Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH của NGÂN HÀNG TMCP kỹ THƯƠNG TECHCOMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.47 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM TECHCOMBANK 2
I. Giới thiệu chung về Techcombank 2
1. Lịch sử hình thành Ngân hàng 2
2. Cơ cấu tổ chức 4
3. Mạng lưới hoạt động 11
4. Các hoạt động quản trị nhân lực trong hệ thống 11
II. Văn hóa tổ chức của Ngân hàng kỹ thương 16
1. Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược 2010: 16
2. Giá trị cốt lõi: 16
3. Văn hóa Techcombank 17
4. Quan hệ nội bộ và quan hệ bên ngoài 18
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK 19
I. Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng của Techcombank 19
1. Các sản phẩm tín dụng, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻ.19
2. Thanh toán quốc tế, bảo lãnh ngân hàng 20
3. Tài khoản, các sản phẩm thẻ 21
II. Những hoạt động kinh doanh chính của Techcombank 22
1. Huy động vốn 22
2. Tín dụng 24
3. Công tác phát hành và thanh toán thẻ 26
4. Dịch vụ thanh toán và các dịch vụ phi tín dụng khác 27
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của Techcombank 27
1. Chỉ tiêu tài chính cơ bản và thành tựu đã đạt được 27
2. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây 28
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
Báo cáo thực tập


PHẦN 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TECHCOMBANK 29
I. Mục tiêu đến năm 2010 29
1. Mục tiêu 29
2. Phương châm hành động 29
3. Thị trường mục tiêu 29
II. Chiến lược kinh doanh đến năm 2010 30
KẾT LUẬN 31
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
Báo cáo thực tập
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
TCB: Techcombank
CCTC: Cơ cấu tổ chức
TGĐ: Tổng giám đốc
NNL: Nguồn nhân lực
CBNV: Cán bộ nhân viên
CNTT: Công nghệ thông tin
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
PL: Phúc lợi
CĐ: Công đoàn
NHNN: Ngân hàng nhà nước
CV: Cho vay
TD: Tín dụng
HĐTD: Hợp đồng tín dụng
VND: Việt Nam đồng
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
Báo cáo thực tập
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Các bậc lương 13
Bảng 1.2: Các loại trợ cấp, phụ cấp 14
Bảng 1.3: Chi trả bảo hiểm 15
Bảng 1.4: Đào tạo nguồn nhân lực 16
Bảng 2.1: Các loại bảo lãnh 22
Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn qua một số năm gần đây 24
Bảng 2.3: Tình hình tín dụng qua một số năm gần đây 25
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng doanh nghiệp 26
Bảng 2.5: Kết quả công tác phát hành thẻ và thanh toán thẻ 28
Bảng 2.6: Những chỉ tiêu tài chính cơ bản qua các năm 29
Biểu đồ 1: Mức độ huy động vốn từ dân cư 23
Biểu đồ 2: Tình hình tín dụng cá nhân 25
Biểu đồ 3: Cơ cấu cho vay với doanh nghiệp 27
Biểu đồ 4: Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận qua các năm 29
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
Báo cáo thực tập
LỜI MỞ ĐẦU
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam Techcombank được
thành lập vào năm 1993 là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại
thủ đô Hà Nội. Qua quá trình hoạt động của mình Ngân hàng đã đạt được rất nhiều
thành tựu, giải thưởng như giải thưởng “ Doanh nghiệp dịch vụ được hài long nhất
năm 2008”, giải thưởng “Ngân hàng tài trợ nhập khẩu năng động nhất Châu á” do
IFC trao tặng và nhiều giải thưởng khác. Hơn nữa, Techcombank là ngân hàng Việt
Nam đầu tiên và duy nhất được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng
công nghệ đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường. Ngân hàng Kỹ thương xác
định sứ mệnh là ngân hàng thương mại đô thị đa năng ở Việt Nam, cung cấp sản
phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh cao cho dân cư và
doanh nghiệp nhằm các mục đích thỏa mãn khách hàng, tạo giá trị gia tăng cho cổ
đông, lợi ích và phát triển cho nhân viên và đóng góp vào sự phát triển của cộng
đồng. Trong những năm qua, Ngân hàng đã liên tục mở rộng mạng lưới, thêm nhiều

chi nhánh, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm phục vụ và thực tế
đã khẳng định được vị trí của mình trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam.
Techcombank đã thực hiện chức năng của mình – là trung gian tài chính thúc đẩy
lưu thông tiền tệ hài hòa, đã hòa nhập cùng hệ thống Ngân hàng Việt Nam để phát
triển kinh tế đất nước, đặc biệt trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế hiện nay.
Sau những tuần thực tập đầu tiên tại Trung tâm đào tạo Ngân hàng TMCP kỹ
thương Việt Nam, với sự hướng dẫn tận tình của các cán bộ trong Ngân hàng em đã
phần nào hiểu được về lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển, cơ cấu tổ
chức, văn hóa tổ chức, các hoạt động kinh doanh và tình hình hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Kết cấu báo cáo tổng hợp gồm ba phần chính, ngoài phần lời mở
đầu và kết luận bao gồm:
Phần I: Giới thiệu chung về Techcombank
Phần II: Tình hình hoạt động của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Phần III: Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
1
Báo cáo thực tập
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM TECHCOMBANK
I. Giới thiệu chung về Techcombank
1. Lịch sử hình thành Ngân hàng
Techcombank là một Ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập và đăng kí
hoạt động tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Techcombank được Ngân
hàng Nhà nước cấp giấy phép hoạt động số 004/NH-GP ngày 6 tháng 8 năm 1993
và có thời hạn 20 năm kể từ ngày cấp và được gia hạn thêm 99 năm theo Quyết định
số 330/QĐ-NH5 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 8 tháng 10 năm
1997.
Techcombank được thành lập ngày 27 tháng 9 năm 1993 với số vốn điều lệ là
20 tỷ đồng nhằm mục đích trở thành một trung gian tài chính hiệu quả, nối liền
những nhà tiết kiệm với nhà đầu tư đang cần vốn để kinh doanh, phát triển nền kinh

