Tải bản đầy đủ (.doc) (284 trang)

Giáo án số học lớp 6 tron bộ hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 284 trang )

Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Ngày soạn:15/8/2011
Ngày dạy: 23/8/2011
Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: TẬP HP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. Mục tiêu :
– Kiến thức: HS làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các vd về tập
hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp
cho trước .
– Kó năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử
dụng các ký hiệu :
∉∈,
.
– Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau
để viết một tập hợp .
II. Chuẩn bò :
– GV: Bảng phụ bài tập củng cố .
_ HS: SGK
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: tìm hiểu về tập hợp cách viết một tập hợp.
?Nghiên cứu phần 1 ở
SGK?
?Nêu các vd về tập
hợp ?
?Lấy 1 vài vd về tập
hợp có trong thực tế
cuộc sống?


GV đặt vấn đề cách
viết, các ký hiệu
GV : nêu vd
1
, yêu cầu
HS xác đònh phần tử
thuộc, không thuộc A.
GV : Giới thiệu các ký
hiệu cơ bản của tập
hợp :
∉∈,
và ý nghóa
của chúng, củng cố
nhanh qua vd .
–HS : Nghiên cứu
SGK
_HS nêu vd về tập hợp
HS : Tìm ví dụ tập hợp
tương tự với đồ vật
hiện có trong lớp
chẳng hạn .
HS : trả lời , chú ý tìm
phần tử không thuộc
A.
1 . Các ví dụ : ( sgk)
2 . Cách viết . Các ký hiệu :
a,Cách viết tập hợp
*Vd
1
: Tập hợp A các số tự

nhiên nhỏ hơn 4 được viết là :
A =
{ }
3;2;1;0
, hay A =
{ }
0;2;3;1
.
Hay A =
{ }
4/ <∈ xNx
.
*Vd
2
: B là tập hợp các chữ cái
a,b,c được viết là :
B =
{ }
cba ,,
hay B =
{ }
acb ,,
….
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
GV: giới thiệu chú ý
cách viết tập hợp.
GV : Tóm tắt nội dung
lý thuyết cần nhớ.
– Giới thiệu cách minh
họa tập hợp bằng sơ

đồ Ven.
HS : Chú ý cách viết
tập hợp.
HS nhắc lại.
HS vẽ hình minh họa.
b,Các phần tử của tập hợp
_ Tập hợp A có các phần tử
0;1;2;3
_ Tập hợp B có các phần tử
a,b,c
c,Kí hiệu: 1

A (1 thuộc A)
5

A (5không thuộc
A)
- Chú ý : (SGK)
*Các cách viết một tập hợp :
+C1:Liệt kê các phần tử của
tập hợp
+C2:Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp
đó
Hoạt động 2: áp dụng
– G/v yêu cầu HS
làm ?1, BT 1 (sgk).
- G/v và h/s còn lại
nhận xét sửa sai.
- G/v yêu cầu h/s làm ?

2(sgk)
4.Củng cố:
? Có mấy cách viết tập
hợp là những cách
nào?
? Làm bài 1 SGK-6?
GV gọi hs lên bảng
làm
GV gọi hs nx
GV nx lại
? Làm bài 3 SGK/6?
GV gọi 1 hs lên bảng
làm
GV gọi hs nx
GV nx lại
– HS làm ?1, BT 1
(sgk).
– HS làm ?2, chú ý :
mỗi phần tử của tập
hợp chỉ xuất hiện 1 lần
, nên tập hợp phải viết
là :
{ }
GRTAHN ,,,,,
.
– Giải tương tự với BT
2(sgk).
_ HS trả lời
_ HS lên bảng làm
_ HS nx

_ HS lên bảng làm
_ HS nx
?1(sgk)
D= { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2 D 10 D
?2 (sgk)
A= { N; H; A; T; R; G}
3.Luyện tập
* Bài 1 SGK/6
A=
{ }
9;10;11;12;13
A=
{ }
/ 8 14x N x
∈ < <
12 A A 16 A
*Bài 3/SGK/6
x A y B
b A b B




∉∉



Gi¸o ¸n Sè häc 6-
? Làm bài 4 SGK/6?

