LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
"Dự án xây dựng nhà máy chế
biến thức ăn gia súc"
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MỤC LỤC
3
Mở đầu
4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN
5
1.1. Khái quát chung
5
1.2. Nội dung của dự án 6
1.2.1. Sản phẩm và thò trường
6
1.2.2. Công nghệ và máy móc thiết bò
7
1.2.3. Đòa điểm mặt bằng
7
1.2.4. Tiến độ thực hiện dự án
7
1.2.5. Máy móc và thiết bò
7
1.2.6. Nhu cầu lao động
8
1.2.7. Nhu cầu nguyên liệu 9
1.2.8. Nhu cầu điện, nước
9
CHƯƠNG 2: NGUỒN Ô NHIỄM VÀ TẢI LƯNG Ô NHIỄM
10
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.1. Giai đoạn xây dựng cơ bản
10
2.1.1. Nội dung và quy mô xây dựng các hạng mục công trình của dự án
10
2.1.2. Nguồn ô nhiễm chính
10
2.1.3. Các tác động đến con người và môi trường
11
2.1.4. Tai nạn lao động
12
2.2. Giai đoạn hoạt động của dự án
13
2.2.1. Xác đònh các nguồn ô nhiễm
13
2.2.2. Nguồn gây ô nhiễm không khí
13
2.2.3. Nguồn gây ô nhiễm nước
16
2.2.4. Nguồn gây ô nhiễm do nhiệt độ – độ ẩm
17
2.2.5. Tiếng ồn và rung
18
2.2.6. Chất thải rắn 18
2.2.7. Khả năng gây cháy nổ
19
2.3. Đánh giá tác động đến môi trường và kinh tế xã hội của dự án
19
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.3.1. Tác động đối với môi trường nước
19
2.3.2. Tác động của chất thải rắn
20
2.3.3. Tác động đối với môi trường không khí
20
2.3.4. Tác động do tiếng ồn và rung
21
2.3.5. Tác động lên các dạng tài nguyên môi trường khác
21
CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HP KHẮC PHỤC CÁC TÁC ĐỘNG
TIÊU CỰC ĐẾN MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
23
3.1. Giai đoạn xây dựng cơ bản
23
3.1.1. Các biện pháp bảo vệ môi trường & sức khoẻ cộng đồng
23
3.1.2. Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong giai đoạn xây dựng cơ bản
24
3.2. Giai đoạn hoạt động của dự án
25
3.2.1. Các biện pháp xử lý khí thải
25
3.2.2. Biện pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường nước
27
3.2.3. Biện pháp hạn chế tiếng ồn, rung
34
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
3.2.4. Vấn đề xử lý chất thải rắn
34
3.2.5. Vấn đề vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động
34
CHƯƠNG 4: GIÁM SÁT CHẤT LƯNG MÔI TRƯỜNG
36
4.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí
36
4.2. Giám sát chất lượng môi trường nước
36
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
40
5.1. Kết luận
40
5.2. Kiến nghò 40
PHỤ LỤC VÀ HÌNH ẢNH 41
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
MỞ ĐẦU
Theo Nghò đònh số 175/CP, ngày 18/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ về
Hướng dẫn thi hành luật Bảo vệ môi trường, nhằm tăng cường công tác bảo
vệ môi trường trên toàn lãnh thổ;
Theo thông tư số 490/1998/TT-BKHCNMT ngày 29 tháng 4 năm 1998 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Môi trường về việc hướng dẫn lập và thẩm đònh
Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư;
Các dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất đã được quyết đònh
phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường và những dự án không
thuộc danh mục ở phụ lục I (không có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường
trên diện rộng, không dễ gây ra sự cố môi trường, khó khống chế và khó
xác đònh các chỉ tiêu ô nhiễm) sẽ được đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.
Theo nội dung ở phụ lục III, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường này có
nội dung như sau:
• Mô tả đòa điểm triển khai các hoạt động của dự án;
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
• Tóm tắt công nghệ sản xuất (tổng vốn đầu tư, nguyên nhiên liệu,
công suất, dây chuyền sản xuất,…);
• Các nguồn gây ô nhiễm (khí thải, nước thải, rác thải, các sự cố);
• Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm (khí, nước, rắn và phương án
phòng chống ứng cứu);
• Chương trình giám sát môi trường;
• Cam kết đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường.
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
• Tên dự án : Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn gia súc
• Đòa điểm : Khu công nghiệp Bàu Xéo xã Sông Trầu huyện Thống
Nhất tỉnh Đồng Nai.
• Diện tích mặt bằng : 27.941 m
2
.
• Hình thức đầu tư : 100% vốn trong nước
• Chủ đầu tư: Công Ty TNHH ĐỒNG NAI LONG CHÂU
−
Đại diện chủ đầu tư: Ông
−
Chức vụ: Giám đốc.
