Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

181 HOÀN THIỆN kế TOÁN bán HÀNG và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY cổ PHẦN CÔNG NGHỆ ACM hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 52 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------

SINH VIÊN: NGUYỄN CẨM LINH
LỚP: CQ55/21.06

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠNG NGHỆ
ACM HÀ NỘI
Chun ngành

: Kế tốn doanh nghiệp

Mã số

: 21

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS NGUYỄN PHI HÙNG


HÀ NỘI - 2021


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính



MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC........................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN CƠNG
NGHỆ ACM HÀ NỘI.....................................................................................3
1.1.

Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty...............................3

1.2.

Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của Công ty Cổ phần Công nghệ
ACM Hà Nội....................................................................................6

1.3.

Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội.....................................7

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ THỰC TRẠNG TỔ
CHỨC CÁC PHẦN HÀNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ ACM HÀ NỘI.....................................................................................9
2.1.

Đặc điểm cơ bản tổ chức kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Công nghệ
ACM Hà Nội....................................................................................9


2.2.

Khái quát thực trạng tổ chức kế toán một số phần hành kế toán chủ
yếu tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội........................11

2.2.1.

Nội dung yêu cầu phần hành kế toán vốn bằng tiền................11

2.2.2.

Kế toán tài sản cố định............................................................15

2.2.3.

Kế tốn hàng hóa.....................................................................20

2.2.4.

Kế tốn tiền lương...................................................................24

2.3.

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................26

2.3.1.

Nội dung kế toán bán hàng và xác định kết quả......................27

2.3.2.


Chứng từ sử dụng....................................................................27

2.3.3.

Quy trình luân chuyển chứng từ..............................................28

SV: Nguyễn Cẩm Linh

1

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp
2.3.4.

2

Học viện Tài chính

Vận dụng các tài khoản kế toán...............................................29

2.3.4.1. Kế toán doanh thu:..................................................................30
2.3.4.2. Kế toán giá vốn........................................................................37
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CƠNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ ACM HÀ NỘI41
3.1.

Nhận xét về đơn vị thực tập...........................................................41


3.1.1.

Về tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................41

3.1.2.

Về tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty.................................41

3.2.

Những kiến nghị về đơn vị thực tập...............................................42

KẾT LUẬN...................................................................................................44

SV: Nguyễn Cẩm Linh

2

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT


: Bảo hiểm y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

CN

: Công nhân

GTCL

: Giá trị còn lại

GTGT

: Giá trị gia tăng

HTK

: Hàng tồn kho

TK

: Tài khoản

TNHH

: Trách nhiệm hữu

hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

VNĐ

: Việt Nam Đồng

SV: Nguyễn Cẩm Linh

3

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

1

Học viện Tài chính

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh hiện tại là nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của nhà nước, công nghệ kĩ thuật ngày càng phát triển giúp năng
suất lao động ngày càng cao, các doanh nghiệp cần phải năng động sáng tạo,
định hướng sản xuất kinh doanh của mình sao cho đáp ứng được nhu cầu thị
trường và có thể cạnh tranh được với những doanh nghiệp khác, tránh được
tình trạng hàng tồn kho quá cao dẫn đến ứ đọng vốn. Một đặc điểm nổi bật đó

là hoạt động sản xuất kinh doanh chịu sự tác động, chi phối mạnh của quy luật
giá cả, sự cạnh tranh gây gắt làm cho giá trị của tài sản luôn thay đổi tại mỗi
thời điểm khác nhau, nhiệm vụ của kế toán bán hàng giúp cho nhà quản trị
doanh nghiệp nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng
thời một phần giúp họ có những chiến lược làm tăng doanh thu, lơi nhuận cho
những kì tiếp theo.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội,
em đã có dịp tiếp cận thực tế với q trình quản lý và bộ máy kế tốn tại cơng
ty để từ đó thấy được sự cần thiết của việc tổ chức bộ máy kế toán trong
doanh nghiệp sản xuất nói riêng và doanh nghiệp khác nói chung. Em xin cảm
ơn sự giúp đỡ quý báu của giám đốc, kế tốn Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ
ACM Hà Nội cùng sự hướng dẫn tận tâm của thầy cô giáo trong khoa đã giúp
đỡ em hoàn thành bài Báo cáo thực tập này.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

1

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

2

Học viện Tài chính

Nội dung của bản báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm:
-


Chương 1: Khái quát chung về Công ty Cổ phần Công nghệ ACM
Hà Nội.

