Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tài liệu Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.21 KB, 71 trang )

Phạm ngọc sơn

Phơng pháp giải bi tập
trắc nghiệm

Dùng cho học sinh ôn luyện thi đại học năm 2008

H nội - 2008


Phần một : Hoá học vô cơ
Chuyên đề 1
Phơng pháp áp dụng Định luật bảo ton khối lợng
I- Nội dung định luật bảo ton khối lợng
Tổng khối lợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lợng sản phẩm.
Ví dơ : trong ph¶n øng A + B → C + D
Ta cã :

mA + mB = mC + mD
B

- Hệ quả 1 : Gọi mT là tổng khối lợng các chất trớc phản ứng, mS là tổng khối
lợng các chÊt sau ph¶n øng. Dï cho ph¶n øng x¶y ra vừa đủ hay có chất d, hiệu
suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì vẫn có mS = mT.
- Hệ quả 2 : Khi cation kim loại kết hợp với anion phi kim để tạo ra các hợp chất
(nh oxit, hiđroxit, muối) thì ta luôn có :
Khối lợng hợp chất = khối lợng kim loại + khối lợng anion.
- Hệ quả 3 : Khi cation kim loại thay đổi anion tạo ra hợp chất mới, sự chênh lệch
khối lợng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối lợng giữa các cation.
- Hệ quả 4 : Tổng khối lợng của một nguyên tố trớc phản ứng bằng tổng khối
lợng của nguyên tố đó sau phản ứng.


- Hệ quả 5 : Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H2, Al
+ ChÊt khư lÊy oxi cđa oxit t¹o ra CO2, H2O, Al2O3. BiÕt sè mol CO, H2, Al
tham gia ph¶n ứng hoặc số mol CO2, H2O, Al2O3 tạo ra, ta tính đợc lợng oxi
trong oxit (hay hỗn hợp oxit) và suy ra lợng kim loại (hay hỗn hợp kim loại).
+ Khi khư oxit kim, CO hc H2 lÊy oxi ra khái oxit. Khi ®ã ta cã :
n O ( trong oxit ) = n CO = n CO2 = n H 2O

áp dụng định luật bảo toàn khối lợng tính khối lợng hỗn hợp oxit ban
đầu hoặc khối lợng kim loại thu đợc sau phản ứng.


II- Bi tập minh hoạ
Bài 1. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
BaCl2. Sau phản ứng thu đợc 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch
thu đợc m gam muối clorua. m có giá trị là
A. 2,66

B. 22,6

C. 26,6

D. 6,26

Hớng dẫn giải.

n BaCl2 = n BaCO3 = 0,2 (mol)
áp dụng định luật bảo toàn khối lợng : m hh + m BaCl2 = mkÕt tña + m

=> m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = 26,6 gam
Đáp án C.

Bài 2. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lợng vừa đủ dung dịch
HCl thu đợc 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn
dung dịch C thu đợc m gam muối, m có giá trị là :

A. 33,45

B. 33,25

C. 32,99

D. 35,58

Hớng dẫn giải. Theo định luật bảo toàn khèi l−ỵng :

m = m(Al+ Mg) + mCl−
= (10,14 − 1,54) + 0, 7.35,5 = 6, 6 + 24,85 = 33, 45 (gam)
Đáp án A
Bài 3. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl d thấy
tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc gam muối
khan. Khối lợng muối khan thu đợc là

A. 1,71 gam

B. 17,1 gam

C. 3,42 gam

D. 34,2 gam

H−íng dÉn gi¶i.



Theo phơng trình điện li n Cl = n H+ = 2n H2 = 2.