−
Số CMND 2700123512 cấp ngày 20/8/1986 tại Công an tỉnh Đồng Nai.
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
−
Trụ sở chính: 40/10 Khu phố 9 P. Tam Hiệp Thành phố Biên Hoà Đồng
Nai.
Điện thoại: 061.814.570 Fax: 061.811677
−
Giấy phép thành lập công ty: số 0390.ĐN.GP/TLĐN do UBND tỉnh Đồng
Nai cấp ngày 24/06/1999
−
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 071098 do Sở KHĐT Đồng Nai
cấp ngày 29/6/1999
• Thời gian hoạt động của Dự án: 50 năm
• Vốn đầu tư:
−
Tổng vốn đẩu tư dự kiến : 1.000.000 USD.
+ Vốn cố đònh :300.000 USD.
Nhà xưởng, văn phòng :5.000 m
2
, trò giá 100.000 USD.
Máy móc, thiết bò :150.000 USD.
Văn phòng :300 m
2
, trò
giá 25.000 USD.
Vốn cố đònh khác :25.000 USD
+ Vốn lưu động : 700.000 USD
−
Nguồn vốn:
+ Tổng nguồn vốn 1.000.000 USD, trong đó:
+ Vốn pháp đònh 300.000 USD.
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1.2.1. Sản phẩm và thò trường
•
Sản phẩm:
Sản phẩm chính của Công ty là:
- Các loại sản phẩm cho heo từ tập ăn đến xuất bán
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Các loại thực phẩm cho gia cầm như gà, vòt, cút
- Các loại thực phẩm cho tôm, cá
- Các thực phẩm cho bò thòt, bò sữa
•
Thò trường:
- Giai đoạn trước mắt phục vụ cho nhu cầu trong nước
- Từng bước xuất khẩu tới các nước Đông Nam Á
Dự kiến công suất hoạt động của nhà máy như sau:
Bảng 1.1. Công suất hoạt động của nhà máy
Năm thứ nhất Năm sản xuất ổn đònh
Sản phẩm
Số lượng Ước giá Thành tiền Số lượng Ước giá Thành tiền
1. SP gia
súc
2. SP gia
cầm
3. SP thuỷ
sản
30.000
20.000
180
230
5.400.000
4.600.000
100.000
50.000
10.000
180
230
600
18.000.000
11.500.000
6.000.000
10.000.000
30.500.000
1.2.2. Công nghệ sản xuất và máy móc thiết bò
•
Công nghệ sản xuất:
Qui trình công nghệ chủ yếu như sau:
Nguyên liệu →
→→
→ Sấy, xay sát →
→→
→ Phối trộn →
→→
→ Thành phẩm →
→→
→ Đóng
bao
1.2.3. Đòa điểm mặt bằng
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Đòa điểm mặt bằng: nhà máy nằm trong khu công nghiệp Bàu Xéo xã
Sông Trầu huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.
- Diện tích mặt bằng: 27.941 m
2
.
1.2.4. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án (kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư) sẽ xây
dựng các hạng mục công trình dưới đây cho năm thứ nhất, các năm sau sẽ
tiếp tục hoàn thiện để đi vào sản xuất ổn đònh.
Bảng 1.2. Các hạng mục công trình của nhà máy
Tên hạng mục Đơn vò Quy mô Đơn giá Thành tiền
1. Tường rào
2. Nhà xưởng
3. Văn phòng
M
M
2
M
2
800
5.000
300
15
20
80
12.000
100.000
24.000
- Khởi công xây dựng dự án: 3/2003
- Lắp đặt thiết bò: 8/2004
- Vận hành thử: 10/2004
- Sản xuất chính thức: 1/2005
1.2.5. Máy móc thiết bò
Máy móc thiết bò phục vụ cho hoạt động sản xuất của Công ty được trình
bày trong bảng sau:
Bảng 1.3. Danh mục máy móc thiết bò của nhà máy
Tên thiết bò
Nước sx Đặc tính kỹ thuật Số lượng Đơn giá Thành
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
tiền
Máy ép
Máy trộn
Máy xay
Vận
Cân xe
Máy vi tính
Máy sấy
Nồi hơi
Hà Lan
Việt Nam
Việt Nam
Hàn Quốc
Việt Nam
-
Việt Nam
Việt Nam
p viên thành
phẩm
Trộn thành phẩm
bột
Xay nguyên liệu
Chuyên chở
Cân hàng
Văn phòng
Sấy nguyên liệu
2 tấn/h
01
02
03
04
01
05
01
01
150.000
1.500
1.000
15.000
20.000
500
30.000
10.000
150.000
1.500
1.000
15.000
20.000
500
30.000
10.000
1.2.6. Nhu cầu lao động
Nhu cầu lao động của Dự án dự kiến khi đi vào sản xuất ổn đònh như sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu lao động của nhà máy
Loại lao động Người Việt
Nam
Người nước
ngoài
Tổng cộng
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Cán bộ qủan lý
Nhân viên kỹ thuật
Công nhân lành nghề
Công nhân đơn giản
Nhân viên văn phòng
10
15
100
120
60
1
10
16
100
120
60
Tổng: 305 01 306
Như vậy khi dự án đi vào hoạt động ổn đònh, tổng số lao động cần thiết là
306 người.
