Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

HOÀN THIỆN hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ tại TỔNG CÔNG TY bến THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.09 KB, 119 trang )



TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA KẾ TỐN
_______________________

NGUYỄN THỊ BÍCH PHƯỢNG

HỒN THIỆN HỆ THỐNG
KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI TỔNG CƠNG TY BẾN THÀNH

Chun ngành: KẾ TỐN
Mã ngành:

60 34 03 01

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01/2014


ii 

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng, tôi đã
được Quý Thầy, Cơ khoa Kế tốn Trường Đại học Tơn Đức Thắng giảng dạy giúp
tơi có được những kiến thức q báu và cũng như hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin chân thành cảm ơn PGS-TS. Mai Thị Hoàng Minh, đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tổng Công ty Bến Thành đã tạo điều kiện cho tôi
khảo sát, trả lời phỏng vấn và cung cấp thơng tin hữu ích để tơi hồn chỉnh luận


văn này.
Trân trọng.
Ngày 28 tháng 11 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Thị Bích Phượng


iii 

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của PGS-TS. Mai Thị Hoàng Minh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan
đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình thực hiện
(nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Thị Bích Phượng
Cán bộ hướng dẫn khoa học:


PGS-TS. Mai Thị Hoàng Minh
Trường ĐH Kinh tế Tp. HCM

Cán bộ phản biện 1:

TS. Tăng Trí Hùng
Trường ĐH Tôn Đức Thắng

Cán bộ phản biện 2:

TS. Trần Khánh Lâm
Trường ĐH Kinh Tế Tp. HCM

Luận văn thạc sỹ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG, ngày 28 tháng 12 năm 2013
theo Quyết định số1655 - 02/2013/TĐT-QĐ-SĐH ngày 17/12/2013.


iv 

TĨM TẮT
Tổng cơng ty Bến Thành là một doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu
đang hoạt động đa ngành nghề và nhiều lĩnh vực. Trong những năm vừa qua, Tổng
cơng ty đã có nhiều cố gắng trong việc duy trì và phát triển Tổng cơng ty. Tuy nhiên
trong q trình hoạt động Tổng cơng ty vẫn cịn một số tồn tại cần khắc phục trong
hệ thống kiểm soát nội bộ.
Đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành” sẽ
giúp các nhà quản lý khắc phục được những yếu kém trong công tác quản lý và
nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổng công ty Bến Thành.
Đề tài nghiên cứu dựa trên lý thuyết Kiểm sốt nội bộ theo khn mẫu COSO

2004. Trên cơ sở đó làm nền tảng đánh giá thực trạng hệ thống KSBN tại Tổng
công ty Bến Thành.
Bảng câu hỏi khảo sát gồm 79 câu hỏi được thiết kế dựa trên các tiêu chí đánh
giá các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ của báo cáo COSO 2004 được
gửi đến các bộ phận có liên quan. Bên cạnh việc gửi câu hỏi, tác giả còn tiến hành
phỏng vấn trực tiếp, quan sát thực tế công việc tại Tổng công ty Bến Thành. Từ kết
quả khảo sát thu được tác giả đã đánh giá thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ và từ
đó nêu ra những ưu điểm và những hạn chế của hệ thống KSNB. Qua đó tác giả đã
đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống KSNB tại Tổng cơng ty Bến Thành.




MỤC LỤC
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Lời cam đoan ............................................................................................................. iii
Tóm tắt .......................................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................ix
Danh mục bảng biểu...................................................................................................xi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .......................................................................................... xii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ................................ 5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................... 5
1.1.1. Thời kỳ tiền COSO ........................................................................................... 5
1.1.2. Sự ra đời của báo cáo COSO năm 1992 ........................................................... 6
1.1.3. Giai đoạn hậu COSO (từ năm 1992 đến nay) ................................................... 7
1.1.4. Giai đoạn hậu COSO 2004................................................................................ 9
1.1.5. Sự khác nhau của COSO 2004 và COSO 1992 ..............................................10

1.1.6. Giai đoạn COSO 2013 ....................................................................................12
1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ ...............................................................................13
1.3. Các thành phần của hệ thống KSNB ...............................................................14
1.3.1. Mơi trường kiểm sốt ......................................................................................14
1.3.1.1. Tính chính trực và các giá trị đạo đức..........................................................14
1.3.1.2. Năng lực của đội ngũ nhân viên...................................................................15
1.3.1.3. Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán .......................................................15
1.3.1.4. Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý .................................15
1.3.1.5. Phân định quyền hạn và trách nhiệm ......................................................16
1.3.1.6. Chính sách nhân sự ....................................................................................16
1.3.2. Thiết lập mục tiêu............................................................................................16


vi 

1.3.3. Nhận dạng sự kiện ...........................................................................................17
1.3.4. Đánh giá rủi ro ................................................................................................17
1.3.5. Đối phó rủi ro ..................................................................................................18
1.3.6. Hoạt động kiểm sốt........................................................................................18
1.3.6.1. Phân chia trách nhiệm ..................................................................................18
1.3.6.2. Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và các nghiệp vụ .................................18
1.3.6.3. Kiểm sốt vật chất ........................................................................................19
1.3.6.4. Kiểm tra độc lập thực hiện ...........................................................................19
1.3.6.5. Phân tích rà sốt ...........................................................................................19
1.3.7. Thơng tin và truyền thơng ...............................................................................19
1.3.7.1. Hệ thống thu nhận và xử lý thông tin...........................................................19
1.3.7.2. Báo cáo thông tin bên trong nội bộ và bên ngoài ........................................19
1.3.8. Giám sát ..........................................................................................................20
1.3.8.1. Giám sát thường xuyên ................................................................................20
1.3.8.2. Giám sát định kỳ ..........................................................................................20

