Tải bản đầy đủ (.doc) (322 trang)

GIAO AN công nghệ lớp 6 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 322 trang )

Tuần 01
Tiết 01

Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hiểu được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Kĩ năng: Biết được mục tiêu, nội dung chương trình & SGK Cơng Nghệ 6, những u
cầu đổi mới phương pháp học tập.
3.Thái độ: Hứng thú học tập mơn học, chủ động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng
sáng tạo vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
-Tư liệu tham khảo về kiến thức gia đình, kinh tế gia đình.
-Tranh ảnh mơ tả vai trị của kinh tế gia đình và kinh tế gia đình.
-Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Cơng nghệ THCS.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. KTBC:
3. Bài mi:
Kinh tế gia đình là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực
của môn học Công nghệ thuộc chơng trình Trung học cơ sở,
giúp chúng ta có đợc những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất
trong đời sống và lao động hàng ngày. ể nắm đợc rõ hơn về
phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về
vai trò của gia đình và đặc điểm của phân môn Kinh tế gia
đình. (1)
Hot ng ca GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trị


I. Vai trị của gia đình và
của gia đình & kinh tế gia đình .
kinh tế gia đình:
(20’)
- Nghiên cứu thông tin
- Gia đình là nền
GV: gi HS đọc SGK mục 1
? Em h·y cho biÕt vai trß SGK
tảng của xà hội, ở đó
-L nn tng XH, l ni GD mỗi ngời đợc sinh ra và
của gia đình?
v nuụi dng con ngi,
lớn lên, đợc nuôi dỡng,
cung cp giỏ trị vật chất và
tinh thần, rất quan trọng đối gi¸o dục và chuẩn bị
nhiều mặt cho cuộc
vi mi ngi
- Nhu cầu của gia sống tơng lai.
? Em có nhận xét gì về đình ngày càng cao - Trách nhiệm của các
nhu cầu của gia đình về và không ngừng cải thành viên trong gia
vật chất và tinh thần hiện thiện.
đình: Làm tốt công
-Những
công
việc
nay?
việc của mình để
cần
làm
trong

gia
? Em hÃy cho biết trách
góp phần tổ chức
đình:
nhiệm của mỗi thành viên
cuộc sống gia đình
+ Tạo ra nguồn thu
trong gia đình?
văn minh, hạnh phúc.
nhập b»ng tiỊn hc

1


hiện vật.
+ Sử dụng nguồn
thu nhập để chi tiêu
cho hợp lí.
+ Làm các công
việc nội trợ
GV: cho HS TLN (3) câu hỏi:
?Gia đình là nơi đáp ứng nhu cầu
vật chất và tinh thần. Vậy nhu cầu
vật chất là gì? nhu cầu tinh thần là
gì?
?Gia đình muốn tồn tại cần có
những hoạt động nào?
?Gia đình em có những cơng việc
nào? Hãy nêu VD cụ thể?


-HS thảo luận và trình bày:
+Nhu cầu vật chất: ăn,
uống, ở, mặc (nhu cầu ta có
thể cầm, nắm, nhìn, nghe
được)
+Nhu cầu tinh thần: sự dạy
dỗ, tình yêu thương, quan
tâm (nhu cầu chỉ có thể
cảm nhận được)
-Phải làm việc để có tiền,
sử dụng tiến cho nhu cầu
gia đình
-Làm lúa, rẫy, làm thuê, tự
chăn nuôi...
-Thu nhập bằng tiền và hiện
vật
-HS trình bày theo SGK

? Có mấy cách tạo thu nhập?
?Thế nào là thu nhập bằng tiền?
thu nhập bằng hiện vật thì sao?
GV: Hằng ngày, chúng ta phải làm
việc để tạo ra tiền, dùng tiền để
mua sắm, sinh hoạt gia đình. Sau
khi đáp ứng được nhu cầu bản
thân, ta lại tiếp tục làm việc. Đó là
hoạt động KTGĐ
?Để tạo KTGĐ bền vững, chúng ta
cần có trách nhiệm ntn? Cho VD?
? Em hÃy kể các công việc

-Phi lm trũn cụng vic
liên quan đến kinh tế gia
ca mỡnh khi c giao.
đình mà em ®· tham gia? Đồng thời phải phụ giúp
GĐ để tạo thêm thu nhập
Hoạt động 2: (10’) . Mục tiêu của -VD: làm cơng việc nhẹ,
chương trình cơng nghệ 6- phân ni gia cầm, thu nhặt ve
mơn KTGĐ:
chai bán....
Gv: Ph©n môn KTG có
nhiệm vụ góp phần hình
thành nhân cách toàn diện
cho hs, góp phần giáo dục
hớng nghiệp, tạo tiền đề
cho việc lựa chọn nghề
nghiệp tơng lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu

- Kinh tế gia đình là
tạo ra thu nhập, sử
dụng nguồn thu nhập
hợp lí, hiệu quả, làm
các công việc nội trợ
trong gia đình..

