Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
1
Đồ án
Quản lý cửa
hàng điện thoại
di động
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
MỤC LỤC
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại
Di Động 1
1
MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì nhu cầu cuộc sống cũng
như việc ứng dụng Công nghệ thông tin vào công việc của con người được phát triển
mạnh mẽ và ngày càng đa dạng hơn, đặc biệt vấn đề quản lý đang được mọi người
quan tâm và phát triển.Nhiều công nghệ sử dụng mới được áp dụng hàng ngày, cũng
như đưa phần mềm vào quản lý ngày càng trực quan và sinh động hơn vời người sử
dụng, nhằm phục vụ nhu cầu truyền thông của con người, hoạt động kinh doanh điện
thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng bán lẻ của các doanh
nghiệp.
Hiện nay, đa số các cửa hàng điện thoại di động đều chưa có phần mềm quản lý,
các phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép sổ
sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả cao trong
công tác quản lý hoạt động kinh doanh. Với mục tiêu trên thì trọng tâm của đề tài này
sẽ đi sâu nghiên cứu và phát triển phần mềm “Quản lý cửa hàng điện thoại di động”
Là một đề tài mang tính thực tế và đáp ứng được nhu cầu trong công tác quản lý. Để
đáp ứng được nhu cầu cho việc quản lý cửa hàng dễ dàng và thuân tiện …,Vì vậy mà
em đã chọn đề tài này để phát triển phần mềm của mình.
2
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Chương I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
I.1 Đánh giá hiện trạng.
1. Khảo sát thực tế.
• Nhằm Phục vụ nhu cầu truyền thông ngày càng cao của con người, hoạt động
kinh doanh điện thoại di động ngày càng phát triển mạnh mẽ trong xu hướng
bán lẻ của các doanh nghiệp. Từ thực tế khảo sát các cửa hàng ĐTDĐ trên thị
trường cho thấy, đa số các cửa hàng ĐTDĐ đều chưa có phần mềm quản lý, các
phương pháp quản lý đều thực hiện một cách thủ công chủ yếu bằng ghi chép
sổ sách… Nhằm giảm thao tác thủ công, mang lại tính chính xác và hiệu quả
cao trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh.
• Với mục tiêu nhằm khắc phục được những vấn đề này nên em sẽ đi
sâu tìm hiểu về cách tổ chức Quản lý cửa hàng điện thoại Di Động với những
nội dung chính sau:
o Quản lý nhập xuất (nhập hàng, xuất hàng,nhóm hàng, xem điện thoại).
o Quản lý nhân sự (khách hàng, nhà cung cấp,thêm nhân viên, xóa nhân
viên)
o Quản lý công nợ (trả nợ, nhận bảo hành, trả bảo hành).
o Tìm kiếm (tìm điên thoại, tìm khách hàng).
o Báo cáo (báo cáo nhập hàng, xuất hàng, tôn kho,công nợ, doanh thu )
2. Đánh giá hiện trạng.
• Các mặt hàng Điện Thoại nhập vào kho sẽ được ghi vào phiếu nhập gồm các
thông tin như: số phiếu, ngày , nhập của nhà cung cấp nào, các loại Điện Thoại
gì, số lượng mỗi loại bao nhiêu, đơn giá mỗi loại, nhân viên của nhà cung cấp
nào giao hàng cho cửa hàng,lý do nhập, (nhập mua hàng, nhập trả lại, nhập
khác …), tổng trị giá của phiếu nhập này.
• Các Mặt hàng Điện Thoại xuất ra khỏi kho sẽ được ghi vào phiếu xuất gồm các
thông tin như: số phiếu, ngày phát sinh, xuất cho khách hàng nào, các loại máy
điện thoại gì,số lượng mỗi loại là bao nhiêu , đơn giá mỗi loại là bao nhiêu,
3
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
nhân viên nào của khách hàng sẽ nhận hàng từ cửa hàng, lý do xuất (xuất bán
hàng, xuất trả lại, xuất khác…), Tổng trị giá của phiếu xuất này .