1.4. Vai trò và trách nhiệm của các đối tượng có liên quan đến KSNB ...................21
1.5. Hạn chế và sự cần thiết của hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................22
1.5.1. Hạn chế của kiểm soát nội bộ .........................................................................22
1.5.2. Sự cần thiết của kiểm soát nội bộ....................................................................22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TỔNG
CÔNG TY BẾN THÀNH – TNHH MTV .............................................................25
2.1. Tổng quan về Tổng công ty Bến Thành - TNHH MTV .....................................25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty .........................................................25
2.1.2. Bộ máy tổ chức của Tổng Công ty Bến Thành - TNHH MTV ......................27
2.1.3. Tổ chức thông tin và báo cáo kế tốn của Tổng cơng ty Bến Thành ..............29
2.2. Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành – ..........30
TNHH MTV ..............................................................................................................30
2.2.1. Khảo sát thực tế ...............................................................................................30


vii 

2.2.2. Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng Công ty Bến Thành –
TNHH MTV ..........................................................................................................31
2.2.2.1. Thực trạng về mơi trường kiểm sốt ............................................................31
2.2.2.2. Thiết lập mục tiêu.........................................................................................43
2.2.2.3. Nhận dạng sự kiện ........................................................................................44
2.2.2.4. Đánh giá rủi ro .............................................................................................45
2.2.2.5. Đối phó rủi ro ...............................................................................................47
2.2.2.6. Hoạt động kiểm sốt tại Tổng Công ty Bến Thành – TNHH MTV ............47
2.2.2.7. Thực trạng về thông tin và truyền thông tại Tổng công ty Bến Thành –
TNHH MTV ......................................................................................................53
2.2.2.8. Hoạt động giám sát tại Tổng công ty Bến Thành – TNHH MTV ...............55
2.2.3. Tổng hợp đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành
– TNHH MTV .......................................................................................................57

2.2.3.1. Mơi trường kiểm sốt ...................................................................................57
2.2.3.2. Thiết lập mục tiêu.........................................................................................61
2.3.2.3. Nhận dạng sự kiện ........................................................................................62
2.2.3.4. Đánh giá rủi ro .............................................................................................62
2.2.3.5. Đối phó rủi ro ...............................................................................................63
2.2.3.6. Hoạt động kiểm sốt.....................................................................................63
2.2.3.7. Thơng tin và truyền thông ............................................................................65
2.2.3.8. Giám sát .......................................................................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ TẠI TỔNG CƠNG TY BẾN THÀNH ...................................................68
3.1. Phương hướng xây dựng các giải pháp ..............................................................68
3.1.1. Dự báo khái quát phương hướng và tầm nhìn của Tổng công ty đến năm 2020 ........68
3.1.2. Phương hướng xây dựng các giải pháp ...........................................................70
3.2. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Tổng công ty Bến Thành:...........70
3.2.1. Giải pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt ....................................................70


viii 

3.2.1.1. Tính chính trực và giá trị đạo đức ................................................................70
3.2.1.2. Chính sách nhân sự và năng lực làm việc của nhân viên .............................71
3.2.1.3. Hội đồng thành viên và Ủy ban kiểm toán...................................................72
3.2.1.4. Triết lý quản lý và phong cách điều hành ....................................................72
3.2.1.5. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................73
3.2.1.6. Phân chia quyền hạn và trách nhiệm ............................................................73
3.2.1.7. Chính sách nhân sự ......................................................................................74
3.2.2. Thiết lập mục tiêu............................................................................................75
3.2.3. Giải pháp nhận dạng sự kiện ...........................................................................75
3.2.4. Đánh giá rủi ro và đối phó rủi ro .....................................................................75

3.2.5. Giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm sốt ......................................................76
3.2.5.1. Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin .............................................................76
3.2.5.2. Kiểm sốt vật chất ........................................................................................77
3.2.5.3. Giải pháp hồn thiện thơng tin truyền thơng................................................88
3.2.5.4. Giải pháp hồn thiện hoạt động giám sát .....................................................90
3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ từ cơ quan nhà nước ......................................................90
KẾT LUẬN ..............................................................................................................93
Tài liệu tham khảo .....................................................................................................94
Phụ lục 1 .................................................................................................................. xiii
Phụ lục 2 ................................................................................................................ xxiii


ix 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC:

Báo cáo tài chính

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

CTCP:

Công ty Cổ phần

DN:

Doanh nghiệp


ĐHCĐ :