II. Mc tiờu ca chng
trỡnh cụng ngh 6- phõn
mụn KTG:

1. Về kiến thức:

- Biết đợc các kiến
thức cơ bản, phổ
thông thuộc một số

2


SGK
? Cho biết mục tiêu về kiến
thức mà các em cần đạt
đuợc của bộ môn công
nghệ 6?
- Giáo viên tổng kÕt

-Biết được những kiến thức
cần thiết liên quan đến cuộc
sống (ăn uống ntn là hợp lí?
may mặc ra sao? trang trí
ntn là đẹp? q trình tạo
sản phẩm ra sao?...)
-Để có thể ứng dụng vào
?Tại sao chúng ta cần học các kiến cuộc sống
-VD: biết may vá, thêu
thức này?Hãy cho VD cụ thể?
thùa, trang trí nhà..
-Vận dụng được các kiến
thức đã học vào các hoạt
?Theo em, học qua môn này ta sẽ
động hàng ngày của GĐrèn được những kỉ năng gì?Tại
>Có như vậy mới có đạt kết

sao cần điều đó?
qủa cao trong cơng việc
-Tích cực tham gia, vận
?Nếu biết KTGĐ là rất quan trọng, dụng ngay các kiến thức đã
học
vậy em nên có thái độ ntn?
-Có thói quen LĐ, có ý
thức LĐ tập thể.
-Hướng dẫn lại cho mọi
người

Hoạt động 3: Phương pháp học
mơn KTGĐ (8’)
GV: trong q trình đổi mới
phương pháp dạy học, vai trò của

-Chuyển từ thụ động sang

3

lÜnh vùc của đời sống
nh: may mặc, trang
trí nhà ở, ăn uống, thu
- chi trong gia đình
- Biết đợc quy trình
công nghệ tạo ra một
số sản phẩm đơn
giản mà em thờng
phải tham gia ở gia
đình nh khâu, vá,

cắm hoa trang trí,
nấu ăn, mua sắm
2. Về kĩ năng:
- Lựa chọn đợc trang
phục phù hợp, thẩm
mĩ; sử dụng trang
phục hợp lí và bảo
quản trang phục đúng
kĩ thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn
nắp, sạch sẽ và trang
trí nhà ở bằng cây,
hoa, một số đồ vật
thông dụng.
- Thực hiện ăn uống
hợp lí, chế biến đợc
một số món ăn đơn
giản cho bữa ăn thờng
ngày và bữa liên hoan
ở gia đình.
- Chi tiêu hợp lí, có kế
hoạch; làm đợc một số
công việc vừa sức để
giúp đỡ gia đình.
3. Thái độ:
- Say mê hứng thú học
tập, tích cực vận dụng
vào thực tế.
- Tạo thói quen lao
động theo kế hoạch,

theo quy trình và an


các em rất quan trọng. Những kiến
thức mới lạ, hấp dẫn sẽ chủ yếu do
các em tìm tịi rút ra kết luận
?Để đạt được điều này, các em cần
có cách học ra sao?
GV: chốt ý tồn bài

chủ động, tích cực tỡm hiu

toàn công nghiệp.
- Có ý thức tham gia
tích cực các hoạt của
gia đình, nhà trờng,
xà hội để cái thiện
cuộc sống và bảo vệ
môi trờng.
III. Phng phỏp hc tp
mụn hc:
- Tìm hiểu kĩ hình
vẽ, câu hỏi, bài tập,
thực hiện bải thử
nghiệm, thực hành,
liên hệ với thực tế đời
sống.
- Tích cực thảo luận
các vấn dề nêu ra
trong giờ học để phát

hiện và lĩnh hội các
kiến thức mới, để vận
dụng kiến thức ®ã vµo
®êi sèng

4. Củng cố: (5’)
? Hãy cho biết vai trị của gia đình và kinh tế gia đình?
? Khi học mơn này em cần có thái độ ntn?
5. Dặn dò: (1’)
-HS về học bài
-Xem trước bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng)
*RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
....

4


5


Tuần 01
Tiết 02

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Chương I:
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC

I. Mục tiêu:
II. Chuẩn bị:
*GV:
-Bộ mẫu vải.
-Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải.
* HS:
- 1 bát nước để thử nghiệm độ thấm nước của vải
- Diêm
- Xem trước bài

III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định :1’
2. Kiểm tra bài cũ:5’
? Nêu vai trò của gia đình & KTGĐ.
? Nêu mục tiêu, kỹ năng, thái độ học tập môn Công Nghệ.
? Cho biết phương pháp học tập mơn Cơng Nghệ 6.
3. Bài mới:
ĐỈt vÊn đề:
Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta
mặc hàng ngày đều đợc may từ các loại vải sợi. Nhng mỗi loại vải sợi
đó đợc tạo ra nh thế nào, có đặc điểm gì, trong bài học ngày
hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều ®ã.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu vải sợi
thiên nhiờn (16)
- Yêu cầu HS nghiên cứu

SGK
? Những loại vải nào thờng đợc dùng trong may
mặc?

Hot ng ca HS
- Nghiên cứu SGK
- Có 3 loại: vải sợi
thiên nhiên, vải sợi
hóa học, vải sợi pha.

-HS tho lun v trỡnh
GV: Treo tranh 1.1 cho HS bày
quan sát và cho HS TLN (3’)
- Có 2 loại: vải sợi tơ
cỏc cõu hi sau:

6

Ni dung bài học
I. Nguồn gốc, tính
chất của các loại vải:
1.Vải sợi thiờn nhiờn:
a.Ngun gc:
Vải sợi thiên nhiên
đợc dệt bằng các
dạng sợi có sẵn
trong thiên nhiên,
có nguồn gốc thực
vật nh sợi từ cây
bông, cây đay,



? Có mấy loại vải sợi thiên
nhiên? Cho biết tên cây
trồng, vật nuôi cung cấp
sợi dùng dệt vải?
-Cú my ngun gốc tạo ra vải
sợi tự nhiên?
GV më réng: -Cây bông sau

tằm (lấy từ kén con cây gai,cây lanh
tằm) và vải sợi bông hoặc có nguồn
(lấy từ cây bông)
gốc động vật nh
sợi từ lông cừu,
- Cú 2 ngun gc to ra lông
vịt,
kén
vi si thiờn nhiờn
tằm..

khi ra qu, ngi ta thu hoch,
gi sạch hạt, chất bẩn. Họ đánh
tơi để kéo thành sợi, dệt vải.
- Tõ con t»m cho kÐn t»m
vµ tõ kÐn tằm cho sợi tở
tằm sau một quá trình ơm tơ, ngời ta đem kén
tằm nấu trong nớc sôi làm
cho keo tơ tan bớt, kén
tơ mềm ra, dễ dàng rút

thành sợi, sợi tơ rút từ
-Rt lõu, vỡ cn nhiu thi
kén còn ớt đợc chập với
gian t khõu trng (nuụi)
nhau nối thành sợi tơ, sau
cho n khi thu hoch.
đó dệt thành vải t¬ t»m.