tế trong thời kì mở cửa. Trụ sở chính ban đầu được đặt tại 24 Lý Thường Kiệt. Đến
năm 1995, vốn điều lệ tăng lên 51,495 tỷ đồng và thành lập chi nhánh
Techcombank Hồ Chí Minh. Đến năm 1996, chi nhánh Techcombank Thăng Long
cùng phòng giao dịch Nguyễn Chí Thanh được thành lập tại Hà Nội, đồng thời khai
trương phòng giao dịch Thắng Lợi thuộc Techcombank Hồ Chí Minh. Và vốn điều
lệ tiếp tục được tăng lên 70 tỷ đồng. Sau 2 năm, năm 1998 trụ sở chính được chuyển
sang Tòa nhà Techcombank – 15 Đào Duy Từ Hà Nội và khai trương chi nhánh
Techcombank Đà Nẵng, mạng lưới giao dịch đã phủ khắp Bắc Trung Nam. Từ năm
1999 đến năm 2001, vốn điều lệ tăng lên 102,345 tỷ đồng và khai trương phòng
giao dịch số 3 tại Khâm Thiên Hà Nội. Trong năm 2001, Techcombank đã ký kết
với nhà cung cấp phần mềm hệ thống Ngân hàng hàng đầu thế giới Temenos
Holding NV về việc triển khai hệ thống phần mềm Globus cho toàn hệ thống
Techcombank nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Đến năm 2002, Khai
trương chi nhánh Chương Dương và Hoàn Kiềm Hà Nội, chi nhánh Hải Phòng, Chi
nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng, chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong năm này, Techcombank trở thành Ngân hàng cổ phần có mạng lưới giao dịch
rộng rãi nhất tại thủ đô Hà Nội, bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 phòng
giao dịch tại các thành phố lớn trong cả nước. Vốn điều lệ được tăng lên 104,435 tỷ
đồng.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
2
Báo cáo thực tập
Năm 2003, Techcombank đưa chi nhánh Chợ Lớn vào hoạt động và vốn điều lệ
tăng lên 180 tỷ đồng. Ngân hàng tiến hành phát hành thẻ thanh toán F@st Access-
Connect 24 (hợp tác với Vietcombank) và triển khai thành công hệ thống phần mềm
Globus trên toàn hệ thống vào ngày 16 tháng 12. Sang năm 2004, Ngân hàng liên
tục tăng vốn điều lệ từ 234 tỷ đồng vào ngày 30 tháng 6 lên 252,255 tỷ đồng vào
ngày 2 tháng 8. Hơn nữa, Techcombank còn khai trương biểu tượng mới của Ngân
hàng và ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass
Plus. Năm 2005, Ngân hàng HSBC trở thành đối tác chiến lược của Techcombank

và tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 617 tỷ đồng. Ngân hàng hoàn thành việc nâng cấp
phần mềm Globus lên Version T24 R5 – Version mới nhất của hệ thống này. Đồng
thời, triển khai thành công phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ với Compass
Plus.
Năm 2006 Techcombank được nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ
NewYorks, Citibank, Wachovia. Ngoài ra, Techcombank còn nhận cúp vàng “Vì sự
tiến bộ xã hội và phát triển bền vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao
tặng, Ngân hàng còn được Moody’s xếp hạng tín nhiệm tiền gửi với các đánh giá
khả quan. Techcombank cũng hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm
mới như Tài khoản tiết kiệm đa năng, Tài khoản tiết kiệm trả lãi định kỳ, cung cấp
thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa. Và tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 1500 tỷ
đồng. Tổng giá trị tài sản đạt 1 tỷ USD. Năm 2007 đánh dấu những sự kiện nổi trội
như: Khai trương hội sở Techcombank tại 70 – 72 Bà Triệu, Hà Nội. Hoàn thành
việc nâng cấp phần mềm T24 R5 lên Version T24 R6 – Version mới nhất của hệ
thống này. Ngày 7 tháng 4 năm 2007, Techcombank nhận giải thưởng “ Thương
hiệu mạnh Việt Nam 2006” do Thời báo Kinh tế Việt Nam phối hợp cùng Cục Xúc
tiến thương mại trao tặng và hiện là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nhất được
Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ đi đầu trong giải
pháp phát triển thị trường. Năm 2008, Techcombank tăng vốn điều lệ lên 2.956 tỷ
đồng. Ngân hàng đã ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit, tham gia kết nối
Banknetvn & Smartlink, hợp tác với Vietnam Airlines, Visa phát triển thẻ đồng
thương hiệu. Trong năm này, Techcombank đã tăng tỉ lệ sở hữu của HSBC lên 20%
và nhận được nhiều giải thưởng như: “ Doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất –
năm 2008”, “ Ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế xuất sắc trong năm 2007”
do Ngân hàng Wachovia trao tặng, nhận giải thưởng sao vàng đất việt năm 2008,
nhận giải “Thương hiệu chứng khoán uy tín” và “Công ty cổ phần hàng đầu Việt
Nam” và vào tháng 11 nhận giải “ Ngân hàng tài trợ nhập khẩu năng động nhất
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
3
Báo cáo thực tập

Châu á” do IFC trao tặng. Hơn nữa, Techcombank còn hoàn thành việc nâng cấp
phần mềm T24 R6 lên Version T24 R7 – Version mới nhất của hệ thống này.
2. Cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị có 9 thành viên gồm Chủ tịch, 1 phó chủ tịch thứ nhất, 3
phó chủ tịch và 4 ủy viên.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng; có toàn quyền nhân danh ngân
hàng để quyết định những vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội cổ đông.
Ban kiểm soát gồm có 5 thành viên : Trưởng ban, 1 kiểm soát viên chuyên
trách, 1 chánh văn phòng hội đồng quản trị và 2 kiểm soát viên.
Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra hoạt động tài chính của ngân hàng; giám sát
việc chấp hành chế độ hạch toán, hoạt động của hệ thống kiểm tra và kiểm toán nội
bộ của ngân hàng.
Ban Tổng giám đốc gồm có 10 thành viên: Tổng giám đốc và 9 phó Tổng
giám đốc.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
4
Báo cáo thực tập
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
5
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Ban kiểm soát
Exco
Ủy ban chính sách tiền lươngỦy ban quản lý rủi ro Văn phòng HĐQT Ủy ban đầu tư chiến lược
Ủy ban tín dụng
TỔNG GIÁM ĐỐC
Ban chỉ đạo IT
Ủy ban quản lý tài sản nợ và có
Khối dịch vụ

khách hàng
doanh
nghiệm
Khối dịch vụ
ngân hàng và
tài chính cá
nhân
Trung tâm
ứng dụng và
phát triển
sản phẩm
dịch vụ cn
Khối quản trị
nguồn nhân
lực
Khối quản lý
tín dụng và
quản trị rủi
ro
Khối pháp
chế và kiểm
soát tuân thủ
Trung tâm
quản lý
nguồn vốn và
giao dịch
Khối vận
hành
Khối tham
mưu

* Phòng quản lý
tiền tệ và tài trợ
thương mại miền
Bắc và Trung
* Phòng quản lý
tiền tệ và tài trợ
TM miền Nam
* Phòng quản trị
sản phẩm
* Phòng pt kinh
doanh và thị
trường
* Phòng khách
hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ
* Phòng khách
hàng doanh
nghiệp lớn
* Trung tâm thẻ
và dịch vụ tín
dụng tiêu dùng
* Trung tâm dịch
vụ tài chính nhà ở
* Trung tâm dịch
vụ tài chính và
đầu tư cá nhân
* Trung tâm quản
lý thu nợ và kiểm
soát rủi ro tín
dụng bán lẻ