Đại hội cổ đơng

HĐQT:

Hội đồng quản trị

HĐTV:

Hội đồng thành viên

KSNB:

Kiểm sốt nội bộ

KTV:

Kiểm toán viên

QLDA:

Quản lý dự án

TNHH –MTV:

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TCT:


Tổng công ty

XDCB:

Xây dựng cơ bản

AAA:

American accounting Association
(Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ)

AICPA:

American Institute of Certified Public Accountants
(Hiệp hội kế tốn cơng chứng viên Hoa Kỳ)

ISACA:

Information System Audit and Control Association
(Hiệp hội về kiểm sốt và kiểm tốn Cơng nghệ thông tin)




CAP:

Committee on Auditing Procedure
(Ủy ban thủ tục kiểm toán)


COSO:

Committee of Sponsoring Organization
(Hội đồng các tổ chức tài trợ).

Cobit:

Control Objectives for Information and Ralated Technology
(Các mục tiêu kiểm sốt trong cơng nghệ thông tin)

ERP:

Enterprise Resource Planning
(Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp).

FEI:

Financial Executives Institute
(Hiệp hội kế toán quản trị viên tài chính)

IIA:

Institute of Internal Auditors
(Hiệp hội kiểm tốn viên nội bộ)

IMA:

Institute of Management Accoutants
(Hiệp hội kiểm toán viên quản trị)


PR:

Public relation
(Quảng bá hình ảnh)

SAP:

Statement on Auditing Procedure
(Báo cáo về thủ tục kiểm toán)

SAS:

Statement on Auditing Standard
(Chuẩn mực kiểm toán)


xi 

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tính chính trực và giá trị đạo đức ............................................................31 
Bảng 2.2: Chính sách nhân sự và năng lực làm việc của nhân viên .........................33 
Bảng 2.3: Hội đồng thành viên và ban kiểm soát .....................................................35 
Bảng 2.4: Triết lý quản lý và phong cách điều hành.................................................37 
Bảng 2.5: Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................39 
Bảng 2.6: Phân chia quyền hạn và trách nhiệm ........................................................41 
Bảng 2.7: Chính sách nhân sự ...................................................................................42 
Bảng 2.8: Thiết lập mục tiêu .....................................................................................43 
Bảng 2.9: Nhận dạng sự kiện ....................................................................................45 
Bảng 2.10: Đánh giá rủi ro ........................................................................................46 
Bảng 2.11: Đối phó rủi ro .........................................................................................47 

Bảng 2.12: Phân chia trách nhiệm ............................................................................48 
Bảng 2.13: Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin ........................................................48 
Bảng 2.14: Hoạt động kiểm sốt cơng tác thu cổ tức ...............................................49 
Bảng 2.15: Kiểm sốt cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản...........................................51 
Bảng 2.16: Thông tin và truyền thông ......................................................................53 
Bảng 2.17: Giám sát ..................................................................................................56 
Bảng 3.1: Chu trình theo dõi thu cổ tức của Tổng Công ty Bến Thành – TNHH
MTV .......................................................................................................................... 80
Bảng 3.2: Chu trình theo dõi số lượng cổ phiếu .......................................................84


xii 

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hoạt động của Tổng công ty Bến Thành ....................................... 28




LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Để đứng vững trên thị trường, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế, mỗi
đơn vị sản xuất kinh doanh đều cố gắng tìm mọi cách để làm cho doanh nghiệp
mình tăng trưởng và phát triển. Vì vậy, bên cạnh việc thường xuyên nâng cao chất
lượng sản phẩm, công tác tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, các nhà
quản lý còn phải quan tâm đến vấn đề kiểm soát trong doanh nghiệp. Trong mọi
hoạt động của doanh nghiệp, kiểm tra kiểm sốt ln giữ vai trị quan trọng trong
quá trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của
doanh nghiệp.
Hệ thống kiểm soát nội bộ đang dần được áp dụng vào các doanh nghiệp và

ngày càng có hiệu quả hơn để doanh nghiệp có thể kiểm sốt được các hoạt động
của mình, tồn tại vững mạnh hơn trong mơi trường kinh doanh cạnh tranh mạnh mẽ
như hiện nay.
Tổng công ty Bến Thành là một doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu
đang hoạt động đa ngành nghề và nhiều lĩnh vực. Bên cạnh mục tiêu đảm bảo được
lợi nhuận thì việc quản lý tốt các nguồn lực, kiểm sốt hoạt động với chu trình thu
cổ tức và chu trình đầu tư xây dựng cơ bản cần phải được quan tâm vì hoạt động
này ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu doanh thu và nguồn vốn đầu tư của Tổng công ty.
Thời gian qua, Tổng công ty Bến Thành chưa chú trọng đến nghiên cứu cũng
như hạn chế về hệ thống lý luận và thực tiễn nên hệ thống kiểm sốt nội bộ của
Tổng cơng ty chưa phát huy tính hữu hiệu và cịn nhiều thiếu sót.
Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ của Tổng công ty Bến
Thành, tác giả quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
Tổng Cơng ty Bến Thành” để thực hiện luận văn tốt nghiệp.