• Trong cùng một phiếu nhập (hay xuất) có thể nhập hay xuất nhiều loại máy điện
thoại. Lúc lập phiếu, nếu cần, có thể xem hoặc in ra hóa đơn cho đối tác.Trong
khi đang nhập (hay xuất )một loại điện thoại nào đó thì nhân viên kho yêu cầu
biết được ngay số lượng tồn kho thực tế hiện có của điện thoại này.
Chương II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
II.1 Sơ đồ ngữ cảnh.
Đây là mô hình tổng quan về hệ thống quản lý bán hàng, ở đây có 4 đối tượng chính:
Nhà cung cấp, hệ thống quản lý bán hàng, khách hàng, phòng ban. Đây là sơ đồ về mô
hình làm việc chung nhất để dễ dàng quản lý một cách khoa học, các bộ phận làm việc
với nhau qua những nguyên tắc nhất định.
Hình 1: Sơ đồ ngữ cảnh.
Nhà cung cấp Khách hàng
Phòng Ban
Đơn xuất hàng
Phiếu nhập kho
0
Hệ Thống
Quản Lý
Bán Hàng
Giao hàng
Nhận hàng
Thông báo
Yêu
cầu
báo
cáo
Thông báo
Gửi
báo
cáo
4
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
III.Sơ đồ phân rã chức năng :
III.1 Sơ đồ chức năng :
Hình 2 : Sơ đồ chức năng
III.2 Giải thích chức năng
Nhập hàng: Khi nhập hàng thì cần tìm nhà cung cấp để đặt hàng ,việc đặt hàng
thành công . Nhân viên nhập hàng đó vào trong kho và thực hiện thanh toán tiền cho
nhà cung cấp .Sau đó tiến hành thống kê , sắp xếp , phân loại hàng hóa theo từng
nhóm hàng, đơn giá .
Xuất hàng : Khách hàng lựa chọn hàng hóa , sau đó đặt hàng . Nhân viên chấp
nhận đơn hàng mà khách hàng đã chọn và tiến hành nhập vào đơn hàng . Khách hàng
thanh toán tiền , nhân viên cập nhập lại kho hàng và thống kê lại lượng hàng trong kho
Nhập hàng Tìm kiếm
Khách hàng
Nhà cung cấp
Hàng hóa
Hệ thống quản lý bán hàng
Gởi yêu cầu NCC
Nhận hàng
Thanh toán
Lưu vào kho
Thống kê hàng
Xuất hàng
Nhận đơn đặt hàng
Xuất hàng
Thanh toán
Cập nhập dữ liệu
Thống kê hàng
Thống kê
Xuất hàng
Nhập hàng
Doanh thu
Công nợ
Khách hàng
Nhà cung cấp
5
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Thống kê : Sau mỗi tháng nhân viên sẽ quản lý việc thống kê tháng đó nhập
những loại hàng nào , và chi phí của việc nhập là bao nhiêu . Tương tự như vậy nhân
viên cũng quản lý được việc xuất hàng . Thông qua thống kê nhập và xuất sẽ tính được
doanh thu tháng đó lời hay lỗ .
Tìm kiếm : Quản lý được thông tin khách hàng , nhà cung cấp một cách nhanh
chóng . Tìm kiếm hàng hóa dễ dàng .
Công nợ : Quản lý được tiền nợ của khách hàng , nhà cung cấp .
IV.Phân tích về mặt dữ liệu :
IV.1 Sơ Đồ Luồng Dữ Liệu Mức 0:
Hình 3 : Sơ đồ luồng mức 0
IV.2 Mức 1 :
Yêu cầu ghi nợ
Nhà cung cấp Khách hàng
Hóa đơn bán
Quản lý hàng hóa
Quản lý công nợ
Hàng không đảm
bảo
Yêu cầu ghi nợ
Hóa đơn mua
Ghi nợ
Đơn đặt hàng
6
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Hình 4 : Sơ đồ luồng mức 1
IV.3 Mức 2 : Định nghĩa chức năng mua hàng.