1.2.7. Nhu cầu nguyên liệu
Nhu cầu nguyên liệu cho năm sản xuất ổn đònh được trình bày trong bảng
sau:
Bảng 1.5. Nhu cầu nguyên liệu của nhà máy
Danh mục Năm thứ nhất (tấn) 2004 Năm ổn đònh
* Nhập khẩu:
- Bã đậu nành
- Thuốc thú y
* Trong nước
- Bắp
- Cám
- Tấm
- Mì lát
- Bột cá
15.000
200
10.000
5.000
5.000
10.000
5.000
230
2.000
130
120
150
80
400
3.450.000
400.000
1.300.000
600.000
750.000
800.000
2.000.000
Gấp đôi
năm thứ
nhất
Gấp đôi
năm thứ
hai
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1.2.8. Nhu cầu nhiên liệu, điện, nước
Nhu cầu sử dụng điện, nước cho theo bảng sau:
Bảng 1.6. Nhu cầu điện, nước của nhà máy
Năm thứ nhất
Tên gọi
Nguồn cung
cấp
Khối lượng Giá trò
Năm thứ
2
Năm ổn
đònh
Điện
Nước
ngầm
Dầu FO
Viêt Nam
Khoan giếng
Việt Nam
1.000.000KW
22 m
3
/ngày
240 lít/ngày
60.000
-
-
Gấp đôi
năm thứ
nhất
Gấp đội
năm thứ
hai
Năm đi vào sản xuất ổn đònh nhu cầu điện ước tính 4.000.000 KW. Nhu cầu
nứớc dùng cho sinh hoạt ước tính 22 m
3
/ngày, đêm.
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
CHƯƠNG 2
NGUỒN GÂY Ô NHIỄM VÀ TẢI LƯNG
Trên cơ sở phân tích qui trình công nghệ sản xuất của Công ty TNHH ĐỒNG
NAI LONG CHÂU, có thể xác đònh các nguồn gây ô nhiễm chính và tải
lượng ô nhiễm khi Dự án hoạt động ổn đònh như sau:
2.1. GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
2.1.1. Nội dung và qui mô xây dựng các hạng mục công trình
Với diện tích tổng mặt bằng là 27.941m
2
, các công việc xây dựng cơ bản tại
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc của Công Ty TNHH ĐỒNG NAI LONG
CHÂU bao gồm :
- Xây dựng nhà xưởng sản xuất
- Xây dựng hệ thống đường giao thông nội bộ
- Xây dựng hệ thống cấp thoát nước cho toàn nhà máy
- Xây dựng hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc;
- Xây dựng cổng chính, tường rào
- Lắp đặt máy móc, thiết bò…
Theo kế hoạch dự kiến thì các công tác kể trên sẽ tiến hành xen kẽ nhau và
kết hợp song song cùng lúc một số công việc như thi công các hạng mục
công trình liên kết: đường nội bộ - hệ thống cấp thoát nước - hệ thống điện
v.v…
2.1.2 Các nguồn gây ra ô nhiễm chính
Các nguồn gây ra ô nhiễm chính trong quá trình xây dựng cơ bản dự án có
thể tóm lược như sau :
- Ô nhiễm do bụi đất, đá (chủ yếu từ khâu đào đất móng công trình, vận
chuyển đất cát đá trong phạm vi thi công, tập kết vật liệu v.v….) có thể
gây ra các tác động lên người công nhân trực tiếp thi công và lên môi
trường xung quanh (dân cư, hệ động thực vật);
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
- Ô nhiễm nhiệt : từ bức xạ nhiệt mặt trời, từ các quá trình thi công có
gia nhiệt từ các phương tiện vận tải và máy móc thi công nhất là khi
trời nóng bức. Các ô nhiễm này chủ yếu sẽ tác động lên người công
nhân trực tiếp làm việc tại công trường;
- Ô nhiễm do khí thải ra từ các phương tiện vận tải, phương tiện và máy
móc thi công. Đây chủ yếu là các loại khí thải ra từ các động cơ máy
móc. Loại ô nhiễm này thường không lớn do phân tán và hoạt động
trong môi trường rộng, thoáng và trong thời gian ngắn.
- Ô nhiễm do nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của người công
nhân trực tiếp thi công, từ việc giải nhiệt máy móc thiết bò hoặc từ các
khu vực tồn trữ nhiên liệu, vật liệu xây dựng. Loại ô nhiễm này cũng
thường nhỏ, ít quan trọng;
- Các ảnh hưởng đến môi trường do việc tập kết công nhân, tập kết máy
móc thiết bò như đã mô tả ở phần trước;
- Ô nhiễm về tiếng ồn của các phương tiện và máy móc thi công các
hạng mục công trình nêu trên. Loại ô nhiễm này sẽ có mức độ nặng
trong giai đoạn các phương tiện máy móc sử dụng nhiều, hoạt động
liên tục.
