Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

16 HOÀN THIỆN kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN CÔNG NGHỆ ACM hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (807.49 KB, 97 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: NGUYỄN CẨM LINH
LỚP: CQ55/21.06

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ
ACM HÀ NỘI
Chun ngành

: Kế tốn doanh nghiệp

Mã số

: 21

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN PHI HÙNG

Hà Nội - 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
LỜI CAM ĐOAN

Trong thời gian thực tập vừa qua, em đã được thực tập và tìm hiểu thực


tế tổ chức cơng tác kế tốn nói chung và tổ chức cơng tác Kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ
ACM Hà Nội để hồn thành Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM
Hà Nội”.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

1

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI...................................................................................................................3
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...............3
1.1.1. Các khái niệm cơ bản........................................................................3
1.1.2 Khái quát đặc điểm và ý nghĩa cơ bản của q trình bán hàng............4
1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại..........................................................5

1.1.4 Các phương thức bán hàng..................................................................6
1.1.5 Các phương thức thanh toán.................................................................8
1.2 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh....................................9
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................9
1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
.....................................................................................................................11
1.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................16
1.2.4 Kế tốn chi phí và doanh thu hoạt động tài chính..............................17
1.2.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................20
1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................22
.........................................................................................................................24
1.2.8 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện sử
dụng phần mềm kế toán..............................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................28

SV: Nguyễn Cẩm Linh

2

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ ACM HÀ NỘI.....................................................................................30
2.1. Khái quát về Công ty................................................................................30

2.1.1 Giới thiệu chung.................................................................................30
2.1.2 Quá trình hình thành...........................................................................30
2.1.3 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Công nghệ
ACM Hà Nội...............................................................................................33
2.1.4 Bộ máy tổ chức tại Cơng ty................................................................34
2.1.5 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn........................................................35
2.1.6 Các chính sách, chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty:..........................37
2.2. Thực trạng Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
Cổ phần Cơng nghệ ACM Hà Nội..................................................................38
2.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu..........38
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán...................................................................47
2.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp................53
2.2.4 Chi phí tài chính và doanh thu hoạt động tài chính............................58
2.2.5 Kế tốn chi phí và thu nhập khác.......................................................65
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................73
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
ACM HÀ NỘI.................................................................................................74
3.1. Đánh giá và nhận xét chung về ưu nhược điểm của kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội. 74
3.1.1 Ưu điểm..............................................................................................74
3.1.2 Nhược điểm.......................................................................................76
3.2 Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2025...................................76

SV: Nguyễn Cẩm Linh

3

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

3.3 Yêu cầu và ngun tắc cơ bản trong việc hồn thiện Kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh............................................................................77
3.4. Giải pháp nhằm cải thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội.....................................78
3.5 Điều kiện thực hiện giải pháp kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội.....................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................84
KẾT LUẬN.....................................................................................................85
DANG MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................86

SV: Nguyễn Cẩm Linh

4

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
DANH MỤC VIẾT TẮT

STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

Chữ viết tắt
TNHH
TNDN
GTGT
SXKD
NH
TK

DT
TSCĐ
CP
DP
NVL
CCDC
CPBH
CPQLDN
HĐTC
CP, TP
NSNN
KQKD
CCDV
BHXH
BHYT
KPCĐ
KTQT

Nội dung
Trách nhiệm hữu hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Sản xuất kinh doanh
Ngân hàng
Tài khoản
Doanh thu
Tài sản cố định
Chi phí
Dự phịng
Ngun vật liệu

Cơng cụ dụng cụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Hoạt động tài chính
Cổ phiếu, trái phiếu
Ngân sách nhà nước
Kết quả kinh doanh
Cung cấp dịch vụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Kinh phí cơng đồn
Kế tốn quản trị

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂ

SV: Nguyễn Cẩm Linh

5

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Sơ đồ 1.1:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xun:..................................................................................................10
Sơ đồ 1.2 :Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:....................................................................................................................11

Sơ đồ 1.3 Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu:.............................15
Sơ đồ 1.4:Trình tự kế tốn chi phí bán hàng:.................................................16
Bảng 1.1. Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2020......................................31
Bảng 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2020............32
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý công ty:....................................................35
Bảng 2.2: Mẫu sổ cái tài khoản 511................................................................41
Bảng 2.3: Sổ cái tài khoản 131........................................................................43
Bảng 2.4: Sổ cái tài khoản 632:.......................................................................49
Bảng 2.5: Sổ cái tài khoản 642........................................................................55
Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản 911:.......................................................................67
Bảng 2.7: Sổ nhật ký chung của Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội:70