-

Chương 2: Đặc điểm tổ chức kế toán và thực trạng tổ chức kế tốn
các phần hành cơ bản của Cơng ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà
Nội.

-

Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn
tại Cơng ty Cổ phần Cơng nghệ ACM Hà Nội.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

2

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

3

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN CÔNG NGHỆ ACM HÀ NỘI
1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng

ty
Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội:
- Tên gọi Công ty: Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội.
- Địa chỉ doanh nghiệp: Số 12, tổ 29 - Phường Quan Hoa - Quận Cầu
Giấy - Hà Nội.
- Người đại diện: Ông Nguyễn Đắc Mùi
- Mã số thuế: 0106945298
- Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ (Bốn tỷ đồng).
Công ty Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội được hình thành ngày
20 tháng 08 năm 2015. Là một cơng ty xuất phát từ mục đích cung cấp
các vật tư, thiết bị bằng kim loại, vật liệu thiết bị lắp đặt phục vụ trong
sản xuất ô tô, sản xuất các cấu kiện kim loại, gia cơng cơ khí, xử lý và
phủ tráng kim loại... giải quyết công ăn việc làm cho công nhân viên,
tạo thêm thu nhập hợp pháp cho người lao động, vì vậy Cơng ty Cổ
phần Cơng nghệ ACM Hà Nội đã được thành lập theo giấy đăng ký kinh
doanh số 0106945298 tại Số 12, tổ 29 - Phường Quan Hoa - Quận Cầu
Giấy - Hà Nội.
Với đội ngũ quản lý, nhân viên giàu kinh nghiệm, đội ngũ công
nhân lành nghề cộng với sự đầu tư mua sắm trang thiết bị mới, tăng
cường công tác đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề của cơng nhân nhằm
nâng cao trình độ quản lý, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm,
dịch vụ đi đôi với hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ vì vậy cơng ty đã có
những bước tiến mới nhằm thâm nhập thị trường.
SV: Nguyễn Cẩm Linh

3

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

4

Học viện Tài chính

Tình hình hoạt động và sản xuất kinh doanh của công ty trong 2
năm 2018 và 2019 như sau:
BẢNG 1.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN TẠI NGÀY
31/12/2020
Đơn vị tính: VNĐ

SV: Nguyễn Cẩm Linh

4

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

5

Học viện Tài chính

SV: Nguyễn Cẩm Linh

5

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

BẢNG 1.2. BÁO

6

Học viện Tài chính

CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH NĂM

2020
Đơn vị tính: VNĐ

SV: Nguyễn Cẩm Linh

6

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

7

Học viện Tài chính

1.2. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của Công ty

Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội

Ngành nghề công ty đăng ký kinh doanh bao gồm:
- Sản xuất các cấu kiện kim loại, linh kiện ô tô
- Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại.
- Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí.
- Hồn thiện cơng trình xây dựng.
- Bán bn đồ dùng khác cho gia đình.
- Bán bn kim loại và quặng kim loại.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

7

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

8

Học viện Tài chính

- Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự,
đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các
cửa hàng chuyên doanh.

