Tải bản đầy đủ (.ppt) (105 trang)

Tài liệu CHƯƠNG V: THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC THIẾT BỊ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.69 KB, 105 trang )


CHƯƠNG V. THẨM ĐỊNH GIÁ
MÁY MÓC THIẾT BỊ
Mục đích:
Mục đích:
Sau khi hoc xong bài này, sinh viên có đủ
Sau khi hoc xong bài này, sinh viên có đủ
kiến thức và kỹ năng để:
kiến thức và kỹ năng để:
-


Phân tích tình huống, lựa chọn phương
Phân tích tình huống, lựa chọn phương
pháp th
pháp th
ích hợp và tiến hành
ích hợp và tiến hành
định giá MMTB
định giá MMTB
-


Xây dụng
Xây dụng
được
được
k
k
ế hoạch
ế hoạch


định giá MMTB
định giá MMTB
-


Lập được báo cáo thẩm định giá MMTB
Lập được báo cáo thẩm định giá MMTB

CHƯƠNG V. ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC
THIẾT BỊ
Yêu cầu:
Yêu cầu:


Để đạt được mục đích trên, sinh viên phải
Để đạt được mục đích trên, sinh viên phải
nắm được:
nắm được:
-


Khái niệm máy móc thiết bị và sự phân loại
Khái niệm máy móc thiết bị và sự phân loại
-


Khái niệm giá trị thị trường và giá trị phi thị
Khái niệm giá trị thị trường và giá trị phi thị
trường
trường

-


Quy tr
Quy tr
ình
ình
định giá MMTB
định giá MMTB
-


Nội dung, đặc điểm và yêu cầu của c
Nội dung, đặc điểm và yêu cầu của c
ác
ác


phương pháp định giá MMTB
phương pháp định giá MMTB

CHƯƠNG V. ĐỊNH GIÁ MÁY MÓC
THIẾT BỊ
I. Khái niệm và phân loại mmtb
II.Khấu hao và lỗi thời
III.Mục đích định giá mmtb
IV.Sự cần thiết định giá mmtb
V. Cơ sở giá trị định giá mmtb
VI.Quy trình định giá mmtb
VII.Các phương pháp định giá mmtb


I. Khái niệm, phân loại
MMTB
1. Khái niệm
mmtb
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá
quốc tế (IVSC):
Máy móc thiết bị có thể bao gồm:
những máy móc thiết bị không cố
định và những máy nhỏ hoặc tập
hợp các máy riêng lẻ, một máy cụ
thể và thực hiện một loại công
việc nhất định

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
1. Khái niệm
mmtb
Theo tiêu chuẩn thẩm định giá khu
vực AESAN:
Máy móc thiết bị là một tài sản bao
gồm: dây chuyền sản xuất, máy
móc, thiết bị và trong trường hợp
đặc biệt có thể bao gồm cả nhà
xưởng.

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
Các bộ phận
cơ bản

Bộ phận
động lực
Bộ phận
truyền dẫn
Bộ phận
chức năng
Bộ phận điện
và điều khiển

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
Đặc điểm
Di dời?
Phổ biến?
Đa dạng?
Chất lượng?
Tuổi thọ?
Thanh khoản?

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
2. Phân loại
mmtb
Trong hạch toán kế toán:
- Tài sản cố định
- Công cụ dụng cụ

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
2. Phân loại

mmtb
Theo tính chất:
- Máy móc thiết bị chuyên
dùng
- Máy móc thiêt bị không
chuyên dụng

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
2. Phân loại
mmtb
Theo công năng:
-
Máy công cụ
-
Máy xây dựng
- Máy động lực
- Máy hoá chất
- Máy xếp dỡ
- Phương tiện vận tải
- Mmtb ngành in
-
Mmtb ngành y tế
-
Mmtb ngành điện, điện tử
-
Mmtb phát thanh, truyền hình
-



I. Khái niệm, phân loại
MMTB
3. Nhận dạng
MMTB
Nhận dạng vi mô:
-
Mã số
-
Loại mmtb? Mô tả chi tiết
- Công suất
- Số seri
- Tên nhà sản xuất
- Tên nhà cung cấp
- Năm sản xuất
-
Các chi tiết về thiết bị phụ , phụ
tùng và linh kiện
-
Hệ thống truyền động và các chi tiết
-
Các đặc điểm khác