- Vấn đề an toàn lao động, an toàn cháy nổ trong giai đoạn này cần phải
được coi trọng.
2.1.3 Các tác động đến con người và môi trường
Các tác động điển hình trong giai đoạn này được mô tả và đánh giá một
cách tổng quát thông qua các yếu tố gây ô nhiễm như sau:
•
Tác động do ô nhiễm bụi
Bụi phát sinh trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình
của dự án trước tiên sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp thi
công công trình. Mức độ tác hại đối với sức khoẻ tùy thuộc vào mức độ ô
nhiễm bụi thực sự và thời gian tiếp xúc của người công nhân đối với các
nguồn bụi.
Đối với cộng đồng dân cư bên ngoài khuôn viên dự án, ô nhiễm bụi do thi
công thường chỉ ảnh hưởng đến những khu vực dưới hướng gió chủ đạo.
Tính chất tác động cũng giống như trên nhưng mức độ tác động không cao
do cự ly phát tán bụi khá xa và nguồn phát được che chắn.
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Môi trường bò ô nhiễm bụi sẽ có khả năng kéo theo ô nhiễm nguồn nước sử
dụng của nhân dân và từ đó gây ra các ảnh hưởng đến sức khoẻ của con
người và động vật nuôi.
•
Tác động do tiếng ồn thi công
Tiếng ồn phát ra do các máy móc và phương tiện thi công sẽ gây ra những
ảnh hưởng xấu đối với con người và động vật nuôi trong vùng chòu ảnh
hưởng của nguồn phát. Nhóm đối tượng chòu tác động của tiếng ồn thi công
có thể kể đến như:
- Công nhân trực tiếp thi công công trình;
- Dân cư và xung quanh khu đất dự án;
•
Tác động do các chất thải sinh hoạt của công nhân thi công công trình
Trong quá trình thi công, do đòi hỏi phải tập trung một lực lượng lao động
tương đối lớn nên nếu dự án không bố trí những khu nhà vệ sinh hợp lý thì
các chất thải sinh hoạt của công nhân sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đến
môi trường chung của nhà máy: bốc mùi hôi thối và tạo điều kiện cho ruồi
muỗi, côn trùng phát triển. Các chất thải rắn sinh hoạt nếu không có biện
pháp thu gom và giải quyết hợp lý cũng sẽ gây ra những tác động tương tự
như trên.
•
Tác động do ô nhiễm nhiệt, ô nhiễm khí thải từ các phương tiện máy thi
công
Nhìn chung chỉ ở mức độ nhẹ và ảnh hưởng chủ yếu đối với công nhân trực
tiếp thi công công trình.
•
Tác động của các chất thải rắn
Các loại bao bì, phế liệu sản sinh ra trong quá trình thi công, nếu như không
có các biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ
gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Việc để rơi vải
đinh sét, dây kẽm sét, lưỡi cưa… lên đường nội bộ nhà máy dễ làm cho
người qua lại dẫm lên phải và hậu quả của nó, tùy từng mức độ, có thể đưa
đến bệnh uốn Ván - một trong những căn bệnh rất nguy hiểm đối với tính
mạng con người.
•
Tác động đối với giao thông
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Có thể sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở
nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bò, tập kết thêm
công nhân, Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như
quản lý khoa học thì các công đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít
nhiều sẽ gây ra các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ dẫn đến
khu vực sẽ tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm,
tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao động;
2.1.4. Tai nạn lao động
Đây là các công tác đặc biệt quan trọng trong suốt thời gian xây dựng các
hạng mục công trình mới. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao
động phần nhiều đã được trình bày trong các phần trên :
- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể
dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này;
- Không thực hiện tốt các quy đònh về an toàn lao động khi làm việc với
các loại thiết bò bốc dở, các loại vật liệu xây dựng chất đống cao có thể
rơi vỡ.
