200 198 4.0
620 ISO 103 96.03 3.485 200 198 6.0
820 ISO 103 97.78 2.61 200 198 8.0
222 ISO 103 80.18 11.41 200 198 2.0
322 ISO 103 87.67 7.665 200 198 3.0
422 ISO 103 91.51 5.745 200 198 4.0
622 ISO 103 95.34 3.83 200 198 6.0
822 ISO 103 97.25 2.857 200 198 8.0
325 ISO 103 85.58 8.71 250 198 3.0
425 ISO 103 89.94 6.53 250 198 4.0
625 ISO 103 94.29 4.355 250 198 6.0
825 ISO 103 96.47 3.265 250 198 8.0
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kinh Doanh Công ty vật liệu chịu lửaViglacera Cầu Đuống)
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


6
Báo cáo thực tập tổng quan
Chỉ tiêu kỹ thuật vật chịu lửa Cao Nhôm:
STT Chỉ tiêu ĐVT Gạch chịu lửa Cao Nhôm
HA-80 HA-70 HA-60 HA-50 HA-45
1 Hàm lượng AL

2
O
3
% 80-85 70-80 60-65 50-55 45-50
2 Độ chịu lửa SK >38 >37 36 35 34
3
Độ co phụ trong 2
giờ
%
o
C
<0.7
1500
<0.7
1450
<0.6 <0.6 <0.6
4 Nhiệt độ bắt đầu
o
C
1500-
1650
1500-1650 1450-1500 1420-1570 1400-1570
5
Cường độ nén
nguội
Mpa 100 >80 65-70 50-60 40-50
6 Độ xốp biểu kiếm % 18-20 18-20 18-21 18-21 18-21
7 Khối lượng thể tích G/cm
3
>2.75 2,65-2,75 2,45-2,6 2,35-2,55 2,3-2,5

8
Độ bền nhiệt
(850
o
C-nước)
Lần >30 >30 >30 >30 >30
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Chỉ tiêu kỹ thuật gạch chịu lửa Samốt:
STT Chỉ tiêu kỹ thuật ĐVT Các loại gạch Samốt
A B C
1 Hàm lượng AL
2
O
3
% >35 >30 >28
2 Độ chịu lửa
o
C >1730 >1650 >1580
3 Độ co phụ trong 2 giờ
%
o
C
0.5
1400
10.6
1300
0.6
1200
4
Nhiệt độ bắt đầu biến dạng dưới

tải trọng 0.2 Mpa
o
C 1400 1300 1200
5 Cường độ nén nguội Mpa 25 20 15
6 Độ xốp biểu kiến % 22 23 24
7 Khối lượng thể tích G/cm
3
>2.0 >1.95 >1.9
9 Độ bền nhiệt (950
o
C- không khí) Lần 30 30 30
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


7
Báo cáo thực tập tổng quan
Chỉ tiêu kỹ thuật của gạch Xốp cách nhiệt:
Chỉ tiêu kỹ thuật của gạch xốp cách nhiệt
Kích thước
Độ chịu
lửa
Hàm lượng
Cường
độ
Khối lượng
thể tích
Hệ số dẫn
điện
Nhiêt độ

sử dụng
Max
230*113*65 >1650
o
C AL
2
O
3
>30% 4-5Mpa 0.8-1.10g/cm
3
0.24-0.26
W/m độ 1350
o
C
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Chỉ tiêu kỹ thuật của Gạch chịu Axit:
Chỉ tiêu kỹ thuật của gạch chịu axit
Tên gọi Kích thước
Độ
chịu
axit
Độ hút nước Cường độ Ghi chú
Gạch ốp
150*150*15
180*113*15
100*100*15
>97 3 – 5% >35Mpa
Gạch xây tường 230*113*65 >99 0.1 – 0.3 >80 Mpa
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông chịu nhiệt:

Chỉ tiêu kỹ thuật của bê tông chịu nhiệt
STT Thông số kỹ thuật Chủng loại
CR11 CR12 CR13 CR14-LC CR15-LC CR16-LC
1
Nhiệt độ sử dụng max: 0
o
C 1100
o
C 1200
o
C 1300
o
C 1400
o
C 1500
o
C 1600
o
C
2
Khối lượng thể tích Kg/m
3
2000 2050 2100 2250 2400 2600
3
Cường độ chịu nén Kg/m
3
Sau khi sấy ở t
o
C 110
o