?Hãy nhận xét xem, quy trình
làm ra vải sợi thiên nhiên
nhanh hay chậm? Vì sao?
GV: chúng ta có thể dt th
cụng hoc bng mỏy
? Khi nuôi trồng cây,
con để sản xuất vải sợi
thiên nhiên cần chú ý gì
để bảo vƯ m«i trêng?

GV: Cho HS quan sát mẫu vải
tơ tầm, vải bơng
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm
vải sợi thiên nhiên
?Sau khi nhúng vải vào nước,
em thấy vải lâu hay mau khơ?
có dễ nhăn?
GV: đốt vải cho HS quan sát
Hướng dẫn cho 1 em đốt vải,
nhận xét xem vải mình có phi
l vi si thiờn nhiờn khụng


- Trồng cây đúng
kĩ thuật để hạn
chế sâu bệnh, hạn
chế phun thuốc trừ
sâu. Nuôi tằm, khi ơm tơ cần tìm
biện pháp hạn chế
khỏi thải ra môi tr- b. Tớnh cht:
ờng
- Vải sợi bông dễ
-HS quan sỏt
hút ẩm, thoáng
-HS quan sỏt, s th vi, hơi, chịu nhiệt
tốt, dễ bị co nhàu
nhỳng vo nc, vũ
-Vi nh, mỏt, hỳt m
khi giặt. Khi đốt
-Vi t tm mau khụ, vi tro Ýt, dƠ vì, mµu
bơng lâu khơ, nhưng cả 2 trắng.
u rt d nhn khi vũ
- Vải tơ tằm:
-Khi t tro búp d tan
mềm mại, bóng
mịn, nhẹ xốp,
cách nhiệt tốt,
thoáng m¸t, hót

7


Hoạt động 2: Tìm hiểu vải sợi

hố học (17’)
GV: cho HS đọc SGK,
Treo bảng phụ ghi sẵn sơ
đồ quy trình sản xuất vải và
tranh miêu tả quá trình sản
xuất vải sợi hố học
?Hãy cho biết vải sợi hố học
có mấy loại cơ bản?Tại sao gọi
nó là vải sợi hố học?

?Vải sợi hố học có nguồn gốc
từ đâu?
GV: treo h×nh 1.2 cho HS
TLN (4’) hoµn thµnh bµi
tËp SGK trang 8.

? Khi khác thác các tài
nguyên để sản xuất vải
hóa học, cần chú ý điều
gì?
- Giáo viên giới thiệu một

ẩm. Khi đốt cháy
chậm, mùi khét,
tàn tro đen, vón
cục, dễ vỡ.
- Vải len, dạ nhẹ,
xốp,
bền,
giữ

nhiệt tốt, ít co
giÃn, ít hút nớc, dễ
bị gián nhạy cắn
thủng.
-Cú 2 loi: vi si nhõn
to, vi si tng hợp
-Vì nó phải trải qua cơng
đoạn xử lí bằng chất hoá
học rồi mới đem làm sợi
dệt vải
-HS trả lời
Gợi ý cho HS quan sát
hình 1.2: Quan sát hình
vẽ 1.2 và nêu nguồn gốc
của vải sợi hóa học
- Häc sinh quan sát,
thảo luận, làm bài
tập, rồi đại diện báo
cáo, nhận xét, bổ
sung lẫn nhau.
Các từ cần điền lần
lợt là:
+ vải sợi nhân tạo,
vải sợi tổng hợpv
+ visco, axetat; gỗ,
tre, nứa
+
sợi
nilon,
polyeste; than đá,

dầu mỏ
- Cần khai thác hợp
lí, kế hoạch, không
bừa bÃi và đảm bảo
an toàn.

8

2. Vi si húa hc:

a.Ngun gc:
- c dệt bằng các
loại vải sợi do con
người tạo ra từ một số
chất hóa học có ở tre,
nứa, gỗ ,than đá,dầu
hỏa,…
- Vải sợi hóa học
được chia thành 2 loại:
vải sợi nhân tạo và vải
sợi tổng hợp.


số mẫu vải: vải sợi tổng
hợp, vải sợi nhân tạo.
? Tính chất của vải sợi
nhân tạo
? Tính chất của vải sỵi
tỉng hỵp?
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm

vải sợi thiên nhiên
GV: đốt vải cho HS quan sát
Hướng dẫn cho 1 em đốt
vải, nhận xét xem vải mình có
phải là vải sợi hoỏ hc khụng

- HS quan sát mẫu
vải kết hợp nghiên b.Tớnh cht:
cứu thông tin SGK
trả lời câu hỏi.
-HS quan sỏt, s th vi, - Vải sợi nhân tạo:
mềm, Hút ẩm cao,
nhỳng vo nc, vũ
ít nhàu, bị cứng
-Vi si nhõn to mc lại trong nớc. Khi
thoỏng mỏt, ớt nhu hn đốt tro bãp dƠ
vải sợi bơng. Khi đốt tro
tan
bóp tan
-Vải sợi tng hp bn, - Vải sợi tổng hợp:
p, d git, khơng bị Hót Èm Ýt, bỊn,
nhàu, nhưng ít thấm mồ mau khô, không
hụi. Khi t tro búp nhàu. Khi đốt tro
khụng tan
màu đen, vón
cục, bóp không
tan.