* Trung tâm dịch
vụ và hỗ trợ mạng
lưới bán lẻ
* Trung tâm phát
triển bán và tiếp
thị dịch vụ ngân
hàng
* Phòng kinh
doanh và giao
dịch tiền tệ
ngoại hối
* Phòng quản
lý đầu tư tài
chính
* Phòng giao
dịch các thị
trường hàng
hóa
* Ban phát
triển sản phẩm
* Phòng tuyển
dụng
* Phòng chính
sách đãi ngộ
* Phòng quản
trị thông tin
thiết bị
* Trung tâm
đào tạo
* Phòng thẩm

định các dự án
* Phòng quản
trị rủi ro tín
dụng
* Phòng quản
trị rủi ro thị
trường
* Phòng quản
trị rủi ro vận
hành
* Phòng thẩm
định miền Bắc
* Phòng thẩm
định miền
Trung
* Phòng thẩm
định miền
Nam
* Phòng định
giá tài sản
* Phòng bảo
mật thông tin
* Phòng hỗ trợ
và phát triển
hệ thống
* Phòng công
nghệ thẻ và
ngân hàng
điện tử
* Phòng hạ

tầng truyền
thông
* Ban IT miền
trung
* Ban IT miền
Nam
* Phòng pháp
chế và kiểm
soát tuân thủ
* Ban xử lý
nợ và khai
thác tài sản
thu nợ
* Phòng kiểm
soát nội bộ
* Trung tâm
thanh toán
* Trung tâm
kiểm soát tín
dụng và hỗ trợ
kinh doanh
* Trung tâm
dịch vụ khách
hàng
* Phòng kho
quỹ
* Phòng quản
lý đầu tư xây
dựng
* Văn phòng

* Phòng quản
lý tín dụng
* Phòng tiếp
thị, phát triển
sản phẩm và
chăm sóc
khách hàng
* Phòng kế
hoạch tổng
hợp
* Phòng tài
chính kế toán
* Ban dự án
phát triển hệ
thống quản trị
thông tin
CÁC SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH VÀ PHÒNG GIAO DỊCH
Báo cáo thực tập
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của khối quản trị nguồn nhân lực
2.1.1. Sơ đồ tổ chức
• Chức năng nhiệm vụ chung:
- Chức năng: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động liên quan đến
việc ban hành các chính sách, qui trình và các dịch vụ nguồn nhân lực bao gồm:
chính sách lương thưởng, tuyển dụng, phúc lợi, thông tin nhân sự, phát triển tổ chức
và hoạch định chiến lược về nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực hướng
tới thực hiện mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng thông qua việc tối đa hóa hiệu quả
sử dụng nhân lực và công tác quản trị nguồn nhân lực tại TCB. Báo cáo và tham
mưu cho Ban điều hành những vấn đề liên quan đến việc quản trị nhân sự tại TCB.
- Quản trị chiến lược Nguồn nhân lực:
 Hoạch định chiến lược phát triển của Ngân hàng và phối hợp với lãnh đạo

những đơn vị hoạch định chiến lược về nhân sự trong thời gian ngắn và dài hạn,
đồng thời lập kế hoạch triển khai phù hợp với định hướng phát triển chung của
TCB. Tư vấn cho lãnh đạo đơn vị về các giải pháp liên quan đến nhân sự
 Xây dựng kế hoạch, chiến lược nhân sự phù hợp với môi trường hoạt động
kinh doanh nhằm mục đích đóng góp tích cực vào việc nâng cao lợi thế cạnh tranh
và sự tăng trưởng bền vững của Ngân hàng việc tối đa hóa sử dụng nhân lực hiện có
và khai thác mọi tiềm năng trong tương lai.
 Thiết lập các chu trình và hoạt động quản trị nhân sự nhằm mục đích đảm
bảo tốt nhất lợi ích cho người lao động và Ngân hàng.
 Tham khảo kinh nghiệm thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực từ các tổ
chức, công ty có danh tiếng khác nhằm chọn lọc những giải pháp tốt nhất để phù
hợp với văn hóa TCB để đề xuất áp dụng.
- Lập kế hoạch, đánh giá, điều phối, phát triển Nguồn nhân lực:
 Xây dựng CCTC tối ưu
 Lập kế hoạch định biên nhân sự cho toàn hệ thống trình TGĐ phê duyệt.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
Ban giám
đốc khối
quản trị
NNL
Phòng
tuyển dụng
Phòng quản
trị thông tin
và chính
sách nhân sự
Trung tâm
đào tạo
Bộ phận
phát triển

tổ chức và
chiến lược
6
Báo cáo thực tập
 Xây dựng và đề xuất, bổ sung các chính sách nhân sự trình ban điều hành
phê duyệt.
 Đánh giá hiệu quả của các hoạt động quản trị NNL tại TCB và đề xuất
thay đổi hợp lý.
 Đóng vai trò tiên phong, điều phối trong các công cuộc đổi mới và phát
triển NNL tại TCB
 Xây dựng, chỉ đạo triển khai các chương trình và hỗ trợ kỹ thuật nhằm
đảm bảo sự truyền đạt thông tin giữa các cấp trong hệ thống đạt hiệu quả tốt nhất.
 Thúc đẩy, khích lệ nhân viên có thái độ tích cực hướng tới các chính sách
và quy trình quản lý.
- Giải quyết, điều phối quan hệ nhân sự và quan hệ lao động:
 Giám sát các mối quan hệ giữa những nhân viên để hạn chế việc tranh
chấp nội bộ.
 Đề xuất với ban điều hành và trực tiếp đàm phán với đại diện công đoàn
để đi đến những thống nhất chung nhằm giảm thiểu các vụ tranh chấp nội bộ.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chung của các phòng, ban trong khối
2.1.2.1. Phòng tuyển dụng:
Chức năng:
 Hỗ trợ Ban giám đốc khối xây dựng các chính sách, quy trình tuyển dụng
 Chịu trách nhiệm quản lý, điều phối các hoạt động tuyển dụng theo chính
sách quy trình tuyển dụng của TCB và trong khuôn khổ ngân sách được phê duyệt.
 Duy trì và phát triển mối quan hệ bên ngoài với các doanh nghiệp cung
ứng dich vụ tuyển dụng nhân sự để có những hợp tác hợp lý và hiệu quả(nếu cần).
 Thiết lập các chiến lược thu hút ứng cử viên tiềm năng sao cho hiệu quả
đạt cao nhất
 Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên và đánh giá hiệu quả công việc