2, 24
= 0, 2 (mol)
22, 4

=> m muèi = m kim lo¹i + m Cl− = 10 + 0,2.35,5 = 17,1 (gam)
Đáp án B.
Bài 4. Trộn 5,4 gam Al víi 6,0 gam Fe2O3 råi nung nãng để thực hiện phản ứng
nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu đợc m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị cđa m lµ

A. 2,24 gam

B. 9,40 gam

C. 10,20 gam

D. 11,40 gam

Hớng dẫn giải. Theo định luật bảo toàn khối lợng :

mhh sau = mhh tr−íc = 5,4 + 6,0 = 11,4 (gam)
Đáp án C.
Bài 5. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch
H2SO4 loÃng, d thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lợng hỗn hợp muối
sunfat khan thu đợc lµ

A. 2 gam


B. 2,4 gam

C. 3,92 gam

D. 1,96 gam

H−íng dÉn giải. Ta có muối thu đợc gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Theo định luật
bảo toàn khối lợng :

m muối = m Kim loại + mSO2 .Trong đó n SO2- = n H2 =
4

4

0,336
= 0, 015 (mol)
22, 4

m muèi = 0,52 + 0, 015.96 = 1, 96 gam
Đáp án D
Bài 6. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong
300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lợng hỗn
hợp các muối sunfat khan tạo ra là

A. 3,81 gam

B. 4,81 gam

C. 5,21 gam


D. 4,8 gam


Hớng dẫn giải. áp dụng định luật bảo toàn khối l−ỵng :
moxit + m H2SO4 = m mi + m H2O
⇒ m muèi = moxit + m H2SO4 - m H2O
Trong ®ã : n H2O = n H2SO4 = 0,3.0,1= 0, 03 (mol)
m muèi = 2,81+ 0.03.98 - 0, 03.18 = 5, 21(gam)
Đáp án C.

Bài 7. Thổi một luồng khí CO d qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO,
Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu đợc 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục
vào nớc vôi trong d− thÊy cã 15 gam kÕt tđa tr¾ng. Khèi lợng của hỗn hợp oxit
kim loại ban đầu là

A. 7,4 gam

B. 4,9 gam

C. 9,8 gam

D. 23 gam

Hớng dẫn giải. Các phơng trình hoá học :
to


MxOy + yCO xM + yCO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

Ta cã :
m oxit = m kim loại + m oxi
Trong đó n O = n CO = n CO2 = n CaCO3 =

15
= 0,15 (mol)
100

m oxit = 2, 5 + 0,15.16 = 4, 9 (gam)
Đáp án B
Bài 8. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần
bằng nhau :

- Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu đợc 0,78 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loÃng thu đợc V lít H2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu đợc m gam muối khan.
1. Giá trị của V là


A. 2,24 lÝt

B. 0,112 lÝt

C. 5,6 lÝt

D. 0,224 lÝt

2. Gi¸ trị của m là

A. 1,58 gam


B. 15,8 gam

C. 2,54 gam

D. 25,4 gam

Hớng dẫn giải.
1. Ta nhận thấy, khi kim loại tác dụng với oxi và H2SO4, số mol O2- bằng SO42-,
hay : n O = n SO2− = n H2 .
4

Trong đó mO = moxit m kim loại = 0, 78 −

n H2 = n O =

1, 24
= 0,16 (gam)
2

0,16
= 0, 01 (mol). V = 0, 01.22, 4 = 0, 224 (lít)
16

Đáp án D
2. m muối = m Kim lo¹i + mSO2 − =
4

1, 24
+ 0, 01.96 = 1,58 (lít)

2

Bài 9. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl d
thấy có 11,2 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối
lợng muối khan thu đợc là

A. 35,5 gam.

B. 45,5 gam.

C. 55,5 gam.

D. 65,5 gam

Hớng dÉn gi¶i.

n H2 =

11,2
= 0,5 ⇒ n HCl = 2n H2 = 2.0,5 = 1 mol
22,4

áp dụng định luật bảo toàn khối lợng, mKL+ mHCl = mMuối + mHiđro

m muối = m kim lo¹i + m HCl − m H2
mmuèi = 20 + 1.36,5 - 2.0,5 = 55,5 (gam).
Đáp án A.