GV gọi 4 hs lên bảng
làm mỗi em 1 ý
GV gọi hs nx
GV nx lại
_ 4 HS lên bảng làm
_ HS nx
* Bài 4 SGK/6
A=
{ }
15;26
B=
{ }
1; ,a b
M= {bút}
H = {sách, vở, bút}
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Làm các bài tập 2;5 ( sgk:tr 6). SBT: 6;7;8;9(tr3).
– Lưu ý cách minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Ngày soạn: 16/8/2011
Ngày dạy : /8/2011
Tiết 2: TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
– Kiến thức: HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm
biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
– Kó năng: HS phân biệt được tập hợp N và N

*
, biết sử dụng các ký hiệu
≥≤,
,
biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
– Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II. Chuẩn bò :
_ GV: Hình vẽ tia số, thước
– HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
HS1:Cho vd về một tập hợp .
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 9 bằng 2 cách
HS1 lên bảng làm: A= {6;7;8} ; A= {x

N/ 5<x<9}
HS2: Làm bài tập sau:
a,Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 8 bằng 2 cách
b, Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 5 B 2 B
HS 2 lên bảng làm
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tập hợp N &N
*
? Các số ntn là số tự
nhiên?
? Tập hợp các số tự
nhiên được kí hiệu là
gì?

GV gt cách viết tập
hợp N
? Nêu các phần tử của
tập hợp N ?
? Tập hợp N có bao
nhiêu phần tử?
GV: Tập hợp N có vô
_ HSTL: 0;1;2;3;
_ HSTL: N
_ HS: 0;1;2;3;
_ HS: có rất nhiều
phần tử
1. Tập hợp N và tập hợp N
*

a,Tập hợp N
N =
{ }
; 4;3;2;1;0
* Các phần tử của tập hợp N:
0;1;2;3;
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
số phần tử?
GV hướng dẫn hs cách
biểu diễn các số tự
nhiên trên tia số
GV gt về điểm a
GV : Giới thiệu tập
hợp N
*


? Vậy tập hợp N và N
*
có gì khác nhau?
GV gt lại
_ HS nghe và làm theo
_ HS nghe
_ HSTL: Tập hợp N
*
không có số 0
_ HS nghe và nhớ
* Biểûu diễn các số tự nhiên
trên tia số
. . . . . .
0 1 2 3 4 5
* Điểm a: là điểm biểu diễn số
tự nhiên a trên tia số
b,Tập hợp N
*
- Tập hợp các số tự nhiên khác
0, kí hiệu N
*
N
*
=
{ }
; 4;3;2;1
.
hay N
*

=
{ }
0\ ≠∈ xNx
.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hơp các số tự nhiên
GV giới thiệu phần a
như SGK.
GV : Giới thiệu các ký
hiệu
≥≤,
.
GV: Cho a=1 ; b=3;
c=5
?So sánh a và b?vì
sao?
? So sánh b và c?vì
sao?
? So sánh a và c?vì
sao?
? Vậy nếu a<b và b<c
thì kl gì về a và c?
GV gt phần b và lấy vd
? Mỗi số tự nhiên có
mấy số liền trước, mấy
số liền sau?
GV khẳng đònh tính
duy nhất
? Tìm số liền trước số
5, số liền sau số 5?
? Lấy vd về 2 số tự

nhiên liên tiếp?
? 2 số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau
HS : nghe và nhớ
.
_ HSTL: a<b vì 1<3
_ HSTL: b<c vì 3<5
_ HSTL: a<c vì 1<5
_ HSTL: a<c
_ HSTL: chỉ có 1
_ HSTL: 4; 6
_ HS lấy vd
_ HSTL: 1 đơn vò
2. Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên
a, a<b hoặc b>a: số a nhỏ hơn
số b (hoặc số b lớn hơn số a)
a

b: a<b hoặc a=b
b

a: b>a hoặc b=a
b. Nếu a < b và b < c thì a < c
* Ví dụ: Từ a<10 và 10<12 suy
ra a<12
c. Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất, hai sốtự
nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau một đơn vò.

Gi¸o ¸n Sè häc 6-
mấy đơn vò?
GV gt phần c như SGK
?Trong tập hợp số tự
nhiên số nào bé nhất,
số nào lớn nhất?
GV gt phần d như SGK
?Tập hợp số tự nhiên
có bao nhiêu phần tử?
GV gt phần e
4.Củng cố
? Làm bài 6 sgk/7?
GV gọi 2 hs lên bảng
làm mỗi em 1 ý
GV gọi hs nx
GV nx lại
? Tại sao số tự nhiên
liền sau số a là a+1?
? Tại sao số tự nhiên
liền trước số b là b-1?
GV gt lại
? Làm bài 8 sgk/8?
? Em hiểu các số tự
nhiên không vượt quá
5 nghóa là ntn?
GV gọi 3 hs lên bảng
làm
GV gọi hs nx
GV nx lại
? Làm bài 10 sgk/8?

