Điều chỉnh, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
Lĩnh vực thống kê:
mại quốc tế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Giám đốc Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý
các KCN&CX
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý các
KCN&CX
Cách thức thực hiện:Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Giấy phép
Tên bước Mô tả bước
1. Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện đến Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý
các KCN&CX nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại diện.
Tên bước Mô tả bước
2. Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý các KCN&CX tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận. Giấy biên
nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao cho thương nhân nước
ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân
nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ, 01
bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương hoặc
Ban Quản lý các KCN&CX phải thông báo bằng văn bản để
thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý
các KCN&CX phải thông báo bằng văn bản để thương nhân
nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
4. Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Sở Công Thương hoặc
Ban Quản lý các KCN&CX
Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu);
2. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp;
3. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam (trong
trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ
chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) của người
đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh
Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-
CP);
5. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi địa điểm của thương nhân
nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập (trong trường hợp
điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP);
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện (trong trường
hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và đ khoản 1 Điều 10 Nghị
Thành phần hồ sơ
định số 72/2006/NĐ-CP).
Số bộ hồ sơ:
01(bộ chính) và 01 (bộ photo)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1. Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập
Văn phòng Đại diện thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
Thông tư số
11/2006/TT-BTM ng
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1. Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ng
2. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân
nước ngoài trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực
Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ng
Nội dung Văn bản qui định
thuộc trung ương
3. Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng
đại diện
Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ng