Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

midterm macro 12 2021 d10 DE 02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.23 KB, 3 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
HP: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Thời gian: 40 phút.
ĐỀ 02
HỌ VÀ TÊN
SỐ BÁO DANH

Lớp: D10
BẢNG TRẢ LỜI

(SV ĐIỀN LỰA CHỌN CỦA MÌNH VÀO BẢNG BÊN DƯỚI)
1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

a
b
c
d

1. Khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng lên, một hộ gia đình điển hình
a. phải chi nhiều tiền hơn để giữ được mức sống như cũ.
b. có thể chi tiêu ít hơn để giữ mức sống như cũ.

c. thấy rằng mức sống khơng bị ảnh hưởng.
d. có thể bù đắp cho tác động tăng giá bằng việc tiết kiệm nhiều hơn.
2. Nếu CPI là 100 vào năm gốc và 107 vào năm kế tiếp thì tỷ lệ lạm phát là
a. 1.07%

b.7%

c. 10.7%

d. 107%

3. Mức sống của một quốc gia được đo lường tốt nhất bằng chỉ tiêu nào sau đây?
a. GDP thực
c. GDP danh nghĩa
b. GDP thực bình quân đầu người
d. Tất cả đều sai
4. Giả sử rằng trong mười năm qua, năng suất ở quốc gia A tăng nhanh hơn ở quốc gia B và dân số
của cả hai quốc gia khơng thay đổi.
a. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
b. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A phải tăng nhanh hơn so với quốc gia
B
c. Theo đó, mức sống ở quốc gia A phải cao hơn so với quốc gia B.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
5. Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào được sử dụng
tăng 60% thì số lượng đầu ra cũng tăng 60%. Điều này có nghĩa là
a. q trình sản xuất khơng thể được tăng cường bởi những tiến bộ công nghệ.
b. không có biểu diễn tốn học nào cho hàm sản xuất này.
c. hàm sản xuất này có thuộc tính giới hạn tăng trưởng (limits-to-growth).
d. hàm sản xuất có thuộc tính hiệu suất không đổi theo quy mô (constant-returns-to-scale).
6. Khi sản lượng thực của một quốc gia đã tăng lên, trong trường hợp nào sau đây chúng ta có thể

chắc chắn rằng năng suất của nó cũng tăng?
a. Tổng số giờ làm việc tăng.
b. Tổng số giờ làm việc vẫn giữ nguyên.
c. Tổng số giờ làm việc giảm.
d. Cả b và c đều đúng
7. Năm 2017, quốc gia A có dân số 2.700 người và GDP thực là 16.200.000 USD. Năm 2018, dân số
quốc gia A là 2.500 người và GDP thực là 14.640.000 USD. Tốc độ tăng trưởng GDP thực bình
quân đầu người của quốc gia A năm 2008 so với năm 2007 là bao nhiêu?
a. -2,4%
b. -0,7%
c. 4,4%
d. 5,2%
1


8. Công ty Dilbert đã sản xuất 6.000.000 đơn vị phần mềm vào năm 2015. Vào đầu năm 2016, ông
chủ công ty đã tăng số giờ lao động từ 10.000 giờ hàng năm lên 14.000 giờ hàng năm và đã sản
xuất ra 7.000.000 đơn vị phần mềm. Dựa trên những con số này, điều gì đã xảy ra với năng suất?
a. Năng suất đã giảm khoảng 16,7%.
c. Năng suất vẫn giữ nguyên.
b. Năng suất đã tăng khoảng 16,7%.
d. Năng suất đã tăng khoảng 40%.
9. Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất hiểu biết của các nhà kinh tế về các sự kiện liên quan đến mối
quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và tăng trưởng kinh tế?
a. Một đất nước khơng có hoặc có ít tài ngun thiên nhiên mang số phận nghèo.
b. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên hầu như khơng có vai trị trong việc giải thích sự
khác biệt về mức sống.
c. Một số quốc gia có thể giàu chủ yếu là do tài nguyên thiên nhiên của họ, cịn các quốc gia
khơng có tài ngun thiên nhiên thì khơng nhất thiết là nghèo nhưng khơng bao giờ có thể
có mức sống thật là cao.

d. Nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước dồi dào có thể giúp cho một quốc gia trở nên
giàu có, nhưng ngay cả những quốc gia có ít tài ngun thiên nhiên thì vẫn có thể có mức
sống cao.
10. Giả sử hiệu suất không đổi theo quy mô. Giả sử rằng theo thời gian, một quốc gia tăng gấp đôi số
công nhân, tài nguyên thiên nhiên, vốn vật chất và vốn con người, nhưng cơng nghệ của nó khơng
thay đổi. Điều nào sau đây sẽ tăng gấp đôi?
a. Cả sản lượng và năng suất.
c. Sản lượng, nhưng năng suất thì khơng.
b. Năng suất, nhưng sản lượng thì khơng.
D. Khơng câu nào đúng
11. Để đạt được kết quả kinh tế tốt, các nhà làm chính sách nên ban hành các chính sách để
a. nâng cao năng suất
b. nâng cao quyền lực thị trường của cá nhân
c. tăng nhanh khối lượng tiền tệ
d. tất cả các câu trên đều đúng
12. Câu hỏi nào dưới đây sẽ được nghiên cứu trong Kinh tế vi mô hơn là Kinh tế vĩ mô
a. Tại sao giá cả nói chung lại tăng cao hơn ở một số quốc gia so với các quốc gia khác
b. Tại sao lương lại khác nhau giữa các ngành?
c. Tại sao thu nhập và sản lượng lại tăng trong một số giai đoạn và không tăng trong các giai đoạn khác?
d. GDP hiện nay đang tăng với tốc độ thế nào?
13. Trong một luồng chu chuyển (circular-flow diagram) đơn giản, tổng thu nhập và tổng chi tiêu
a. không bao giờ bằng nhau vì tổng thu nhập ln lớn hơn tổng chi tiêu
b. đơi khi bằng nhau vì sự thay đổi trong tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế
c. không bao giờ bằng nhau vì tổng chi tiêu ln lớn hơn tổng thu nhập
d. ln bằng nhau vì mọi giao dịch phải có người mua và người bán
14. GDP đo lường giá trị của các hoạt động kinh tế bằng cách sử dụng giá cả được quyết định bởi
a. các ngân hàng
b. các nhà kinh tế
c. chính phủ
d. thị trường

15. Để tính GDP, giá thị trường được sử dụng để tính giá trị cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ bởi vì
a. giá thị trường khơng thay đổi nhiều theo thời gian, do đó sẽ dễ dàng để so sánh giữa các năm
b. giá thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ
c. nếu giá thị trường khơng phù hợp với cách mà mọi người xác định giá trị sản phẩm thì chính phủ có thể
ấn định giá trần hoặc giá sàn
d. khơng có điều gì ở trên là đúng. Giá thị trường khơng được dùng để tính GDP
16. Điều gì dưới đây khơng được tính vào GDP Việt Nam
a. 1 két bia Sài Gòn
b. dịch vụ đào tạo của trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh
2


c. 1 lít mật ong rừng Cà Mau
d. tất cả những điều trên được tính vào GDP của Việt Nam
17. Cách nào sau đây là đúng để đo lường năng suất (productivity)?
a. Số giờ lao động chia cho sản lượng.
b. Sản lượng chia cho số giờ lao động.
c. Sản lượng chia cho lượng vốn vật chất (physical capital).
d. Thay đổi sản lượng chia cho thay đổi số giờ lao động.
18. Cái nào sau đây lần lượt là vốn con người (human capital) và vốn vật chất (physical capital)?
a. Đối với một cơng ty kế tốn: kiến thức về luật thuế của các kế toán viên và số lượng giờ lao động của
họ.
b. Đối với cửa hàng tạp hóa: xe đẩy hàng và quầy tính tiền.
c. Đối với một nhà hàng: kiến thức về chuẩn bị thức ăn của người đầu bếp và dụng cụ trong nhà bếp.
d. Đối với một thư viện: tòa nhà và kệ sách.
19. Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào được sử dụng tăng 60% thì số
lượng đầu ra cũng tăng 60%. Điều này có nghĩa là
a. q trình sản xuất khơng thể được tăng cường bởi những tiến bộ cơng nghệ.
b. khơng có biểu diễn toán học nào cho hàm sản xuất này.
c. hàm sản xuất này có thuộc tính giới hạn tăng trưởng (limits-to-growth).

d. hàm sản xuất có thuộc tính hiệu suất không đổi theo quy mô (constant-returns-to-scale).
20. Một nền kinh tế A trong năm 2020 có tiêu dùng là 5.000, xuất khẩu là 100, chi tiêu của chính phủ

là 900, nhập khẩu là 200 và đầu tư là 1.000. Như vậy, GDP năm 2020 của nền kinh tế A là bao
nhiêu?
a. 6.700

b. 6.800

c. 7.000

d. 7.2000

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×