GV gọi 2 hs lên bảng
làm
GV gọi hs nx
GV nx lại
_ HSTL: số 0 bé nhất;
không có số lớn nhất
_ HSTL: vô số
_ HS lên bảng làm
_ HS nx
_ HS giải thích
_ HS giải thích
_ HSTL:

5
_ 3 hs lên bảng làm
_ HS nx
_ HS làm
_ 2 hs lên bảng làm
_ HS nx
d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất,
không có số tự nhiên lớn nhất .
e. Tập hợp các số tự nhiên có
vô số phần tử .
3. Luyện tập
* Bài 6 SGK/7
a, Số tự nhiên liền sau số 17 là
18
Số tự nhiên liền sau số 99 là
100
Số tự nhiên liền sau số a(với

a

N) là a+1
b, Số tự nhiên liền trước số 35
là 34
Số tự nhiên liền trước số
1000 là 999
Số tự nhiên liền trước số
b(với b

N
*
) là b-1
* Bài 8SGK/8
A= {0;1;2;3;4;5}
A= {x

N/x

5}
. . . . . .
0 1 2 3 4 5
*Bài 10 SGK/8
4601,4600,4599
a+2,a+1,a
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
5.Hướng dẫn học ở nhà :
_Học bài
–Làm các bài tập 7;9 (sgk: tr8). SBT: 13;14;15(tr5)
– Chuẩn bò bài “Ghi số tự nhiên” .

IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Ngày soạn : 20/8/2011
Ngày dạy: /8/2011
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
– Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số
trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trò của mỗi chữ số trong một
số thay đổi theo vò trí .
– Kó năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính
toán .
II. Chuẩn bò :
– GV chuẩn bò bảng phụ “các số La Mã từ 1 đến 30”.phấn màu
– HS: BT về nhà, xem trước bài.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Viết tập hợp N và N
*
, viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A=
{ }
94/ ≤<∈ xNx
.
HS1 làm: N= {0;1;2;3;4; } ; N
*

= {1;2;3;4; } ; A={5;6;7;8;9}
HS2: BT 9(SGK/8), viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2
cách.
HS2 làm: *BT9SGK/8: 7,8
a,a+1
Cách 1: B={0;1;2;3;4;5;6}
Cách 2: B={x

N/x

6}
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau của số và chữ số
?Để viết các số tự
nhiên ta sử dụng bao
nhiêu chữ số ?
GV : lần lượt yêu cầu
HS cho vd số có 1,2,
3,… chữ số.
GV gt chú ý
GV : GV giới thiệu số
trăm, số chục .
HS : Sử dụng 10 chữ
số: từ 0 đến 9 .
HS : Tìm như phần vd
bên.
1. Số và chữ số :
*VD
1

: 7 là số có một chữ số .
12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
*Chú ý:sgk/9
*VD
2
:sgk/9

Gi¸o ¸n Sè häc 6-
GV cho học sinh làm
bài tập 11b/sgk
HS : Làm bt 11b. *Bài 11 sgk/10
a, 1357
b,
Số
đã
cho
Số
trăm
Chữ
sốê
hàng
trăm
Số
chục
Chữ
số
hàng
chục
1425

2307
14
23
4
3
14 2
230
2
0

Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân và chữ số la mã
GV: Trong hệ thập
phân cứ 10 đơn vò ở 1
hàng thì làm thành 1
đơn vò ở hàng liền
trước nó
GV đưa ra các ví dụ
như ở sgk và hướng
dẫn hs
?Làm bt ?
?Số tự nhiên lớn nhất
có 3 chữ số là số
nào?
?Số tự nhiên lớn nhất
có 3 chữ số khác
nhau là số nào?
GV : Giới thiệu các
số La Mã : I, V , X và
hướng dẫn HS quan
sát trên mặt đồng hồ .