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi
công hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua
đường, bão gió gây đứt dây điện
- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai
nạn lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt té cho
người lao động và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy
ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy
móc thiết bò thi công,
2.2. GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
2.2.1. Xác đònh nguồn gây ô nhiễm
Các nguồn có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường khi dự án bắt đầu đi vào
hoạt động bao gồm:
• Ô nhiễm không khí (Mùi hôi,bụi từ quá trình chế biến cá, khí thải từ
việc đốt nhiên liệu và phương tiện giao thông);
• Nước thải các loại;
• Tiếng ồn và nhiệt thừa;
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
• Chất thải rắn;
Các nguồn có phát sinh ô nhiễm và mức độ ô nhiễm đối với từng nguồn
phát được dự báo như sau:
2.2.2. Nguồn gây ô nhiễm không khí
•
Mùi đặc trưng từ quá trình sản xuất
A/ Mùi của nguyên liệu
Mùi phát sinh từ nguyên liệu chưa chế biến nhưng lưu trữ không tốt. Quá
trình sinh mùi diễn ra rất nhanh do các enzime và các vi khuẩn trong bộ
phận tiêu hóa của cá nếu bảo quản và lưu trữ không tốt rất dể bò phân hủy
sinh ra NH
3
, H
2
S gây nên mùi hôi. Ở nhiệt độ 6
0
C sẽï hình thành amin kép
bay hơi cũng gây nên mùi hôi, nên độ hư hỏng của nguyên liệu phụ thuộc
vào điều kiện lưu trữ, thời gian lưu và nhiệt độ lưu.
B/ Mùi phát sinh trong các quá trình chế biến
Trong quá trình chế biến sẽ có mùi phát sinh ở hầu hết các công đoạn, tuy
nhiên nguồn phát sinh mùi lớn nhất là từ hệ thống hấp, sấy khô. Ở các hệ
thống này có sử dụng một lượng khí lớn để tách ẩm trong nguyên liệu.
Dòng khí thoát ra khỏi máy sấy có nhiệt độ khoảng 95
0
C sẽ mang theo hơi
nước và những chất gây mùi đặc trưng. Bằng phương pháp sắc ký khí và
quang phổ hấp thu người ta đã phát hiện ra trong khí thải từ các máy sấy cá
gồm: hydrogen sulfide H
2
S, amonia NH
3,
trimetyl amin N(CH
3
)
3
, carbon
disulfide CS
2
, carbonylsulfide, methyl mercaptan, n-propyl mercaptans. Tuy
nhiên mùi này phụ thuộc rất lớn vào độ tươi của nguyên liệu đưa vào sấy.
Tham khảo một số tài liệu ở nước ngoài cho thấy nồng độ khí trong dây
chuyền chế biến có thể rất cao, ví dụ như H
2
S: 2000ppm, NH
3
: 1.000ppm
và các thông số về ngưỡng giới hạn H
2
S, NH
3
lần lượt là (TLV
s
)
H2S
= 50ppm,
(TLV
s
)
NH3
= 10ppm, trong khi ngưỡng nhận biết là: H
2
S = 0,00021ppm, NH
3
=
21,4 ppm, Trimetyl amin có ngưỡng nhận biết: 0,00021ppm, do đó mùi khí
thải là điều không thể tránh khỏi mặt dù có hệ thống xử lý mùi.
•
Bụi phát sinh trong quá trình sản xuất
Bụi phát sinh chủ yếu ở các công đoạn nghiền, vận chuyển, vô bao, đóng
gói Thành phần bụi là thức ăn dạng bột, theo một số tài liệu cho thấy một
mẫu bụi thu từ quá trình vận chuyển thức ăn khô dạng bột bằng khí nén có
d
b
= 5µm chiếm 0,6% khối lượng, d
b
< 10µm chiếm 1,4 % khối lượng và d
b
>
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
10µm chiếm hầu hết thành phần bụi, tuy nhiên nồng độ bụi thải ra môi
trường còn tùy thuộc vào hiện trạng công nghệ được trang bò. Khi dự án
hoạt động, nhà máy sẽ cho tiến hành đo đạc trong điều kiện thực tế sản
xuất, nếu nồng độ bụi vượt quá tiêu chuẩn cho phép (6 mg/m
3
), thì sẽ bố trí
thiết bò thu gom để thu hồi bụi.
•
Khí thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu cho lò hơi
Hoạt động sản xuất của nhà máy có sử dụng một lượng nhiên liệu dầu FO
để cấp cho lò hơi. Với công suất lò hơi 2 tấn/h, lượng dầu FO tiêu thụ
khoảng 30 lít/h. Ngoài thành phần chính là các hydrocacbon (C
x
H
y
), còn
có các hợp chất của lưu huỳnh và nitơ. Khi đốt cháy phát sinh các sản
phẩm cháy chủ yếu là các khí: CO, CO
2
, SO
2,
NO
2,
hơi nước, muội khói,
trong đó các tác nhân cần kiểm soát là SO
2
NO
2
và bụi (các chất chỉ thò ô
nhiễm do đốt dầu). Các loại khí thải này đều có khả năng gây ô nhiễm
môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, công trình và động thực
vật, còn mức độ tác động của chúng đến môi trường sẽ phụ thuộc nhiều
vào nồng độ và tải lượng của chúng được thải vào khí quyển, cũng như
phụ thuộc vào các điều kiện khí hậu tại khu vực đang xét (tốc độ gió,
nhiệt độ, chế độ gió,…)
Để có cơ sở đánh giá một cách tương đối tác động do khí thải từ đốt nhiên
liệu của nhà máy đến môi trường, báo cáo này sẽ dựa vào kết quả hệ số ô
nhiễm do sử dụng dầu FO (tính cho dầu có hàm lượng S là 3%) ở bảng 2.1
để tính tải lượng các chất ô nhiễm không khí.