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành




2. Tổng quan những nghiên cứu về hệ thống KSNB trước đây
Tác giả đã khảo sát được một số luận văn nghiên cứu về hệ thống KSNB thông
qua cơ sở dữ liệu của Trường Đại học Kinh tế Tp. HCM. Các luận văn đã khảo sát
bao gồm:
Tên đề tài
Hoàn thiện hệ thống

Tên Tác giả
Nguyễn Ngọc Hậu


Nội dung nghiên cứu
Lý luận hệ thống KSNB

KSNB tại Công ty Du

theo báo cáo COSO 1992,

lịch -Thương Mại Kiên

đánh giá và đưa ra giải

Giang.

pháp xây dựng hệ thống
KSNB tại Công ty Du lịch Thương mại Kiên Giang.

Hoàn thiện hệ thống

Võ Thị Minh Thư

Lý luận hệ thống KSNB

KSNB tại Tổng công ty

theo báo cáo COSO 1992,

Điện lực Miền Trung.

Báo cáo COSO 2004 và dự

thảo COSO 2011, đánh giá
và đưa ra giải pháp hoàn
thiện hệ thống KSNB tại
Tổng Cơng ty Điện lực
Miền Trung.

Hồn thiện hệ thống

Nguyễn Thị Trúc Anh

Lý luận báo cáo COSO

KSNB tại Tổng công ty

2004, đánh giá đưa ra các

Tín Nghĩa.

giải pháp hồn thiện hệ
thống KSNB.

Hoàn thiện hệ thống

Nguyễn Thị Thanh Trúc

Lý luận hệ thống KSNB

KSNB tại các doanh

theo báo cáo COSO 1992,


nghiệp viễn thông di

đánh giá đưa ra các giải

động Việt Nam.

pháp hoàn thiện hệ thống
KSNB cho các doanh
nghiệp viễn thông di động.

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành




Hoàn thiện hệ thống

Lữ Thị Thanh Thúy

Lý luận hệ thống KSNB

KSNB đối với BCTC tại

theo báo cáo COSO 2013,

Công ty cổ phần FPT.

đánh giá đưa ra các giải

pháp hoàn thiện hệ thống
KSNB đối với BCTC cho
công ty CP FPT.

Các nghiên cứu tập trung vào việc hoàn thiện hệ thống KSNB tại các cơng ty và
Tổng cơng ty, hồn thiện KSNB đối với một số chu trình như mua hàng thanh toán,
bán hàng thu tiền, tài sản cố định… Hiện nay chưa có đề tài đề cập đến việc hồn
thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành và kiểm sốt hoạt động
thơng qua chu trình thu cổ tức và chu trình đầu tư xây dựng cơ bản.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ lý luận về hệ thống KSNB.
Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng Công ty Bến Thành.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn kiến nghị những giải pháp nhằm hồn
thiện hệ thống KSNB tại Tổng Cơng ty Bến Thành.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB tại Tổng công ty Bến
Thành theo tám bộ phận cấu thành nên hệ thống KSNB, khảo sát thực tế KSNB của
chu trình thu cổ tức và chu trình đầu tư XDCB tại Tổng Công ty Bến Thành.
5. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu tại Tổng công ty Bến Thành. Đối tượng nghiên
cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ và đi sâu nghiên cứu chu trình thu cổ tức
và chu trình đầu tư xây dựng cơ bản.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu dựa trên cơ sở định lượng, khảo sát thực tế và phỏng vấn
trực tiếp để cụ thể hóa cơ sở lý luận và thực tiễn. Số liệu được thu được qua phỏng
vấn trực tiếp kết hợp với 79 câu hỏi khảo sát được gửi đến những người có liên
quan đến hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty mẹ và các Công ty con của Tổng

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành





Cơng ty Bến Thành như: Ban giám đốc, Kế tốn trưởng, Thành viên hội đồng thành
viên, Kiểm soát viên, và các nhân viên có liên quan đến kiểm sốt nội bộ và thời
gian làm việc trên 2 năm tại Công ty mẹ.
7. Đóng góp về mặt lý luận và thực tiễn
Về mặt lý luận
Luận văn đã tổng hợp khái quát những nghiên cứu trước đây về KSNB, trên cơ
sở đó thống nhất các nội dung về các báo cáo COSO đã đề cập đến.
Luận văn đã trình bày cụ thể về mặt lý luận nội dung báo cáo COSO 1992, báo
cáo COSO 2004, báo cáo COSO 2013 từ khái niệm, thành phần và phương pháp
đánh giá hệ thống KSNB.
Về mặt thực tiễn
Nghiên cứu về hệ thống KSNB của các tổ chức doanh nghiệp và các giải pháp
hoàn thiện hệ thống KSNB tại các tổ chức, doanh nghiệp là sự cần thiết tất yếu.
Luận văn đã ứng dụng COSO 2004 nhằm nghiên cứu khảo sát hệ thống KSNB đối
với Tổng công ty Bến Thành qua đó đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại Tổng
công ty nhằm đưa ra các giải pháp giúp Tổng cơng ty Bến Thành hồn thiện hệ
thống KSNB của mình.
8. Bố cục luận văn
Luận văn gồm 3 chương, Tổng cộng 95 trang và 2 phụ lục. Nội dung luận văn
được trình bày:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ.
Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm sốt nội tại Tổng cơng ty Bến Thành –
TNHH MTV.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội tại Tổng cơng ty
Bến Thành -TNHH MTV.