Kho hàng
Sổ nợ
Hàng không
đảm bảo
Nhập hàng
Bán hàng
Công nợ
Hóa đơn mua
Hóa đơn bán
Đặt hàng
Ghi nợ
Nhà cung cấp
Khách hàng
Gởi yêu cầu
Thanh toán
Cập nhập dữ liệu
DKho hàng
Bộ phận QL
Nhận hàng
Thống kê
Cập nhập khoHàng không đảm bảo
Hàng đã kiểm tra
Nhập hàng
Phiếu yêu cầu
Nhà cung cấp
7
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Hình 5 : Chức năng mua hàng
IV.4 Mức 2: Định nghĩa chức năng bán hàng
Hình 6 : Chức năng bán hàng
Đơn không được chấp nhận
Chấp nhận
đơn đặt hàng
Hóa đơn bán
Nhận đơn đặt hàng
Xuất hàngThanh toán
Ghi nợ Cập nhập dữ liệu
Thống kê hàng bán Bộ phận QL
DKho hàng
Sổ nợ
Đơn đặt hàng
Thanh toán đủ
Thanh toán
thiếu
Khách hàng
8
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
IV.5 Định nghĩa chức năng cho nợ và trả nợ .
IV.5.1 Biểu đồ luồng mức đỉnh :
Hình 7: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh hoạt động tín dụng
IV.5.2 : Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 – Cho nợ.
9
Hệ thống tín dụng
Cho nợ Thu nợ
Duyệt
yêu cầu
Nhận yêu
cầu
Trả lời
yêu cầu
Xác định
loại hoàn
trả
Ghi nhận
trả đúng
hạn
Ghi nhận
trả sai
hạn
Khách vay
1
Cho
nợ
2
Thu
nợ
Sổ nợ
Yêu cầu ghi
nợ
Trả lời
Hoàn trả
Dữ liệu nợ
Dữ liệu nợ
Khách vay
1.3
Trả lời
yêu cầu
1.1
Nhận yêu
cầu
1.2
Duyệt nợ
Yêu cầu đã
kiểm tra
Từ chối
Cho ghi nợ
Sổ nợ
Yêu
cầu đã
duyệt
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Hình 8: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Cho nợ)
IV.5.3 Biểu đồ LDL mức dưới đỉnh giải thích chức năng 2 – Trả nợ
Hình 9 : Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh giải thích chức năng 1 (Trả nợ )
V. Từ điển dữ liệu :
Bảng Bảo Hành.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Mabaohanhid Numeric 9 X Mã bảo hành
2. Khachhangid Numeric 9 Mã khách hàng
3. Mahang Nvarchar 9 Mã hàng
4. Serial Nvarchar 50 Số serial của máy
5. Yeucaubh Nvarchar 100 Yêu cầu bảo hành
6. Ngaynhan Date/Time Ngày nhận
7. Ngaytra Date/Time Ngày trả
8. Tinhtrang Int 1 Tinh trạng
Bảng Công Nợ.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
10
Khách
hàng
Xác định
loại hoàn
trả
Sổ nợ
Ghi nhận trả
đúng hạn
Ghi nhận
trả
sai hạn
Hoàn
trả
Trả đúng
hạn
Trả sai hạn
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
1. Khachhangid Numeric 9 X Mã khách hàng
2. Tienno Numeric 9 Tiền nợ
3. Ngaytra Date/Time Ngày trả nợ
Bảng Công Nợ Nhà Cung Cấp.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Cungcapid Numeric 9 X Mã nhà cung cấp
2. Sotienno Numeric 9 Số tiền nợ
3. Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng Chi Tiết Giỏ Hàng.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Giohangid Numeric 9 X Mã Giỏ hàng
2. Dongia Numeric 9 Đơn giá
3. Soluong Numeric 9 Số lượng
4. Thanhtien Numeric 9 Thành tiền
5. Thue Numeric 9 Thuế
Bảng Chi Tiết Phiếu Nhập.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1. Phieunhapid Numeric 9 X Mã phiếu nhập
2. Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng
3. Soluongnhap Numeric 9 Số lượng nhập
4. Dongia Numeric 9 Đơn giá
5. Thanhtien Numeric 9 Thành tiền
Bảng Chi Tiết Phiếu Xuất.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Phieuxuatid Numeric 9 X Mã phiếu xuất
2 Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng
3 Dongia Numeric 9 Đơn giá
4 Soluong Numeric 9 Số lượng
5 Thanhtien Numeric 9 Thành tiền
6 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng Khách Hàng.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Khachhangid Numeric 9 X Mã khách hàng
2 Tenkhachhang Nvarchar 50 Tên khách hàng
11
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
3 CMND Nvarchar 50 Chứng minh nhân
dân
4 Diachi Nvarchar 50 Địa chỉ
5 Dienthoai Nvarchar 50 Điện thoại
6 Email Nvarchar 50 Email
7 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng Kho Hàng.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Mahang Nvarchar 50 X Mã hàng
2 Tenhang Numeric 9 Tên hàng
3 Mausac Nvarchar 50 Màu sắc
4 Thenho Nvarchar 50 Thẻ nhớ
5 Hinhanh Image Hình ảnh
6 Kieudang Nvarchar 100 Kiểu dáng
7 Chucnang Nvarchar 100 Chức năng
8 Dongia Numeric 9 Đơn giá
9 Soluong Numeric 9 Số lượng
10 Baohanh Nvarchar 50 Bảo hành
11 Manhomhang Nvarchar 50 Mã nhóm hàng
1 Giaban Numeric 9 Giá bán
Nhà Cung Cấp.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Cungcapid Numeric 9 X Mã nhà cung cấp
2 Tennhacungcap Nvarchar 50 Tên nhà cung cấp
3 Diachi Nvarchar 50 Địa chỉ
4 Dienthoai Nvarchar 50 Điện thoại
5 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng Nhân Viên.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Nhanvienid Numeric 9 X Mã nhân viên
2 Tendangnhap Nvarchar 50 Tên đăng nhập
3 Matkhau Nvarchar 50 Mật khẩu
4 Tennhanvien Nvarchar 50 Tên nhân viên
5 Diachi Nvarchar 50 Địa chỉ
6 Dienthoai Nvarchar 50 Điện thoại
7 Email Nvarchar 50 Email
8 Phanquyenid Numeric 9 Mã phân quyền
9 Chuthich Nvarchar 50 Chú thích
12
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Bảng Phiếu Chi.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Phieuchiid Numeric 9 X Mã phiếu nhập
2 Phieunhapid Numeric 9 Mã phiếu nhập
3 Cungcapid Numeric 9 Mã Nhà cung cấp
4 Tongtien Nvarchar 100 Tổng tiền
5 Chitra Nvarchar 50 Chi trả
6 Ngaychi Date/Time Ngày chi
7 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng Phiếu Nhập.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Phieunhapid Numeric 9 X Mã phiếu nhập
2 Nhanvienid Numeric 9 Mã nhân viên
3 Cungcapid Numeric 9 Mã Nhà cung cấp
4 Ngaylapphieu Date/Time Ngày nhập phiếu
5 Tinhtrang Int Tình trạng
Bảng phiếu thu.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Phieuthuid Numeric 9 X Mã phiếu thu
2 Phieuxuatid Numeric 9 Mã phiếu xuất
3 Tongtien Numeric 9 Tổng tiền
4 Chitra Numeric 9 Chi trả
5 Conno Numeric 9 Còn nợ
6 Ngaythu Date/Time Ngày thu
7 Mathe Nvarchar 50 Mã thẻ
8 Chuthich Nvarchar 100 Chú thích
Bảng phiếu xuất.