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
3. Nhận dạng
MMTB
Nhận dạng vĩ mô:
-
Quá trình sử dụng của mmtb
-

Công suất lắp đặt và sx thực tế
-
Chi tiết của sp đầu ra
-
Chất lượng thành phẩm
-
Chế độ vận hành
- Tình trạng NVL đầu vào
- Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng
- Chi phí sửa chữa
- Công nghệ mmtb mới hay cũ

I. Khái niệm, phân loại
MMTB
3. Nhận dạng
MMTB
Nhận dạng vĩ mô:
-
Chi phí thay thế một thiết bị
hoàn toàn mới
-
Chi phí nhân công trực tiếp
-
Tiêu hao nhiên liệu
-
Chi phí cố định
-
Tỷ suất doanh thu/giá trị ts
-
Tuổi thọ của mmtb

-


II. Khấu hao và lỗi thời
1. Nguyên giá
2. Khái niệm khấu hao
3. Các pp khấu hao
4. Lỗi thời

1. Nguyên gia
Nguyên giá mmtb là toàn bộ các chi phí
thực tế đã chi ra để có một máy móc cho
tới khi đưa máy móc đi vào hoạt động
bình thường, bao gồm:
- Giá mua thực tế của mmtb
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp
đặt, chạy thử
- Lãi tiền vay
- Thuế và lệ phí trước bạ

2. Khái niệm khấu hao
Khái niệm khấu hao:
Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán
và phân bổ một cách có hệ thống nguyên
giá của tài sản vào chi phí sản xuất, kinh
doanh trong thời gian sử dụng của tài sản.

Nhận dạng
Khấu hao
Tuổi đời

niên hạn
kinh tế
còn lại
Tình trạng
bảo dưỡng
sửa chữa
Tốc độ
khối lượng
thời gian
sản xuất
Giá vốn
hiện tại
được
thu hồi
Hao mòn
vật chất,
chức năng,
kinh tế

Các yếu tố
ảnh hưởng k.h
Môi trường
Cách sử dụng
Tình trạng
bảo dưỡng

3. Các phương pháp khấu hao
-
Pp khấu hao đường thẳng
-

Pp khấu hao theo số dư giảm dần
-
Pp khấu hao tổng số

Phương pháp khấu hao đường thẳng
Các trường hợp
áp dụng
- Tài sản cố định được trích
khấu hao nhanh
- Doanh nghiệp kinh doanh có
lãi, hiệu quả kinh tế cao

Phương pháp khấu hao đường thẳng
Công thức
KH = NG/N
sd
Trong đó:
KH: mức trích k.h trung bình năm
NG: nguyên giá của tài sản
N
sd
: thời gian sử dụng

Phương pháp khấu hao đường thẳng
Ưu điểm
-
Giá thành sản phẩm ổn định
-
Số tiền k.h luỹ kế năm cuối = NG
-

Đơn giản, dễ làm, chính xác

Phương pháp khấu hao đường thẳng
Nhược điểm
-
Khả năng thu hồi vốn chậm
-
Không phản ánh đúng hao mòn
thực tế
-
Chưa tính đến hao mòn vô hình

Ví du: công ty X mua một máy mới 100%.
- Giá ghi trên hoá đơn (đã có thuế VAT) là 97
triệu đồng
- Chi phí vận chuyển là 4 tr đ
- Chi phí lắp đặt, chạy thử là 1 tr đ
- Chiết khấu mua hàng là 2 tr đ
- Thời gian sử dụng dự kiến 5 năm
- Tuổi thọ kỹ thuật của máy là 12 năm

-
NG = 97 + 4 + 1 – 2 = 100
-
KH = 100/5 = 20
Bảng tính số tiền khấu hao hàng năm
Năm tỷ lệ k.h Mức k.h
Mỗi năm
Luỹ kế k.h
1 20% 20 20

2 20% 20 40
3 20% 20 60
4 20% 20 80
5 20% 20 100

×