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Phạm vi hoạt động của cơng ty hiện nay là tồn bộ các tỉnh miền Bắc,
đặc biệt là Thành phố Hà Nội.
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý sản
xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Công
nghệ ACM Hà Nội
Công ty là công ty thương mại và dịch vụ, hoạt động trong lĩnh vực
thương mại về kim loại và quặng kim loại, các đồ nội thất và gia dụng, các
dịch vụ lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi. Với hơn 3 năm xây dựng và
phát triển, cơng ty đã tạo được cho mình thương hiệu và uy tín tại thị trường
trong nước bằng việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, giá
thành tốt. Cùng với sự linh hoạt trong công tác quản lý đã giúp công ty luôn
chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng tài sản và thu nhập, nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho toàn thể cán bộ, cơng nhân viên trong
cơng ty.
Cơng ty có quy mô nhỏ nên bộ máy quản lý khá gọn nhẹ, bộ máy quản lý
của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG

SV: Nguyễn Cẩm Linh

8

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

9


Học viện Tài chính

GiámĐốc

Phịng Hành Chính

Phịng Kinh Doanh

Phịng Kế Tốn

Trong đó:
- Giám đốc: Trực tiếp quản lý công ty, quyết định mọi vấn đề liên quan
đến hoạt động, tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng Kinh doanh chịu trách nhiệm về nguồn cung cấp hàng hóa đầu
vào và tình hình tiêu thụ hàng hóa đầu ra của công ty. Chịu trách nhiệm xây
dựng kế hoạch, phương án kinh doanh, đề xuất các biện pháp thúc đẩy hiệu
quả hoạt động kinh doanh. Đồng thời, chịu trách nhiệm trong việc chăm sóc
khách hàng, thực hiện bảo hành, xử lý các vấn đề kỹ thuật của hàng hóa.
- Phịng kế tốn có nhiệm vụ thu thập, ghi chép, xử lý, phân tích một
cách có hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. Tổng hợp, phân
tích các thơng tin tài chính – kế tốn, lập báo cáo kế tốn (báo cáo tài chính,
báo cáo quản trị) để phục vụ cho việc ra quyết định của ban giám đốc, và thực
hiện các nghĩa vụ với nhà nước.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

9

Lớp: CQ55/21.06



Luận văn tốt nghiệp

10

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ THỰC TRẠNG TỔ
CHỨC CÁC PHẦN HÀNH CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ ACM HÀ NỘI
1.4. Đặc điểm cơ bản tổ chức kế toán tại Công ty
Cổ phần Công nghệ ACM Hà Nội.
Công tác kế tốn của cơng ty tổ chức theo hình thức kế toán tập trung,
xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý của công ty là quy
mơ nhỏ. Theo hình thức này, tồn bộ cơng tác kế tốn tại cơng ty được thực
hiện tập trung tại một phịng kế tốn duy nhất ở cơng ty.
CƠ CẤU BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY

Kế Tốn Trưởng

Kế Tốn Bán Hàng
Kiêm Thủ Kho

Kế Tốn Cơng Nợ

Thủ Quỹ

Trong đó:
- Kế tốn trưởng: Chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn trong cơng
ty theo đúng chính sách, chế độ hiện hành. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của

chứng từ, việc ghi sổ, từ đó nhập dữ liệu tổng hợp, lập báo cáo tài chính. Là
người chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính của cơng ty, tham mưu cho giám
đốc trong công tác tổ chức hệ thống kế tốn, cũng như trong việc ra quyết
định về tài chính, đồng thời cịn có trách nhiệm đơn đốc theo dõi hoạt động
của các kế toán viên. Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về số lượng
và chất lượng báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Cẩm Linh

10

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

11

Học viện Tài chính

- Kế tốn bán hàng kiêm kế tốn kho có nhiệm vụ làm báo giá, cập nhật
giá cả, hàng hóa mới. Quản lý sổ sách, chứng từ liên quan đến bán hàng của
công ty. Nhập số liệu bán hàng, tổng hợp số liệu bán hàng. Theo dõi, tính
chiết khấu cho khách hàng. Hàng ngày, thực hiện đối chiếu với thủ quỹ về số
lượng tiền mặt xuất, nhập, tồn cuối ngày. Theo dõi doanh thu bán hàng, theo
dõi các khoản thu, chi tiền mặt. Hàng ngày ghi chép, lập chứng từ nhập, xuất
hàng hóa. Kiểm tra cách sắp xếp hàng hóa trong kho, đối chiếu với số liệu
nhập xuất với kế tốn tổng hợp. Tính giá vốn xuất kho, giá trị nhập kho. Lập
biên bản kiểm kê hàng tồn kho. Lập báo cáo tồn, nhập, xuất hàng hóa. Hàng
ngày, đối chiếu với thủ kho về lượng hàng hóa nhập, xuất, tồn hàng ngày.
- Kế tốn cơng nợ có nhiệm vụ nhận hợp đồng bán hàng, mua hàng, kiểm

