Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng Kinh tế bảo hiểm - Chương 2: Bảo hiểm xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 29 trang )

8/15/2021

Chương 2

BẢO HIỂM XÃ HỘI

Nội dung
I.

Sự ra đời, bản chất, đối tượng, chức năng

II.

Nguyên tắc và tính chất của BHXH

III. Quan điểm cơ bản về BHXH
IV. Hệ thống chế độ BHXH, hình thức BHXH
V.

Quỹ BHXH

VI. BHXH ở Việt Nam (quá trình phát triển, chế độ, hình thức)

1. Sự ra đời, bản chất, đối tượng và chức năng của BHXH
1.1. Sự ra đời của BHXH
 Là nhu cầu khách quan của người lao động
Người lao động là trung tâm của sự phát triển kt-xh
 Họ là người vừa trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, dịch vụ
 Họ cũng là người tiêu dùng những sản phẩm tạo ra đó

 Người lao động luôn đối mặt với các rủi ro:


 Người lao động tử vong (là người trụ cột của gia đình)
Ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Rủi ro về già khơng cịn thu nhập từ lao động
 Lao động nữ còn gánh vác trách nhiệm người
mẹ, sinh con và nuôi con
Rủi ro mất việc làm

1


8/15/2021

Các biện pháp thực tế: san sẻ, đùm bọc lẫn nhau, đi vay, đi xin, nhờ cứu trợ NN
-> Biện pháp đó hồn tồn thụ động và khơng chắc chắn

1. Sự ra đời, bản chất, đối tượng và chức năng của BHXH
1.1. Sự ra đời của BHXH
BHXH ra đời từ giữa thế kỉ 19
 1850, thành lập quỹ trợ giúp nỗi đau ở một số bang của nước Phổ (CHLB Đức).
Đến năm 1883, tiếp tục ban hành luật BHYT và BH TNLĐ, sau đó là đạo luật về
hưu trí.
1850, ý tưởng về bảo hiểm TNLĐ cho công nhân ngành đường sắt ở Pháp bị
giới thượng lưu bác bỏ
Nửa đầu thế kỷ 20, phát triển mạnh mẽ ở các nước Châu Âu và Bắc Mỹ.
 Tuyên ngôn nhân quyền của LHQ (10/8/1945) “tất cả mọi người lao động với

tư cách là thành viên của xã hội đều có quyền hưởng BHXH…”
 Tổ chức lao động quốc tế ILO ký công ước Geneva (4/6/1952) về “BHXH cho

người lao động”


1.1 Sự ra đời BHXH
Khái niệm
 BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập đối với người
lao động khi họ gặp phải rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc
làm trên cơ sở hình thành và sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung nhằm đảm bảo
đời sống cho người lao động và gia đình họ, góp phần đảm bảo an tồn xã hội.

2


8/15/2021

1.2 Bản chất BHXH
BHXH là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức tạp của xã hội
Mối quan hệ phát sinh trên cơ sở quan hệ lao động và diễn ra giữa 3
bên (bên tham gia, bên BHXH và bên được BHXH)
Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm có
thể ngẫu nhiên hoặc khơng hồn tồn ngẫu nhiên, có thể xảy ra trong
và ngồi quá trình lao động.
Phần thu nhập thay thế/bù đắp được lấy từ quỹ tiền tệ tập trung
được tồn tích lại
Mục tiêu BHXH là nhằm thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu của người
lao động trong khi gặp phải rủi ro.

1.3 Đối tượng
Đối tượng tác động
phần thu nhập bị mất hoặc giảm của người lao động

 Đối tượng tham gia

Người lao động
Người sử dụng lao động

Cơ quan quản lý
 Cơ quan BHXH, dưới sự bảo trợ của Nhà nước

1.4 Chức năng BHXH
 Thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động
 chức năng cơ bản nhất gắn với đặc điểm của một hoạt động bảo hiểm
 Tiến hành phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia
BHXH
 góp phần thực hiện cơng bằng xã hội
 Góp phần kích thích người lao động hăng hái lao động sản xuất, nâng cao năng
suất lao động cá nhân và năng suất lao động xã hội.
 là một đòn bẩy kinh tế cho sự phát triển của xã hội
 Gắn bó lợi ích giữa người lao động với người sử dụng lao động, giữa người lao
động với xã hội.
 vì sự phát triển chung của xã hội

3


8/15/2021

2. Nguyên tắc và tính chất của BHXH
2.1 Nguyên tắc BHXH
Mọi người lao động đều có quyền tham gia và hưởng trợ cấp BHXH
Mức hưởng trợ cấp BHXH phải tương quan với mức đóng góp
Ngun tắc số đơng bù số ít
Nhà nước thống nhất quản lý BHXH