– Yêu HS viết các số
La Mã tiếp theo
(không vượt quá 30
4.Củng cố
?Làm bài 14sgk/10?
GV gọi 2 hs lên bảng
làm
GV gọi hs nx
_ HS nghe và làm
theo
_ HS làm ?
_ HSTL: 999
_ HSTL: 987
HS : Quan sát các số
La Mã trên mặt đồng
hồ, suy ra quy tắc
viết các số La Mã từ
các số cơ bản đã có .
HS: Viết tương tự
phần hướng dẫn sgk.
_ HS làm
_ 2 hs lên bảng làm
_ HS nx
2. Hệ thập phân :
*VD
1
: 235 = 200 + 30 + 5
= 2.100 + 3. 10 + 5
*VD
2

:
ab
= a.10 + b (a

0)

abc
= a.100 + b.10 + c (a

0)
?
_ Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
là 999
_ Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
khác nhau là 987
3. Chú ý :(Cách ghi số La Mã )
Ghi các số La Ma õtừ 1 đến30.
(SGK)
4. Luyện tập
*Bài 14sgk/10
210; 201; 120; 102
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
GV nx lại
?Làm bài 15 sgk/10?
GV gọi 2 hs lên bảmg
làm mỗi em 1 ý
GV gọi hs nx
GV nx lại
_ 2hs lên bảng làm
_ HS nx

*Bài 15 sgk/10
a, Mười bốn
Hai mươi sáu
b, XVII XXV
5.Hướng dẫn học ở nhà :
– Hoàn thành các bài tập 12; 13 (sgk : tr 10).SBT: 26;27;28(tr6).
– Xem mục có thể em chưa biết, chuẩn bò bài 4 “Số phần tử của tập hợp. Tập
hợp con”.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Ngày soạn :23/8/2011
Ngày dạy: 29/8/2011
Tiết 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP . TẬP HP CON
I. Mục tiêu :
–HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô
số phần tử , cũng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập
hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
–HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp
con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký
hiệu:


φ
.
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu :




.
II. Chuẩn bò :
– HS xem lại các kiến thức về tập hợp.
– GV: bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 hs lên bảng
HS1: 1.Viết các số sau trong hệ thập phân : a,254 b, 1329
2. Xác đònh số trăm, số chục,chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục của các
số trên
HS2: 1.Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập phân .
2.Viết các số sau bằng số La Mã: 18; 29
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
GV nêu các ví dụ
sgk
?Xác đònh số phần tử
của mỗi tập hợp nói
trên?
GV khẳng đònh lại
?Làm ?1?
?Các tập hợp D,E,H
có bao nhiêu phần
tử?
GV khẳng đònh lại
?Làm ?2?

? Tìm số tự nhiên x
biết : x + 5 = 2 ?
GV gt về tập hợp
rỗng như chú ý ở
sgk/12.
?Một tâïp hợp có thể
có bao nhiêu phần
tử?
GV gt kl và gọi hs
đọc

_ HS : Tìm số lượng
các phần tử của mỗi
tập hợp .
_ HS làm ?1
_ HSTL
_ HS trả lời ?2
_ HSTL
_HS nghe và nhớ
_ HSTL
_ HS đọc
1. Số phần tử của một tập
hợp
A= {5}.Tập hợp A có 1 phần
tử
B= {x,y}.Tập hợp B có 2 phần
tử
C= {1;2;3; ;100}.Tập hợp C
có 100 phần tử
N= {0;1;2;3; }.Tập hợp N có

vô số phần tử
?1
Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
?2
Không có số tự nhiên x nào
mà x+5=2
*Chú ý sgk/12
Hoạt động 2: Tập hợp con
GV nêu vd về 2 tập
hợp E và F ( sgk)
?Hãy cho biết mọi
phần tử của tập hợp
E có thuộc tập hợp F
hay không?
GV khẳng đònh lại
GV: khi đó tập hợp
E được gọi là tập
hợp con của tập hợp
- H/s tìm hiểu ví dụ
(sgk)
_ HSTL: có
_ HS nghe
2. Tập hợp con :
*Vd:
E= {x,y}
F= {x,y,c,d}
Tập hợp E là tập con của tập
hợp F

*Khái niệm tập hợp con:
– Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B thì
tập hợp A gọi là tập hợp con
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
F
GV minh hoạ bằng
hình vẽ
?Vậy khi nào thì tập
hợp A là tập hợp con
của tập hợp B?
GV gt về kn tập hợp
con và gọi hs đọc
GV gt kí hiệu và
cách đọc
GV đưa ra vd như
sgk
?D có là tập con của
H không?vì sao?
?Làm ?3?
GV gọi 1 hs lên
bảng làm
GV gọi hs nx
GV nx lại
GV gt về 2 tập hợp
bằng nhau
4.Củng cố
?Làm bài 16 sgk/13?
Gv gọi 4 hs lên bảng
làm mỗi em 1 ý