tra nội dung, điều khoản trong hợp đồng, thêm mã khách hàng, mã nhà cung
cấp mới nếu có. Kiểm tra, đốc thúc công nợ với khách hàng và nhà cung cấp,
kiểm tra chi tiết công nợ của từng khách hàng, từng nhà cung cấp theo chứng
từ công nợ liên quan, hạn thanh toán, số tiền đã quá hạn để báo cho bộ phận
kinh doanh và ban giám đốc đốc thúc nợ. Theo dõi tình hình nợ, thanh tốn
của nhà cung cấp và khách hàng. Định kỳ xác nhận công nợ với các nhà cung
cấp, khách hàng và lập báo cáo cơng nợ liên quan.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt
hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán bán hàng, đối chiếu, kiểm kê tồn
quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ.
Các chính sách, phương pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty:
- Chế độ kế tốn áp dụng: Thơng tư 200 ngày 22/12/2014 của Bộ tài
chính.
- Hình thức Sổ kế toán: Nhật ký chung.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ).

SV: Nguyễn Cẩm Linh

11

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

12

Học viện Tài chính

- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ Phương pháp kế

toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận HTK: Theo trị giá gốc.
+ Nguyên tắc tính giá trị HTK xuất kho: Theo phương pháp bình quân
gia quyền cả kỳ cố định.
+ Nguyên tắc hạch toán HTK: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: theo nguyên giá và giá trị còn lại.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
1.5. Khái quát thực trạng tổ chức kế tốn một số
phần hành kế tốn chủ yếu tại Cơng ty Cổ
phần Công nghệ ACM Hà Nội
1.5.1.

Nội dung yêu cầu phần hành kế toán

vốn bằng tiền
2.2.1.1 Nội dung kế toán vốn bằng tiền
▪ Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán
hàng và trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý).
▪ Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
- Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình cịn lại
của từng loại vốn bằng tiền, kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các

SV: Nguyễn Cẩm Linh


12

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

13

Học viện Tài chính

loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa
các hiện tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vồn bằng tiền,
kiểm tra và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo
chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả cao.
▪ Ngun tắc hạch tốn vồn bằng tiền:
- Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra dồng Việt Nam theo quy định và được
theo dõi chi tiết theo từng nguyên tệ.
- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ
tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất); ngoài ra phải theo dõi
theo chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo giá
thực tế.
▪ Nội dung kế toán vốn bằng tiền:
- Phản ánh đầy đủ số tiền hiện có, tình hình biến động tiền gửi, tiền đang
chuyển, các kim khí và ngoại tệ, giám sát việc chấp hành các chế độ quy định
về quản lý tiền và chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
▪ Trong kế toán tiền mặt:
- Chứng từ sử dụng là : Phiếu thu, phiếu chi, Bảng kiểm kê quỹ, sổ quỹ...
- TK sử dụng là TK 111, mở chi tiết 3 TK cấp 2: TK 1111,TK 1112, TK 1113.
- Các sổ sử dụng là: sổ quỹ tiền mặt, Sổ cái TK 111, sổ kế toán chi tiết TK
111.
Sau khi nhận được các chứng từ hợp lệ, kế tốn căn cứ vào chứng từ
ghi lại các thơng tin về ngày ghi sổ, số chứng từ, ngày chứng từ, nội dung, tùy