STT Thuộc tính Kiểu Kích thước PK FK Diễn giải
1 Phieuxuatid Numeric 9 X Mã phiếu nhập
2 Khachhangid Numeric 9 Mã khách hang
3 Nhanvienid Nvarchar 50 Mã nhân viên
4 Ngaylapphieu Nvarchar 50 Ngày nhập phiếu
5 Tinhtrang Int Tình trạng
VI Mô hình thực thể và kết hợp (E_R).
VI.1 Xây dựng các thực thể.
13
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
• Baohanh(Mab aohanhi d ,Khachhangid,Mahang,Serial,Yeucaubh,Ngaynha
n,Ngaytra,Tinhtrang)
• DMKho(Mahang,Tenhang,Mausac,Thenho,Hinhanh,Kieudang,Chucnan
g,Soluong,Dongia,Baohanh,Manhomhang,Giaban)
• DMLoai(Manhomhang,Tennhomhang,Chuthich)
• Phieunhap(Phieunhapid,Nhanvienid,Nhacungcapid,Ngaylapphieu,Tinh
trang)
• CTPhieunhap(Phieunhapid,Mahang,Soluongnhap,,Dongia,Thanhtien)
• Phieuxuat(Phieuxuatid,Nhanvienid,Khachhangid,Ngaylapphieu,tinhtran)
• CTPhieuxuat(Phieuxuatid,Mahang,Dongia,Soluong,Thanhtien,Chuthich)
• Nhanvien(Nhanvienid,Tennhanvien,Diachi,Dienthoai,Email,Chuthich)
• DMKH(Khachhangid,Tenkhachhang,CMND,Diachi,Dienthoai,Email,ch
ú thích)
• DMNCC (Cungcapid,Tennhacungcap,Diachi,Dienthoai,Chuthich)
• Congno(Khachhangid,Tienno,Ngaytra)
• Congnonhacungcap(cungcapid,sotienno,chuthich)
• Phieuchi(Phieuchiid,Phieunhapid,Cungcapid,Tongtien,Chitra,Ngaychi,C
huthich)
• Phieuthu(Phieuthuid,Phieuxuatid,Tongtien,Chitra,Ngaythu)
• Nhomhang(Manhomhang,tennhomhang,chuthich)
• CTGiohang(giohangid,mahang,dongia,soluong,thanhtien,thue)
• Giohang(giohangid,dangnhapid,tinhtrang)
• Demmuahang(khachhangid,solanmua)
• Dangnhap(dangnhapid,khachhangid,tendangnhap,matkhau,phanquyenid,
chuthich)
• Hinhthucthanhtoan(loaiithanhtoanid,tenthanhtoan)
• Thanhtoanthe(thanhtoanid,giohangid,tongtien,mathe,chuthich)
• Thethanhtoan(mathe,sotien)
VI.3 Mô hình thực thể và kết hợp (E_R)
14
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Hình 10 : Mô hình thực thể và kết hợp.
VII. Các ràng buộc và ma trận khóa
Có
Phieuthu
MaPX
Tongtien
Chitra
DMLoai
MaLoai
TenLoai
Congno
MaNV
Sotienno
Ngaytra
DMKH
MaKH
DiaChi
PhieuXuat
MaPX
MaNV
MaKH
Ngayxuat
PhieuNhap
MaPN
MaNV
MaNCC
Ngaynhap
Chitra
1-1
DMMHang
Mahang
Tenhang
Dongia
Soluong
Thanhtien
thue
Có
DMNNC
MaNCC
DiaChi
Có
Thuộc
Có
Phieuchi
MaPN
Tongtien
Chitra
1-1
1-n
1-1
1-n
Có
1-1
1-1
CTPhieuNhap
MaPN
Mahang
Dongia
SoLuong
1-1
1-1
1-1
1-11-n
1-n
1-1
Có
CTPhieuXuat
MaPX
Mahang
Soluong
Dongia
1-n
Có
1-n
1-1
1-1
15
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
TT
Khóa
Phieu nhap
Phieuxuat
Phieu chi
Phieuthu
CTPhieunhap
CTPhieu xuat
DMNV
DMKH
DMKho
Congnokh
DMLoai
Baohanh
CongnoNCC
DMNCC
Khachhangid O O X X O
Nhanvienid O O X
Nhacungcapid O X X
Mahang X X X O
Manhomhang O X
Phieuxuatid X X X
Phieunhapid X X X
Baohanhid X
Phieuthuid X
Phieuchiid X
Ghi chú: trong đó kí hiêu X là khóa chính, O là khóa phụ.