SV: Nguyễn Cẩm Linh

6

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.
Trong nền kinh tế thị trường, để tồn tại và phát triển được thì nhất định các
doanh nghiệp phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Trước sự
cạnh tranh gay gắt trên thị trường, các doanh nghiệp vừa phải nắm bắt và đáp
ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao,
giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng loạiđồng thờihọ cũng phải

giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hoá để
đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với
bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất
và tinh thần của cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để
tích luỹ mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu cuối cùng của mọi doanh nghiệp là lợi nhuận cao tương ứng
với mức chi phí bỏ ra thấp nhất. Do đó, để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao và
an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng bộ
các biện pháp quản lý, trong đó hạch tốn kế tốn là công cụ quan trọng,
không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử
dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự
chủ trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và xác định hiệu quả của từng hoạt
động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Từ những kiến thưc của bản thân kết hợp với q trình thực tập tạiCơng
ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội em đã thấy được tầm quan trọng và sự
cần thiết của công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh do
vậy em đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài: "Kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội.’’

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
- Nâng cao nhận thức của bản thân về tổ chức Kế toán bán hàng và xác

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Dự trên những kiến thức của bản thân kết hợp với quá trình thực tập thực
tại cơng ty để có thểđưa ra những nhận xét tổ chức hệ thống kế tốn của cơng
ty trong quá trình thực hiện.
- Sau quá trình nghiên cứu, thực tập chỉ ra được những ưu, nhược
điểmđồng thời đưa ra những giải pháp giúp hồn thiện cơng tác tổ chức Kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp cụ thể tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà
Nội.
BỔ SUNG THÊM
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung
- Phạm vi về không gian
- Phạm vi về thời gian
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và hệ
thống các phương pháp điều tra phân tích, hệ thống hóa, tổng hợp, so sánh,
thống kê… (NÊU CỤ THỂ CÁC PHƯƠNG PHÁP )
5. Kết cấu bản Luận văn tốt nghiệp của em như sau :
CHUYÊN ĐỀ GỒM 3 CHƯƠNG: CHUYÊN ĐỀ HAY LUẬN VĂN
Chương 1: Những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong nghiệp.
Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Chương 3: Một số nhận xét và đánh giá về phương hướng hoàn thiện kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công
nghệ ACM Hà Nội.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
BÀI CỦA EM LÀ CƠNG TY CỔ PHẦN VÌ VẬY LÝ LUẬN TRONG
DOANH
1.1. Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
Doanh nghiệp thương mại:
Doanh nghiệp thương mại là một là một tổ chức kinh tế hợp pháp, một
đơn vị kinh doanh độc lập được hình thành với mục đích chủ yếu là thực hiện
các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực lưu thơng hàng hóa và cung ứng dịch

vụ đáp ứng nhu cầu thị trường nhằm thu lợi nhuận.
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp thương mại:
- Hoạt động kinh doanh thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu
dùng, đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất vào tiêu dùng;
- Chức năng chủ yếu của kinh doanh thương mại là mua hàng vào bán
hàng ra;
- Chi phí chủ yếu là giá vốn hàng bán;
- Thu nhập hầu hết là từ bán hàng.
Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh
toán hoặc chấp nhận thanh tốn. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của q
trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn
sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh tốn.
Q trình bán hàng có thể chia thành hai giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết để xuất giao hàng
hóa cho khách hàng.
 Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn (thơng
qua các giấy tờ hóa đơn,…). Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được tiền, đủ