4. Cng c: 5
? Trỡnh bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?

? Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hố học?
? Vì sao người ta thích mặc vải bơng, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải
polyste vào mùa hè?
Vì thời tiết mùa hè rất nóng bức, cơ thể ra nhiều mồ hôi, nên cần mặc vải bơng, vải
tơ tằm cho hút ẩm, thống mát, nếu mặc vải lụa nilon, hay polyester thì ít thấm mồ
hơi, sẽ khơng thoải mái.
5. Dặn dị:1’
-HS về học bài
-Xem tiếp bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng và khác với tiết 1)
*RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

9


Tuần 02
Tiết 03

Bài 1: CÁC

Ngày soạn:
Ngày dạy:

LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC

I. Mục tiêu:

- HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét. Biết thực hành
nhận biết các loại vải bằng các phương pháp vò vải, đốt sợi vải và đọc được thành
phần của sợi vải.
- Giúp HS tích cực tham gia bài học

II. Chuẩn bị:
- Bộ mẫu vải.
- Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải (cả HS và GV)

III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên?
--Trình bày quá trình sản xuất ra vải sợi hoá học lấy từ chất xenlulơ của gỗ,
tre, nứa?
3. Bài mới:
Vải sợi thiên nhiên cũng như vải sợi hoá học đều có những ưu - nhược điểm
của nó. Nếu chọn ưu điểm này lại gặp nhược điểm kia, gây nhiều khó khăn cho
người sử dụng. Để đáp ứng nhu cầu tiện lợi cả hai mặt, ta có một loại vải mới xuất
hiện đó là loại vải nào? (1’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu về vải sợi
3.Vải sợi pha:
pha (12’)
a.Nguồn gốc:
-GV: cho HS đọc SGK
-Sợi pha là sợi được kết hợp từ

?Em hiểu gì về sợi pha?
nhiều loại sợi thành phần khác Vải sợi pha được dệt

10


-HS trả lời:
bằng sợi pha. Sợi pha
?Vải sợi pha là gì?
-HS đọc tên thành phần cấu tạo được sản xuất bằng
-GV: dùng các mẫu vải có đính vải sợi pha
cách kết hợp giữa hai
kèm các thành phần ghi chú
hay nhiều loại sợi
?Trên vải ghi: 50% cotton, 50% -Cotton lấy từ sợi bơng, hút ẩm khác nhau theo tỉ lệ
polyste. Đó là kết hợp sợi gì với cao
nhất định tạo thành
sợi gì?
Polyste lấy từ sợi tổng hợp, sợi dệt.
?Việc kết hợp này có ý nghĩa
bền đẹp, khơng bị nhăn
ntn?
-Khi mặc vào sẽ tiện lợi, dễ
chịu, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao cho con người
-GV nêu VD:
b.Tính chất:
+ Cotton + polyester
Vải sợi pha mang ưu
điểm của các dạng sợi

(PECO): hót Èm nhanh,
thành phn:
thoáng mát, không nhàu,
+ Cotton+ polyester
nhanh khô, bền, đẹp.
(PECO): hỳt m
+ Polyester + visco (PEVI):
nhanh, thoỏng mỏt,
tơng tự vải PECO
khụng nhàu, nhanh
+ Polyester + len: bãng,
-HS trả lời:
khơ, bền, đẹp.
®Đp, mặc ấm, giữ nhiệt
+ Polyester+ visco
tốt, dễ giặt, ít bị nhậy,
(PEVI): tng t vi
gián cắn.
PECO
+ Polyester+ len:
?Tớnh cht vi si pha là gì?
bóng, đẹp, mặc ấm,
giữ nhiệt tốt, dễ giặt,
ít bị nhậy, gián cắn.
-HS chia nhóm thực hiện
II. Thí nghiệm để
+Bóp vải
phân biệt một số loại
+Nhúng vào nước
vải:

Hoạt động 2: Thí nghiệm để
+Đốt
1. Điền 1 số
phân biệt một số loại vải (20’)
loại vải
GV: cho HS thí nghiệm trên mẫu
vào bảng
vải mình đem theo, kết hợp với
1 (SGK)
việc điền vào bảng tính chất các
2. Thử
loại vải
nghiệm
Vải sợi
3. Đọc
GV lưu ý : HS khi đốt vải nên cẩn
pha
thành
thận, không được ồn ào
Vải sợi TN
Vải sợi hố
phần sợi
khơng
học
vải trên
Bơng
Tơ tằm
Nhâ Tổng
các băng
n tạo hợp