Hình 11: Ma trận khóa
VIII./ Mô hình quan hệ.
16
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Hình 12 : Mô hình quan hệ vật lý
Chương III : Công Cụ Triển Khai và cơ sở lý thuyết
I. Giới thiệu ngôn ngữ C#:
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi
Microsoft, là phần khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn
ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft nhưng theo ECMA là C#, chỉ
bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++ và Java.
17
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual
Basic, Delphi và Java.
Ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó
được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc
trong C và C++ và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ
này dễ sử dụng hơn. Nhiều trong số những đặc tính này khá giống với
những đặc tính có trong ngôn ngữ Java. Không dừng lại ở đó, Microsoft
đưa ra một số mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này. Những mục đích
này được được tóm tắt như sau:
C# là ngôn ngữ đơn giản. Vì C# loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm
của những ngôn ngữ như Java và c++, bao gồm việc loại bỏ những
macro, những template, đa kế thừa, và lớp cơ sở ảo (virtual base class).
Chúng là những nguyên nhân gây ra sự nhầm lẫn hay dẫn đến những vấn
đề cho các người phát triển C++. Nếu chúng ta là người học ngôn ngữ
này đầu tiên thì chắc chắn là ta sẽ không trải qua những thời gian để học
nó! Nhưng khi đó ta sẽ không biết được hiệu quả của ngôn ngữ C# khi
loại bỏ những vấn đề trên.
C# là ngôn ngữ hiện đại. Điều gì làm cho một ngôn ngữ hiện đại. Những
đặc tính như là xử lý ngoại lệ, chi gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ
liệu mở rộng, và bảo mật mã nguồn là những đặc tính được mong đợi
trong một ngôn ngữ hiện đại. C# chứa tất cả những đặc tính trên. Nếu là
người mới học lập trình có thể chúng ta sẽ cảm thấy những đặc tính trên
phức tạp và khó hiểu. Tuy nhiên, cũng đừng lo lắng chúng ta sẽ dần dần
được tìm hiểu những đặc tính qua các phần tiếp theo của loạt bài viết
này.
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng .
Những đặc điểm chính của ngôn ngữ hướng đối tượng (Object-oriented
language) là sự đóng gói (encapsulation), sự kế thừa (inheritance), và đa
hình (polymorphism). C# hỗ trợ tất cả những đặc tính trên
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo.
18
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Với ngôn ngữ C# chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bởi bản thân hay là trí
tưởng tượng của chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt những ràng buộc lên
những việc có thể làm. C# được sử dụng cho nhiều các dự án khác nhau như
là tạo ra ứng dụng xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, bản tính, hay thậm chí
những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
C# là ngôn ngữ có ít từ khóa .
Vì C# là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ khóa
được sử dụng để mô tả thông tin. Chúng ta có thể nghĩ rằng một ngôn ngữ
có nhiều từ khóa thì sẽ mạnh hơn. Điều này không phải sự thật, ít nhất là
trong trường hợp ngôn ngữ C#, chúng ta có thể tìm thấy rằng ngôn ngữ này
có thể được sử dụng để làm bất cứ nhiệm vụ nào. Danh sách các từ khóa của
C#: abstract, default, foreach, object, sizeof, unsafe, as, delegate, goto,
operator, stackalloc, ushort, base, do, if, out, static, using, bool,double,
implicit, override, string, virtual, break, else, in, params, struct, volatile,
byte, enum, int, private, switch, void, case, event, interface, protected, this,
while, catch, explicit, internal, public, throw, char, extern, is, readonly, true,
hecked, false, lock, ref, try, class, finally, long, return, typeof, const, fixed,
namespace, sbyte, uint, continue, float, new, sealed, ulong, decimal, for,
null, short, unchecked
C# là ngôn ngữ hướng module.