Kết hợp hài hòa lợi ích, các mục tiêu và phù hợp với điều kiện kinh tế
xã hội của đất nước

2.2 Tính chất của BHXH
 Tính tất yếu khách quan trong đời sống xã hội
 Ln tồn tại rủi ro trong q trình lao động, sản xuất
 Mất mát ảnh hưởng đến cả người lao động, sử dụng lao động và xã hội

 BHXH có tính ngẫu nhiên, phát sinh khơng đồng đều theo thời gian và không gian
 Hoạt động lao động diễn ra ở mọi ngành, địa phương
 Rủi ro luôn gắn liền với các hoạt động lao động
 Xác suất khó dự báo trước

 BHXH vừa có tính kinh tế, vừa có tính xã hội, đồng thời cịn có tính dịch vụ
 Tính kinh tế: liên quan đến thu nhập
 Tính xã hội: mức sống của người lao động và gia đình, chia sẻ, bù đắp
 Tính dịch vụ: cung cấp một sự đảm bảo

3. Quan điểm cơ bản về BHXH
Khi thực hiện BHXH, các nước đều phải lựa chọn
hình thức

cơ chế
các mức độ thỏa mãn nhu cầu BHXH
phù hợp với
tập quán
khả năng trang trải
và định hướng phát triển kinh tế-xã hội của nước mình

4



8/15/2021

3. Quan điểm cơ bản về BHXH
Chính sách Bảo hiểm xã hội là một bộ phận cấu thành và là bộ phận
quan trọng nhất trong chính sách an sinh xã hội
Mục đích chủ yếu của chính sách này nhằm đảm bảo đời sống cho người
lao động và gia đình họ.
thể hiện tính ưu việt của một chế độ xã hội.
Nếu tổ chức và thực hiện tốt chính sách BHXH sẽ là động lực to lớn phát
huy tiềm năng sáng tạo của người lao động trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước

3. Quan điểm cơ bản về BHXH
Người sử dụng lao động phải có nghĩa vụ và trách nhiệm đóng Bảo
hiểm xã hội cho người lao động
Người sử dụng lao động thực chất là các tổ chức, các doanh nghiệp và các
cá nhân có thuê mướn lao động.
Sức lao động của người lao động được coi là tài sản, nguồn lực của người
sử dụng lao động
Quản lý và sử dụng tốt sẽ tạo ra động lực nâng cao năng suất lao động
Cùng chia sẻ rủi ro với người lao động là một biện pháp bảo đảm cho
chính tài sản, thu nhập của họ

3. Quan điểm cơ bản về BHXH
Người lao động được bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi đối với
BHXH
mọi người lao động trong xã hội đều được hưởng BHXH như tuyên ngôn
nhân quyền đã nêu, đồng thời bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp và quyền

lợi trợ cấp BHXH.
Tuy nhiên, nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động về BHXH còn tùy
thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội, vào các mối quan hệ kinh tế, chính trị,
xã hội và lịch sử của mỗi quốc gia.
Khi sản xuất phát triển, kinh tế tăng trưởng, chính trị, xã hội ổn định thì
người lao động tham gia và được hưởng trợ cấp BHXH ngày càng đông,
mức hưởng ngày càng tăng.

5


8/15/2021

3. Quan điểm cơ bản về BHXH
Mức trợ cấp BHXH phụ thuộc vào các yếu tố
 Tình trạng mất khả năng lao động;
 Tiền lương lúc đang đi làm;
 Ngành nghề công tác và thời gian công tác;
 Tuổi thọ bình quân của người lao động;
 Điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ

Tuy nhiên, về nguyên tắc:
 mức trợ cấp BHXH phải thấp hơn mức lương lúc đang đi làm,
 nhưng thấp nhất cũng phải đảm bảo mức sống tối thiểu

3. Quan điểm cơ bản về BHXH
Nhà nước quản lý thống nhất chính sách Bảo hiểm xã hội, tổ chức bộ
máy thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội
 BHXH là một bộ phận cấu thành trong hệ thống an sinh xã hội
 nó vừa là nhân tố ổn định,

 vừa là nhân tố động lực phát triển kinh tế - xã hội,
 cho nên vai trò của Nhà nước là rất quan trọng.

 BHXH được thực hiện thơng qua một quy trình: Từ việc hoạch định chính sách,
giới hạn về đối tượng, xác định phạm vi bảo hiểm cho đến đảm bảo vật chất và
việc xét trợ cấp…
 Nhà nước phải quản lý tồn bộ quy trình này một cách chặt chẽ và thống nhất

4. Hệ thống các chế độ BHXH, hình thức BHXH
4.1 Khái niệm
 Hệ thống chế độ BHXH là sự cụ thể hóa chính sách BHXH
 là hệ thống các quy định cụ thể và chi tiết, là sự bố trí, sắp xếp các phương tiện để thực hiện BHXH đối với
người lao động

 Theo khuyến nghị của tổ chức lao động quốc tế (ILO) đã nêu trong Công ước số 102

tháng 6 năm 1952 tại Giơnevo, hệ thống các chế độ BHXH bao gồm
1.