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

bù đắp các khoản chi phí để sản xuất hoặc có được sẳn phẩm và có lợi

nhuận.
Khái niệm xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập từ kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi
phí nghĩa là kết quả bán hàng có lãi, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí nghĩa là
kết quả bán hàng bị lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến
hành vào cuối kỳ (cuối tháng, cuối quý, cuối năm) tùy thuộc vào đặc điểm và
yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
1.1.2 Khái quát đặc điểm và ý nghĩa cơ bản của quá trình bán hàng
Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là
chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ trạng thái của vật chất sang tiền tệ và
hình thành kết quả kinh doanh, trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách
hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thỏa thuận. Thơng qua
q trình tiêu thụ, nhu cầu của người sử dụng một phần nào đó được thỏa mãn
và giá trị của hàng hóa đó được thực hiện.
Quá trình bán hàng cơ bản được chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị xuất giao hàng cho đơn vị mua thông
qua hợp đồng kinh tế đã được ký. Đây là quá trình vận động của hàng hóa
nhưng chưa xác định được kết quả của việc bán hàng.
Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận được hàng theo đúng
chủng loại trên hợp đồng kinh tế, khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Đến đây quá trình bán hàng kết thúc, hàng hóa được coi là tiêu thụ và hình
thành kết quả kinh doanh.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.1.3. Vai trị và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.3.1 Vai trò
Đối với doanh nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp đánh giá
hiệu quả sản xuất trong kỳ, đưa ra các phương án sản xuất kinh doanh mới,
góp phần tạo nên sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với nhà nước: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ
giúp cho nhà nước nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Từ đó giúp nhà nước quản lý tốt việc thực hiện nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với nhà nước (thuế, phí, lệ phí…) và giúp nhà nước đề ra
những chính sách quản lý kinh tế vĩ mơ góp phần ổn định và phát triển nên
kinh tế cả nước.
Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường có rất nhiều đối tượng khác (như
nhà đầu tư, nhà cung cấp…) cần biết tới tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp dựa trên các báo cáo của kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh để đưa ra các quyết định kinh tế có liên quan tới
doanh nghiệp.
1.1.3.2 Nhiệm vụ
Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trực tiếp thu nhận, xử
lý và cung cấp thơng tin về q trình bán hàng của doanh nghiệp, thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và
sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu chất lượng, số

lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu khách hàng.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả
các hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập BCTC và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và
phân phối kết quả. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ tới.
1.1.4 Các phương thức bán hàng
a.Bán buôn:
Bán buôn là sự vận động của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh
vực tiêu dùng.Trong khâu này hàng hóa chỉ thực hiện được một phần giá trị,
chưa thực hiện giá trị sử dụng. Bán buôn thường áp dụng với những trường
hợp bán hàng với khối lượng lớn.
Bán bn có 2 hình thức: Bán bn qua kho và bán bn vận chuyển
thẳng:
+) Hình thức bán bn qua kho:

Hàng hóa được xuất bán cho khách hàng từ kho dự trữ của doanh
nghiệp và thực hiện theo 2 cách:
- Xuất bán trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà doanh nghiệp xuất
hàng giao trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc nơi bảo quản hàng
hóa của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là bán và hình thành
doanh thu bán hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và kí hóa đơn
xác nhận đủ hàng.
- Hình thức chuyển hàng: Định kỳ, căn cứ vào hợp đồng kinh tế và kế
hoạch giao hàng, doanh nghiệp xuất hàng gửi đi cho khách hàng và
giao tại địa điểm đã kí trong hợp đồng. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi khách hàng thông báo nhận được
hàng và chấp nhận thanh tốn hoăc thanh tốn tiên hàng ngay thì khi

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

đó hàng hóa mới chuyển quyền sở hữu được xác định là bán hàng và
doanh nghiệp được ghi nhận doanh thu bán hàng.
+) Hình thức bán bn vận chuyển thẳng:
Là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng của nhà cung cấp để bán
cho khách hàng, hàng hóa khơng qua kho của bên bán. Hình thức này gồm
nhiều hình thức nhỏ như giao hàng tay ba, hình thức vận chuyển thẳng có
tham gia thanh tốn và khơng tham gia thanh tốn…
Bán bn giao tay ba (bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp): Doanh

nghiệp mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua do bên
mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên thỏa thuận.
Hàng hóa được coi là bán khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận trên
chứng từ bán hàng của doanh nghiệp.
Bán bn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Doanh nghiệp
mua hàng của bên cung cấp và chuyển hàng đi để bán thẳng cho bên mua
hàng. Hàng hóa gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi nào
bên mua xác nhận đã nhận được hàng hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi đó
mới xác nhận là tiêu thụ.
b. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ khâu sản
xuất đến lĩnh vực tiêu dùng. Tại khâu này, hàng hóa kết thúc lưu thơng, thực
hiện được tồn bộ giá trị và giá trị sử dụng. Thường bán với khối lượng ít, giá
bán ổn định.
Bán lẻ có các phương thức sau:
+)Bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này nghiệp vụ bán hàng
hoàn thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền, người bán
giao hàng cho khách hàng.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