Vì mã nguồn C# có thể được viết trong những phần được gọi là những lớp,
những lớp này chứa các phương thức thành viên của nó. Những lớp và
những phương thức có thể được sử dụng lại trong ứng dụng hay các chương
trình khác. Bằng cách truyền các mẫu thông tin đến những lớp hay phương
thức chúng ta có thể tạo ra những mã nguồn dùng lại có hiệu quả.
C# sẽ trở nên phổ biến.
C# là một trong những ngôn ngữ lập trình mới nhất. Vào thời điểm mới ra
đời, nó không được biết như là một ngôn ngữ phổ biến. Nhưng ngôn ngữ
này có một số lý do để trở thành một ngôn ngữ phổ biến. Một trong những
lý do chính là Microsoft và sự cam kết của .NET .
19
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Chương IV : CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
I. Cài đặt Sql2000.
Các bạn cần có Developer Edition và ít nhất là 64 MB RAM, 500 MB hard disk để
có thể install SQL Server. Bạn có thể install trên Windows Server hay Windows
XP Professional, Windows 2000 Professional hay NT Workstation nhưng không thể
install trên Win 98 family.
Vì một trong những đặc điểm của các sản phẩm Microsoft là dễ install nên chúng
tôi không trình bày chi tiết về cách install hay các bước install mà chỉ trình bày các
điểm cần lưu ý khi install mà thôi. Nếu các bạn gặp trở ngại trong việc install thì có
thể đưa lên forum để hỏi thêm. Khi install bạn cần lưu ý các điểm sau:
Ở màn hình thứ hai bạn chọn Install Database Server. Sau khi install xong SQL
Server bạn có thể install thêm Analysis Service nếu bạn thích. Ở màn hình Installation
Definition bạn chọn Server and Client Tools. Sau đó bạn nên chọn kiểu Custom và
chọn tất cả các bộ phận của SQL Server. Ngoài ra nên chọn các giá trị mặc định
(default) .
Ở màn hình Authentication Mode nhớ chọn Mixed Mode . Lưu ý vì SQL Server có
thể dùng chung chế độ bảo mật (security) với Win NT và cũng có thể dùng chế độ bảo
mật riêng của nó.Trong Production Server người ta thường dùng Windows
Authetication vì độ an toàn cao hơn và dễ dàng cho người quản lý mạng và cả cho
người sử dụng. Nghĩa là một khi bạn được chấp nhận (authenticated) kết nối vào
domain thì bạn có quyền truy cập dữ liệu (access data) trong SQL Server. Tuy nhiên ta
nên chọn Mixed Mode để dễ dàng cho việc học tập.
Sau khi install bạn sẽ thấy một icon nằm ở góc phải bên dưới màn hình, đây chính
là Service Manager. Bạn có thể Start, Stop các SQL Server services dễ dàng bằng cách
double-click vào icon này.
20
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
II. Cài đặt chương trình.
Khi đưa chương trình vào một máy mới, để chương trình có thể chạy được, cần cài đặt những
thứ sau:
1. .NET Framework 2.0.
2. SQL Server 2000.
3. CrystalReports (trong trường hợp có báo cáo).
4. Setup của chương trình
Đối với phần bảo mật của hệ thống thì được thể hiện trong phần chức năng Đăng Nhập. Nếu
đăng nhập không thành công ba lần thì chương trình tự động thoát. Hoặc là yêu cầu khởi động
lại.
Đối với phần sao lưu dữ liệu thì chỉ nhắc nhở người sử dụng nên backup dữ liệu sau 1 tháng
để phòng hờ dữ liệu.