 Thực hiện các công việc khác có liên quan theo sự chỉ đạo của Ban giám
đốc khối.
Nhiệm vụ:
 Phân tích và mô tả công việc: Thu thập thông tin về vị trí cần tuyển dụng
để định ra những yêu cầu cơ bản của công việc… để có thể hoàn thành tốt các chức
năng của công việc, phân tích năng suất lao động và các chỉ tiêu đo lường hiệu quả
công việc của cán bộ nhân viên để đưa ra bản mô tả công việc theo tiêu chuẩn TCB.
 Thông báo và quảng cáo tuyển dụng: Thực hiện soạn thảo nội dung quảng
cáo tuyển dụng, lên kế hoạch đăng tuyển dụng nội bộ và bên ngoài thông qua các
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
7
Báo cáo thực tập
phương tiện thông tin đại chúng, liên hệ các trường đại học, trường đào tạo nghiệp
vụ chuyên môn… để thu hút ứng viên tiềm năng.
 Chọn lựa và kiểm tra ứng viên: Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ ứng viên, Xem
xét hồ sơ ứng viên đối với các tiêu chuẩn cho công việc cần tuyển, tổ chức các buổi
kiểm tra có yêu cầu như: Toeic, Gmat…
 Phỏng vấn và đề xuất tuyển dụng: Lên kế hoạch phỏng vấn, liên hệ với
ứng viên để thông báo lịch phỏng vấn, tổng hợp kết quả phỏng vấn và lập tờ trình
đề nghị tuyển dụng để TGĐ phê duyệt, chuẩn bị thư đề xuất tuyển dụng, liên hệ ứng
viên và tổ chức gặp mặt hướng dẫn thủ tục tuyển dụng và đào tạo, liên hệ bộ phận
đào tạo để có lịch đào tạo tập chung, theo dõi tuyển dụng nhân sự tại các đơn vị trên
toàn hệ thống.
2.1.2.2. Phòng Quản trị thông tin và chính sách nhân sự:
Chức năng:
 Quản lý hệ thống phần mềm nhân sự
 Phối hợp các đơn vị có liên quan tiến hành xây dựng lộ trình công danh
cho CBNV trên toàn hệ thống.
 Hỗ trợ Ban giám đốc khối xây dựng chính sách liên quan đến đề bạt, kỷ
luật, khen thưởng và các chính sách khác nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách

nhân sự của Ngân hàng.
 Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm soát xử lý các vấn đề liên quan đến đánh
giá kết quả công việc, xét tuyển dụng, đề bạt, khen thưởng, ký luật, thay đổi lương,
chức danh công việc…
 Thiết lập và đảm bảo hệ thống quản lý kết quả công việc triển khai hiệu
quả.
 Phối hợp với trưởng các đơn vị xây dựng hệ thống chỉ số đánh giá hiệu
quả công việc(KPIS) làm cơ sở cho việc đánh giá nhân sự định kỳ.
 Chịu trách nhiệm trong việc hỗ trợ, kết hợp và thi hành các quyết định có
liên quan đến CBNV như khiếu nại, ký luật…
Nhiệm vụ:
 Quản lý hệ thống, chu trình thông tin nhân sự: Chịu trách nhiệm theo dõi
và cập nhật các thông tin của nhân viên trong toàn hệ thống TCB, Liên lạc với nhà
cung cấp phần mềm và bộ phận CNTT để hỗ trợ kỹ thuật khi có yêu cầu, phân tích
dữ liệu và chuẩn bị báo cáo trích xuất từ hệ thống khi có yêu cầu.
 Xây dựng và triển khai chính sách nhân sự: Tiếp nhận và lưu trữ các văn
bản, tài liệu về chế độ đãi ngộ, chính sách nhân sự của Ngân hàng, Chịu trách nhiện
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
8
Báo cáo thực tập
tiếp nhận và xử lý các trường hợp như xét tuyển dụng, đề bạt…, hỗ trợ xây dựng và
triển khai chính sách liên quan đến đề bạt và khen thưởng, kỷ luật, Kiểm tra và
giám sát việc thực hiện nội quy, quy định.
 Đánh giá kết quả công việc: Theo dõi và nhắc nhở việc thực hiện kết quả
hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm, hỗ trợ xây dựng các chỉ tiêu đánh giá kết
quả công việc, kết hợp bộ phận quản lý hệ thống phần mềm để xây dựng đánh giá
kết quả trực tuyến.
2.1.2.3. Bộ phận tiền lương và phúc lợi:
Chức năng:
 Xây dựng và triển khai, rà soát lại chính sách lương thưởng, phúc lợi… đảm

bảo cạnh tranh so với bên ngoài và công bằng trong nội bộ.
 Phân tích và liên kết các dữ liệu thông tin về lương thưởng, phúc lợi vào
chiến lược chung của Ngân hàng.
 Quản lý, rà soát và triển khai thực hiện các cuộc điều tra về mức lương,
thưởng, phúc lợi trên thị trường lao động.
 Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện việc phân tích đánh giá các chức danh
công việc nhằm cân đối sự tương quan giữa từng vị trí công việc và thang ngạch
lương tương ứng.
 Tham gia vào xây dựng và triển khai các chiến lược khen thưởng để đảm bảo
công bằng và khả năng cạnh tranh.
 Nghiên cứu, rà soát lại và đề xuất các chính sách về lương, thưởng, phúc
lợi…
 Chịu trách nhiệm theo dõi ngân sách tiền lương trên toàn hệ thống.
 Đào tạo và phát triển nhân viên và đánh giá kết quả công việc của CBNV
trong phòng.
 Thực hiện các công việc liên quan khác theo sự phân công của Ban giám đốc
khối.
Nhiệm vụ:
 Quản lý tiền lương và thưởng: Chịu trách nhiệm chuẩn bị bảng lương hàng
tháng cho toàn bộ nhân viên trong hệ thống, chịu trách nhiệm tính toán các khoản
phụ cấp, thưởng theo quy định, sử dụng phần mềm tính lương một cách hiệu quả để
đảm bảo quy trình trả lương được hợp lý, chuẩn bị số liệu về lương và thưởng để
tham gia vào các khảo sát hàng năm.
 Quản lý bảo hiểm và các phúc lợi khác: Chịu trách nhiệm việc kê khai đóng
BHXH cho CBNV, lập sổ bảo hiểm cho nhân viên mới, làm thẻ BHYT, báo cáo
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
9
Báo cáo thực tập
định kỳ theo quy định của BHXH của sở lao động, phụ trách các phần thanh toán
bảo hiểm sức khỏe cho cán bộ nhân viên khi nghỉ ốm nghỉ sinh theo chế độ, dự thảo

các quyết định trình lãnh đạo ký cho các trường hợp thôi việc, tính chế độ trợ cấp
thôi việc theo quy định, hỗ trợ việc thanh toán bảo hiểm sức khỏe cho cán bộ nhân
viên với chương trình Techcare, hỗ trợ triển khai chương trình ESOP và các chương
trình phúc lợi khác, theo dõi và xem xét đưa ra các đề nghị cải tiến chính sách về
phúc lợi cho CBNV.
2.1.2.4. Bộ phận phát triển tổ chức:
 Hỗ trợ Ban Tổng giám đốc trong việc xây dựng định hướng chiến lược nhân
sự cho Ngân hàng.
 Khai thác triệt để mọi tiềm năng của nhân viên thông qua lãnh đạo và truyền
đạt thông tin một cách hiệu quả.
 Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến việc cái thiện hệ thống quản trị nhân
lực tại TCB
 Phối hợp với trưởng các đơn vị xây dựng các chương trình tuyển chọn nhân
viên và phát triển nghề nghiệp cho họ.
2.1.2.5. Trung tâm đào tạo:
 Sơ đồ tổ chức:
 Phòng quản lý đào tạo:
o Tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc xây dựng các chính sách đào
tạo chung của Ngân hàng.
o Phân tích nhu cầu đào tạo của CBNV trên toàn hệ thống.
o Xây dựng và cập nhật bộ chuẩn hóa yêu cầu đào tạo đối với mỗi chức
danh công việc của Ngân hàng.
o Xây dựng kế hoạch đào tạo dài hạn và kế hoạch đào tạo hàng năm.
o Phối hợp với các đơn vị trong Ngân hàng thiết kế và chuẩn hóa các
chương trình và tài liệu đào tạo nội bộ Ngân hàng.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
Ban giám đốc trung
tâm
Phòng quản lý đào
tạo