Chăm sóc y tế

2.

Trợ cấp ốm đau

3.

Trợ cấp thất nghiệp

4.


Trợ cấp tuổi già

5.

Trợ cấp tại nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

6.

Trợ cấp gia đình

7.

Trợ cấp sinh đẻ

8.

Trợ cấp khi tàn phế

9.

Trợ cấp cho người cịn sống (trợ cấp mất người ni dưỡng)

6


8/15/2021

4. 1 Khái niệm
Tùy vào điều kiện kinh tế - xã hội mà mỗi nước lựa chọn các

chế độ thực hiện,
Tuy nhiên, phải dựa trên nguyên tắc
Thực hiện ít nhất 3 chế độ
Ít nhất phải thực hiện 1 trong 5 chế độ (3), (4), (5), (8) hoặc (9)

4.2 Đặc điểm của các chế độ BHXH
Các chế độ được xây dựng theo luật pháp mỗi nước
Hệ thống các chế độ mang tính chất chia sẻ rủi ro, chia sẻ tài chính
Mỗi chế độ được chi trả đều căn cứ chủ yếu vào mức đóng góp của các
bên tham gia BHXH và quỹ dự trữ.
Phần lớn các chế độ là chi trả định kỳ
Đồng tiền được sử dụng làm phương tiện chi trả và thanh quyết toán
Các chế độ BHXH cần được điều chỉnh định kì để phản ảnh hết sự thay đổi
của điều kiện kinh tế xã hội

4.3 Căn cứ xây dựng và thực hiện các chế độ BHXH
Dựa vào những cơ sở kinh tế - xã hội như
 Cơ cấu ngành kinh tế quốc dân,
 tiền lương và thu nhập của người lao động,
 hệ thống tài chính của quốc gia
 các yếu tố sinh học: Tuổi thọ bình quân của người lao động, nhu cầu dinh dưỡng, xác
suất tai nạn lao động và tử vong, độ tuổi sinh đẻ của lao động nữ,
 yếu tố môi trường: như môi trường lao động

 Những cơ sở khoa học trên quyết định đến một loạt vấn đề về
 xác định điều kiện, thời gian và mức hưởng trợ cấp trong từng chế độ,
 khả năng áp dụng bao nhiêu chế độ BHXH trong một hệ thống.

7



8/15/2021

4.4 Nguyên tắc xây dựng các chế độ BHXH
Thời gian hưởng trợ cấp và điều kiện hưởng trợ cấp BHXH phụ thuộc
 từng trường hợp cụ thể,
 thời gian đóng phí bảo hiểm của người lao động

 Mức trợ cấp phụ thuộc vào
 khả năng thanh toán của từng quỹ tài chính BHXH;
 mức sống chung của các tầng lớp dân cư và người lao động.
 Theo nguyên tắc: mức trợ cấp này không cao hơn mức tiền lương hoặc tiền cơng khi
người lao động đang làm việc và nó chỉ bằng 1 tỷ lệ phần trăm nhất định so với mức
tiền lương hay tiền cơng.

4.5 Hình thức BHXH
BHXH bắt buộc
 là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham
gia,

 BHXH tự nguyện
 là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn
mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm
xã hội.

5. Quỹ BHXH
5.1 Khái niệm
Là quỹ tài chính độc lập, tập trung ngồi ngân sách Nhà nước
Mục đích tạo lập quỹ BHXH
 dùng để chi trả cho người lao động, giúp họ ổn định cuộc sống khi gặp các biến cố

hoặc rủi ro.

8


8/15/2021

5.2 Đặc điểm của quỹ BHXH
 Hoạt động của quỹ khơng nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời
 ngun tắc quản lý quỹ BHXH là: Cân bằng thu – chi.

 Phân phối quỹ BHXH vừa mang tính chất hồn trả, vừa mang tính chất khơng hồn trả
 một số đối tượng được hưởng trợ cấp từ quỹ BHXH thường lớn hơn nhiều so với mức đóng góp của họ và
ngược lại.