GV gọi hs nx và yêu
cầu hs gt tại sao với
từng ý
GV nx lại và gt rõ
cho hs
?Làm bài 18 sgk/13?
?Có thể nói rằng A
là tập hợp rỗng
không? vì sao?
GV gt lại
?Làm bài 20 sgk/13?
GV gọi 1 hs lên
bảng làm
- H/s quan sát hìmh 11
kết` hợp phần trình
bày của giáo viên để
rút ra đònh nghóa tập
con như (sgk).
_ HS đọc
_ HS : nghe và nhớ
_ HSTL và gt
_ HS làm
_ 1 hs lên bảng làm
_ HS nx
_ HS nghe và nhớ
_ 4 hs lên bảng làm
_ Hs nx và giải thích
_ HS làm
_ HSTL và gt
_ 1hs lên bảng làm

của tập hợp B.
Kí hiệu : A

B hay B

A
*Ví dụ: D là tập hợp các hs nữ
của lớp 6b
H là tập hợp các hs của lớp 6b

D

H
?3
M

A; M

B; A

B; B

A
* Chú ý : Nếu A

B vàB

A
thì ta nói A và B là 2 tập hợp
bằng nhau . Kí hiệu : A = B

3.Luyện tập
* Bài 16 sgk/13
a, Tập hợp A có 1 phần tử
b, Tập hợp B có 1 phần tử
c, Tập hợp C có vô số phần tử
d, Tập hợp D không có phần tử
nào
* Bài 18 sgk/13
Không thể nói A là tập hợp
rỗng vì A có 1 phần tử là 0
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
GV gọi hs nx
GV nx lại
GV đặt 1 số câu hỏi
củng cố
?1 tập hợp có thể có
bao nhiêu phần tử?
?Khi nào thì tập hợp
A là tập con của tập
hợp B?
?Khi nào thì A và B
là 2 tập hợp bằn
nhau?
GV chốt lại các nd
trên

_ HS nx
_ HSTL
_ HSTL
_ HSTL

_ HS nghe và nhớ
*Bài 20 sgk/13
a,15

A
b, {15}

A
c, {15;24}=A
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Vận dụng tương tự các bài tập vd , làm bài tập 17; 19,sgk/13.SBT: 29;30(tr7).
– Chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr14).
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Ngày soạn :24/8/2011
Ngày dạy: /8/2011
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
– HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập
hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật) .
– Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử
dụng đúng , chính xác các kí hiệu :

,

,
φ
.

– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II.Chuẩn bò :
_ HS chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).
_ GV : bảng phụ ghi BT.
III.Hoạt động dạy và học :
1.Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp thế
nào ? Chữa bài 17 sgk-13?
HS2: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? Chữa bài tập 19 ( sgk :
tr13)
3.Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ
?Chữa bài 17 sgk/13?
GV gọi hs nx bài làm
của hs1
GV nx lại và cho
điểm
?Chữa bài 19 sgk/13?
GV gọi hs nx bài làm
của hs2
GV nx lại và cho
điểm
_ HS nx
_ HS nx
I.Chữa bài tập
1.Bài 17 sgk/13

a, A= {0;1;2;3;4;5;6; ;19;20}
Tập hợp A có 21 phần tử
b, Tập hợp B các số tự nhiên lớn
hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
B=
Tập hợp B không có phần tử nào
2.Bài 19 sgk/13
A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B={0;1;2;3;4}
B

A
Hoạt động 2: Cách tìm số phần tử của tập hợp số tự nhiên liên tiếp
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
?Làm bài 21 sgk/14?
GV giới thiệu cách tìm
số phần tử của tập hợp
các số tự nhiên liên
tiếp.
GV lưu ý cho hs các
phần tử phải liên tục
?Hãy tính số phần tử
của tập hợp B?
GV gọi 1 hs lên bảng
làm
Gv gọi hs nx
GV nx lại
?Làm bài 23 sgk/14?
?Nghiên cứu TQ ở
sgk/14?

?Nêu cách tính số phần
tử của tập hợp C?
GV nhắc lại
?Tính số phần tử của
tập hợp các số chẵn từ
số chẵn a đến số chẵn
b bằng cách nào?
GV chốt lại cách tìm
?Tính số phần tử của
tập hợp các số lẻ từ số
lẻ m đến số lẻ n bằng
cách nào?
GV chốt lại
GV gọi 2 hs lên bảng
làm
GV gọi hs nx
GV nx lại
_ HS nghe và
nhớ
_ HS nghe và
nhớ
_ HS làm
_ 1hs lên bảng
làm
_ HS nx
_ HS nghiên cứu
sgk
_ HS nêu cách
tính
_ HS nêu cách