SV: Nguyễn Cẩm Linh

13

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

14

Học viện Tài chính

từng nghiệp vụ để định khoản cho hợp lý Nợ - Có theo nguyên tắc kế toán và
tương ứng số tiền cũng như chi tiết từng TK.
▪ Trong kế toán tiền gửi ngân hàng:
- Chứng từ sử dụng là: giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng, hoặc
các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như Uỷ nhiệm thu,
Uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản…
- TK sử dụng: TK 112, có chi tiết 3 TK cấp 2: TK 1121, TK 1122, TK 1123.
Cách ghi sổ cũng tương tự như phần kế toán tiền mặt. Căn cứ vào

chứng từ ghi lại các thông tin về ngày ghi sổ, số chứng từ, ngày chứng từ, nội
dung, tùy từng nghiệp vụ để định khoản cho hợp lý Nợ - Có theo nguyên tắc
kế toán và tương ứng số tiền cũng như chi tiết từng TK.
Một số tài khoản liên quan trong phần hành vốn bằng tiền:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
- TK 156: Hàng hóa
Cách hạch tốn một số nghiệp vụ phổ biến liên quan đến vốn bằng tiền
tại công ty:
- Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: Tổng số tiền thanh tốn
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511: Giá bán
- Mua hàng hóa nhập kho, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 156: Giá trị hàng nhập kho
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 112: Tổng số tiền thanh tốn

SV: Nguyễn Cẩm Linh

14

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

15


Học viện Tài chính

15

Lớp: CQ55/21.06

* Phiếu chi

* Ủy nhiệm chi

SV: Nguyễn Cẩm Linh


Luận văn tốt nghiệp
1.5.2.

16

Học viện Tài chính

Kế tốn tài sản cố định

1.5.2.1. Nội dung kế toán tài sản cố định
▪ Tài sản cố định trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu
và các tài sản có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và
giá trị được dịch chuyển dần đần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ
được sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất kinh doanh.
▪ Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam (Số 3-TSCĐ hữu hình) quy định:
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu

chuẩn ghi nhận tài sản cố định.
▪ Theo thông tư 45/2016/TT-BTC quy định TSCĐ phải thỏa mãn 3 điều
kiện:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
▪ Nguyên tắc tổ chức kế toán tài sản cố định:
- Phải lập bộ hồ sơ cho mọi TSCĐ có trong doanh nghiệp. Hồ sơ bao
gồm: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng
từ liên quan khác.
- Tổ chức phân loại, thống kê, đánh số, lập thẻ riêng và theo dõi chi tiết
theo từng đối tượng ghi TSCĐ trong sổ theo dõi ở phịng kế tốn.
- TSCĐ phải được quản lý theo ngun giá, số khấu hao lũy kế và giá trị
còn lại trên sổ kế toán.

SV: Nguyễn Cẩm Linh

16

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

17

Học viện Tài chính


- Định kỳ cuối mỗi năm tài chính doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê
TSCĐ. Mọi trường hợp thiếu, thừa TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm ngun
nhân và có biện pháp xử lý.
▪ Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ, kịp
thời về số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và
di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua
sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng TSCĐ.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong q trình sử dụng,
tính tốn phản ánh chính xác số khấu hao và chi phí kinh doanh trong kỳ của
đơn vị có liên quan.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh giá lại
TSCĐ trong trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử
dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
1.5.2.2. Phân loại và đánh giá TSCĐ
▪ Phân loại TSCĐ:
Là việc sắp xếp các TSCĐ trong doanh nghiệp thành các loại, các nhóm
TSCĐ có cùng tính chất, đặc điểm theo tiêu thức nhất định.
- Phân loại dựa theo hình thái biểu hiện:
+ TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, thoả
mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
+ TSCĐ vơ hình: là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể,
thoả mãn các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ.
- Phân loại theo quyền sở hữu:
+ TSCĐ tự có.
+ TSCĐ đi thuê ngoài.
SV: Nguyễn Cẩm Linh