C
Sau khi nung ở t
o
C 1000
o
C
200
180
250
220
370
330
510
850
850
1000
850
>1000
4
Lượng nước thi công: % 10-12 10-11 6-7 6-7 6-7 6-7
5
Thành phần hoá
SiO
2
%
AL
2
O3 %
30
58-60

36
52-55
42
48-50
48
46-48
55
40-42
70
23-25
6
Độ co (nở) kích thước khi
nung ở nhiệt độ thấp hơn
-0.2 -0.18 -0.2 -0.25
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


8
Báo cáo thực tập tổng quan
t
o
C mã 50
o
C %
(Nguồn tài liệu từ phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


9
Báo cáo thực tập tổng quan

Chỉ tiêu kỹ thuật của vữa chị lửa:
STT
Chỉ tiêu kỹ
thuật
Đơn
vị
Vữa Samốt Vữa Cao Nhôm
Vữa chịu
Axit
Vữa
Samốt A
Vữa
Samốt B
VCA A I
VCA A
II
VCA A
II
1
Hàm lượng
nhôm
% >34 >30 >75 >65 >45
2
Độ chịu lửa % 1710 1630 >1790 >1770 >1730
3
Cỡ hạt :
->1 mm
-0.5-1 mm
%
0

<20
0
<20
0
<20
0
<20
0
<20
0
<20
4
Độ ẩm % <5 <5 <5 <5 <5 <2
5
Độ bám dính mpa >0.2 >0.2 >0.2 >0.2 >0.2 >3
6
Độ chịu axit % >97
(Nguồn tài liệu từ Phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Lĩnh vực sử dụng:
• Xây mới, sửa chữa các lò quay xi măng công suất lớn, nhỏ: lò nung,
tháp trao đổi, vùng làm nguội clinker, đường khí nóng, ống khói, kênh dẫn
nhiệt.
• Xây mới, sửa chữa lò nấu, đúc, rót thép, lò nấu thuỷ tinh, lò thiêu…
• Xây mới, sửa chữa các lò nung sấy tuynel, nung gạch ngói: gạch mặt
goòng…
• Xây mới, sửa chữa các lớp bảo ôn, cách nhiệt, tường, vòm lò, ống dẫn,
kênh dẫn, xe goòng….
• Xây mới, sửa chữa các bể chứa axit, bể điện phân, kênh dẫn. Sàn thao
tác các nhà máy điện, đạm, hoá chất, tẩy, diệt v v
• Ốp lát trang trí các mảng tường, nền, mảng vườn, biệt thự.

• Chống cháy, chịu nhiệt cho các kho chứa, nhà cao tầng
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


10
Báo cáo thực tập tổng quan
2.2 Khối lượng từng mặt hàng trong 3 năm qua:
Mặt hàng
Đơn
vị
Năm
2005 2006 2007
A Gạch các loại
tấn 1598 1262 1806
1 Gạch Cao Nhôm - 4 18 52
2Gạch Sa mốt A - 236 138 236
3 Gạch Sa mốt B - 1206 955 1439
4 Gạch chịu axit - 0 105 35
5 Gạch ốp trang trí - 31 7 0
6 Gạch Xốp (Samốt nhẹ) - 23 39 44
B Vữa các loại
tấn 98 134 147
1 Vữa Cao Nhôm - 1 0 0
2 Vữa A - 45 24 16
3 Vữa B - 51 109 131
4 Bê tông - 1 1 0
(Nguồn tài liệu từ phòng Kế toán tài chính Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Từ số liệu trên cho thấy sản lượng sản phẩm các loại mặt hàng có thay đổi
theo xu hướng sau:
Gạch các loại:

+ năm 2006 giảm so với năm 2005 là: 336 tấn (từ 1.598 tấn xuống 1.262 tấn)
tức 26,62 % là do nhân tố Gạch Samốt B giảm là chủ yếu (từ 1.206 tấn xuống còn
955 tấn)
+ năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 544 tấn (từ 1.262 tấn lên 1.806 tấn) tức
43,89 % là do nhân tố Gạch Samốt B tăng là chủ yếu (từ 955 tấn lên 1.439 tấn).
Vữa các loại:
+ năm 2006 tăng so với năm 2005 là: 36 tấn (từ 98 tấn lên 134 tấn) tức
36,73% là do nhân tố Vữa Cao Nhôm B tăng là chủ yếu (từ 51 tấn lên 109 tấn)
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