_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành




CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Thời kỳ tiền COSO
Từ những năm cuối thế kỷ 19, các kênh cung cấp vốn đã hình thành rất sớm và
phát triển mạnh mẽ, ngân hàng là kênh cung cấp vốn chủ yếu. Hình thức ban đầu
của KSNB là kiểm sốt tiền và bắt đầu từ cuộc Cách mạng Công nghiệp. Do yêu
cầu phát triển, các cơng ty cần có vốn và từ đó đưa đến nhu cầu tăng cường quản lý
vốn và kiểm tra thông tin về sử dụng vốn. Thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” (KSNB)
bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này.
Năm 1929, Cục dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin) đã đề cập
chính thức khái niệm về KSNB và chính thức cơng nhận vai trị của hệ thống KSNB
trong doanh nghiệp. Từ đây KSNB trở thành công cụ để bảo vệ tiền, các tài sản
khác, thúc đẩy nâng cao hiệu quả hoạt động và là cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu
thử nghiệm của KTV [2].
Đến năm 1936, Hiệp hội kế tốn viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA –American
Institute of Certified Public Accountants) đã đề cập đến những khái niệm khác của
KSNB “… là các biện pháp và cách thức được chấp nhận và được thực hiện trong
một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong
ghi chép của sổ sách” [2].
Năm 1949, AICPA đã định nghĩa kiểm soát nội bộ là cơ cấu tổ chức và các biện
pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một số tổ chức để bảo
vệ tài tài sản, kiểm tra sự chính xác, đáng tin cậy của số liệu kế toán, thúc đẩy hoạt
động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ các chính sách của người quản lý [2].

Năm 1962, CAP ban hành SAP 33 (1962), làm rõ hơn KSNB. Kiểm toán viên
trước hết phải quan tâm đến kiểm soát nội bộ. Kiểm toán viên nên giới hạn nghiên
cứu đánh giá KSNB về kế tốn [2].

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành




Năm 1972, CAP ban hành SAP 54 (1972) “Tìm hiểu và đánh giá kiểm soát nội
bộ”, đưa ra bốn thủ tục kiểm soát là bảo đảm nghiệp vụ chỉ được thực hiện khi được
phê chuẩn, ghi nhận đúng đắn mọi nghiệp vụ để lập báo cáo, hạn chế sự tiếp cận tài
sản và kiểm kê [2].
Sau đó AICPA đã ban hành chuẩn mực kiểm toán SAS 1 (1973) định nghĩa
kiểm soát quản lý và kiểm soát kế toán: kiểm soát quản lý, không chỉ hạn chế ở kế
hoạch tổ chức và các thủ tục, mà cịn bao gồm q trình ra quyết định cho phép thực
hiện nghiệp vụ của nhà quản lý. Kiểm soát kế toán bao gồm các thủ tục và cách
thức tổ chức ghi nhận vào sổ sách để bảo vệ tài sản, tính đáng tin cậy của số liệu, nó
được thiết lập để cung cấp sự đảm bảo hợp lý trên các phương diện sau:
- Các nghiệp vụ được thực hiện phù hợp với sự ủy quyền và xét duyệt của các
nhà quản lý.
- Các nghiệp vụ được ghi nhận khi phát sinh để lập báo cáo tài chính hợp với
chuẩn mực kế tốn hay các quy định có liên quan. Thực hiện trách nhiệm báo cáo
về tình hình tài sản.
- Việc tiếp cận tài sản chỉ được thực hiện khi có sự cho phép của nhà quản lý.
- Định kỳ các báo cáo về tài sản phải được so sánh với tài sản hiện hữu trong
thực tế và có biện pháp xử lý thích hợp đối với các chênh lệch [2].
Như vậy trong suốt thời kỳ trên, khái niệm KSNB đã không ngừng được mở
rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép số sách kế toán. Tuy nhiên

trước khi báo cáo COSO ra đời, KSNB vẫn mới dừng lại như là phương tiện phục
vụ cho kiểm toán viên trong kiểm toán BCTC.
1.1.2. Sự ra đời của báo cáo COSO năm 1992
Vào những thập niên 1970 - 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ cũng như nhiều Quốc gia
khác đã phát triển mạnh mẽ. Số lượng các công ty tăng nhanh, đi cùng với đó là quy
mơ của các vụ gian lận ngày càng tăng, gây thiệt hại đáng kể cho nền kinh tế. Vụ bê
bối Watergate, đã phát hiện việc vận động tranh cử trái phép và rửa tiền có liên
quan đến nước ngồi. Sau đó, vào năm 1979 SEC đưa ra bắt buộc các công ty phải
báo cáo về KSNB đối với cơng tác kế tốn ở đơn vị mình [2].

