Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam
Lĩnh vực thống kê:
mại quốc tế
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Giám đốc Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý
các KCN&CX
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý các
KCN&CX
Cách thức thực hiện:Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
1. Lệ phí cấp giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện
1.000.000 đ (Một
triệu đồng chẵn)
Thông tư số 73/1999/TT-
BTC ng
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép
Kết xuất ra file pdf
Tên bước Mô tả bước
1. -Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đến Sở Công Thương hoặc Ban
Quản lý các KCN&CX nơi dự kiến đặt trụ sở của Văn phòng đại
diện
2. Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý các KCN&CX tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân nước ngoài và ghi giấy biên nhận. Giấy biên
nhận được lập thành 03 bản: 01 bản giao cho thương nhân nước
ngoài hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của thương nhân
nước ngoài, 01 bản lưu tại bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ, 01
bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương hoặc
Ban Quản lý các KCN&CX phải thông báo bằng văn bản để
thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương hoặc Ban Quản lý
các KCN&CX phải thông báo bằng văn bản để thương nhân
nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
4. Thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Sở Công Thương hoặc
Ban Quản lý các KCN&CX.
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp phép thành lập Văn phòng Đại diện thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam (theo mẫu);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương;
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
4. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước ngoài đối với thương nhân
nước ngòai là các tổ chức kinh tế;
5. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam);
Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng
Đại diện;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng Đại diện.
Số bộ hồ sơ:
01
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định
1. Mẫu đơn đề nghị cấp phép thành lập Văn phòng
Đại diện thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Thông tư số
11/2006/TT-BTM ng
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1. Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ
nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh công nhận hợp pháp
Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ng
2. Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của
thương nhân
Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ng
3. Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền
cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại diện
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch,
bản sao phải được công chứng theo quy định của
Thông tư số
11/2006/TT-BTM
ng
Nội dung Văn bản qui định
pháp luật Việt Nam
4. Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt
Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ Văn phòng đại
diện phải được công chứng theo quy định của pháp
luật Việt Nam
Thông tư số
11/2006/TT-BTM
ng