Phòng đào tạo điện
từ
10
Báo cáo thực tập
o Làm đầu mối trong việc đàm phán với các tổ chức có uy tín trong và
ngoài nước xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo có chất lượng cho CBNV
theo danh mục các quy trình đó được chuẩn hóa và kế hoạch đó được phê duyệt.
o Tổ chức các khóa họa, hậu cần, giảng viên, phương pháp đào tạo, tài
liệu kèm theo khóa học đảm bảo các khóa học được thực hiện chuyên nghiệp, thống
nhất trên toàn hệ thống.
o Tiến hành đánh giá chất lượng và hiệu quả của các khóa đào tạo, trên cơ
sở đó đề xuất những điều chỉnh phù hợp nhằm nâng cao chất lượng.
 Phòng đào tạo điện tử:
o Phối hợp với phòng quản lý đào tạo và các đơn vị trên toàn hệ thống tiến
hành điều tra nhu cầu đào tạo từ xa.
o Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngân hàng xây dựng và tổ chức
các chương trình đào tạo từ xa (đào tạo điện tử và đào tạo trực tuyến) về các kỹ
năng làm việc, sử dụng hệ thống phần mềm và đào tạo về sản phẩm…cho CBNV
trên toàn hệ thống.
o Tiến hành phân tích và đánh giá chất lượng các chương trình đào tạo từ
xa.
o Trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của phòng đào tạo Ngân hàng
ảo.
o Thực hiện các chức năng nhiệm vu có liên quan khác theo yêu cầu của
Ban lãnh đạo.
3. Mạng lưới hoạt động
Hiện nay, Techcombank có gần 130 chi nhánh, phòng giao dịch trải rộng khắp
hơn 20 tỉnh, thành phố. TCB không ngừng mở rộng quy mô để đáp ứng nhu cầu ở
từng vùng trong cả nước với sự thành lập thêm nhiều chi nhánh trong năm 2008 vừa
qua ở những vùng kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp tiềm năng, nơi có phát sinh

nhiều nhu cầu vay vốn Ngân hàng. Hướng tới năm 2009, Techcombank đưa ra mục
tiêu mở rộng quy mô lên tới hơn 200 chi nhánh và phòng giao dịch.
4. Các hoạt động quản trị nhân lực trong hệ thống
4.1. Tuyển dụng
• Nguyên tắc:
- Thông tin được công bố công khai và rộng rãi trên mạng thông tin nội bộ
và các phương tiện thông tin đại chúng.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
11
Báo cáo thực tập
- Tham gia phỏng vấn với hội đồng phỏng vấn là những cán bộ dày dặn kinh
nghiệm.
- Khuyến khích cán bộ nhân viên đề cử và giới thiệu các ứng viên phù hợp.
- Không phải trả bất kỳ phí nào.
• Thủ tục làm sau khi tuyển dụng:
- Gửi thư mời với đầy đủ các chính sách đãi ngộ, lương, thưởng… đến ứng
viên để quyết định tiếp nhận.
- CBNV mới phải trải qua thời gian thử việc và tập sự.
- Căn cứ vào các quyết định soạn quyết định tập sự hoặc chính thức tuyển
dụng.
4.2. Tiền lương và phúc lợi
4.2.1. Các nguyên tắc trả lương
- Lương được trả dựa trên: chức vụ, phụ cấp, thành tích.
- Lương, thưởng và các dạng phụ trợ cấp dưới dạng tiền lương sẽ được chi
theo nguyên tắc bảo mật thông tin.
- Lương được trả làm 2 lần trong 1 tháng và được chuyển vào tài khoản trả
lương.
- CBNV sẽ được gửi thông báo chi tiết lương hàng tháng và có quyền khiếu
nại về lương của mình.
4.2.2. Cấu trúc thang, bảng lương

Gồm 66 ngạch lương tương ứng với 8 nhóm cấp bậc chức vụ.
Mỗi ngạch lương gồm 8 bậc lương tương ứng:
Bảng 1.1: Các bậc lương
Cấp bậc Ngạch nội bộ
Niên hạn để có thể được trả
bậc lương tối đa
40 – 42 Ngạch 1 – Nhân viên lao động giản đơn 4 năm
43 – 46 Ngạch 2 – Nhân viên hỗ trợ 6 năm
47 – 48 Ngạch 3 – Chuyên viên 6 năm
49 – 50 Ngạch 4 – Chuyên viên cao cấp 6 năm
51 – 52 Ngạch 5 – Quản lý sơ cấp 6 năm
53 – 54 Ngạch 6 – Quản lý trung cấp 6 năm
55 – 58 Ngạch 7 – Quản lý cao cấp 6 năm
59 – 66 Ngạch 8 – Ban Tổng giám đốc 6 năm
(Nguồn: Tài liệu định hướng 2008)
- Mỗi bậc lương bao gồm: Lương cơ bản và lương kinh doanh hàng tháng
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
12
Báo cáo thực tập
- Các trợ cấp, phụ cấp, thưởng, BHXH, BHYT, Thuế TNCN, phí công đoàn,
trợ cấp thai sản, trợ cấp khác… sẽ dựa trên lương cơ bản, hoặc lương cơ bản +
lương kinh doanh…
4.2.3. Cấu trúc tổng thu nhập hàng tháng
- Tổng thu nhập hàng tháng = (Lương cơ bản + lương kinh doanh + các
khoản trợ, phụ cấp) – BHXH – BHYT – 1% BH thất nghiệp – Thuế TNCN – Phí
công đoàn.
- BHXH = 5% lương cơ bản
- BHYT = 1% lương cơ bản
- BHTN = 2% lương cơ bản
- Phí công đoàn = 1% lương cơ bản