+)Bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nộp tiền cho người thu tiền
và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do nhân viên khác đảm

nhận.
+) Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn: Khách hàng tự chọn
mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền hàng tại các cửa thu tiền
của siêu thị.
+) Bán hàng theo phương thức đại lý: Doanh nghiệp bán ký hợp đồng
với cơ sở đại lý, giao hàng cho cơ sở này bán và dành hoa hồng bán hàng cho
họ.
+) Theo phương thức trả góp trả chậm: Doanh nghiệp bán chỉ thu một
phần tiền hàng của khách hàng, phần còn lại khách hàng sẽ được trả dần và
phải chịu số tiền lãi nhất định.
Ngồi ra, cịn có các hình thức bán hàng khác như bán hàng qua mạng,
truyền hình…
1.1.5 Các phương thức thanh tốn
 Bán hàng thu tiền ngay: hình thức thanh tốn mà sau khi xuất bán hàng
hóa khách hàng thực hiện thanh toán, trả tiền ngay cho doanh nghiệp, doanh
thu được ghi nhận ngay.
 Bán hàng trả góp: trường hợp này doanh thu bán hàng được ghi nhận
ngay nhưng tiền bán hàng DN bán chỉ thu được một phần còn lại sẽ được
khách hàng thanh tốn dần vào các kì sau (cả gốc và lãi) theo hợp đơng đã kí
kết giữa các bên.
 Bán chịu: người mua chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm bán hàng nhưng doanh nghiệp
chưa thu được tiền.
Việc áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau làm q trình bán
hàng và thu tiền hàng có sự khác nhau về khơng gian và thời gian. Chính vì

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

thế trong q trình bán hàng cần phân biệt rõ doanh thu bán hàng và tiền thu
bán hàng.
1.2 Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán
Trị giáthực tế của hàng xuất bán được tính bằng một trong các phương
pháp sau:
a. Phương pháp bình quân gia quyền.
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số
lượng xuất trong kỳ và đơn giá thực tế bình qn, theo cơng thức:
Đơn giá bình
Trị giá vốn thực tế
Số lượng hàng
=
x
quân gia quyền
của hàng xuất kho
xuất kho

Đơn giá thực tế
bình quân

Trị giá thực tế +
của hàng tồn đầu
kỳ


Trị giá thực tế
của hàng nhập
trong kỳ

=
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ

+

Số lượng hàng
nhập trong kỳ

b. Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nào nhập trước sẽ xuất trước
và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho lúc này được tính
theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
c. Phương pháp thực tế đích danh.
Trị giá thực tế mua vào của hàng hóa tồn kho được tính như sau: hàng
tồn kho thuộc lơ nào sẽ được tính theo đơn giá của lơ đó. Phương pháp này
phản ánh chính xác giá của từng lơ hàng xuất nhưng cơng việc khá phức tạp
địi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết từng lô hàng.
Áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, được bảo quản riêng theo
từng lô hàng của mỗi lần nhập.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

1.2.1.2 Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản sử dụng.
- TK 155: Thành phẩm
- TK 156: Hàng hóa
- TK 157: Hàng gửi đi bán
- TK 632: Gía vốn hàng bán
Trình tự kế toán.
a. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xun.
Sơ đồ 1.1:Trình tự kế tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên:

b. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Sơ đồ 1.2 :Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:


1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và kế toán các khoản giảm trừ doanh
thu
1.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
hạch toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị
trả lại.
Các loại doanh thu: Doanh thu tùy theo từng loại hình SXKD và bao
gồm:
-Doanh thu bán hàng.
-Doanh thu cung cấp dịch vụ.
-Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
Ngồi ra cịn các khoản thu nhập khác.
* Các điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính


- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu sản phẩm hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc
giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ kế tốn sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng thơng thường.
- Bảng thanh tốn hàng đại lý, kí gửi.
- Báo cáo bán hàng, thẻ quầy hàng.
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo CóNH, bảng sao kê của NH…)
Tài khoản sử dụng
Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng:
* TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
Trình tự kế tốn bán hàng
Trường hợp bán hàng trực tiếp:
Khi doanh nghiệp giao hàng hóa cho khách hàng, đồng thời được
khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh tốn, có nghĩa là q trình
chuyển giao hàng và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau, tức là