 Q trình tích lũy để bảo tồn giá trị và bảo đảm an tồn về tài chính đối với quỹ BHXH là
một vấn đề mang tính nguyên tắc
 Quỹ BHXH là hạt nhân, là nội dung vật chất của tài chính BHXH
 Sự ra đời, tồn tại và phát triển quỹ BHXH phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của từng quốc gia và điều kiện lịch sử trong từng thời kỳ nhất định của đất nước

5.3 Nguồn hình thành quỹ BHXH
Chủ thể tham gia đóng góp
Người lao động đóng góp
Người sử dụng lao động đóng góp
Nhà nước hỗ trợ thêm
Các nguồn khác (cá nhân, các tổ chức từ thiện ủng hộ; lãi do đầu tư quỹ
nhàn rỗi)

5.3 Nguồn hình thành quỹ BHXHMức đóng góp

BHXH ở một số nước trên thế giới
Tên nước

Nhà nước

Tỷ lệ đóng góp của
người sử dụng lao động
so với tiền lương (%)

Tỷ lệ đóng góp của
người lao động so với
tiền lương (%)

CHLB Đức

Bù thiếu

CH Pháp

Bù thiếu

19,68

11,82

Indonesia

Bù thiếu

6,5


3,0

Phillipin

Bù thiếu

Mailaysia

Chi toàn bộ chế độ ốm đau,
thai sản

12,75

9,5

Việt Nam (từ 01/01/2010)

Bù thiếu

16

6

Việt Nam (từ 01/01/2012)

Bù thiếu

17


7

Việt Nam (từ 01/01/2016)

Bù thiếu

18

8

9


8/15/2021

Áp dụng từ
17/2021 đến
30/06/2022

5.3 Nguồn hình thành quỹ BHXH
 Phương thức đóng góp
 Hàng tháng,
 hàng quý,
 6 tháng một lần.

 Mức đóng góp của các bên tham gia BHXH có khác nhau ở các nước và đối
với từng chế độ, có thể căn cứ vào
 Tiền lương và thang bảng lương để xác định mức trợ cấp BHXH, từ đó có cơ sở xác định mức
phí đóng.
 Quy định mức phí BHXH trước rồi từ đó xác định mức hưởng.

 Xác định mức hưởng, rồi từ mức hưởng BHXH này có thể xác định được mức phí phải đóng.

5.4 Sử dụng quỹ BHXH
Chi trợ cấp cho các chế độ BHXH
 Chế độ hưu trí và tử tuất: bù đắp thu nhập
 Chế độ thai sản, tai nạn lao động, ốm đau: bù đắp thu nhập, ổn định đời sống, sản
xuất.

Chi phí cho sự nghiệp quản lý BHXH
Chi đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH

10


8/15/2021

5.5 Quản lý quỹ BHXH
Nếu chỉ thành lập một quỹ BHXH tập trung thống nhất thì việc chi trả
cũng phải đảm bảo tính thống nhất theo các nội dung chi.
Nếu quỹ BHXH được hình thành theo 2 loại quỹ: Quỹ BHXH ngắn hạn
và quỹ BHXH dài hạn thì việc chi trả và quản lý chi sẽ cụ thể hơn.
Nếu quỹ BHXH được thành lập theo từng chế độ: Quỹ ốm đau, quỹ
thai sản, quỹ hưu trí.v.v… (hay cịn gọi là quỹ BHXH thành phần), thì việc
chi trả sẽ càng trở nên đơn giản và đảm bảo đúng mục đích

5.6 Nguyên tắc đầu tư quỹ BHXH
An tồn
Có lợi nhuận
Có khả năng thanh tốn
Đảm bảo lợi ích kinh tế - xã hội


6. BHXH ở VIỆT NAM
Được điều chỉnh bởi Luật BHXH, 2006, Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật BHXH năm 2012, 2014 có hiệu lực 2016 sắp được ban
hành mới, qua các năm có sự điều chỉnh sửa đổi theo các thông tư.
Nội dung hoạt động
 BHXH bắt buộc
 BHXH tự nguyện
 BH thất nghiệp.
 BH y tế

11


8/15/2021

6.1 Đối tượng tham gia
a. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc
 là công dân Việt Nam, bao gồm:
 Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên;
 Cán bộ, cơng chức, viên chức;
 Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân công an;
 Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan,
hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương
như đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân;
 Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân và hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có
thời hạn;
 Người làm việc có thời hạn ở nước ngồi mà trước đó đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc..

6.1 Đối tượng tham gia

a. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (tiếp)
Từ ngày 1/1/2016 bổ sung thêm 3 đối tượng:
 người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến 03 tháng cũng thuộc đối
tượng phải tham gia BHXH bắt buộc theo điều 05 QĐ 959/QĐ-BHXH 09/09/2015
(trước đây là HĐLĐ có thời hạn từ 3 tháng trở lên)
 người lao động là công dân nước ngồi vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao
động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp được tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của Chính phủ
 người hoạt động khơng chun trách ở xã, phường, thị trấn.