vải nhỏ
dễ tan
Độ

nhiều

nhiều

ít

khơn

11


nhăn
Độ
vụn
tro

dễ tan

dễ tan

dễ
tan

Độ
bền


khá

ít

cao

Giặt

mau
khơ

lâu khơ

lâu
khơ

g
khơn
g
rất
cao
mau
khơ

bền,
đẹp
mau
khơ
-HS: tiếp tục phân loại vải của
mình theo từng loại đã học


-HS đọc và phân tích:
Bền,
GV: nhận xét phần trình bày của 15% wool (len)
HS, chốt ý chính về cách nhận đẹp
85% polyste (tổng hợp)
hút
biết các loại vải
GV: sử dụng 1 số mẫu thông tin ẩm
về cấu tạo vải có trong SGK,
30% viscose (nhân tạo) Bền,
trong quần, áo, nón...
đẹp,
70% polyste (tổng hợp)hút ẩm,
khơng nhăn
GV: cho HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”
4.Củng cố: 5’
HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha
- Loại vải nào được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? Vì sao?
Loại vải sợi pha là loại vải được dùng phổ biến nhất vì nó kết hợp được ưu điểm bền,
đẹp, ít nhàu, mặc thống mát, dễ giặt, nhanh khơ, phù hợp với khí hậu, thị hiếu và
điều kiện kinh tế của nước ta.
- Để tạo ra được các sản phẩm vải, may mặc, chúng ta đã tác động đến môi trường
như thế nào? Làm thế nào để bảo vệ môi trường?
Dù là chế tạo vải sợi thiên nhiên hay vải sợi tổng hợp, chúng ta đều đã tác động đến
môi trường. Cụ thể như sau:
- Trồng cây bơng, đay, gai…nếu trong thời kì phun thuốc trừ sâu phịng bệnh, chúng
ta đã làm ơ nhiễm mơi trường, khơng khí.

- Ni tằm, trong q trình ươm tơ, chúng ta đã thải ra mơi trường một lượng khói.
- Khai thác dầu mỏ, than đá, khai thắc gỗ…làm cạn dần nguồn tài nguyên thiên
nhiên của dất nước.
Muốn bảo vệ môi trường khỏi những tác hại đó, thì chúng ta cần thực hiện:
- Trồng, chăm sóc cây trồng kịp thời, đúng kĩ thuật để hạn chế phải phun thuốc trừ
sâu bệnh.
- Khai thác ngun liệu, nhiên liệu có kế hoạch, khơng khai thác bữa bãi, lãng phí,
thực hiện an tồn lao động.
5. Dặn dị:1’
- HS về học bài (tồn bài)
- Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”
- Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...

12


*RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

13


Tuần 02
Tiết 04

Ngày soạn:
Ngày dạy:


Bài 2:

(T1)

I.Mục tiêu :
-Biết được khái niệm về trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân
và hồn cảnh gia đình; đảm bảo u cầu thẫm mỹ.
-Có thái độ hứng thú khi tham gia học tập. Có ý thức yêu quý giữ gìn và bảo vệ trang
phục

II.Chuẩn bị:
Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp
với vóc dáng, cơ thể.

III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Hãy nêu nguồn gốc của các loại vải, tính chất của chúng.
-Cho biết phương pháp phân biệt các loại vải.
3.Bài mới:
Từ khi XH loài người xuất hiện, họ đã bắt đầu biết chú trọng đến cách ăn mặc.
Hôm nay, XH đã phát triển cao, nhu cầu ăn mặc cũng theo đó mà cầu kì hơn. Trang
phục lúc này khơng phải chỉ che thân mà là để làm đẹp, thời trang. May mặc là
một trong những nhu cầu thiết yếu của con ngời (ăn, mặc, ở). Vậy
cần may mặc nh thế nào để có trang phục phù hợp, làm đẹp cho
ngời mặc mà vẫn tiết kiệm? (1)

14



Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Trang phục
và chức năng của trang
phục

Hoạt động của HS

Nội dung
I. Trang phục và chức năng
của trang phục
1. Trang phục là gì?

- Học sinh nghiên cứu
- Cho học sinh nghiên cứu thông tin SGK và trả lời
- Trang phục bao gồm các loại
thông tin SGK
quần áo và một số dụng cụ đi
? Trang phục là gì, bao gồm
kèm: giầy mũ, khăn quàng, túi
các vật dụng nào ?
- Hs: Trang phục hiện nay xách... trong đó áo quần là vật
? Em có nhận xét gì về các rất đa dạng, phong phú về dụng quan trọng nhất
loại trang phục hiện nay?
kiểu dáng, mẫu mã, chủng
loại…
2. Các loại trang phục
- Học sinh nghiên cứu + Trang phục theo thời tiết:
- Yêu cầu học sinh nghiên thông tin SGK, trả lời

trang phục mùa lạnh, trang phục
cứu SGK
- Có 4 loại trang phục…
mùa nóng.
? Có mấy loại trang phục?
+ Trang phục theo cơng dụng:
Cho ví dụ về mỗi loại.
trang phục mặc lót, trang phục
- HS quan sát, thảo mặc thường ngày, trang phục lễ
- Giáo viên huớng dẫn học luận(3’), đại diện báo cáo, hội, đồng phục, bảo hộ lao động,
sinh quan sát hình 1.4a, b, c nhóm khác nhận xét bổ trang phục thể thao…
? Em hãy mô tả các trang sung
+ Trang phục theo lứa tuổi:
phục đó?
+ Hình a: trang phục trẻ trang phục trẻ em, trang phục
em, màu sắc tươi sáng, rực người đứng tuổi…
rỡ, loại vải sợi bơng thấm + Trang phục theo giới tính:
mồ hơi, dễ chịu.
trang phục nam, trang phục nữ.
+ Hình b: trang phục thể
thao, vải co giãn tốt, bó sát
người, màu sác phong phú,
tơn dáng vóc người mặc.
+ Hình c: trang phục bảo
hộ lao động của nhân viên
lâm trường cao su, kích
thước rộng, thoải mái,
thấm mồ hơi, màu sẫm.
- Học sinh liên hệ trả lời
- Giáo viên mở rộng vấn đề câu hỏi, nhận xét bổ sung

về trang phục của một số
ngành nghề:
+ Trang phục ngành y:
+ Trang phục của ngành y
màu trắng, màu xanh nhạt
+ Trang phục của quân đội hoặc xanh sẫm.
Việt Nam
+ Trang phục ngành quân
+ Trang phục của ngành đội: rằn ri, màu xanh lục,
cảnh sát
màu nâu sẫm, nâu sáng…