Bài 10. Sục hết một lợng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng

thu đợc 2,34 g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và NaI đà phản ứng là:

A. 0,1 mol

B. 0,15 mol

C. 0,02 mol

D. 0,04 mol

Hớng dẫn giải. áp dụng định luật bảo toàn khối lợng :

nNaBr + nNaI = nNaCl =

2,34
= 0,04 mol.
58,5

Đáp án D
Bài 11. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch
HCl d thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lợng hỗn hợp muối clorua khan thu
đợc là

A. 48,75 gam

B. 84,75 gam

C. 74,85 gam

D. 78,45 gam


H−íng dÉn gi¶i. Ta cã m Mi = m Kim loại + mCl

Trong đó n Cl = n HCl = 2n H =


2



2.14,56
= 1,3(mol) . m = 38,6 + 1,3.35,5 = 84,75 (g).
22, 4

Đáp án B
Bài 12. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml
dung dịch HNO3, thu đợc khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất
trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem
nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi đợc 32,03 gam chất rắn Z.
a. Khối lợng mỗi chất trong X là

A. 3,6 gam FeS vµ 4,4 gam FeS2

B. 4,4 gam FeS vµ 3,6 gam FeS2

C. 2,2 gam FeS vµ 5,8 gam FeS2

D. 4,6 gam FeS vµ 3,4 gam FeS2

b. ThĨ tÝch khÝ NO (đktc) thu đợc là


A. 1,12 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 6,72 lÝt


c. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đà dùng lµ

A. 1 M

B. 1,5 M

C. 2 M

D. 0,5 M

H−íng dÉn giải.
a. áp dụng định luật bảo toàn khối lợng đối với nguyên tố Fe và S

Ta có : x mol FeS vµ y mol FeS2 → 0,5(x+y) mol Fe2O3 vµ (x+2y) mol BaSO4
⎧88x + 120y = 8

⎩160.0,5(x+y) + 233(x+2y) = 32,03
⎧88x + 120y = 8
⇒⎨
⎩313x + 546y = 32, 03


Gi¶i hệ đợc x = 0,05 và y = 0,03
Khối lợng cđa FeS = 88.x = 88.0,05 = 4,4 gam
Khèi l−ỵng của FeS2 : 8 - 4,4 = 3,6 gam.
Đáp án B.
b. áp dụng định luật bảo toàn electron



FeS - 9e

Fe+3 + S+6

0,05 … 0,45

(mol)

→ Fe+3 + 2S+6

FeS2 - 15e
0,03

0,45

NO3- + 3e

(mol)




NO

3x ….…….. x

(mol)

3x = 0,45 + 0,45 , x = 0,3 (mol). VNO = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
Đáp án D
c. n Fe3+ = x + y = 0, 08 mol. Để làm kết tủa hết lợng Fe3+ cần 0,24 mol OH- hay

0,12 mol Ba(OH)2


KÕt tđa (x + 2y) = 0,11 mol SO42- cÇn 0,11 mol Ba2+ hay 0,11 mol Ba(OH)2
Sè mol Ba(OH)2 ®· dïng = 0,12 + 0,11 = 0,23 < 0,25
Cßn : 0,25 - 0,23 = 0,02 mol Ba(OH)2 trung hoµ víi 0,04 mol HNO3 d−

n HNO3 (p −) = n NO− + n NO + n HNO3 (d −)
3

= 0, 08.3 + 0,3 + 0, 04 = 0,58 (mol)
CM(HNO3 ) =

0,58
= 2M
0, 29

Đáp án C
Bài 13. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn toàn bộ lợng
khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 d, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối

lợng sắt thu đợc là

A. 9,2 gam

B. 6,4 gam

C. 9,6 gam

D. 11,2 gam

H−íng dÉn gi¶i.

yCO + FexOy → xFe + yCO2
y

n CO =

1

x

(1)

y

8,96
= 0,4 (mol)
22,4

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)


n CaCO3 =

30
= 0,3 (mol) ⇒ n CO2 = 0,3 (mol)
100

→ n CO > n CO2 CO d và FexOy hết
Theo định luật bảo toàn khối lợng có :
m FexOy + mCO = m Fe + mCO2

16 + 28.0,3 = mFe + 0,3.44 mFe= 11,2 (gam).
Đáp án D


Bài 14. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm FexOy và
nhôm, thu đợc hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH d, thu đợc
dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất không tan Z. Sục CO2 đến d vào dung
dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lợng không đổi đợc 5,1 gam chất rắn.
a. Khối lợng của FexOy và Al trong X lần lợt là

A. 6,96 và 2,7 gam

B. 5,04 vµ 4,62 gam

C. 2,52 vµ 7,14 gam

D. 4,26 và 5,4 gam

b. Công thức của oxit sắt là


A. FeO

B. Fe2O3

C. Fe3O4

D. Không xác định đợc

Hớng dẫn giải.