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành




Yêu cầu về báo cáo KSNB của công ty cho công chúng là một chủ đề gây ra
nhiều tranh luận. Các tranh luận trên cuối cùng đã đưa đến thành lập Ủy ban COSO
vào năm 1985 - Đây là một Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống
gian lận trên BCTC, thường gọi là Ủy ban Treadway, lấy theo tên của người lãnh
đạo nhóm James C. Treadway - một luật sư và là cựu thành viên của SEC [2].
COSO được bảo trợ của năm tổ chức nghề nghiệp, bao gồm: Hiệp hội kế tốn
viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA), Hiệp hội quản
trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội kế toán quản trị (IMA) và Hiệp hội kiểm toán viên
nội bộ (IIA) [2].
Quá trình tìm hiểu gian lận, COSO thấy rằng KSNB đã ảnh hưởng đến khả năng
xảy ra gian lận. Vì thế, việc nghiên cứu và đưa ra một khuôn khổ chung về KSNB
được đặt ra. Báo cáo COSO là kết quả của nghiên cứu này. Báo cáo COSO 1992 là
tài liệu đầu tiên trên thế giới nghiên cứu và định nghĩa về kiểm soát nội bộ một cách
đầy đủ có hệ thống. Đặc điểm nổi bật của báo cáo này là cung cấp một tầm nhìn

rộng và mang tính quản trị, trong đó KSNB khơng chỉ là một vấn đề liên quan đến
BCTC mà được mở rộng ra cho cả phương diện hoạt động và tuân thủ [2].
Báo cáo COSO 1992 gồm có 5 bộ phận có mối quan hệ chặt chẽ với nhau:
Mơi trường kiểm sốt.
Đánh giá rủi ro.
Hoạt động kiểm sốt.
Thơng tin truyền thơng.
Giám sát.
1.1.3. Giai đoạn hậu COSO (từ năm 1992 đến nay)
Báo cáo COSO 1992 tuy chưa thật sự hoàn chỉnh nhưng đã tạo lập được cơ sở lý
thuyết rất cơ bản về kiểm sốt nội bộ. Sau đó hàng loạt nghiên cứu phát triển về
KSNB trong nhiều lĩnh vực ra đời như:
Phát triển về phía quản trị
Năm 2001, COSO triển khai nghiên cứu hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp
trên cơ sở báo cáo COSO 1992, dự thảo đã hình thành và cơng bố vào tháng 7/2003.

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành




Theo đó ERM (Enterprise Risk Management Framwork) gồm tám bộ phận: môi
trường nội bộ, thiết lập mục tiêu, nhận diện sự kiện, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro,
các hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng và gíám sát. Do quản trị rủi ro
doanh nghiệp là “cánh tay nối dài” của Báo cáo COSO 1992 chứ không thay thế
khn mẫu KSNB, giúp doanh nghiệp có thể đánh giá sự cần thiết của hệ thống
KSNB và công tác quản trị rủi ro của doanh nghiệp [20].
Phát triển theo hướng công nghệ thông tin
Bản tiêu chuẩn “các mục tiêu kiểm sốt cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực liên

quan” (COBIT- Control Objectives for Information and Ralated Technology) do
Hiệp hội về kiểm sốt và kiểm tốn hệ thống thơng tin (ISACA-Information System
Audit and Control Association) ban hành nhấn mạnh đến kiểm sốt trong mơi
trường tin học nhằm hoạch định và tổ chức, mua và triển khai, phân phối và hỗ trợ,
giám sát [20].
Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập
Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa kỳ SAS 78 (1995), SAS 94 (2001) cũng sử
dụng báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. Xem xét
KSNB trong kiểm toán BCTC, đã đưa vào định nghĩa và nhân tố của KSNB trong
báo cáo COSO 1992 và ảnh hưởng của cơng nghệ thơng tin trong kiểm tốn BCTC
[20].
Bên cạnh đó hệ thống chuẩn mực kiểm tốn quốc tế (ISA – International
Standard on Auditing) cũng sử dụng báo cáo của COSO khi yêu cầu xem xét hệ
thống KSNB trong kiểm tốn BCTC [20].
ISA “Hiểu biết về tình hình kinh doanh, môi trường hoạt động đơn vị và đánh
giá rủi ro các sai sót trọng yếu” đã định nghĩa: “Hệ thống KSNB là một quá trình do
bộ máy quản lý, Ban giám đốc và các nhân viên của đơn vị chi phối, được thiết lập
để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu báo cáo tài chính
đáng tin cậy, pháp luật và các quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu
quả. Hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm giảm thiểu những rủi ro trong kinh doanh có
khả năng đe dọa đến việc đạt được những mục tiêu trên”. Định nghĩa của ISA 315