Bảng 2.1. Hệ số ô nhiễm do đốt dầu FO
STT
CHẤT Ô NHIỄM
HỆ SỐ (g/1000lít dầu)
1 SO
2
54.000
2 NO
2
9.600
3 CO 500
4 Bụi 2.750
Biết được lượng dầu F.O tiêu thụ hàng năm cho hoạt động sản xuất của nhà
máy là 72.000 lít, đồng thời biết được thời gian hoạt động của lò trung bình
là 7.200 giờ/năm (8giờ/ ngày x 300 ngày x 30 lít/h), có thể tính toán được
tải lượng các chất ô nhiễm không khí do đốt dầu FO mà hàng năm Nhà
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
máy thải vào môi trường (nếu như không có thiết bò khống chế và xử lý ô
nhiễm) như trong bảng 1.8.
Đồng thời để đánh giá tác động do khí thải đốt dầu FO của nhà máy đối với
môi trường, báo cáo này sẽ dựa vào các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam để
đối chiếu.
* Lượng khí thải tính ở điều kiện chuẩn (1 at, 273
0
K) với hệ số không khí
thừa 1,2 là:
Lk = 14,64 m
3
không khí/1 kg dầu F.O
* Với lượng dầu tiêu thụ là 72.000 lít/năm, có thể tính được lưu lượng khói
thải trong một năm đối với nguồn thải này như sau :
Ln = 14,64 m
3
/1 kg * 72.000 lít dầu F.O * 0,97 = 1.022.450m
3
/năm
Tính tải lượng các chất ô nhiễm và thông qua lưu lượng khí thải cho phép
tính được nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải ở điều kiện chuẩn (1 at,
273
0
) theo bảng 2.2
Bảng 2.2. Nồng độc các chất ô nhiễm trong khói thải
CÁC CHẤT
Ô NHIỄM
TẢI LƯNG
Ô NHIỄM
LƯU LƯNG
KHÍ THẢI
NỒNG ĐỘ CÁC
CHẤT Ô NHIỄM
TIÊU CHUẨN
CHO PHÉP
(mg/m
3
)
ĐẶC TRƯNG (kg/năm) (m
3
/năm) (mg/m
3
) (TCVN 6993-
2001)
(*)
SO
2
3.887 1.022.450 3.802
360
NO
2
691,2 1.022.450 676
720
CO 36,00 1.022.450 35
360
Bụi 198,00 1.022.450 194
-
(*): Chất lượng không khí – Khí thải công nghiệp – Tiêu chuẩn thải theo thải
lượng của các chất vô cơ trong vùng nông thôn và miền núi.
Kết quả tính toán cho thấy, trong trường hợp nhà máy sử dụng dầu F.O với
hàm lượng lưu huỳnh 3% thì nồng độ NO
2
, SO
2
trong khí thải vượt quá tiêu
chuẩn cho phép hơn nhiều lần. Điều này cho thấy dự án cần phải xây dựng
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
hệ thống xử lý khí thải đảm bảo nồng độ các chất ô nhiễm đầu ra nằm dưới
mức cho phép, hoặc thay thế dầu F.O bằng một loại nhiên liệu khác có hàm
lượng lưu huỳnh thấp hơn (chẳng hạn như dùng khí đốt hoá lỏng).
•
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển
Ngoài các nguồn khí thải đã được đề cập ở trên, hoạt động sản xuất của
nhà máy còn phát sinh thêm một số nguồn gây ô nhiễm không khí khác,
đó là:
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu hoặc sản phẩm,
phương tiện xếp dỡ và vận chuyển nội bộ trong nhà máy. Khi hoạt động như
vậy, các phương tiện vận tải với nhiên liệu tiêu thụ chủ yếu là xăng và dầu
diezel sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm
không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là CO
x
, NO
x
, SO
x
, cacbuahydro,
aldehyd, bụi. Nguồn ô nhiễm này phân bố rải rác và khó kiểm soát một
cách chặt chẽ được.