tính
_ HS nghe và
nhớ
_ HS nêu cách
tính
_ 2hs lên bảng
làm
_ HS nx
II.Luyện tập
1.Bài tập 21 / sgk - 14
TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ a
đến b có b-a+1 phần tử
B =
{ }
99; ;12;11;10
Số phần tử của tập hợp B là :
( 99-10)+1 = 90.
2.Bài tập 23 / sgk - 14
*TQ:
1,Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a
đến số chẵn b có (b-a):2+1 phần tử
2,Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến
số lẻ n có (n-m):2+1 phần tử.
Số phần tử của tập hợp D là:
( 99-21):2 +1 = 40(phần tử)
Số phần tử của tập hợp E là:
(96-32): 2 +1 = 33 (phần tử).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về số tự nhiên chẳn, lẻ
?Làm bài 22 sgk/14?
GV giới thiệu số tự

nhiên chẵn, lẻ, điều
kiện liên tiếp của
_ HS nghe và
nhớ
3.Bài tập 22/ sgk - 14
a. C =
{ }
8;6;4;2;0
b. L =
{ }
19;17;15;13;11
c. A =
{ }
22;20;18
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
chúng
GV gọi 4 hs lên bảng
làm mỗi em 1 ý
GV gọi hs nx
GV nx lại
_ 4 hs lên bảng
làm
_ HS nx
d. B =
{ }
31;29;27;25
Hoạt động 3: Tập hợp, tập hợp con
?Làm bài 24 sgk/14?
Gv cho học sinh đọc
nội dung bài 24/sgk-14

Gv yêu cầu 4 hs lên
bảng viết các tập hợp
A, B, N
*
,N
? Dùng kí hiệu

thể
hiện quan hệ giữa các
tập hợp trên với tập
hợp N?
GV gọi 1 hs lên bảng
làm
GV gọi hs nx
GV nx lại
4.Củng cố
?Nêu cách tính số
phần tử của tập hợp
các số tự nhiên từ a
đến b?
?Nêu cách tính số
phần tử của tập hợp
các số chẵn từ số chẵn
a đến số chẵn b?
?Nêu cách tính số
phần tử của tập hợp
các số lẻ từ số lẻ m
đến số lẻ n?
GV chốt lại các nd
trên

_ HS đọc nội
dung bài 24
_ 4hs lên bảng
thực hiện
_ 1hs lên bảng
thực hiện
_ HS nx
_ HSTL
_ HSTL
_ HSTL
_ HS nghe và
nhớ
4.Bài tập 24 / sgk - 14
A =
{ }
9;8;7;6;5;4;3;2;1;0
B =
{ }
; 8;6;4;2;0
N
*
=
{ }
; 4;3;2;1
N= {0;1;2;3;4; }
A

N, B

N , N

*

N
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Làm BT 25: A =
{ }
, , ,In do ne xi a Mi an ma Thai lan Viet Nam
− − − − − − − −
B =
{ }
, ,Xin ga po Bru nây Cam pu chia
− − − − −
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
_ Chuẩn bò bài “ Phép cộng và phép nhân”.
_ SBT: 34;36;38;40 (tr8)
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :28/8/2011
Ngày dạy: 6/9/2011
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Tiết 6 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu :
– HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép
nhân các số tự nhiên , tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
, phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó .
– HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào
giải toán .
II. Chuẩn bò :

- GV chuẩn bò bảng “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên”.
- HS ôn lại phép cộng và phép nhân số tự nhiên ở tiểu học.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tổng tích hai số tự nhiên
- Củng cố các ký hiệu
trong phép cộng,
nhân, giới thiệu k/h
mới của phép nhân.
- Ôn lại cách tìm các
thành phần chưa biết
trong phép tính.
- Lưu ý tích đều bằng
chữ hoặc chỉ có một
thừa số bằng số
HS nhắc lại cách gọi
tên các thành phần
chưa biết trong phép
toán.
HS nêu cách tìm.
HS : Làm bài tập ?1
và ?2
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên :
a + b = c ; a,b : số hạng; c:
tổng.
a.b = c ; a,b: thừa số; c : tích.