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành




cũng dựa vào trên định nghĩa về kiểm soát nội bộ của báo cáo COSO 1992 [20].
ISA 265 “Thông báo những khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ” yêu cầu kiểm tốn

viên độc lập thơng báo về các khiếm khuyết của kiểm soát nội bộ do kiểm toán viên
phát hiện được cho những người có trách nhiệm trong đơn vị [20].
Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA) định nghĩa các mục tiêu của kiểm soát nội
bộ bao gồm: độ tin cậy, tuân thủ các chính sách kế hoạch, thủ tục, luật pháp và quy
định, bảo vệ tài sản, sử dụng hiệu quả kinh tế các nguồn lực, hồn thành các mục
đích và mục tiêu cho các hoạt động hoặc chương trình.
Ngồi ra còn phát triển theo hướng chuyên sâu vào những ngành nghề cụ thể
như lĩnh vực ngân hàng [20].
1.1.4. Giai đoạn hậu COSO 2004
Theo Báo cáo của COSO năm 2004, quản trị rủi ro doanh nghiệp là một quá
trình do hội đồng quản trị, các cấp quản lý và các nhân viên của đơn vị chi phối,
được áp dụng trong việc thiết lập các chiến lược liên quan đến toàn đơn vị và áp
dụng cho tất cả các cấp độ trong đơn vị, được thiết kế để nhận dạng các sự kiện tiềm
tàng có thể ảnh hưởng đến đơn vị và quản trị rủi ro trong phạm vi chấp nhận được
của rủi ro nhằm cung cấp một sự đảm bảo hợp lý về việc đạt được các mục tiêu của
đơn vị.
Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp gồm có 8 thành phần được xây dựng trên
cơ sở các thành phần của KSNB: môi trường quản lý, thiết lập các mục tiêu, nhận
dạng sự kiện tiềm tàng, đánh giá rủi ro, đối phó rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng
tin và truyền thông, giám sát.
Môi trường quản lý: là thiết lập một quan điểm về quản trị rủi ro, trong đó thừa
nhận rằng những sự kiện mong đợi và không mong đợi đều có thể xảy ra, thiết lập
văn hóa rủi ro trong đơn vị và xem xét mọi khía cạnh có thể ảnh hưởng đến văn hóa
rủi ro của doanh nghiệp.

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành



10 

Thiết lập mục tiêu: là việc sử dụng chiến lược tiếp cận rủi ro trong quá trình
xác định mục tiêu của đơn vị và xây dựng mức độ rủi ro chấp nhận được trên tổng
thể và trong từng mục tiêu của đơn vị.
Nhận diện các sự kiện: là phân biệt rủi ro và cơ hội, nhận diện các tình huống
xấu nhất có thể xảy ra bên trong hoặc bên ngồi ảnh hưởng đến việc đạt được mục
tiêu của đơn vị và nhận diện sự liên kết giữa các nhân tố và mối quan hệ tương tác
các rủi ro với nhau.
Đánh giá rủi ro: là nhằm xác định mức độ mà một sự kiện tiềm tàng có thể ảnh
hưởng đến mục tiêu của đơn vị. Đánh giá rủi ro được tiến hành trên hai phương diện
mức độ ảnh hưởng và khả năng xảy ra rủi ro. Ngồi ra, rủi ro cịn được sử dụng cả
định tính và định lượng.
Đối phó rủi ro: là sự lựa chọn cách thức đối phó với rủi ro như tránh né, giảm
thiểu, chấp nhận và chia sẻ. Xem xét các lựa chọn trong mức độ rủi ro chấp nhận
được trên tổng thể, mối quan hệ lợi ích - chi phí.
Các hoạt động kiểm soát: bao gồm các chính sách và thủ tục trợ giúp cho việc
đối phó rủi ro và thực hiện các chỉ đạo khác của đơn vị. Các hoạt động kiểm soát
được thực hiện ở mức độ toàn bộ đơn vị và trong phạm vi từng chức năng và bao
gồm cả việc kiểm soát hệ thống xử lý thông tin.
Thông tin truyền thông: là quản lý q trình ghi nhận, truyền đạt thơng tin bao
gồm cả hình thức và trình tự, nhằm giúp mọi các nhân trong đơn vị hồn thành trách
nhiệm của mình.
Giám sát: là việc giám sát sự hoạt động hữu hiệu của các yếu tố khác của hệ
thống quản trị rủi ro doanh nghiệp và được thông qua từ các hoạt động giám sát
thường xuyên, các chương trình đánh giá định kỳ hay cả hai.
1.1.5. Sự khác nhau của COSO 2004 và COSO 1992
Nội dung
Tên gọi


COSO 1992

COSO 2004

Internal Control –

Enterprise Risk Management -

Intergrated Framework

Intergrated Framework

(Kiểm soát nội bộ).

(Quản lý rủi ro doanh nghiệp).

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành


11 

Định nghĩa

- Là một quá trình, chịu

- Là một quá trình, chịu sự chi

sự chi phối của ban giám


phối của ban giám đốc, nhà quản

đốc, nhà quản lý và các

lý và các nhân viên của doanh

nhân viên của doanh

nghiệp.

nghiệp.

- Có thể cung cấp một sự đảm bảo

- Được thiết kế để cung

hợp lý cho các nhà quản lý doanh

cấp một sự đảm bảo hợp

nghiệp và ban giám đốc.

lý.