15


+ Ngành công an: màu
vàng
- Giáo viên tổng kết
- Học sinh nghiên cứu 3. Chức năng của trang phục
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời
thông tin sgk.
? Trang phục có chức năng - Học sinh liên hệ lấy ví
gì?
dụ:
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại
? Hãy lấy ví dụ về chức + Trang phục bảo hộ lao của môi trường
năng bảo vệ cơ thể của động giúp công nhân tránh
trang phục?
tác hại của môi trường,
bụi, nắng, mưa…

+ Quần áo mùa lạnh đảm
bảo giữu nhiệt cho cơ thể.
+ Những vùng nắng nóng,
quần áo mùa hè phải
thống mát, thấm mồ hôi,
màu sắc tươi sáng để hạn
chế tác động của ánh
nắng…
b. Làm đẹp cho con người trong
- Hs đọc và trả lời (chọn ý mọi hoạt động
- Yêu cầu hs đọc và giải thứ 2 và thứ 3):
quyết tình huống sgk
+ Mặc quần áo phù hợp
với vóc dáng, lứa tuổi, phù
hợp với cơng việc và hồn
cảnh sống.
+ Mặc quần áo giản dị,
màu sắc trang nhã, may
vừa vặn và biết cách ứng
xử khéo léo.
? Vậy theo em thế nào là - Trang phục đẹp là trang
trang phục đẹp?
phục phù hợp với đặc điểm
- Giáo viên tổng kết
người mặc (lứa tuổi, vóc
GV giáo dục: Mặc là nhu dáng cơ thể, nghề nghiệp),
cầu tất yếu, nhưng mặc sao phù hợp hoàn cảnh xã hội
cho đẹp mới là vấn đề quan và mơi trường giao tiếp.
trọng và cần thiết. Khơng
nên đua địi khi khơng có

điều kiện. Đơi khi mặc đồ
thật mắc tiền, mođel nhưng
khơng phù hợp với vóc
dáng cũng khơng đẹp

16


4.Củng cố: 5’
- Trang phục là gì? nó có chức năng ntn?
- Có thể phân chia trang phục thành mấy loại?
-Em hãy chứng minh rằng, nhu cầu về may mặc của con người ngày càng cao.
Hs thảo luận và trả lời: Thời nguyên thuỷ, “áo quần” chỉ là những mảnh vỏ cây, lá
cây ghép lại hoặc tấm da thú do mà con người khoác lên người một cách đơn sơ để
che thân và bảo vệ cơ thể. Nhưng ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về
may mặc của con người cũng đa dạng, phong phú. Con người khơng chỉ cần mặc ấm,
mà cịn mặc đẹp nữa. Quần áo có rất nhiều chất liệu, kiểu dáng, mẫu mã và đẹp hơn
rất nhiều.
5.Dặn dò: 1’
-HS về học bài
-Xem tiếp bài 2: “Lựa chọn trang phục”
-Sưu tầm một số mẫu trang phục có trong sách, báo...
*RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

17



Tuần 03
Tiết 05

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 2:

(T2)

I.Mục tiêu :
- HS biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến
vóc dáng người mặc
- Biết cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với vóc dáng
- Hs có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình;
đảm bảo u cầu thẫm mỹ.

II.Chuẩn bị:
1. GV: - SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn
phù hợp với vóc dáng, cơ thể.
2. HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan đến bài học

III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục mà em biết?
- Trang phục có chức năng gì? Lấy ví dụ minh ho ?

3.Bi mi:
ặt vấn đề: 1
Giờ trớc chúng ta đà đợc tìm hiểu về trang phục, chức năng
của trang phơc ®èi víi con ngêi. Chóng ta cịng biÕt r»ng với mỗi ngời khác nhau lại có kiểu trang phục phù hợp khác nhau. Vậy làm thế
nào để lựa chọn đợc một bộ trang phục đẹp, chúng ta cùng tìm
hiểu tiÕp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:Chọn vải, kiểu
II.Lựa chọn trang
may phù hợp với vóc dáng cơ
phục:
thể (32’)
1.Chọn vải, kiểu
? Để có một trang phục đẹp cần - Cần chọn vải, kiểu may may phù hợp vóc
chú ý điều gì?
phù hợp với vóc dáng; dáng cơ thể:
lứa tuổi và có sự đồng bộ
a.Chọn vải:
- V¶i tạo cảm giác
v trang phc.
- Yờu cu hs nghiờn cu thụng - Hc sinh nghiờn cu gầy đi, cao lên:
tin SGK
thụng tin v B2 tr li vải mềm, màu
? Mu sc, hoa vn ca vi cú cõu hi
tối;
mặt
vải
nh hng gì đến vóc dáng + Màu sắc, hoa văn, chất

tr¬n, ph¼ng, mê

18


người mặc?
? Lấy ví dụ về 1 bạn cao, gầy và
một bạn béo, thấp trong lớp để
cả lớp nhận xét về cách lựa
chọn trang phục của bạn đó.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.5,
nhận xét về cách lựa chọn trang
phục và ảnh hưởng của trang
phục với người mặc.
- Giáo viên kết luận
- Hướng dẫn HS nghiên cứu
nội dung bảng 3 SGK
? Kiểu may ảnh hưởng đến vóc
dáng người mặc như thế nào?
- Gv hướng dẫn HS quan sát
hình 1.6, hình 1.7, thảo luận
theo nhóm.(5’)
* Nhóm 1+ nhóm 2
? Em hãy nêu nhận xét về cách
lựa chọn kiểu may của người
mặc trong hình 1.6

liệu vải có thể làm cho ®ơc; kẻ sọc dọc,
ngi mc cú v cao lờn, hoa văn nhỏ.
gy i, bộo ra