2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe

(1)

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2

a.

(2)

0,02 ................................... 0,02 .......... 0,03
NaAlO2 + CO2 + 2H2O



Al(OH)3 + NaHCO3

t


2Al(OH)3 ⎯⎯ Al2O3 + 3H2O
o

(3)
(4)

NhËn xÐt : TÊt cả lợng Al ban đầu đều chuyển hết về Al2O3 (4). Do đó

n Al (ban đầu) = 2. n Al2 O3 = 2.

5,1
= 0,1 (mol) ⇒
102

m Al = 0,1.27 = 2, 7 (gam)

m Fex Oy = 9, 66 − 2, 7 = 6, 96 (gam)
Đáp án A
b.

n Al (ban đầu) = 2. n Al2 O3 = 2.

5,1
= 0,1 (mol) ⇒
102

m Al = 0,1.27 = 2, 7 (gam)

Theo định luật bảo toàn khối lợng nguyên tố oxi, ta có :


n O(trong Fex Oy ) = n O(trong Al2 O3 ) = 1,5.0, 08 = 0,12 (mol)


n Fe =

6, 96 − 0,12.16
= 0, 09 mol
56

n Fe : n O = 0, 09 : 0,12 = 3 : 4 . CTPT là Fe3O4
Đáp án C
Bài 15. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9
gam H2O. Khối lợng hỗn hợp kim loại thu đợc là

A. 12 gam

B. 16 gam

C. 24 gam

D. 26 gam

Hớng dẫn giải. Vì H2 lấy oxi cđa oxit kim lo¹i → H2O

9
Ta cã nO (trong oxit) = n H2O = 18 = 0,5 (mol)
mO = 0,5.16 = 8 gam ⇒ mKim lo¹i = 32 - 8 = 24 (g)
Đáp án C
Bài 16. Thổi một luồng khí CO d đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc 2,32 gam hỗn hợp kim

loại. Khí thoát ra đợc đa vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 d thấy có 5 gam
kết tủa trắng. Khối lợng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là

A. 3,12 gam

B. 3,21 gam

C. 4 gam

D. 4,2 gam

Hớng dẫn giải. Các phản øng

Fe3O4

+ 4CO

t
⎯⎯ 3Fe + 4CO2


CuO

+ CO

t
⎯⎯ Cu


0


0

+

CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO lÊy oxi trong oxit → CO2. nO (trong oxit) = nCO = n CO2 = n CaCO3 = 0,05(mol)
⇒ moxit = mKl + moxi trong oxit = 2,32 + 0,05.16 = 3,12 (g).
Đáp án A


Chuyên đề 2
Phơng pháp tăng giảm khối lợng

I - Nội dung

Dựa vào sự tăng giảm khối lợng khi chuyển từ chất này sang chất khác để
xác định khối lợng hỗn hợp hay một chất.
- Dựa vào phơng trình hoá học tìm sự thay đổi về khối lợng của 1 mol
chất trong phản ứng (A B) hoặc x mol A y mol B. (với x, y tỉ lệ cân bằng
phản ứng).
- Tính số mol các chất tham gia phản ứng và ngợc lại.
Phơng pháp này thờng đợc áp dụng giải bài toán vô cơ và hữu cơ, tránh
đợc việc lập nhiều phơng trình, từ đó sẽ không phải giải những hệ phơng trình
phức tạp.
II - Bi tập minh hoạ
Bài 1. Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl
d, thu đợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đợc

m gam muối khan. m có giá trị lµ

A. 16,33 gam

B. 14,33 gam

C. 9,265 gam

D. 12,65 gam

H−íng dÉn giải.

Vận dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng.
Theo phơng trình ta cã:

Cø 1 mol muèi CO3 → 2 mol Cl + 1mol CO 2 lợng muối tăng 71- 60 =11 gam

Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lợng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g).
Đáp án B


Bài 2. Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dÞch CuSO4 0,5M.
Sau mét thêi gian lÊy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lợng Cu thoát ra


A. 0,64 gam

B. 1,28 gam


C. 1,92 gam

D. 2,56 gam

Hớng dÉn gi¶i.