- Tác động trong việc thiết lập

- Là phương tiện nhằm

mục tiêu.


đạt được các mục tiêu

- Tác động xuyên suốt doanh

sau: sự hữu hiệu và hiệu

nghiệp ở mỗi mức độ và mỗi bộ

quả của hoạt động. Sự tin phận, và bao gồm cả việc xem xét
cậy của báo cáo tài

mức độ rủi ro.

chính, sự tuân thủ các

- Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng

luật lệ và quy định hiện

mà nếu nó xảy ra sẽ ảnh hưởng

hành.

đến doanh nghiệp.
- Hướng đến những mục tiêu
không những trong một hoặc
nhiều bộ phận mà còn trong
những bộ phận chồng chéo lên
nhau.


Các thành phần

- Mơi trường kiểm sốt.

- Mơi trường kiểm sốt.

- Đánh giá rủi ro.

- Thiết lập mục tiêu.

- Hoạt động kiểm soát.

- Nhận dạng sự kiện tiềm tàng.

- Truyền thông.

- Đánh giá rủi ro.

- Giám sát.

- Đối phó rủi ro.
- Hoạt động kiểm sốt.
- Truyền thơng.
- Giám sát.

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành


12 


1.1.6. Giai đoạn COSO 2013
Khái niệm
Theo COSO 2013, KSNB là một quá trình ảnh hưởng bởi Ban giám đốc, nhà
quản lý và các cá nhân của tổ chức được thiết kế nhằm cung cấp sự đảm bảo hợp lý
trong việc đạt được các mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và sự tn thủ
[8].
Ba nhóm mục tiêu chính của KSNB bao gồm
Mục tiêu hoạt động: đề cập đến sự hiệu quả và hữu hiệu của các hoạt động trong
đó bao gồm các mục tiêu về hoạt động và tài chính đồng thời đảm bảo tài sản khơng
bị thất thoát [8].
Mục tiêu báo cáo: đề cập đến các BCTC và các báo cáo khác phải đáng tin cậy,
kịp thời, minh bạch hoặc các yêu cầu khác thiết lập bởi các tổ chức thiết lập về pháp
luật, chuẩn mực và cả các chính sách nội bộ [8].
Mục tiêu tuân thủ: đề cập đến việc tuân thủ theo các quy định pháp luật chi phối
đến hoạt động của đơn vị [8].
Các thành phần
Bao gồm 5 thành phần có tên gọi tương tự như COSO 1992: Mơi trường kiểm
sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin truyền thơng, hoạt động giám
sát.
Nội dung cập nhật trong các thành phần của COSO 2013 so với COSO 1992
như sau:
Thay đổi về phạm vi
Trong COSO 1992 sử dụng thuật ngữ “Giám sát” còn ở COSO 2013 sử dụng
“Hoạt động giám sát”.
Trong COSO 1992 sử dụng thuật ngữ “BCTC” còn ở COSO 2013 sử dụng “Báo
cáo” [8].
Giới thiệu 17 nguyên tắc
COSO 2013 giới thiệu 17 nguyên tắc cần thiết trong xây dựng một hệ thống
KSNB hữu hiệu bao gồm: 5 nguyên tắc liên quan đến mơi trường kiểm sốt, 4


_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng công ty Bến Thành


13 

nguyên tắc liên quan đến đánh giá rủi ro, 3 nguyên tắc liên quan đến hoạt động
kiểm soát, 3 nguyên tắc liên quan đến thông tin truyền thông, 2 nguyên tắc liên
quan đến hoạt động giám sát [8].
Giới thiệu 81 trọng tâm
Các điểm trọng tâm này là các đặc tính quan trọng điển hình của 17 nguyên tắc,
chúng hỗ trợ tạo ra những điều kiện thuận lợi cho việc thiết kế, đưa vào sử dụng vận
hành hệ thống KSNB.
Mở rộng khả năng ứng dụng trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ và tổ chức
chính phủ
COSO 2013 cũng liệt kê các nhân tố quan trọng cần cân nhắc để áp dụng thành
công khuôn mẫu KSNB cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các tổ chức chính phủ
[8].
1.2. Khái niệm kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO đã định nghĩa KSNB như sau: Kiểm sốt nội bộ là một q trình
bị chi phối bởi người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị, nó
được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt đươc các mục tiêu
Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động.
Sự tin cậy của báo cáo tài chính.
Sự tuân thủ pháp luật và các quy định.
Kiểm soát nội bộ là một quá trình: các hoạt động của đơn vị được thực hiện
thơng qua q trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát. Kiểm sốt nội bộ khơng
phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi các hoạt động hiện diện trong
mọi bộ phận [2].

Con người: kiểm soát nội bộ được thực hiện bởi con người trong tổ chức, bởi
suy nghĩ hành động của họ. Chính họ vạch ra mục tiêu, đưa ra biện pháp vận hành
chúng. Để KSNB đạt hữu hiệu cần phải xác định mối liên hệ, nhiệm vụ và cách
thức thực hiện chúng [2].

_______________________________________________________________________________                          
Tên đề tài LVThS: Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Tổng cơng ty Bến Thành


×