Cách backup dữ liệu như sau:
• Khởi động chương trình SQLSERVER2000, vào SQLserver group vào
(local)(window NT), vào databases, rồi kích chuột phải vào All tasks, rồi kích
vào attach databases, sau đó tìm nơi chứa file doan.MDF là attach cơ sở dữ
liệu được hoàn thành.
• Trong cửa sổ của (local)(window NT) nhấp chuột phải vào biểu tượng và
chọn Stop để dừng máy chủ. Sau đó vào thư mục chứa dữ liệu. Copy hai file
<tên nguồn doan>.mdf, và <tên nguồn doan>_log.ldf (chú ý là tên nguồn doan
là giống nhau), lưu vào một ổ đĩa khác, hoặc folder khác để sau này lấy file đó
phục hồi dữ liệu hệ thống.
• Để sử dụng tiếp chương trình , vào biểu tượng và chọn Start để phục hồi lại
máy chủ.
III. Thiết kế form và DEMO chương trình.
1. Form Đăng Nhập.
Khi đăng nhập vào hệ thống phần mềm bán hàng chúng ta cần nhập username và
password .Khi đăng nhập sẽ xuất hiện những thông báo sau .
Form đăng nhập :
21
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Hình 13: form Đăng Nhập
2. Quản lý nhập hàng vào kho hàng
• Nhập hàng vào phiếu
Trước khi tạo phiếu nhập ta kiểm tra việc nhập hàng từ nhà cung cấp nào .Nếu như
nhà cung cấp đó đã có rồi thì ta chỉ cần lấy mã nhà cung cấp đó ,nếu như nhà cung cấp
mới thì ta tạo nhà cung cấp mới .Sau đó lấy mã nhà cung cấp để tạo phiếu nhập hàng .
Hình14: Phiếu nhập hàng
Việc nhập hàng được tiến hành như sau :
22
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Ta chọn tên nhóm hàng , nếu như nhóm hàng đó chưa tồn tại thì ta kích vào
nhập mới nhóm hàng để nhập nhóm hàng mà mình cần nhập.
Hình 15: Nhóm hàng
Sau đó ta chọn tên hàng cần nhập vào .Nếu như mặt hàng tồn tại trong kho thì
ta tiến hành nhập số lượng và đơn giá vào .Còn nếu như mặt hàng đó chưa có trong
kho thì ta kích vào nhâp mới mã hàng .
Hình 16: Nhập hàng mới
Khi nhập hàng vào trong phiếu nếu như mã hàng đó đã tồn tại trong phiếu rồi
thì sẽ xuất hiện một thông báo là bạn có muốn update dữ liệu vào trong phiếu không
23
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
nếu như ta chọn Ok thì dữ liệu số lượng sẽ cộng vào ,còn ta chọn Cancel thì sẽ không
update
Hình 17: Update mã hàng khi nhập vào kho
3. Sửa thông tin trong phiếu :
• Khi nhập hàng vào trong phiếu nhưng do sai sót nhân viên muốn sửa đổi
thông tin trong phiếu là đơn giá , số lượng .Thì nhân viên chỉ cần chọn mã
hàng tồn tại trong phiếu và nhập số lượng hoặc đơn giá cần sửa .Nếu như
phiếu này chưa thanh toán thì nhân viên có quyền nhập , sửa , xóa , thanh
toán .Còn khi phiếu đã thanh toán rồi thì nhân viên không có quyền thay đổi
chỉ có quản lý mới có quyền thay đổi .
24
Đồ án chuyên ngành: Quản Lý Cửa Hàng Điện Thoại Di Động
Hình 18 : Sửa mã hàng trong phiếu nhập
Kết quả sau khi sửa là :
Hình 19: Kết quả sau khi sửa
4. Xóa mã hàng khi nhập vào phiếu :
• Khi nhân viên nhập hàng vào phiếu nhưng với một lý do nào đó nhân viên
xóa mặt hàng đó ra khỏi phiếu.Việc xóa chỉ thực hiện khi phiếu đó chưa
thanh toán , nếu như phiếu đã thanh toán thì quản lý mới có quyền xóa .
25