6.1 Đối tượng tham gia
a. Đối tượng tham gia BHXH bắt buộc (tiếp)
Người sử dụng lao động:
 cơ quan nhà nước,
 đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức chính trịxã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
khác;
 cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
 doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có
thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động.

12


8/15/2021

6.1 Đối tượng tham gia
b. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện (hưu trí và tử tuất)
là cơng dân Việt Nam trong độ tuổi lao động,
không nằm trong đối tượng tham gia BHXH bắt buộc


6.1 Đối tượng tham gia
Đối tượng tham gia BHTN
Người lao động: là công dân Việt Nam
 làm việc theo hợp đồng lao động
 hoặc hợp đồng làm việc mà các hợp đồng này:
 không xác định thời hạn,
 hoặc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng

Người sử dụng lao động:
 có sử dụng từ 10 lao động trở lên.

6.2 Thời gian đóng
là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm
xã hội cho đến khi dừng đóng (Nếu đóng BH liên tục)
Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội khơng liên tục
 là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

13


8/15/2021

6.3 Chế độ BHXH
1. BHXH bắt buộc bao gồm các chế độ:
 Ốm đau;
 Thai sản;
 Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
 Hưu trí;
 Tử tuất.


6.3 Chế độ BHXH
2. BHXH tự nguyện bao gồm các chế độ:
 Hưu trí;
 Tử tuất.

3. Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ
 Trợ cấp thất nghiệp;
 Hỗ trợ học nghề;
 Hỗ trợ tìm việc làm.

a.Chế độ ốm đau
Quy định tại chương 3, Luật BHXH 2014
 Mục đích:
 giúp cho người lao động có được khoản trợ cấp thay thế thu nhập bị mất do không làm việc
khi bị ốm đau.

 Đối tượng áp dụng chế độ ốm đau
 là người lao động tham gia BHXH;

 Điều kiện hưởng chế độ ốm đau:
 Bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế.
 Trường hợp ốm đau, tai nạn do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng ma tuý, chất gây
nghiện khác thì khơng được hưởng chế độ ốm đau.

 Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc con và có xác nhận của cơ sở y tế.

14



8/15/2021

a. Chế độ ốm đau (tiếp)
 Thời gian hưởng chế độ ốm đau (tính cho 1 năm):
 Người lao động ốm đau thơng thường.
 Làm việc trong điều kiện bình thường: Số ngày tối đa: 30 (<15 năm), 40 (15-30 năm), 60 (30
năm) (không kể lễ, tết, hàng tuần)
 Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Số ngày tối đa: 40 (<15 năm), 50 (1530 năm), 70 (30 năm) (không kể lễ, tết, hàng tuần).

 Người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày;
 khơng q 180 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, Tết, hằng tuần);
 Hết thời hạn thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn.

 Thời gian hưởng chế độ khi con ốm đau.
 tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi;
 tối đa là 15 ngày làm việc nếu con từ 3-7 tuổi.

a. Chế độ ốm đau (tiếp)
 Mức hưởng trợ cấp ốm đau:
 75% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ
việc
 Các trường hợp khác quy định tại điều 25 Luật BHXH

b. Chế độ thai sản
 Mục đích
 giúp lao động nữ có được khoản trợ cấp thay thế cho phần thu nhập bị mất do khơng có việc làm vì sinh
con.

 Điều kiện hưởng chế độ thai sản
 Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây;

 Lao động nữ mang thai;
 Lao động nữ sinh con;
 Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi;
 Người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.
 (2016) Luật bổ sung quy định lao động nam có vợ sinh con được nghỉ việc
 (2016) lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.

 Người lao động (b) và (c) này phải đóng BHXH từ đủ 3 tháng tháng trở lên trong thời gian 12 tháng
trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

15


8/15/2021

b. Chế độ thai sản (tiếp)
 Thời gian hưởng
 Từ 1/05/2013 – lao động nữ được nghỉ 6 tháng khi sinh con
 Lao động nam có vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản 5 ngày làm việc đối với trường hợp sinh
thường và 7 ngày làm việc đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;

 Mức hưởng
 100% mức bình qn tiền lương, tiền cơng tháng đóng bảo hiểm xã hội của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ
việc + trợ cấp 1 lần bằng 2 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh con
 Trường hợp chỉ có cha tham gia BHXH khi vợ sinh con thì cha được trợ cấp một lần bằng 2 lần mức lương cơ
sở tại tháng sinh con

 Thực hiện
 Đã có điều chỉnh thời gian hưởng chế độ phù hợp với nhu cầu thực tiễn đời sống
 Chưa có chế độ áp dụng với lao động nam