- Thuế TNCN = Theo biểu thuế lũy tiến quy định của nhà nước.
4.2.4. Lương kinh doanh bổ sung
- Nguyên tắc hình thành: 4.2% trên giá trị gia tăng hàng năm
- Cơ sở tính:
Tỷ lệ % x (Lương cơ bản quý + lương kinh doanh quý)
Tỷ lệ %: do ban TGĐ quyết định dựa trên tình hình kinh doanh của Quý, các biến
động thị trường – kinh tế xã hội tác động trực tiếp tới tình hình kinh doanh của ngân
hàng.
4.2.5. Các loại trợ, phụ cấp
- Nguyên tắc và tỷ lệ chi: Được quy định trong Quy chế tiền lương và quy
chế tài chính.
- Các loại trợ - phụ cấp, tỷ lệ và cơ sở tính:
Bảng 1.2: Các loại trợ cấp, phụ cấp
STT Tên trợ / phụ cấp Tỷ lệ Cơ sở tính
1 Phụ cấp thâm niên 1% - 8% LCB + LKD hàng tháng
2 Phụ cấp độc hại Theo quy định của TCB
3 Phụ cấp đắt đỏ 20% LCB + LKD / Không quá
1triệu/tháng
LCB + LKD hàng tháng
4 Phụ cấp thu hút Không quá 20%/tháng LCB + LKD hàng tháng
5 Phụ cấp năng lực Không quá 20%/tháng LCB + LKD hàng tháng
6 Phụ cấp lưu động Tính theo khoảng cách địa lý LCB + LKD hàng tháng
(Nguồn: Tài liệu định hướng năm 2008)
4.2.6. Điều chỉnh bậc lương và ngạch lương hàng năm
- Nguyên tắc và điều kiện điều chỉnh:
Dựa trên tình hình kinh doanh của ngân hàng trong năm tài chính
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
13
Báo cáo thực tập
Mức lạm phát, tình hình tăng trưởng kinh tế, các tác động ngoại cảnh của kinh

tế - xã hội.
Sức ép về tiền lương trên thị trường lao động nói chung và ngành tài chính
ngân hàng nói riêng.
- Đối tượng CBNV được xét tăng lương hàng năm:
CBNV chính thức tại thời điểm điều chỉnh.
CBNV có thời điểm tăng lương gần nhất tính đến thời điểm điều chỉnh đủ 1
năm.
Từ thời điểm tăng lương gần nhất cho đến thời điểm xét điều chỉnh lương
CBNV luôn đạt thành tích tối thiểu là hoàn thành tốt công việc
- Hàng năm TCB xét chuyển ngạch từ Chuyên viên lên Chuyên viên chính.
- Đối tượng CBNV được xét tăng ngạch lương:
Có điểm thi Tiếng anh Toeic từ 600 điểm trở lên hoặc tương đương.
Có kinh nghiệm tối thiểu 3 năm trong lĩnh vực có liên quan.
- Hỗ trợ công tác phí xăng xe, điện thoại: Ngoài lương cơ bản hàng tháng,
CBNV được hỗ trợ tiền xăng xe và tiền điện thoại di động theo quy định của Ngân
hàng.
4.2.7. Các chế độ phúc lợi
- Thăm hỏi ốm đau, sinh con, hiếu hỷ, sinh nhật từ nguồn kinh phí công đoàn
và Quỹ phúc lợi theo Quy định của Ngân hàng như sau:
 Nằm viện: 50.000đ(PL) + 100.000đ(CĐ)
 Mổ: 500.000đ(PL) + 400.000 đ(CĐ)
 Sinh thường: 300.000 đ(PL) + 200.000 đ(CĐ)
 Sinh mổ: 500.000 đ(PL) + 400.000 đ(CĐ)
 Hiếu: 500.000 đ(PL) + 100.000 đ(CĐ) ( áp dụng cho CBNV và con cái)
 Hỷ: 300.000 đ(PL) + 200.000 đ(CĐ) ( áp dụng cho từ thâm phụ mẫu và con
cái CBNV)
 Sinh nhật: 50.000 đ(PL) + 50.000 đ(CĐ)
- Chế độ mừng đám cưới và sinh nhật chỉ áp dụng cho CBNV có thâm niên
làm việc tại TCB trong thời gian 2 năm.
- Chương trinh TechcomBankCare: bao gồm 7 chương trình bảo hiểm dành

cho CBNV và người than với các cấp độ.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
14
Báo cáo thực tập
Bảng 1.3: Chi trả bảo hiểm
Tên chương trình BH Cấp bậc lương
Phương thức chi trả phí
BH
Ghi chú
Cấp 1 59  TCB chi trả CBNV và gia đình
Cấp 2 52  58 TCB chi trả CBNV và 3 người thân
Cấp 3 49  51 TCB chi trả CBNV
Cấp 4 48  TCB chi trả CBNV
Cấp 2 mở rộng 52  58 CBNV chi trả Mở rộng cho người thân trong gia đình
Cấp 3 mở rộng 49  51 CBNV chi trả Mở rộng cho người thân trong gia đình
Cấp 4 mở rộng 48  CBNV chi trả Mở rộng cho người thân trong gia đình
(Nguồn: Tài liệu định hướng năm 2008)
- Chương trình nghỉ mát hàng năm: cho toàn thể CBNV trên toàn hệ thống.
- Tặng quà cho CBNV nữ nhân dịp 8/3 và 20/10 hàng năm
- Tặng quà và tổ chức vui chơi cho các cháu thiếu nhi con em CBNV nhân dịp
1/6 và tết trung thu hàng năm.
- CBNV được phép nghỉ 12 ngày/năm sau khi ký HĐLĐ chính thức 4 tháng,
được tính từ khi bắt đầu thử việc, cứ 2 năm làm việc được hưởng thêm 1 ngày phép
nhưng không vượt quá 20 ngày/năm.
- Số ngày phép của năm trước chỉ được bảo lưu đến hết quý II năm sau.
CBNV không được ứng phép để nghỉ trước.
- CBNV được vay thấu chi và các khoản vay tín dụng khác với lãi suất ưu đãi
dành riêng cho CBNV TCB (vay tiêu dùng, vay mua nhà, vay sửa nhà, mua sắm đồ
dùng, phương tiện trong gia đình).
- Chương trình Noen Party

- Hội thành niên và các CLB được tham gia miễn phí
- Cơ hội được đào tạo, tài trợ học phí
- Các khoản thưởng: Nhân dịp ngày thành lập ngân hàng, 30/4, 2/9. tết dương
lịch, tết Âm lịch hàng năm.
4.3. Chế độ chính sách và QTTT
- Đánh giá năng lực nhân viên 02 lần/năm qua các kỳ đánh giá nhân sự.
- Đề bạt, thuyên chuyển cán bộ: căn cứ vào nhu cầu công tác của các đơn vị,
năng lực thực tế của CBNV để đề bạt, luân chuyển CBNV đảm nhận những vị trí
phù hợp, nâng cao nỗ lực cống hiến cho TCB của CBNV.
- Hỗ trợ phát triển hệ thống
- Kiểm tra, thanh tra nhân sự trên toàn hệ thống
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
15
Báo cáo thực tập
4.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Bảng 1.4: Đào tạo nguồn nhân lực
Khóa đào
tạo
Tổng số khóa học
Tổng số lượt CBNV
được đào tạo(lượt)
Tổng thời gian đào
tạo(giờ)
Bình quân thời gian đào
tạo/1 CBNV(giờ/CBNV)
Năm 2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007 2005 2006 2007
Tổng số 72 191 291 778 4313 7351 65222 122547 34.95 46.65 55.68
Khóa nội
bộ
7 54 126 277 2430 4621 24350 55305 8.14 17.42 25.13