- Vải tạo cảm giác
béo
ra,
thấp
xuống:
màu
sáng; mặt vải
- Hs quan sỏt v a ra bóng láng, thô
nhn xột. Các HS khác bổ xèp;
kỴ
säc
sung.
ngang, hoa to
- Học sinh nghiên cứu
bảng 3, trả lời câu hỏi

- HS quan sát, thảo luận
theo nhóm, cử đại diện
nhóm báo cáo, nhóm
khác nhận xét bổ sung
- Hình 1.6: (từ trái qua
phải)
+ Người gầy, vai ngang,
mặc comple, may các
đường dọc thân thì người
càng gầy;
+ Người hơi đậm, may áo
có đường dọc thân áo,
chiết ly, sát eo khiến
người cáo cảm giác gầy

hơn, cao hơn.
+ Người cao, vai xuôi
nên chọn kiểu may vai
thẳng, áo thụng tạo cảm
giác người béo ra.
+ Người béo, may các
đường ngang, kiểu thụng
trông càng béo hơn.
* Nhóm 3 +nhóm 4
- Hình 1.7:
? Em hãy nêu ý kiến của mình + Người cân đối: thích
về cách lựa chọn vải may, kiểu hợp với nhiều loại trang
may cho từng người ở trong phục, cần chọn màu sắc,
hình 1.7
hoa văn phù hợp với lứa
tuổi.
+ Người cao, gy cn

19

b.Kiu may:
- Tạo cảm giác
gầy đi và cao
lên: kiểu may
chiết ly vừa ngời,
đờng may dọc
theo thân (áo 7
mảnh).
- Tạo cảm giác
béo ra và thấp

xuống: vai bồng,
có cầu vai, cầu
ngực, quần kiểu
thụng, ống rộng,
đờng
may
ngang.


- Giáo viên tổng kết
* Chú ý GD HS không nên có
thái độ đua địi, ăn mặc cầu kì,
thể hiện phong cách khơng thích
hợp, gây khó chịu cho người đối
diện

chọn màu sáng, hoa to, kẻ
ngang, chất liệu vải thô,
xốp, tay bồng.
+ Người thấp bé: chọn
màu sáng, may vừa người
+Người béo, lùn: chọn
vải trơn, màu tối, hoa
nhỏ, kẻ dọc, đường may
dọc.

4.Củng cố: 5’
Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy nêu các cách lựa chọn trang phục?
- Em hãy chọn vải, kiểu may cho người cân đối, thấp bé, cao gầy, béo

lùn.
5.Dặn dò:1’
-HS về học bài
-Soạn phần tiếp theo của bài
*RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

20


Tuần 03
Tiết 06

Ngày soạn
Ngày dạy:

Bài 2:

(T3)

I.Mục tiêu :
- HS biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến lứa
tuổi, tính chất cơng việc và hoàn cảnh sống người mặc
- Biết cách chọn vải, kiểu mẫu để may trang phục hoặc chọn áo quần may sẵn phù
hợp với lứa tuổi, phù hợp với tính chất cơng việc và hoạt động
- Hs có ý thức lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình;
đảm bảo u cầu thẫm mỹ.


II.Chuẩn bị:
1. GV: - SGK, tài liệu tham khảo về may mặc thời trang.
- Tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn
phù hợp với lứa tuổi
2. HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan đến bài học

III.Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trang phục là gì? Kể tên các loại trang phục mà em biết?
- Trang phục có chức năng gì? Lấy ví dụ minh hoạ ?
- Vải và kiểu may ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc như thế nào? Hãy lấy ví
dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Chọn vải, kiểu
II.Lựa chọn
trang
may phù hợp với lứa tuổi (15’)
phục:
?Hãy cho biết trong XH ta có -Trẻ, trung niên, già
những độ tuổi nào?
2.Chọn vải, kiểu may
?Có phải tất cả các lứa tuổi đều -Khơng, vì mỗi lứa
phù hợp lứa tuổi:
có chung 1 cách lựa chọn trang tuổi có những hoạt
phục?

động khác nhau, 1
-Trẻ nhỏ nên chọn vải
cách may không tiện
mềm, hút ẩm cao, nhiều
cho người mặc
co giãn, màu sắc tươi
- Cho HS nghiên cứu thông tin - Học sinh nghiên cứu sáng, may rộng rãi...
SGK.
thông tin SGK trả lời.
-Thanh thiếu niên
? Tại sao phải lựa chọn vải kiểu - Mỗi lứa tuổi có nhu thích hợp với nhiều loại
may phù hợp với lứa tuổi?
cầu điều kiện sinh trang phục nhưng cần
hoạt ,làm việc, vui chú ý thời điểm sử dụng.
chơi và tính cách khác
-Người lớn tuổi chọn
nhau nên chọn vải màu nhã nhặn, may

21


may mặc cũng khác
? Em hãy nêu cách lựa chọn vải nhau
và kiểu may phù hợp với mỗi lứa - Hs trả lời
tuổi?
- Giáo viên tổng kết
Hoạt động 2: Chọn vải, kiểu
may phù hợp với tính chất
cơng việc và hoạt động (10’)
- GV: Y/c HS cho VD về trang

phục của công nhân cầu đường:
mô tả về chất liệu vải, màu sắc - HS mô tả về trang
vải, kiểu may phù hợp với công phục của công nhân
việc và hoạt động.
cầu đường: chất liệu
- Gv cho HS nêu thêm 1 số VD vải, màu sắc, kiểu
khác
may phù hợp với công
Hoạt động 3: Sự đồng bộ của việc
trang phục (8’)
?Hãy nhắc lại những vật dụng đi
kèm phù hợp với nhiều loại quần - Học sinh nghiên cứu
áo là gì?
thơng tin liên hệ thực
tế trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học sinh - Mũ, khăn, giày dép,
quan sát hình 1.8
túi xách, thắt lưng…
? Em hãy nhận xét về sự đồng - Học sinh quan sát
bộ của trang phục trong hình?
hình vẽ trả lời câu hỏi,
- Giáo viên kết luận
nhận xét bổ sung
?Theo em H 1.8a hay H 1.8b
đẹp và vừa mắt ? vì sao?
-H 1.8a mặc gọn gàng,
GV: treo thêm 1 số tranh miêu tả đồng bộ trang phục
cách ăn mặc đồng bộ cho HS -H 1.8b trẻ mặc rộng,
nhận xét
không đồng bộ về