2.2.3. Nguồn gây ô nhiễm nước
Khi dự án bước vào giai đoạn hoạt động ổn đònh (tất cả các hạng mục công
trình đều được xây dựng hoàn chỉnh) thì nước thải sinh ra trong toàn bộ
khuôn viên nhà máy bao gồm các loại khác nhau với nguồn thải tương ứng
như sau :
• Nước thải là nước mưa thu gom trên toàn bộ diện tích khuôn viên nhà
máy;
• Nước thải sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy;
• Nước thải là nước mưa
Loại nước thải này sinh ra do lượng nước mưa rơi trên mặt bằng khuôn viên
nhà máy. Chất lượng nước mưa khi chảy đến hệ thống thoát nước phụ thuộc
vào độ trong sạch của khí quyển tại khu vực đang xét và đặc điểm mặt
bằng rửa trôi. Theo phương án bố trí tổng mặt của nhà máy, các khu vực
sân bãi, đường giao thông nội bộ đều được trải nhựa hoặc lót bằng đan
bêtông, không để hàng hóa hoặc rác rûi tích tụ lâu ngày trên khu vực sân
bãi, do đó nước mưa khi chảy tràn qua các khu vực này có mức độ ô nhiễm
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
không đáng kể và được xem là nước thải “quy ước sạch” cùng với nước mưa
thu gom trên mái của các khu nhà xưởng sản xuất. Loại nước này được tổ
chức thu gom bằng hệ thống thoát nước dành riêng cho nước mưa, sau đó
dẫn vào hệ thống cống trong khu vực.
•
Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt từ nhà bếp, nhà ăn, từ khu sinh hoạt chung, nhà vệ sinh
trong khu vực sản xuất có thể gây ô nhiễm bởi các chất hữu cơ dạng lơ lửng
và hòa tan, có thể có chứa các vi trùng. Loại nước thải này cần thiết phải
tiến hành xử lý để đạt các tiêu chuẩn qui đònh trước khi xả vào hệ thống
thoát nước chung.
Lượng nước thải sinh hoạt được tính như sau :
*Nước dùng cho vệ sinh tắm, rửa của công nhân trong Nhà máy:
Lượng nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân tham gia sản xuất
trong nhà máy là 306 người. Tiêu chuẩn nước dùng cho sinh hoạt của công
nhân được tính theo quy đònh 20TCN-33-85 Bộ Xây dựng, theo bảng III-5
điều 3.7.
Lượng nước dùng cho tắm rửa vệ sinh của công nhân sơ bộ được tính như
sau :
Q
shVS
= 306 người * 45 l/ng.ca = 13,77 m
3
/ngày.
* Nước dùng cho nhu cầu chuẩn bò bữa ăn của công nhân viên tại nhà
máy:
Theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4474 - 87, lượng nước sử dụng cho nhà ăn
tập thể, tính cho 1 người/1 bữa ăn là 25 lít. Lượng nước thải từ nhà ăn
được tính như sau:
Q
shNA
= 306 người * 25 l/ng = 7,65 m
3
/ngày.
Tổng lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy là:
Q
SH
= 13,77 m
3
/ngày + 7,65 m
3
/ngày = 21,42 m
3
/ngày.
Nước thải từ các hoạt động sinh hoạt của công nhân trong nhà máy như đã
trình bày ở trên có lưu lượng khoảng 22 m
3
/ngày .đêm.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
Bảng 2.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
NỒNG ĐỘ TIÊU CHUẨN CHO PHÉP
TCVN.1995
CHẤT Ô NHIỄM
(mg/l) NGUỒN LOẠI A NGUỒN LOẠI B
BOD
5
100 ÷ 120
20 50
COD 120 ÷ 140
50 100
SS 200 ÷ 220
50 100
Dầu mỡ 40 ÷ 120 KPH 1
Coliform(MPN/100ml
)
10
5
- 10
6
5.10
3
10
4
Chất lượng nước thải này vượt quá tiêu chuẩn qui đònh với nguồn tiếp nhận
loại B, do đó cần phải được xử lý trước khi thải ra cống chung của khu công
nghiệp. Tiêu chuẩn thải ra yêu cầu phải đạt loại B. Việc khắc phục các tác
động tiêu cực của nước thải sinh hoạt có thể thực hiện dễ dàng bằng các
công trình xử lý khả thi tương ứng.
2.2.4. Nguồn gây ô nhiễm nhiệt độ – độ ẩm
Nhà máy có sử dụng nhiệt cho quá trình hấp và sấy cá do đó tại những khu
vực này sẽ phát sinh nhiệt. Các thiết bò máy móc khi vận hành cũng có thể
phát sinh nhiệt do ma sát hoặc do đặc tính công nghệ nhưng ở mức độ thấp.
Nhiệt độ của phân xưởng còn chòu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện thời
tiết và khí hậu trong khu vực dự án. Ngoài ra trong dòng khí thoát ra sẽ có
chứa nhiều hơi nước nên có thể làm tăng hàm ẩm tại khu vực sản xuất.
2.2.5. Tiếng ồn và rung
Trong dây chuyền sản xuất có những máy gây tiếng ồn và rung lớn như các
máy nghiền, sàn và cả máy phát điện dự phòng… Ngoài ra, các phương tiện
vận chuyển và hoạt động xuất nhập hàng tại bến thu mua nguyên liệu cũng
gây nên tiếng ồn.
Dự báo mức ồn phát ra từ các hoạt động của máy móc như bảng 2.3.