*Lưu ý : a.b = ab
4.x.y = 4xy
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân
- GV sử dụng bảng
phụ củng cố nhanh
các tính chất của
phép cộng và phép
nhân số tự nhiên.
– Liên hệ cụ thể với
bài tập ?3.
– Tìm vd thể hiện .
–Làm bài tập
30a(sgk)
HS : Vận dụng các
tính chất vào bài tập ?
3
2. Tính chất của phép cộng và
phép nhân. (SGK)
Vd: Tính nhanh:
a)46 + 17 + 54
= (46 + 54)+ 17
= 100 + 17
= 117
b)4.37.25
=(4.25).37
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
- Tương tự làm BT
27(sgk)
HS làm BT 27
=100.37

= 3700
c)87.36 + 87.64
= 87.(36 + 64)
= 87. 100
= 8700
4. Củng cố :
–Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì
giống nhau ?”
– Bài tập 26 ( Tính tổng các đoạn đường )
– Bài tập 28 ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ).
5. Hướng dẫn học ở nhà :
–BT 29;30b(sgk) : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết .
–p dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1
(sgk: tr 17,18). Chuẩn bò tiết luyện tập .
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày dạy: 8/9/2011
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Tiết 7: LUYỆN TẬP 1
I.Mục tiêu :
– Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm,
tính nhanh.
– Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào
giải toán.
– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
II.Chuẩn bò :
–HS xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luyện tập 1

(sgk: tr 17;18),máy tính bỏ túi.
_ GV: bảng phụ
III.Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
– Phát biểu và viết các tính chất của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .
– p dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Củng cố tính nhanh dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp
- Củng cố tính nhanh
dựa vào tính chất kết
hợp, giao hoán của
phép nhân và phép
cộng .
- Giáo viên hướng dẫn
cách làm thông qua bài
tập mẫu
– HS trình bày nguyên
tắc tính nhanh trong
phép cộng, nhân và
vận dụng vào bài tập .
- H/s quan sát và vận
dụng vào các bài tập
còn lại.
Bài 31/sgk-17
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40)
= 600.
b. 463 + 318 + 137 + 22

(= 940)
c. 20 + 21 + …+ 29 + 30
= (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24
+ 26) + 25
= 50.5 + 25
= 275.
Hoạt động 2: Biến đổi các số của tổng để tính nhanh
- Hướng dẫn HS biến
đổi các số của tổng
(tách số nhỏ ‘nhập’
vào số lớn) để tròn
chục, trăm, nghìn .
- GV kiểm tra khả
– HS: Đọc phần hướng
dẫn cách làm ở sgk và
áp dụng giải tương tự
cho các bài còn lại .
– HS : Đọc kỹ phần
hướng dẫn cách hình
Bài 32/sgk-17
a)996 + 45 =996 + (4 +41)
= (996 + 4) + 41
=1000 + 41=1041.
b. 37 + 198 ( = 235)
Bài 33/sgk-17
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
năng nhận biết của HS
về quy luật của dãy
số .
thành dãy số ở sgk, suy

ra bốn số tiếp theo của
dãy phải viết thế nào.
Cho dãy số: 1, 1, 2, 3, 5, 8,…
– Bốn số tiếp theo của dãy số
đã cho là : 13; 21; 34; 55.
Hoạt động 3: Tìm số tự nhiên x
GV ghi bài tập lên
bảng
? Nhận xét và nêu
cách giải.
GV yêu cầu 4 hs lên
bảng trình bày
? Nhận xét
Gv chữa và chốt cách
giải
Hs nhận xét
Hs lên bảng thực hiện
HS nhận xét
Bài tập
a)(x - 34).15 = 0
x -34 =0
x = 34
vậy x = 34
b) 18.(16 -x ) = 18
16 -x = 1
x =16 - 1= 15
Vậy x = 15
c) (x +12 ). 2= 312
x+12 = 312: 2
x +12 =156

x = 156 - 12
x = 144
Vậy x =144
d) 13.( 2+x) + 12 = 25
13.( 2+x) = 25 -12
13.( 2 - x) = 13
2 - x = 1
x = 1 +2 = 3
Vậy x= 3
4. Củng cố từng phần:
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Giới thiệu phần sử dụng máy tính bỏ túi tương tự sgk, kiểm tra khả năng tính
nhanh với máy phần bài tập có trong sgk .
– Chuẩn bò các bài tập luyện tập 2 (sgk :tr 19;20).
– Xem mục có thể em chưa biết (sgk: tr 18;19).
IV. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 2/9/2010.
Ngày dạy: 11/9/2010
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
TIẾT 8: LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu :
– HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các
số tự nhiên; tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tính
nhẩm và tính nhanh .
– HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán .
– Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh .
II. Chuẩn bò :
– HS chuẩn bò bài tập luyện tập 2 (sgk : 19;20), máy tính bỏ túi.