11
Báo cáo thực tập tổng quan
+ năm 2007 tăng so với năm 2006 là 13 tấn (từ 134 tấn lên 147 tấn) tức 9,7 %
là do Vữa Cao Nhôm tăng là chủ yếu (từ 109 tấn lên 131 tấn).
2.3 Doanh thu thuần sxkd của Doanh nghiệp trong 3 năm qua:
Doanh thu (trđ)
31289
34111
34800
29000
30000
31000
32000
33000
34000
35000
36000
2005 2006 2007
Doanh thu (trđ)

(Nguồn tài liệu từ Phòng kế toán tài chính Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ Doanh thu thuần sản xuất kinh doanh trong 3 năm qua ta thấy:
Doanh thu của Doanh nghiệp tăng dần qua các năm nhưng năm tăng nhiều nhất là
năm 2006. Năm 2006 tăng so với năm 2005 là 2.822 triệu đồng (từ 31.289 lên
34.111 triệu đồng) tức 8,27 %. Năm 2007 tăng so với năm 2006 là 689 triệu đồng
(từ 34.111 lên 34.800 triệu đồng) tức 2,02 %
2.4 Tổng chi phí sản xuất kinh doanh qua 3 năm gần đây:
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


12
Báo cáo thực tập tổng quan
Chi phí (trđ)
31289
34111
34800
29000
30000
31000
32000
33000
34000
35000
36000
2005 2006 2007
Chi phí (trđ)
(Nguồn tài liệu từ phòng Kế toán tài chính Công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ trên cho thấy tổng chi phí sản xuất của Doanh nghiệp trong 3
năm qua đều tăng. Ta có thể thấy tăng nhiều nhất là vào năm 2006. Tổng chi phí
của Doanh Nghiệp năm 2006 tăng so với năm 2005 là 2.822 triệu đồng (từ 31.289

trđ lên 34.111 trđ), tức là tăng 9,02 %, năm 2007 tăng so với năm 2006 là 689 trđ
(từ 34.111 trđ lên 34.800 trđ) hay tăng 20,2 % . Do giá nguyên liệu đầu vào tăng
đột biến làm cho tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên đột biến vào năm
2006.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


13
Báo cáo thực tập tổng quan
2. 5. Lợi nhuận của Doanh Nghiệp trong 3 năm qua:
Loi nhuan (trđ)
823
252
1641
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2005 2006 2007
Loi nhuan (trđ)
( Nguồn tài liệu từ Phòng kế toán tài chính Công ty Vật liệu chị lửaViglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ trên cho thấy lợi nhuận của doanh nghiệp giảm mạnh vào năm
2006, đồng thời tăng mạnh vào năm 2007, do tổng chi phí sản xuất của Doanh
nghiệp tăng đột biến vào năm 2006. Nó đã tác động làm giảm trực tiếp lợi nhuận

của Doanh nghiệp. Lợi nhuận của Doanh nghiệp năm 2006 giảm so với năm 2005
là 571 trđ (từ 823trđ xuống 252 trđ) hay 69,38 %. Năm 2007 đã ổn định hơn nên lợi
nhuận của Doanh nghiệp năm 2007 tăng lên đáng kể. Lợi nhuận của Doanh nghiệp
năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 1.389 trđ (từ 252 trđ lên 1.641 trđ) hay tăng
551,2 %
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


14
Báo cáo thực tập tổng quan
2.6 Tài sản cố định bình quân:
( Nguồn tài
liệu từ phòng
Kế toán tài
chính Công ty
Vật liệu chị
lửa Viglacer
Cầu Đuống)
Tài sản
cố định bình
quân của
Donah
nghiệp giảm
dần qua 3
năm qua. Tài sản cố định bình quân năm 2006 giảm so với năm 2005 là 4.311 trđ
(từ 38.819 trđ xuống 34.598 trđ) hay 11,01 %, năm 2007 giảm so với năm 2006 là
4.129 trđ (từ 34.508 trđ xuống 30.379 trđ) hay 11,96 %.
Giá trị tài sản cố định của Doanh Nghiệp giảm dần qua 3 năm qua là do
Doanh nghiệp đã thanh lý một số máy móc thiết bị không còn phù hợp cho sản
xuất. Doanh nghiệp đã thanh lý một số máy móc để chuẩn bị sử dụng một số máy

móc thiết bị mới, theo kế hoạch sẽ đưa vào sử dụng vào giữa năm 2008. Đây chính
là lý do làm cho giá trị TSCĐ của Doanh nghiệp bị giảm.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