Bảng 2.4. Dự báo mức ồn trong nhà máy
SỐ TT NGUỒN GÂY ỒN (ở khoảng cách 3m) MỨC ỒN (dBA)
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
1
Máy nghiền bột cá 78 - 84
2 Máy sàn bột cá 78 - 84
3 Máy sấy 65 - 70
4 Khu vực đóng gói 65 - 70
5 Khu vực giữa xưởng chế biến 75
Tiêu chuẩn cho phép TCVN.1995 90
2.2.6. Chất thải rắn
Bên cạnh khí thải, nước thải thì chất thải rắn cũng rất đáng được quan tâm
trong quá trình hoạt động của dự án, tuy nhiên ở mức độ nhẹ hơn.
Các chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của nhà máy có thể
phân chia thành 3 nhóm theo tính chất ô nhiễm như sau:
•
Nhóm thứ nhất
: bao gồm các loại phế phẩm loại ra trong quá trình
sản xuất như vỏ bao bì, thùng carton … khối lượng ước tính khoảng 10
– 12 kg/ngày. Loại chất thải này cần thu gom tận dụng hoặc thải bỏ.
•
Nhóm thứ hai
: bao gồm các loại rác sinh hoạt của công nhân trong
nhà máy. Thuộc nhóm này, bao gồm vỏ đồ hộp, vỏ lon bia, vật dụng,
bao bì nhựa, thủy tinh, thức ăn thừa, vỏ trái cây, phần loại bỏ của rau
quả, giấy, nilon….ước tính khảng 100kg/ngày.
•
Nhóm thứ ba:
có thể kể đến nguyên liệu sản xuất rơi vãi trong và
ngoài nhà xưởng trong quá trình sản xuất nếu không được vệ sinh
sạch sẽ hoặc quản lý sản xuất không tốt. Tuy nhiên lượng chất thải
rắn này có thể hạn chế được khi có biện pháp quản lý sản xuất chặt
chẽ và hợp lý.
•
Nhóm thứ tư
: bao gồm các loại cặn bùn sinh ra do quá trình xử lý
nước thải.
Các chất thải rắn này nếu không có biện pháp giải quyết tốt và thích hợp thì
cũng sẽ gây ô nhiễm và tác động đến môi trường, báo cáo này sẽ đề cập
đến trong những phần sau. Tuy nhiên lượng chất thải không lớn.
Báo cáo ĐTM - DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC
Tài liệu được cung cấp tại Website MoiTruongXanh.Info – KyNguyenXanh.Com
TÀI LIỆU CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO
2.2.7. Khả năng gây ra cháy nổ
Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do:
- Vận chuyển nguyên vật liệu và các chất dễ cháy như xăng, dầu qua
những nơi có nguồn phát sinh nhiệt hay qua gần những tia lửa;
- Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác (chẳng hạn như tia lửa hàn)
vào khu vực chứa nguyên vật liệu dễ cháy nói chung;
- Tàng trữ nhiên liệu không đúng qui đònh;
- Tồn trữ các loại rác rưởi trong khu vực sản xuất, đặc biệt là ở các khu
vực có lửa hay tia lửa hàn;
- Sự cố về các thiết bò điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt bò quá tải
trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy;
Do vậy nhà máy cần chú ý đến các công tác phòng cháy chữa cháy để
đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất và hạn chế những mất mát, tổn
thất có thể xảy ra.
2.3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ KTXH CỦA DỰ ÁN
Như đã phân tích ở những phần trước, mục tiêu của dự án là nhằm đạt tới
sự hài hòa lâu dài, bền vững giữa nhu cầu sản xuất kinh doanh và bảo vệ
môi trường một cách thiết thực nhất. Hoạt động triển khai dự án dự kiến sẽ
đi đôi với việc đầu tư xây dựng các hệ thống xử lý ô nhiễm nước thải, khí
thải, rác thải, tiếng ồn v.v… đảm bảo nồng độ các chỉ tiêu ô nhiễm đầu ra
đạt các giá trò an toàn theo qui đònh của nhà nước Việt Nam trước khi thải
vào môi trường. Tuy nhiên trong trường hợp dự án không thực hiện kế
hoạch đầu tư triển khai các hệ thống xử lý ô nhiễm đồng bộ với các hạng
mục công trình khác của nhà máy, hoặc các hệ thống xử lý ô nhiễm được
đầu tư nhưng không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng xử lý thì
hoạt động của nhà máy tất yếu sẽ gây ra những ảnh hưởng bất lợi, tác
động xấu đến chất lượng môi trường khu vực. Các tác động điển hình được
đánh giá trong báo cáo này bao gồm:
2.3.1. Tác động đối với môi trường nước
Hiện nay dự kiến nguồn tiếp nhận nước thải sẽ thoát ra là hệ thống cống
chung của khu công nghiệp. Trong trường hợp các kế hoạch xây dựng hệ