Cø 2 mol Al → 3 mol Cu khèi lợng tăng 3.(64 - 54) = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lợng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam
nCu = 0,03 mol. ⇒ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam
Đáp án C
Bài 3. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B (đều có hoá
trị II) vào nớc đợc dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl- có trong dung dịch X
ngời ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 thu đợc 17,22 gam kết
tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu đợc dung dịch Y. Cô cạn Y đợc m gam hỗn hợp muối
khan. m có giá trị là

A. 6,36 gam

B. 63,6 gam

C. 9,12 gam

D. 91,2 gam

H−íng dÉn gi¶i. áp dụng phơng pháp tăng giảm khối lợng

Cứ 1 mol MCl2 1 mol M(NO3)2 và 2 mol AgCl thì m tăng 2.35,5 - 71 = 53 gam
0,12 mol AgCl khối lợng tăng 3,18 gam
m muối nitrat = mKl + m = 5,94 + 3,18 = 9,12 (g)
Đáp án C

Bài 4. Một bình cầu dung tích 448 ml đợc nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để
ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lợng trong hai trờng hợp
chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể
tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là

A. 9,375 %

B. 10,375 %

C. 8,375 %

D.11,375 %


Hớng dẫn giải.

Thể tích bình không đổi, do đó khối lợng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi đợc thay bằng 1mol ozon khối lợng tăng 16g
Vậy khối lợng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là

0, 03
.22400 = 42 (ml).
16

42
100% = 9,375 %.
448

%O3 =


Đáp án A
Bài 5. Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M'CO3 vào dung dịch HCl
thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu đợc đem cô cạn thu đợc 5,1 gam
muối khan. Giá trị của V là

A. 1,12 lít

B. 1,68 lÝt

C. 2,24 lÝt

D. 3,36 lÝt

H−íng dÉn gi¶i.
MCO 3 + 2HCl → MCl 2 + H 2 O + CO 2

4g

5,1 g

x mol mtăng = 5,1 - 4 = 1,1 (gam)

M+60

M+71

1 mol mtăng = 11 gam

x =


1,1
= 0,1 (mol) V = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít).
11

Đáp án C
Bài 6. Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loÃng tạo ra
3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg

B. Fe

C. Ca

D. Al

Hớng dẫn giải. áp dụng phơng pháp tăng - giảm khối lợng.

Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối SO42- khối lợng tăng lên 96 gam.


Theo đề khối lợng tăng 3,42 - 1,26 = 2,16 g.
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol. Vậy M =

1,26
= 56. M là Fe
0, 0225

Đáp án B
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y bằng dung dịch

HCl ta thu đợc 12,71gam muối khan. Thể tích khí H2 thu đợc (đktc) lµ

A. 0,224 lÝt

B. 2,24 lÝt

C. 4,48 lÝt

D. 0,448 lÝt

H−íng dÉn giải. áp dụng phơng pháp tăng - giảm khối lợng:

Cứ 1 mol Cl- sinh ra sau phản ứng khối lợng muối tăng lên 35,5 gam.
Theo đề, tăng 0,71 gam, do đó số mol Cl- phản ứng là 0,02 mol.

1
n H2 = n Cl− = 0,01 (mol) . V = 0,224 (l)
2
Đáp án A.
Bài 8. Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu đợc dung
dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc kết tủa để ngoài không khí
đến khối lợng không đổi nữa, thấy khối lợng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem
nung kết tủa đến khối lợng không đổi đợc b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần
lợt là

A. 46,4 vµ 48 gam

B. 48,4 vµ 46 gam

C. 64,4 vµ 76,2 gam


D. 76,2 và 64,4 gam

Hớng dẫn giải.

Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
t
2Fe(OH)3 ⎯⎯ Fe2O3 + 3H2O

o


NhËn xÐt : Ta thÊy Fe3O4 cã thĨ viÕt d¹ng Fe2O3.FeO. Khi cho D t¸c dơng víi
NaOH kÕt tđa thu đợc gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí Fe(OH)2
Fe(OH)3.
1 mol Fe(OH)2 → 1 mol Fe(OH)3 thªm 1 mol OH khối lợng tăng lên 17 gam
0,2 mol 0,2 mol …………………………………………. 3,4 (gam)
n FeO = n Fe2O3 = n Fe(OH )2 = 0, 2 (mol)

0,2 mol Fe3O4

→ 0,3 mol Fe2O3

a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
Đáp án A
Bài 9. Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch
CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu đợc 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D.

Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH d, lọc và nung kết tủa ngoài
không khí đến khối lợng không đổi thu đợc 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. Khối lợng Mg và Fe trong A lần lợt lµ

A. 4,8 vµ 3,2 gam

B. 3,6 vµ 4,4 gam

C. 2,4 và 5,6 gam

D. 1,2 và 6,8 gam

b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là

A. 0,25 M

B. 0,75 M

C. 0,5 M

D. 0,125 M

c. Thể tích NO thoát ra khi hoà tan B trong dung dịch HNO3 d là

A. 1,12 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít


D. 6,72 lít

Hớng dẫn giải.
a. Các phản øng :

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Dung dịch D gồm MgSO4 và FeSO4. Chất rắn B bao gồm Cu và Fe d


MgSO4 + 2NaOH →
FeSO4 + 2NaOH →

Mg(OH)2 + Na2SO4
Fe(OH)2 + Na2SO4

t

Mg(OH)2 ⎯⎯ MgO + H2O
o

t

4Fe(OH)2 + O2 ⎯⎯ 2Fe2O3 + 4H2O
o

Gọi x, y là số mol Mg và Fe phản ứng. Sự tăng khối lợng từ hỗn hợp A (gồm Mg
và Fe) hỗn hợp B (gồm Cu và Fe cã thĨ d−) lµ
(64x + 64y) - (24x + 56y) = 12,4 - 8 = 4,4
Hay : 5x + y = 0,55 (I)

Khối lợng các oxit MgO và Fe2O3 m = 40x + 80y = 8
Hay : x + 2y = 0,2 (II)
Từ (I) và (II) tính đợc x = 0,1, y = 0,05
mMg = 24.0,1 = 2,4 (g)
mFe = 8 - 2,4 = 5,6 (g)
Đáp án C.
b.
n CuSO4 = x + y = 0,15
CM =

0,15
= 0, 75 M
0, 2

Đáp án B
c. Hỗn hợp B gồm Cu và Fe d. nCu = 0,15 mol; nFe = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol. Khi
tác dụng với dung dịch HNO3. Theo phơng pháp bảo toàn eletron

- Chất khử là Fe và Cu



Fe+3

Cu - 2e →

Cu+2

Fe - 3e
0,05 .... 0,15


0,15 . . . . 0,3


- Chất oxi hoá là HNO3
N+5 + 3e



N+2 (NO)

3a . . . . . . a . . ..a
Ta cã 3a = 0,15 + 0,3 , a = 0,15 (mol). VNO = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án B
Bài 10. Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300
ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lợng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra lµ

A. 3,81 gam

B. 4,81 gam

C. 5,21 gam

D. 4,86 gam

H−íng dÉn giải. áp dụng phơng pháp tăng - giảm khối lợng.

Cứ 1 mol H2SO4 phản ứng, để thay thế O (trong oxit) bằng SO42- trong các
kim loại, khối lợng tăng 96 - 16 = 80 gam.
Theo đề số mol H2SO4 phản ứng là 0,03 thì khối lợng tăng 0,24 gam.

Vậy khối lợng muối khan thu đợc là: 2,81 + 2,4 = 5,21 gam.
Đáp án C


Chuyên đề 3
Phơng pháp sử dụng các giá trị trung bình

I - Nội dung

- Dùng khối lợng mol trung bình M là khối lợng của 1 mol hỗn hợp.

M=

m hh n1 .M1 + n 2 .M 2 n1.%V1 + n 2 .%V2
=
=
víi M1 < M < M2
n hh
n1 + n 2
100

- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử
khối hay số nguyên tử trong phân tử hợp chất.
II Bi tập minh hoạ
Bài 1. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B n»m kÕ tiÕp nhau trong cïng mét ph©n
nhãm chÝnh. LÊy 6,2 gam X hoµ tan hoµn toµn vµo n−íc thu đợc 2,24 lít hiđro
(đktc). A, B là

A. Li, Na


B. Na, K

C. K, Rb

D. Rb, Cs

Hớng dẫn giải.