SV: Nguyễn Cẩm Linh


Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Trường hợp bán hàng qua đại lý:
+ Hình thức gửi hàng đại lý bán (hay ký gửi hàng hóa): Khi xuất kho
hàng hóa giao cho khách hàng thì số hàng hóa đó vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện ghi nhận doanh thu.
Đến khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận
doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho khách hàng.
+ Hình thức bán hàng nhận đại lý: Theo hình thức này doanh nghiệp sẽ
nhận bán hàng cho doanh nghiệp khác, hàng hóa khơng thuộc sở hữu của
doanh nghiệpvà khi bán được hàng thì doanh nghiệp được hưởng hoa hồng
tính trên giá bán.
+ Khi hàng hóa nhận bán đại lý được bán, cơng ty hạch tốn như
sau:
-Khi xuất bán hàng đại lý, phải lập hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng theo
chế độ quy định. Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán
phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng ghi:
Nợ TK: 111,112,131,….
Có TK 331 – phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
-Định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán đại lý được hưởng ghi:
Nợ TK 331
Có TK 511 (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 (nếu có)
-Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112…
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì số hàng đó

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp khơng cịn quyền sở hữu số hàng đó.
Người mua sẽ thanh tốn lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền người mua
chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi nhất định.
Thơng thường thì số tiền trả ở các kỳ sau phải bằng nhau bao gồm một phần
tiền gốc và một phần lãi trả chậm.
Trường hợp hàng trao đổi hàng:
Hàng đổi hàng là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem hàng
hóa của mình để đổi lấy hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của
hàng hóa đó trên thị trường.
Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác:
Trên thực tế ngoài các phương pháp bán hàng như trên hàng hóa của
doanh nghiệp cịn có thể được tiêu thụ dưới nhiều hình thức khác: doanh
nghiệp xuất hàng hóa để tặng, trả lương, thưởng cho cán bộ, nhân viên trong
nội bộ doanh nghiệp,…

1.2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, doanh thu hàng đã bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp và thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để
tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm
trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài
khoản kế tốn phù hợp, nhằm cung cấp các thơng tin kế tốn để lập báo cáo
tài chính.
Doanh thu thuần bán hàng = Tổng DT bán hàng và - Các khoản giảm
và cung cấp dịch vụ

cung cấp dịch vụ

trừ DT

- Chiết khấu thương mại:Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã
mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoản thuận về

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.

- Hàng bán bị trả lại: là giá trị sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định
tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các
điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành,
như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu: Là khoản thuế gián thu đánh trên doanh thu bán hàng. Các khoản
này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu.
Tài khoản sử dụng
*TK 511: Phản ánh hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu
thương mại
* TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
* TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
* TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu.
Trình tự hạch toán

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

Học viện tài chính

Sơ đồ 1.3 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:

1.2.3 Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.3.1 Kế tốn chi phí bán hàng
* Nội dung: Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ, bao gồm: Chi phí nhân
viên bán hàng, Chi phí vật liệu, bao bì, Chi phí dụng cụ đồ dùng, Chi phí khấu
hao TSCĐ, Chi phí bảo hành sản phẩm, Chi phí dịch vụ mua ngồi, Chi phí
bằng tiền khác
* Tài khoản sử dụng:
Kế tốn sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển
CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
TK 641 được mở các tài khoảncon tùy theo sự lựa chọn, sắp xếp của
các doanh nghiệp.
Sơ đồ 1.4:Trình tự kế tốn chi phí bán hàng:
TK 334, 338

TK 641

TK 911

CP tiền lương, trích theo lương
TK 152, 153

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Kết chuyển CPBH

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp


Học viện tài chính
CP NVL, CCDC

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

TK 352

TK 242, 335, 352
CP phân bổ dần, CP phải trả, CPDP

Hoàn nhập DP phải trả

TK 111, 112, 331
CP dịch vụ mua ngoài
TK 133
VAT được khấu trừ

SV: Nguyễn Cẩm Linh

Lớp: CQ55/21.06


×