 Cịn đan xen giữa chính sách BHXH với chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình

c. Chế độ TNLĐ & BNN
 Mục đích
 Bù đắp, thay thế một phần thu nhập cho người lao động khi bị TNLĐ hoặc mắc bệnh nghề nghiệp

 Điều kiện hưởng
 Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây làm suy giảm khả năng lao động
từ 5% trở lên
 Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
 Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử
dụng lao động;
 Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đường
hợp lý;

 Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐ-TB&XH ban hành khi
làm việc trong mơi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại làm suy giảm hơn 5% KNLĐ.

c. Chế độ TNLĐ & BNN (tiếp)

 Thời gian và mức hưởng
 Trợ cấp 1 lần

 suy giảm 5-30% KNLĐ; Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình
 5 tháng lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối
thiểu chung;
 Trợ cấp tính theo số năm đóng bhxh: dưới 1 năm sẽ tính 0,5 tháng *tiền lương; cứ thêm 1 năm tính
thêm 0,3 tháng * tiền lương đóng BHXH.
 Khi chết: 36 tháng lương tối thiểu


 Trợ cấp hàng tháng
 suy giảm > 31% KNLĐ: 30% mức lương tối thiểu chung, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được
hưởng thêm 2% mức lương tối thiểu chung;

 Trợ cấp tính theo số năm đóng bhxh: dưới 1 năm sẽ tính 0,5 tháng *tiền lương; cứ
thêm 1 năm tính thêm 0,3 tháng * tiền lương đóng BHXH.
 Trợ cấp phục vụ: bằng mức lương tối thiểu

16


8/15/2021

Mức lương cơ sở áp dụng cho cán bộ, công nhân, viên chức

d. Chế độ hưu trí

Mục đích

 nhằm cung cấp một khoản trợ cấp thay
thế cho phần thu nhập không được
nhận nữa từ nghề nghiệp do nghỉ hưu
 Đối tượng hưởng:
 Lao động nam từ 60 tuổi; từ tháng 1/2021 cộng thêm 3 tháng/ năm đến khi đủ 62 tuổi.
 Nữ là 55 tuổi; từ tháng 1/2021 cộng thêm 4 tháng/ năm đến khi đủ 60 tuổi.
 Ngoài ra có thể điều chỉnh: Chính phủ quy định cụ thể độ tuổi nghi hưu đối với các nhóm lao động
 bị suy giảm khả năng lao động, làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
 làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
 nhóm lao động có trình độ chun mơn kỹ thuật cao,
 nhóm lao động làm cơng tác quản lý

 và một số trường hợp đặc biệt khác

 Mức hưởng: tối đa 75% mức tiền lương bình quân.

17


8/15/2021

d. Chế độ hưu trí
Cách tính:
Mức lương hưu
hàng tháng của
người lao động

Mức bình qn
tiền lương đóng
BHXH (Mbqtl)

Tỷ lệ hưởng lương
hưu hàng tháng

d. Chế độ hưu trí (tiếp)
Cách tính tỷ lệ lương hưu
Năm hiệu lực

Số năm đóng BHXH
tương ứng với tỷ lệ
45%


Tỷ lệ % cộng thêm
tương ứng với mỗi năm
đóng BHXH

Số năm đóng BHXH
tương ứng với tỷ lệ
75%

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

- 2017

15

15

2

3


30

25

2018

16

15

2

2

31

30

2019

17

15

2

2

32


30

2020

18

15

2

2

33

30

2021

19

15

2

2

34

30


2022 trở đi

20

15

2

2

35

30

d. Chế độ hưu trí (tiếp)
Cách tính tỷ lệ lương hưu (tiếp)
 Lưu ý:
 Khi tính tỷ lệ lương hưu, nếu thời gian đóng có tháng lẻ thì từ 01 đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng
đến 11 tháng được tính là 1 năm
 Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi qui định thì tỷ lệ lương giảm 2%
 Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, trên 06 tháng thì khơng giảm tỷ lệ
% nào do nghỉ trước tuổi của năm đó
 Mỗi năm đóng thừa BHXH sẽ được trợ cấp 1 lần bằng 0,5 tháng mức bình qn tiền lương tháng đóng BHXH
(Mbqtl)

 Ví dụ: Bà A 53 tuổi, làm việc trong điều kiện bình thường, có 26 năm 4 tháng đóng BHXH,
nghỉ hưu tháng 6/2018. Tỷ lệ hưởng lương hưu của bà A được tính như thế nào?