Khóa
bên ngoài
65 137 165 501 1883 2730 40873 67242 26.81 29.24 30.55
(Nguồn: Báo cáo thường niên Techcombank)
Techcombank tổ chức các khóa đào tạo nội bộ cho nhân viên mới, đào tạo
chức danh cho cán bộ nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó, TCB còn tổ chức các
khóa bên ngoài hợp tác với các trung tâm, trường đào tạo hàng đầu trong nước và
quốc tế để có chất lượng đào tạo cao nhất.
Năm 2007, Techcombank đã cử 7531 lượt cán bộ tham dự các khóa đào tạo
đạt 170% so với thực hiện năm 2006 với số giờ bình quân tham gia quá trình đào
tạo của CBNV là 55.68h/người(bằng 120% so với thực hiện năm 2006). Có được
điều này là do Ngân hàng đã ký kết hợp tác đào tạo với các trường đại học lớn trên
địa bàn Hà Nội, TP HCM. Đồng thời tiếp xúc, đặt hàng với một số trung tâm đào
tạo để thiết kế, xây dựng chương trình đào tạo phù hợp.
II. Văn hóa tổ chức của Ngân hàng kỹ thương
1. Sứ mệnh và tầm nhìn chiến lược 2010:
- Sứ mệnh: Techcombank là ngân hàng thương mại đô thị đa năng ở Việt
Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính đồng bộ, đa dạng và có tính cạnh tranh
cao cho dân cư và doanh nghiệp nhằm các mục địch thỏa mãn khách hàng, tạo giá
trị gia tăng cho cổ đông, lợi ích và phát triển cho nhân viên và đóng góp vào sự phát
triển của cộng đồng.
- Tầm nhìn: Techcombank phấn đấu thuộc nhóm ngân hàng đô thị hàng đầu
về độ tin cậy, chất lượng và hiệu quả.
2. Giá trị cốt lõi:
- Chú trọng khách hàng là nền tảng mọi hoạt động.
- Kết hợp hài hòa lợi ích của khách hàng, nhân viên và cổ đông là đảm bảo
cho sự thành công.
- Tập thể luôn học hỏi, không ngừng cải tiến
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
16

Báo cáo thực tập
- Thông tin và trao đổi là phương tiện cơ bản để biến đổi Ngân hàng.
- Sự tin tưởng và cam kết, tính minh bạch và trách nhiệm, sự chuyên nghiệp
và sáng tạo là nền tảng tạo nên quy tắc ứng xử và văn hóa kinh doanh của Ngân
hàng.
3. Văn hóa Techcombank
3.1. Tôn trọng chuẩn mực đạo đức
- Giữ vững giá trị chuẩn mực đạo đức trên tinh thần của các nguyên lý, điều lệ
và nguyên tắc chỉ đạo phù hợp với văn hóa TCB.
- Đề cao trách nhiệm cá nhân
- Loại trừ biểu hiện đối xử không bình đẳng và thiếu tôn trọng lẫn nhau
- Loại trừ biểu hiện đối xử các quy định của NHNN và TCB.
- Thẳng thắng thừa nhận, và học hỏi từ những sai lầm của chính mình.
- Luôn tự hào về những gì đã đạt được và cách chúng ta đạt được.
- Sẵn sang xem xét chúng ta có thể làm gì và làm như thế nào để cải thiện nó.
3.2. Tập thể luôn học hỏi và không ngừng cải tiến
- Chủ động thực hiện công việc
- Phát huy tính sáng tạo
- Luôn tôn trọng và làm việc cùng nhau để thực hiện được sứ mệnh của TCB.
3.3. Sự tin tưởng và cam kết
- Ứng xử công bằng, không gian lận, không thiên vị đối với mọi nhân viên
- Tôn trọng sự riêng tư của nhân viên
- Quyết định, đánh giá của cán bộ quản lý đối với nhân viên phải đảm bảo
công bằng dựa trên kết quả công việc và quan sát thực tế.
- Thái độ đối xử với các khách hàng, đối tác của Techcombank là bình đẳng
như nhau bảo đảm cam kết về chất lượng dịch vụ và cùng có lợi.
3.4. Tính minh bạch và trách nhiệm
- Chia sẻ, công khai thông tin về hoạt động Ngân hàng
- Chia sẻ hướng đi, sứ mệnh và tầm nhìn của ngân hàng
- Có tiếng nói nhất quán, đoàn kết cùng đi lên

- Có trách nhiệm tuân thử pháp luật, cùng góp sức xây dựng ngân hàng
- Chịu trách nhiệm về hành vi của mình
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
17
Báo cáo thực tập
3.5. Sự chuyên nghiệp và sáng tạo
- Thể hiện sự chuyên nghiệp trong quan hệ đối nội cũng như đối ngoại
- Tôn trọng sự riêng tư ngoài công việc của nhân viên
- Không truy vấn những thói quen đạo đức cá nhân
- Cải thiện môi trường làm việc để cho các nhân viên có thể làm việc theo
nhóm cùng nhau với sự cởi mở và tin tưởng lẫn nhau
- Khuyến khích sự sáng tạo, cống hiến và tinh thần trách nhiệm.
4. Quan hệ nội bộ và quan hệ bên ngoài
4.1. Quan hệ nội bộ
- Thái độ tôn trọng đồng nghiệp: Không quấy rối, xúc phạm đồng nghiệp. Cởi
mở, tin tưởng lẫn nhau.
- Sử dụng sự phân quyền: Có trách nhiệm bảo về và sử dụng tài sản được giao,
Nghiêm cấm chiếm hữu và sử dụng lãng phí tài sản của ngân hàng, chấp hành
nghiêm chỉnh an ninh thông tin của Ngân hàng.
- Cam kết tránh cho nhân viên trở thành đối tượng của sự trả đũa.
- Tuân thủ quy trình tuyển dụng và đề bạt cán bộ và đảm bảo tính khách quan
công bằng trong cả quá trình.
4.2. Quan hệ bên ngoài
- Tuân theo những nghĩa vụ rõ ràng và thực hiện thận trọng và phân bổ thời
gian hợp lý các hoạt động với bên ngoài.
- Khuyến khích CBNV học tập, trau dồi kiến thức nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn và nghiệp vụ
- Khuyến khích tham gia các hoạt động bên ngoài có thể mang lại lợi ích cho
TCB hoặc phát triển những kinh nghiệm chuyên nghiệp.
- Không tự ý cung cấp thông tin.