15
Gtr TSCĐ bq
38819
34508
30379
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
2005 2006 2007
Gtr TSCĐ bq
Báo cáo thực tập tổng quan
2.7 Vốn lưu động bình quân.
VLĐ bình quân
61823
63290
68307
58000
60000

62000
64000
66000
68000
70000
2005 2006 2007
VLĐ bình quân
(Nguồn tài liệu từ Phòng kế toán tài chính Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Từ biểu đồ trên ta thấy vốn lưu động bình quân của Doanh nghiệp đều tăng
qua 3 năm qua. Tăng đột biến vào năm 2007, do nhận được ngân sách bổ sung vào
đầu năm 2007. Vốn lưu động bình quân của Doanh Nghiệp năm 2006 tăng so với
năm 2005 là:1.467 trđ (từ 61.823 trđ lên 63.290 trđ) hay 2,37 %, năm 2007 tăng so
với năm 2008 là 5.017 trđ( từ 63.290 lên 68.307 trđ) hay 7,92 %.
Đây là Doanh nghiệp sản xuất nên với lượng tăng về vốn lưu động như vậy
Doanh nghiệp nên đầu tư vào máy móc thiết bị.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


16
Báo cáo thực tập tổng quan
2.8. Lao động của Doanh nghiệp trong vòng 3 năm qua:
a, Tổng số lao động bình quân:
SLĐ bình quân
317
296
277
250
260
270
280

290
300
310
320
2005 2006 2007
SLĐ bình quân
(Nguồn tài liệu từ phòng tổ chức Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
b, Thu nhập trung bình của người lao động:
Thu nhap bq (ngđ)
900.7
984.2
1156
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
2005 2006 2007
Thu nhap bq (ngđ)
(Nguồn tài liệu từ Phòng tổ chức công ty Vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


17
Báo cáo thực tập tổng quan
Từ đồ thị trên ta thấy: số lượng lao động giảm dần. Do năm 2005 giá nguyên
vật liệu đầu vào tăng đột biến làm giảm lợi nhuận của Doanh nghiệp, thu nhập của

người lao động bị giảm sút chỉ có 900,7 ngđ do vậy số lượng lao động không có
việc làm đã nghỉ việc làm cho số lượng lao động giảm sút. Số lượng lao động năm
2006 giảm so với năm 2006 là: 21 người ( từ 317 người xuống còn 296 người) hay
giảm 6,62 %, năm 2007 giảm so với năm 2006 là 19 người (từ 296 người giảm
xuống còn 277 ngưòi) tức giảm 6,41 %. Năm 2007 tình hình trở nên ổn định hơn
nên thu nhập của người lao động đã tăng lên so với năm 2006 là: 171,8 ngđ (từ
984,2 ngđ lên 1.156 ngđ) hay tăng 17,45 %. Dự kiến sang năm 2008 thì thu nhập
của người lao động sẽ tăng lên là 1,7 trđ.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


18
Báo cáo thực tập tổng quan
Phần III: Công nghệ sản xuất
3.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất vật liệu chịu lửa:
a.Thuyết minh về dây chuyền sản xuất:
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


19
Kho nguyên vật
liệu
Samốt
Sấy sản phẩm
Ép sản phẩm
Trộn
Cân định lượng
Bun ke chứa
Sàng phân loại
Nghiền Xa Luân

Kẹp hàm
Nung sản phẩm
Nghiền LX
Sấy nguyên liệu
Máy cắt thái
Đất sét
Bun ke chứa
Phân loại sản phẩm
Sản phẩm hỏng
Sản phẩm đạt tiêu chuẩn
Kiểm tra cỡ hạt (KCS)
Kiểm tra thông số nguyên
liệu (KCS, KT)
Kiểm tra kích thước KCS
Kiểm tra, phân loại
sản phẩm (Tổ phân
loại, KCS)
Kho nguyên liệu
Kho thành phẩm
Kiểm tra cỡ hạt, độ
ẩm (KCS)
Kiểm tra nhiệt độ nung
Báo cáo thực tập tổng quan
Đầu tiên là khâu nguyên liệu sẽ cung cấp nguyên liệu Samốt và đất sét cho các
giai đoạn chế biến sản phẩm:
Samốt sẽ được đưa tiếp theo vào kẹp hàm sau đó qua máy nghiền Xa Luân.
Trong giai đoạn này có sự kiểm tra thông số nguyên vật liệu. Tiếp theo sẽ qua sàng
phân loại cỡ hạt. Giai đoạn này có sự kiểm tra của KCS về cỡ hạt của nguyên liệu
sau khi đã đi qua máy nghiền Xa Luân. Sau đó qua Bun ke chứa và sẽ được cân
định lượng để xác định lượng nguyên liệu cho từng sản phẩm.