18



8/15/2021

d. Chế độ hưu trí (tiếp)
Cách tính tỷ lệ lương hưu (tiếp)
 Tỷ lệ hưởng lương hưu của bà A được tính như sau:
 15 năm đầu tính bằng 45%
 Từ năm thứ 16 đến năm thứ 26 là 11 năm, tính thêm: 11 x 2% = 22%
 4 tháng được tính là ½ năm, tính thêm 0,5 x 2% = 1%
 Tổng các tỷ lệ trên là : 45 + 22+1= 77% (chỉ tính tối đa 75%)
 Bà A nghỉ hưu trước tuổi 55 theo quy định là 2 năm nên tỷ lệ hưởng hương hưu tính giảm 2 x 2% =
4%
 Như vậy, tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng của bà A là 75 – 4 = 71%
 Trợ cấp1 lần trước khi nghỉ hưu: 0
 Nếu bà A nghỉ hưu năm 2017, năm đóng thừa là 1.5x 0,5 x Mbqtl

d. Chế độ hưu trí (tiếp)


Số năm n để tính Mbqtl
Thời gian tham gia BHXH
Trước ngày 01/01/1995

Số năm trước khi nghỉ hưu để
tính bình qn tiền lương
5 năm cuối

Từ ngày 01/01/1995 đến ngày 31/12/2000

6 năm cuối


Từ ngày 01/01/2001 đến ngày 31/12/2006

8 năm cuối

Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2015

10 năm cuối

Từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2019

15 năm cuối

Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
Từ ngày 01/01/2025

20 năm cuối
Toàn bộ thời gian đóng

19


8/15/2021

d. Chế độ hưu trí (tiếp)


e. Chế độ tử tuất



20


8/15/2021

f. Bảo hiểm thất nghiệp
Quy định tại chương V, Luật BHXH 2006
 Mục đích:
 Bồi thường cho người lao động bị thiệt hại về thu nhập do bị mất việc làm để họ ổn định cuộc
sống và có điều kiện tham gia vào thị trường lao động.

 Đặc điểm
 Là loại hình bảo hiểm con người
 Khơng có hợp đồng trước
 Người tham gia và người thụ hưởng là một
 khơng có dự báo chính xác về số lượng và phạm vi, thiệt hại;

 Đối tượng tham gia:
 Người lao động và người sử dụng lao động.

f. Bảo hiểm thất nghiệp
 Mức hưởng và thời gian hưởng liên quan đến chế độ BHTN:
 Trợ cấp thất nghiệp.
 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước
khi thất nghiệp

 Hỗ trợ học nghề
 Chi phí học nghề ngắn hạn
 Thời gian: <6 tháng


 Hỗ trợ tìm việc
 Được ho trợ tìm việc miễn phí

f. Bảo hiểm thất nghiệp
 Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
 Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
 Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng
trước khi thất nghiệp;
 Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội;
 Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định tại
khoản 2 Điều này.

21


8/15/2021

g. Bảo hiểm y tế
Luật số 46/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT
số 25/2008/QH12
 Mục đích
 bảo hiểm, bù đắp chi phí cho mục tiêu chăm sóc sức khỏe cho người tham gia.

Bản chất
 Là một chính sách xã hội do Nhà nước tổ chức thực hiện
 Huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể để thanh tốn chi phí y tế cho người tham
gia BH;

Nguyên tắc
 Cân bằng thu chi.


g. Bảo hiểm y tế
 Đối tượng tham gia
 Toàn dân
 25 đối tượng quy định trong điều 12 Luật BHYT
(2008) tham gia BHYT do Nhà nước thực hiện.

 Quyền lợi khám chữa bệnh như sau:
 Khám bệnh, chẩn đoán và điều trị
 Xét nghiệm, chiếu chụp X -quang,
 Thăm dò chức năng
 Cấp thuốc trong danh mục theo quy định của Bộ
Y tế
 Máu, các chế phẩm máu và dịch truyền
 Các thủ thuật, phẫu thuật
 Sử dụng vật tư, thiết bị y tế và giường bệnh

g. Bảo hiểm y tế
 Phương thức BHYT
 BHYT trọn gói
 BHYT trọn gói trừ các đại phẫu thuật
 BHYT thông thường
 BHYT bắt buộc
 BHYT tự nguyện.