- Tuân thủ các quy trình giao dịch với khách hàng và quy định khi giao tiếp
điện thoại.
- Trong giao tiếp với khách hàng phải trung thực, nhiệt tình và đảm bảo sự an
toàn cho ngân hàng, khách hàng.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
18
Báo cáo thực tập
PHẦN 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG TECHCOMBANK
I. Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng của Techcombank
1. Các sản phẩm tín dụng, tín dụng doanh nghiệp, tín dụng bán lẻ
1.1. Các sản phẩm tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: <12 tháng
- Cho vay trung hạn: 12 – 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: >60 tháng.
Phương thức cho vay:Cho vay theo món, Cho vay theo hạn mức tín dụng,
Cho vay theo dự án đầu tư, Cho vay trả góp trong đó bao gồm cho vay tiêu dùng trả
góp, cho vay mua nhà trả góp, Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, Cho vay
thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ TD, Cho vay theo hạn mức thầu chi,
Cho vay hợp vốn và các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm
Qui trình cấp tín dụng
- Kiểm tra hồ sơ vay vốn
- Thẩm định xét duyệt khoản vay
- Hoàn tất các thủ tục về tài sản đảm bảo trước khi giải ngân tiền vay
- Lập HĐTD, hạch toán trên Globus và phát tiền vay
- Kiểm soát sau vay
- Tất toán và quản lý hồ sơ.
1.2. Tín dụng doanh nghiệp
Thấu chi doanh nghiệp, Tài trợ dịch vụ trọn gói với dự án, Giải pháp tài
chính kho vận trọn gói, CV kinh doanh nông sản, Bao thanh toán, Tài trợ nhà cung

cấp, CV đầu tư bất động sản, F@st S-bank, F@st e-bank, F@st – Invest, Các dự án
ủy thác đầu tư, CV xuất khẩu ưu đãi, Tài trợ kinh doanh nhỏ.
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
19
Báo cáo thực tập
1.3. Tín dụng bán lẻ
Du học tại chỗ, CV học phí, Ứng trước TKCN, CV tiêu dùng trả góp, Nhà
mới, Ôtô xịn, Gia đình trẻ, Du học nước ngoài, CV trả góp mua hàng hóa, Vay
nhanh bằng cầm cố chứng từ có giá và vàng, CV vàng/ CV kinh doanh vàng, CV cố
phần hóa, CV kinh doanh chứng khoán, Vay đảm bảo bằng chứng khoán niêm yết,
Hỗ trợ kinh doanh cá thể, Ứng tiền nhanh, Cho vay nhanh hộ kinh doanh.
2. Thanh toán quốc tế, bảo lãnh ngân hàng
2.1. Thanh toán quốc tế
2.1.1. Thanh toán chuyển tiền bằng điện
- Phương thức này quy định người mua(người nhập khẩu) có nghĩa vụ thanh
toán cho người bán(người xuất khẩu) toàn bộ giá trị hoặc 1 phần giá trị hợp đồng
vào một ngày nhất định trước hoặc sau giao hàng thông qua tài khoản của mình tại
một ngân hàng và chuyển đến tài khoản của người bán tại ngân hàng của người bán.
- Lợi thế: giao dịch đơn giản, ít khâu, ít chứng từ.
- Hạn chế: rủi ro cao với một trong hai bên( với người nhập khẩu trong
trường hợp chuyển tiền trả trước hoặc với người xuất khẩu trong trường hợp chuyển
tiền trả sau).
2.1.2. Thanh toán nhờ thu
- Là hình thức người bán(người xuất khẩu) chuyển chứng từ thông qua ngân
hàng của mình đến ngân hàng của người mua(người nhập khẩu) đã yêu cầu người
nhập khẩu phải thanh toán tiền ngay hoặc phải ký chấp nhận thanh toán hồi phiếu
có kỳ hạn khi nhận được bộ chứng từ.
- Lợi thế: Giảm chi phí so với phương thức thanh toán L/C. Tốc độ thanh
toán nhanh hơn thanh toán ghi sổ. Giảm rủi ro cho nhà xuất khẩu vì chứng từ và
hàng hóa chỉ được giao cho người nhập khẩu thanh toán tiền hàng hoặc đã chấp

nhận ký hồi phiếu.
- Hạn chế: Người xuất khẩu có thể phải chịu thêm chi phí tìm người mua
khác hoặc phải chở hàng về khi người nhập khẩu không chấp nhận chứng từ hoặc từ
chối thanh toán.
2.1.3. Thanh toán bằng thư tín dụng
- Thư tín dụng là một cam kết thanh toán có điều kiện và độc lập của ngân
hàng phát hành, bảo đảm người thụ hưởng không bị phụ thuộc vào thiện chí thanh
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
20
Báo cáo thực tập
toán của người mua. Các quy định của L/C đều phải tuân thủ UCP 500 qua đó tạo
được sự chặt chẽ, nhất quản trong giao dịch thương mại quốc tế.
- Lợi thế: An toàn cho cả người xuất khẩu và người nhập khẩu, chậm chễ
trong việc chuyển chứng từ được hạn chế tối đa. Người mua không được từ chối
thanh toán vì bất cứ lý do gì.
- Hạn chế: Nếu sử dụng phương thức không xác nhận, người xuất khẩu có
thể phải chịu rủi ro không được thanh toán. Chi phí thanh toán bằng L/C cao hơn
thanh toán ghi sổ hay nhờ thu.
2.2. Bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh là việc ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho khách hàng trong việc vay
vốn. dự thầu, giao dịch mua bán, thực hiện hợp đồng… cam kết thực hiện nghĩa vụ
thay khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện được hoặc thực hiện
không đúng hạn.
Các loại bảo lãnh TCB cung cấp:
Bảng 2.1: Các loại bảo lãnh
Loại bảo lãnh Ký quỹ + TSĐB tối thiểu Tín chấp tối đa
Bảo lãnh vay vốn 100% 0%
Bảo lãnh thanh toán 100% 0%
Bảo lãnh dự thầu 20% 80%
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 30% 70%

Bảo lãnh đảm bảo chất lượng
Sản phẩm
30% 70%
Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước Nếu < 100% thì KH phải chuyển 100% số tiền
tạm ứng vào TK tại TCB và chỉ dược giải tỏa
tối đa 70% số tiền này
(Nguồn: Tài liệu định hướng)
3. Tài khoản, các sản phẩm thẻ
3.1. Tài khoản
Là công cụ thực hiện việc giao dịch với và qua ngân hàng, phục vụ yêu cầu
thanh toán không dùng tiền mặt.
Thanh toán tiền: tài khoản VND, tài khoản ngoại tệ.
Theo mục đích sử dụng: tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản tiền gửi có
kỳ hạn, tài khoản vốn chuyên dùng…
Theo đối tượng: tài khoản doanh nghiệp/tổ chức kinh tế, tài khoản cá nhân.
Các dịch vụ tài khoản cá nhân như: quản lý thanh toán tự động, F@st i-bank, ứng
trước tài khoản cá nhân F@stAdvance, F@st Saving, tiết kiệm điện tử, ứng tiền
Nhân Ngọc Dũng – QTNL47
21

×