Đặt công thức chung cđa A vµ B lµ R
2R + 2H2O → 2ROH + H2
0,2 mol ..................... 0,1 mol
M=

6,2
= 31 (g/mol) VËy 2 kim loại là Na (23) và K (39)
0,2

Đáp án B.
Bài 2. Hòa tan 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của hai kim loại A và B (cùng
thuộc nhóm IIA) vào nớc đợc dung dịch X. Để làm kết tđa hÕt ion Cl- trong
dung dÞch X ng−êi ta cho tác dụng với dung dịch AgNO3 thu đợc 17,22 gam kết
tủa. Công thức hóa học của hai muối clorua lần lợt là


A. BeCl2, MgCl2

B. MgCl2, CaCl2

C. CaCl2, SrCl2


D. S rCl2, BaCl2

H−íng dẫn giải. Đặt công thức chung của hai muối là RCl2

RCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + 2RCl

1
1 17, 22
n RCl = n AgCl = .
= 0, 06 (mol)
2
2 143,5
M RCl2 =

5,94
= 99 ⇒ R = 99 − 71 = 28
0, 06

Vậy 2 kim loại nhóm IIA là Mg (24) và Ca (40).
Đáp án B
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và
B kế tiếp trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu đợc 1,12 lít CO2 (đktc). Kim
loại A và B lµ

A. Be vµ Mg

B. Mg vµ Ca

C. Ca vµ Sr


D. Sr và Ba

Hớng dẫn giải. Gọi M là nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại A và B

M CO3 + 2HCl → M Cl2 + CO2↑ + H2O
0,05 ........................................

M CO3 =
BiÖn luËn:

4,68
= 93,6;
0,05

1,12
= 0,05 (mol)
22,4

M = 93,6 - 60 = 33,6

A < 33,6 → A lµ Mg = 24
B > 33,6 B là Ca = 40.

Đáp án B
Bài 4. X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Để kÕt tđa hÕt ion X-, Y- trong dung dÞch chøa 4,4 gam muối natri của chúng cần
150 ml dung dịch AgNO3 0,4M. X vµ Y lµ


A. Flo, clo


B. Clo, brom

C. Brom, iot

D. Không xác định đợc.

Hớng dẫn giải.

Số mol AgNO3 = số mol X- và Y- = 0,4.0,15 = 0,06 (mol)
Khối lợng mol trung bình cđa hai mi lµ M =

4,4
≈73,3
0,06

M X,Y = 73,3 - 23=50,3, hai halogen là Clo (35,5) và Brom (80).
Đáp án B.
Bài 5. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B n»m kÕ tiÕp nhau trong nhãm IA. LÊy
7,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào nớc thu đợc 4,48 lít hiđro (ở đktc). A, B là

A. Li, Na

B. Na, K

C. K, Rb

D. Rb, Cs

Hớng dẫn giải. Dùng phơng pháp phân tử khối trung bình


X + H2O XOH + 1/2H2
n X = 2n H2 = 2.
M=

Đáp án A

4,48
= 0,4 (mol)
22,4

7,2
= 18. Hai kim loại là Li (9) và Na (23)
0,4


Chuyên đề 4
Phơng pháp đờng chéo

I - Nội dung

Đợc sử dụng trong các bài toán trộn lẫn dung dịch có cùng chất tan, cùng loại
nồng độ hoặc trộn lẫn các chất khí không tác dụng với nhau.
1. Các chất cùng nång ®é C%

C2 − C

m1 ............ C1

m1 C 2 − C

=
m2 C − C1



C
C − C1

m2 ............ C 2
Trong ®ã :

m1 là khối lợng dung dịch có nồng độ C1 (%)
m2 là khối lợng dung dịch có nồng độ C2 (%)
C (%) là nồng độ dung dịch thu đợc sau khi trén lÉn. Víi C1 < C < C2
2. C¸c chÊt cïng nång ®é mol
C M(2) − C M

V1 ............ C M(1)



CM
V2 ............ C M(2)

V1 C M(2) − C M
=
V2 C M − C M(1)

C M − C M(1)