22


8/15/2021


g. Bảo hiểm y tế
So sánh BHYT Nhà nước (bắt buộc) và BHYT Kinh doanh (tự nguyện)
Nội dung
Đối tượng tham gia

Bắt buộc

Tự nguyện

Người lao động làm cơng, ăn lương

Người có nhu cầu BHYT

Hình thức thực hiện

Bắt buộc

Tự nguyện

Cơ quan quản lý

Cơ quan BHYT do Nhà nước tổ chức,
quản lý

Các công ty BH kinh doanh của Nhà nước, tư
nhân, công ty cổ phần

Tính chất bảo hiểm

Nhân đạo, cộng đồng


Hạch tốn kinh tế, cân đối thu chi và làm
nghĩa vụ đối với Nhà nước

Nguồn quỹ

Người lao động, người sử dụng lao động,
Nhà nước hỗ trợ

Người tham gia nộp phí BH

Phương thức và mức
thanh toán

Chuyển thẳng cho cơ sở y tế đảm nhận
khám và chữa bệnh. Mức thanh toán theo
quy định của những bệnh thông thường

Trả cho người được BH, hoặc bệnh viện đã ký
hợp đồng với cơng ty BH. Mức thanh tốn
theo HĐ đã ký

6.4 Quản lý BHXH ở Việt Nam
 Cơ quan quản lý
 Quản lý Nhà nước
 Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực
hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội (Vụ BHXH)
 Bộ Y te chịu trá ch nhiệ n QLNN ve BHYT.
 Quản lý ngành dọc

 BHXH Việt Nam – ra đời 1995
 Quản lý cả BHXH, BHTN, BHYT.

6.5 Quỹ BHXH ở Việt Nam
Quản lý quỹ
 Quỹ hưu trí và tử tuất
 Quỹ ốm đau và thai sản
 Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
 Quỹ BHTN
 Quỹ BHYT

23


8/15/2021

6.5 Quỹ BHXH ở Việt Nam
Nguồn hình thành quỹ
 Đóng góp của người lao động
 Đóng góp của người sử dụng
 Nhà nước bù thiếu
 Tiền lãi do đầu tư quỹ

Mức đóng góp hàng tháng vào quỹ BHXH bắt buộc theo
quy định Luật BHXH 2006
Người đóng
góp

Quỹ hưu trí Quỹ ốm đau
và tử tuất

và thai sản

Người lao
động

5

Người sử
dụng lao
động

11

3

Quỹ TNLĐ
và BNN

1

Nhà nước
hỗ trợ
Tổng

Quỹ BH thất nghiệp Quỹ BHYT Tổng mức
(hiệu lực 2009)
(từ 1998)
đóng góp
1


1

7

1

2

18

1

16

3

1

3

1

3

26

Mức đóng góp hàng tháng vào quỹ BHXH
bắt buộc từ 01/01/2012
Người đóng
góp


Quỹ hưu trí Quỹ ốm đau
và tử tuất
và thai sản

Người lao
động

6

Người sử
dụng lao
động

12

3

Quỹ TNLĐ
và BNN

1

Nhà nước
hỗ trợ
Tổng

Quỹ BH thất nghiệp Quỹ BHYT Tổng mức
(hiệu lực 2009)
(từ 1998)

đóng góp
1

1,5

8,5

1

4

20

1

18

3

1

3

1

4,5

29,5

24



8/15/2021

Mức đóng góp hàng tháng vào quỹ
BHXH bắt buộc từ 01/01/2015
Người đóng
góp

Quỹ hưu trí Quỹ ốm đau
và tử tuất
và thai sản

Người lao
động

8

Người sử
dụng lao
động

14

3

Quỹ TNLĐ
và BNN

1


Nhà nước
hỗ trợ
Tổng

Quỹ BH thất nghiệp Quỹ BHYT Tổng mức
(hiệu lực 2009)
(từ 1998)
đóng góp
1

1,5

10,5

1

3

22

0

22

3

1

2


0

4,5

32,5

Mức đóng góp hàng tháng vào quỹ
BHXH bắt buộc từ 01/01/2018
Người đóng
góp

Quỹ hưu trí Quỹ ốm đau
và tử tuất
và thai sản

Người lao
động

8

Người sử
dụng lao
động

14

3

Quỹ TNLĐ

và BNN

0.5

Nhà nước
hỗ trợ
Tổng

Quỹ BH thất nghiệp Quỹ BHYT Tổng mức
(hiệu lực 2009)
(từ 1998)
đóng góp
1

1,5

10,5

1

3

21.5

0

22

3


0.5

2

0

4,5

32

Mức đóng góp hàng tháng vào quỹ
BHXH bắt buộc từ 01/07/2021 (cán bộ hưởng lương từ NSNN)
Người đóng
góp

Quỹ hưu trí Quỹ ốm đau
và tử tuất
và thai sản

Quỹ TNLĐ
và BNN

Quỹ BH thất nghiệp Quỹ BHYT Tổng mức
(hiệu lực 2009)
(từ 1998)
đóng góp

Người lao
động


8 hoặc tạm
dừng

-

-

1

1,5

10,5 hoặc
2.5%

Người sử
dụng lao
động

14 hoặc tạm
dừng

3

0.5

1

3

21.5 hoặc

7.5%

Nhà nước
hỗ trợ
Tổng

0

22

3

0.5

2

0

4,5

32% hoặc
10%

25


×