– GV: bảng phụ
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15'
Bài 1: Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể)
a) 121 + 56 + 79
b) 257 + 132 + 43 + 168
c) 10 + 11 + 12 + 13 + + 20
d) 25.15.4
Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết
a) 15.( x - 6 ) = 0
b) (123 + x ). 5 = 1285
Đáp án và biểu điểm
Bài 1:(6 đ)
a) = 256 (1,5 đ)
b) = 600 (1,5 đ)
c) = 5.30 +15
= 150 + 15 = 165( 2 đ)
d) = 1500 (1 đ)
Bài 2: (4 đ)
a) x = 6 (2 đ)
b) x = 134( 2 đ)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Nhận biết các tích bằng nhau mà không cần thực hiện phép tính
- Làm sao biết các tích
bằng nhau mà
không cần tính kết
HS : Dựa vào sự lặp lại

của các thừa số, suy ra
nhận biết ( có thể đưa
Bài 35/sgk-19
– Các tích bằng nhau là :
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
quả? về tích của 2 số ). 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9
Hoạt động 2: Tính nhanh bằng cách sử dụng tính chất phân phối

- GV hướng dẫn phân
tích cách giải mẫu, suy
ra điều cần chú ý trong
việc tách số ở câu a,
tổng ở câu b ).
- GV chú ý chuyển từ
tính chất phép cộng
sang phép trừ tương
ứng, suy ra áp dụng
tiện ích này vào bài
tập .
HS : Đọc phần hướng
dẫn sgk, suy ra áp
dụng tương tự với
nhiều cách giải hợp lý
cho 2 câu với 2 tính
chất.
– HS : Vận dụng tính
chất :
a(b – c) = ab – ac . Tìm
hiểu bài mẫu trong sgk

và áp dụng giải tương
tự .
Bài 36/sgk-19
a. 15.4 = (3.5).4=3.(5.4) =
3.20
= 60.
b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 25.10
+ 25. 2 = 250 +50 = 300.
Tương tự với các bài còn lại .
Bài 37/sgk-20
19.16 = (20 – 1).16 = 320 –
16
= 304.
Tương tự cho các bài còn lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng máy tính để tính tổng và tích
Gv hướng dẫn hs sử
dụng máy tính tính
tổng và tích
Hs nghe gv trình bày
và thao tác trên máy
tính
4. Củng cố từng phần:
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Giới thiệu tác phẩm “Bình Ngô Đại Cáo” , suy ra cần tìm năm sáng tác
abcd . Lưu ý cách viết này là số có mấy chữ số ? Kết hợp điều kiện tiếp theo
sẽ giải được BT40 (sgk : tr20).
_ SBT: 43;47;56(tr8)
– Chuẩn bò bài “ Phép trừ và phép chia”.
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 8/9/2010
Ngày dạy: 13/9/2010
Gi¸o ¸n Sè häc 6-
Tiết 9 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu :
– HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả
của phép chia là một số tự nhiên .
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia
có dư.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một
vài bài toán thực tế.
II. Chuẩn bò :
– GV sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số .
– HS ôn lại phép trừ và phép chia ở tiểu học.
III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Đònh nghóa phép trừ.
- GV củng cố các ký
hiệu trong phép trừ.
Thông qua tìm x ở
SGK, giới thiệu điều
kiện để thực hiện phép
trừ và minh họa bằng
tia số .
HS : Tìm x theo yêu
cầu của GV, suy ra

điều kiện để thực hiện
phép trừ .
– Làm bài tập ?1.
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c
(số bò trừ ) – (số trừ) = (hiệu)
Điều kiện để thực hiện phép
trừ là số bò trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ .
Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư
- Tương tự HĐ 1. Tìm
x, thừa số chưa biết ,
suy ra đònh nghóa phép
chia hết với 2 số a,b.
- Giới thiệu 2 trường
hợp của phép chia thực
tế, suy ra phép chia có
dư dạng tổng quát.
GV yêu cầu làm BT
46(sgk)
HS : Tìm x theo yêu
cầu của GV, suy ra
điều kiện để thực hiện
phép chia.
HS : Tìm x và làm bài
tập ?2.
HS : Thực hiện phép
chia, suy ra điều kiện
chia hết, chia có dư .
–Làm ?3.

2. Phép chia hết và phép
chia có dư
a. Phép chia hết :
–Số tự nhiên a chia hết cho số
tự nhiên b khác 0 nếu có số tự
nhiên q sao cho :
a = b . q
b. Phép chia có dư :
– Trong phép chia có dư :
Số bò chia = số chia x thương
+ số dư.
a = b . q + r ( 0 < r < b).
– Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn

×