Tổng kết lại những điều cần màu sắc, chi tiết đi
phải làm khi lựa chọn trang kèm...
-HS thực hiện theo
phục.
* Chú ý GD HS khơng nên có u cầu
thái độ đua địi, ăn mặc cầu kì,
thể hiện phong cách khơng thích
hợp, gây khó chịu cho người đối
diện

4. Củng cố: 5’

22

khơng cầu kì, lịch sự

3. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với tính chất
cơng việc và hoạt động

3. Sự đồng bộ của
trang phục:

Các vật dụng đi kèm
như mũ, khăn, giày dép,
túi xách, thắt lưng…phải
phù hợp với màu sắc,
hình dáng của quần áo
để tạo sự đồng bộ của
trang phục.

- Nên chọn những vật
dụng có thể đi kèm
nhiều loại quần áo.


Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Em hãy nêu các cách lựa chọn trang phục?
- Em hãy chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi, tính chất cơng việc và
hồn cảnh sống?.
5. Dặn dị:1’
-HS về học bài
-Xem trước bài “thực hành lựa chọn trang phục”
-Chuẩn bị bài thực hành
*RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

23


Tuần 04
Tiết 07

NS:
ND:

Bài 3: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T1)


I.Mục tiêu bài học:
- Giúp HS được củng cố các kiến thức về lựa chọn trang phục.
- HS lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu về thẫm
mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
- Có ý thức lựa chọn trang phục để bảo vệ sức khỏe và tiết kiệm chi tiêu.

II.Chuẩn bị:
- Mẫu vải, mẫu trang phục và phụ trang đi kèm
- Tranh ảnh liên quan đến trang phục và kiểu mẫu đặc trưng

III.Hoạt động thực hành:
1.Ổn định lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Câu 1: Vải và kiểu may ảnh hởng đến vóc dáng ngời mặc
nh thế nào? HÃy lấy ví dụ?
- Câu 2: Khi lùa chän trang phơc, chóng ta cã thĨ có những
phụ trang nào đi kèm? Cần chú ý gì khi lựa chọn các phụ trang
đó?
3.T chc thc hnh:
Bài học trớc đà cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về
lựa chọn trang phục, các em đà biết cách chọn vải, kiểu may, lựa
chọn vật dụng đi kèmvới trang phục sao cho phù hợp và tiết kiệm đợc chi phí. Để vận dụng đợc kiến thức đó vào cc sèng, chóng ta sÏ
cïng thùc hµnh lùa chän trang phục. (1)
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
Hoạt động 1: Chuẩn
bị (5)
- Hs nhắc lại.
- Yêu cầu hs nhắc lại
một sè kiÕn thøc cị

vỊ quy tr×nh lùa
chän trang phơc.

24

Néi dung
I. Chuẩn bị
Để có một trang
phục phù hợp và đẹp
cần:
- Xác định đặc
điểm vóc dáng ngời
mặc.
- Xác định loại quần,
áo, váy và kiểu mẫu
định may.
- Lựa chọn vải phù hợp
với loại áo quần, kiểu
may và vóc dáng cơ


Hoạt động 2: Thực
hành (27)
- Hs lắng nghe để
- Nêu nội dung bài nắm đợc yêu cầu
tập thực hành
của bài tËp.

- Tỉ chøc líp thùc
hµnh theo 2 bíc:

- Thùc hiƯn việc lựa
+ Bớc 1: Làm việc cá chọn trang phục theo
nhân
quy trình các bớc
trên phần I:
+ Đặc điểm vóc
dáng bản thân
+ Kiểu áo quần
định may
+ Chọn vải: Chất
+ Bớc 2: Thảo luận liệu, màu sắc, hoa
trong tổ
văn
+ Chọn vật dụng đi
kèm
- Cá nhân trình bày
- Nhắc nhở các em phần chuẩn bị của
hoàn thiện phần bài mình, các thành
tập của mình để viên trong tổ thảo
cuối giờ nộp.
luận, đa ra nhận
xét, sửa sai về cách
lựa chọn trang phục
của bạn.

thể.
- Lựa chọn vật dụng
đi kèm phù hợp với áo
quần đà chọn.
II. Thực hành

1. Nội dung
- Nội dung: bài tập
tình huống về chọn
vải, kiểu may một bộ
trang phục mặc đi
chơi vo mựa núng
2. Tổ chức thực
hành
- Chia nhóm học sinh
và nêu nhiệm vụ của
các nhóm.
- Hs thực hành theo
đúng trình tự.
- Gv hớng dẫn, quan
sát, sử sai cho hs,
cuối giờ thu bài.

4. Củng cố: 5
- Nhắc học sinh thu bài tập về nhà chấm.
- Nhận xét, đánh giá giờ thực hành: sự chuẩn bị, tinh thần hăng hái
tham gia bài học và ý thức thực hiện an toàn lao động.
5. Dn dũ: 1’

25


×