Trong ®ã :
V1 là thể tích dung dịch có nồng độ CM (1)
V2 là thể tích dung dịch có nồng độ CM (2)
CM là nồng độ mol dung dịch thu đợc sau khi trén lÉn.
Víi CM (1) < CM < CM (2)


3. Các chất khí không tác dụng với nhau.
M2 M

V1 ............ M 1



M

V1 M 2 − M
=
V2 M − M 1

M M1

V2 ............ M 2

Trong đó :
V1 là thể tích chất khí có phân tử khối M1
V2 là thể tích chất khí có phân tử khối M2

M là khối lợng mol trung bình thu đợc sau khi trộn lÉn. Víi M1 < M < M2
II - Bμi tËp minh hoạ

Bài 1. Một dung dịch HCl nồng độ 45% và một dung dịch HCl khác có nồng độ
15%. Để có một dung dịch mới có nồng độ 20% thì cần phải pha chế về khối
lợng giữa 2 dung dịch theo tØ lƯ lµ

A. 1 : 3

B. 3 : 1

C. 1 : 5

D. 5 : 1

Hớng dẫn giải. áp dụng qui tắc đờng chéo ta có
20 15

m1 ............ 45



25

m2 ............15

m1 5
1
=
=
m2 25 5

45 20


Đáp án C.
Bài 2. Để điều chế đợc hỗn hợp 26 lít H2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan
bằng 1,5 thì thể tích H2 và CO cần lấy là

A. 4 lít và 22 lÝt
B. 22 lÝt vµ 4 lÝt
C. 8 lÝt vµ 44 lÝt
D. 44 lÝt vµ 8 lÝt


Hớng dẫn giải. áp dụng qui tắc đờng chéo
VH 2 ............ 2

4


24
VCO ............ 28

VH 2
VCO

=

4
22

22


Mặt khác VH2 + VCO = 26
Vậy cần 4 lít H2 và 22 lít CO.
Đáp án A
Bài 3. Khối lợng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30
% để thu đợc dung dịch NaCl 20 % là

A. 250 gam

B. 300 gam

C. 350 gam

D. 400 gam

Hớng dẫn giải. Dùng phơng pháp đờng chÐo

m ............ 15

10


20
200 ............ 30

m 10
= ⇒ m = 400
200 5

5


Nh vậy khối lợng NaCl 15 % cần trộn là 400 gam.
Đáp án D
Bài 4. Thể tích H2O và dung dịch MgSO4 2M cần để pha đợc 100 ml dung dịch
MgSO4 0,4M lần lợt là

A. 50 ml và 50 ml

B. 40 ml vµ 60 ml

C. 80 ml vµ 20 ml

D. 20 ml và 80 ml

Hớng dẫn giải. Gọi V là thể tích H2O cần cho vào, khi đó thể tích dung dịch
MgSO4 2M là 100 - V.

V ............ 0

1,6


0,4
100V.... 2

0,4

V
1,6
= ⇒ V = 80
100−V 0,4



VËy pha 80 ml H2O víi 20 ml dung dÞch MgSO4 2M thì thu đợc 100 ml
dung dịch MgSO4 0,4 M.
Đáp án C
Bài 5. Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu đợc hỗn hợp khí NO và
N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O (đktc) thu đợc


A. 2,24 lít và 6,72 lÝt
B. 2,016 lÝt vµ 0,672 lÝt
C. 0,672 lÝt vµ 2,016 lít
D. 1,972 lít và 0,448 lít
Hớng dẫn giải. Sử dụng phơng pháp bảo toàn electron

- Al là chất khử
Al

-



3e

Al3+

4,59
= 0,17.......0,51 mol
27
-


ChÊt oxi ho¸
N +5

+

3e

N +2 (NO)



3x .................. x
N +5

+

2.4e



2N +1 (N 2 O)

8y .............. 2y....... y

Theo phơng pháp đờng chÐo

x ......... 30

10,5



33,5
y.............. 44

x 10,5 3
=
=
y 3,5 1

3,5

3x + 8y = 0,51 ⇒ x = 0, 09 ⇒ VNO = 2, 016 (l)
y = 0, 03
VN2 O = 0, 671 (l)
x = 3y

Đáp án B


×