Đất sét sẽ được đưa qua máy cắt thái sau đó sẽ được sấy khô, tiếp theo sẽ được
đưa qua máy nghiền. Trong giai đoạn này cũng được KCS kiểm tra các thông số
nguyên vật liệu. Sau khi được nghiền thì được đưa vào Bun ke chứa. Giai đoạn này
sẽ được kiểm tra cỡ hạt, độ ẩm của KCS. Tiếp theo sẽ được cân định lượng để xác
định lượng nguyên liệu cho từng sản phẩm.
Nguyên liệu Samốt và đất sét sau khi được cân định lượng sẽ được đưa qua
máy trộn nguyên liệu để trộn với nhau.
Sau khi trộn chúng lẫn với nhau sản phẩm sẽ được đưa giai đoạn ép. Trong
giai đoạn này KCS sẽ được kiểm tra kích thước sản phẩm. Những sản phẩm nào mà
không đúng kích thước sẽ đem trả lại kho nguyên vật liệu.
Sản phẩm sau khi ép xong sẽ được sấy, sau đó sẽ nung . Sau giai đoạn nung là
sản phẩm đã hoàn thành.
Khi sản phẩm đã hoàn thành thì tổ phân loại kết hợp với KCS sẽ kết hợp để
kiểm tra chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn và phân loại sản phẩm theo yêu cầu
của phân xưởng.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


20
Báo cáo thực tập tổng quan
Các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ được nhập kho thành phẩm chuẩn
bị cho giai đoạn tiêu thụ sản phẩm. Các sản phẩm còn lại không đạt tiêu chuẩn theo
quy định sẽ loại để nhập kho tiêu thụ với giá thành rẻ nếu có yêu cầu của khách hay
sẽ nhập vào kho nguyên vật liệu để quay về tiếp tục cung cấp cho sản xuất sản
phẩm lần sau.
b.Đặc điểm công nghệ sản xuất:
b1.Đặc điểm về phương pháp sản xuất:
Nhà máy sản xuất theo dây chuyền hàng loạt sản phẩm, sản xuất liên tục với
khối lượng lớn. Có bộ phận sản xuất và bộ phận phụ trợ. Bộ phận phụ trợ:
phân xưởng điện và phân xưởng sửa chữa có nhiệm vụ tạo khuôn mẫu, máy móc,

sửa chữa cho phân xưởng sản xuất chính.
b2.Đặc điểm về trang thiết bị :
Nhà máy Vật Liệu chịu lửa Cầu Đuống chuyên sản xuất vật liệu chịu lửa cao
nhôm với máy ép lực cao: 1.250 tấn, máy trộn Lx 600, lò nung sấy con thoi với
nhiệt độ nung 1.600
o
C, Công nghệ của hãng Misano, thiết bị của Cộng hoà liên
bang Đức (hãng Laeis Bucher) hoàn toàn tự động.
Nhà máy Vật Liệu chịu lửa Tam Tầng chuyên sản xuất các loại Samốt A-B
với máy ép lực cao, nung sấy Tuynel theo công nghệ của hãng Wiatra (Cộng hoà
Liên Bang Đức)
Sản phẩm của Công ty TCVN 4710-98 và tiêu chuẩn Châu Âu.
Năng lực sản xuất:
+ 16.500 tấn gạch chịu lửa Samốt A, B, C các loại
+ 6.000 tấn gạch chịu lửa cao nhôm co Al
2
O
3
từ

48%-85%
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


21
Báo cáo thực tập tổng quan
+ 2.500 tấn gạch xốp cách nhiệt, vữa chịu lửa, bê tông chịu lửa, sạn Samốt các
loại.
Đội ngũ cán bộ, chuyên gia kỹ thuật, chuyên sâu, lành nghề đủ khả năng sản
xuất các sản phẩm vật liệu chịu lửa đạt tiêu chuẩn Châu Âu và tiêu chuẩn của

Việt Nam, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Các thông số chính như sau:
Sử dụng nhiên liệu FO, điều khiển tự động bằng chương trình PLC
Kích thước lò: 70,8*2,3*2,49(m)
Số vòi đốt: 36 cái
Công suất: 16.500t/năm
Nhiệt độ nung: 1.450
o
C
Công nghệ: Liên Bang Đức
Bao gồm các loại máy móc thiết bị:
1. Máy ép thu l c:ỷ ự
Hãng cung cấp: Laeis Bucher – CHLB Đức
Áp lực ép: 12.500N
2. Lò nung con thoi:
Hãng cung cấp: Leis Heimsoth – GmbH – CH Liên bang Đức
Nhiệt độ nung max: 1.600
o
C
Chu kỳ nung gạch cao nhôm: 72h/mẻ
Năng suất: 68 tấn/mẻ
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


22
Báo cáo thực tập tổng quan
Điều khiển lò bằng chương trình PLC và máy tính công nghệ đồng bộ giữa lò
sấy và lò nung.
Ký hiệu sản phẩm Công ty đã đăng ký mã hiệu hàng hoá:
(Nguồn tài liệu từ phòng Kỹ thuật KCS Công ty vật liệu chịu lửa Viglacera Cầu Đuống)

3.Lò nung s y Tuynel:ấ
Các thông số chính như sau:
+ Sử dụng nhiên liệu FO, điều khiển tự động bằng chương trình PLC
+ Kích thước lò : 70,8*2,3*2,49(m)
+ Số vòi đốt : 36 cái
+ Công suất : 1.600 t/năm
+ Nhiệt độ nung max : 1.450
o
C
+Công nghệ : Liên bang Đức
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


Tên gọi Ký hiệu Kích thước Ghi chú
Tiêu chuẩn F (A, B, C, HA) CD 230*114*65
A: Samốt A
B: Samốt B
C: Samốt C
HA: Cao nhôm
CD: Cầu Đuống
Vát dọc
D5 (A, B, C, HA)
CD
D3 (A, B, C, HA)
CD
230*113*65/65
230*114*65/45
Vát ngang
N5 (A, B, C, HA)
CD

N3 (A, B, C, HA)
CD
230*114*65/55
230*114*65/45
23
Báo cáo thực tập tổng quan
b3. Đặc điểm về mặt bằng :
+ Nhà xưởng được sắp xếp rất khoa học phù hợp với đặc điểm quy trình công
nghệ sản xuất của nhà máy. Nhà máy sản xuất theo dây truyền do đó nhà xưởng
được bố trí theo chiều ngang kéo dài theo sơ đồ sau:

+ Nhà xưởng sấy tuynel được xây dựng theo mô hình thiết kế, có đường
trượt để sản phẩm vào được trong lò. Dọc theo lò đó sẽ có các đường dẫn nhiên liệu
cung cấp cho quá trình sấy sản phẩm.
+ Nhà xưởng cho máy ép thuỷ lực được bố trí: máy ép thuỷ lực đặt cuối nhà
xưởng. Sản phẩm sau khi ép xong sẽ được đưa vào lò nung.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


24
Khu nguyên vật liệu
Lò nung tuynel 1
Lò nung tuynel 2
Khu chế biến tạo hình
Bãi thành phẩm
Lò con thoi
Nhà máy ép thuỷ lực
Báo cáo thực tập tổng quan
+ Các nhà xưởng được chiếu sáng bằng hệ thống đèn điện để sản xuất tăng
ca vào ban đêm. Còn vào ban ngày hệ thống cửa sổ bằng kính sẽ tạo ánh sáng tự

nhiên cho nhà xưởng sản xuất, bảo đảm hoàn toàn về ánh sáng.
+ Các công nhân viên tham gia sản xuất tại nhà máy phải đi gang tay, đội mũ
bảo hiểm, đeo khẩu trang để đảm bảo an toàn lao động. Khi vận hành máy phải cẩn
thận đòi hỏi phải nghiêm chỉnh chấp hành yêu cầu về an toàn lao động. Khi bốc dỡ
sản phẩm cũng phải chú ý về an toàn lao động vì đây là các sản phẩm dễ vỡ.
Sinh viên: Trần Thị Loan Lớp:K13 - KT2


25

×