17


Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

18

Học viện Tài chính

- Phân loại theo nguồn hình thành :
+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp.
+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung.
+ TSCĐ nhận vốn góp liên doanh.
+ TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay.
- Phân loại theo cơng dụng và tình hình sử dụng
+ TSCĐ dùng trong doanh nghiệp.
+ TSCĐ chờ xử lý.
+ TSCĐ bảo quản, nhận giữ hộ.
▪ Đánh giá TSCĐ:
- TSCĐ do mua sắm mới:
Nguyên giá

=

Giá mua

+

Chi phí thu mua,

lắp đặt chạy thử

-

Các khoản
giảm trừ

- TSCĐ được cấp:
Nguyên giá

=

Giá trị ghi trong
biên bản gốc

Chi phí tiếp nhận (nếu có)

+

(biên bản giao nhận TSCĐ)

- TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế:
Nguyên giá

=

Giá thành thực tế
của TSCĐ

+


Chi phí trực tiếp liên quan đến
việc đưa vào sử dụng

1.5.2.3. Chứng từ kế toán
 Biên bản giao nhận TSCĐ

Mẫu số 01- TSCĐ

 Biên bản thanh lý TSCĐ

Mẫu số 02- TSCĐ

 Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Mẫu số 04- TSCĐ

 Biên bản kiểm kê TSCĐ

Mẫu số 05- TSCĐ

 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu số 06- TSCĐ

Bộ hồ sơ của TSCĐ do kế toán trưởng lập, lưu giữ và quản lý.
1.5.2.4. Vận dụng các tài khoản kế tốn
- Cơng ty sử dụng các tài khoản:
SV: Nguyễn Cẩm Linh


18

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

19

Học viện Tài chính

+ 211: Tài sản cố định
+ 2111: Tài sản cố định hữu hình
+ 214: Khấu hao tài sản cố định
+ 2141: Khấu hao tài sản cố định hữu hình
- Một số nghiệp vụ chủ yếu:
+ Kế toán tăng TSCĐ:
Khi mua sắm tài sản cố định căn cứ vào hóa đơn GTGT, biên bản giao
nhận tài sản cố định kế toán ghi:
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ tăng
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112, 331…: Tổng giá trị thanh tốn
Phát sinh chi phí trong q trình thu mua kế tốn ghi:
Nợ TK 211: Giá mua
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111,112,331: Chi phí thu mua
Đồng thời kết chuyển nguồn hình thành tài sản:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411: Nguồn vốn kinh doanh

+ Kế tốn giảm TSCĐ:
Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán
Nợ TK 811: Giá bán nhỏ hơn giá trị cịn lại
Có TK 711: Thu nhập bất thường (giá bán > GTCL)
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nếu phát sinh chi phí:
Nợ TK 811: Chi phí bất thường
SV: Nguyễn Cẩm Linh

19

Lớp: CQ55/21.06


Luận văn tốt nghiệp

20

Học viện Tài chính

Có TK 111, 112, 331: Chi phí nhượng bán
Đồng thời căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ kế toán đơn vị giảm tài
sản ghi:
Nợ TK 214: Hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 811: Giá trị cịn lại
Có TK 211 Ngun giá tài sản cố định
+ Hạch tốn khấu hao TSCĐ tại Cơng ty:
Trong quá trình sử dụng, do chịu ảnh hưởng của nhiều nguyên nhân
khác nhau, TSCĐ của công ty bị hao mòn. Hao mòn TSCĐ là sự giảm sút về

giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp và do các nguyên nhân khách quan khác như: thời tiết, thời gian.
Phương pháp khấu hao TSCĐ mà công ty sử dụng là phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
Theo quy định hiện hành thì việc trích khấu hao hay thơi khơng trích
khấu hao TSCĐ được bắt đầu thực hiện từ ngày TSCĐ tăng hoặc ngừng tham
gia vào q trình sản xuất kinh doanh. Do TSCĐ ít biến động nên số khấu hao
tháng này chỉ khác tháng trước trong trường hợp có biến động tăng giảm
TSCĐ.
Cơng thức:
Mức trích khấu hao TSCĐ bình qn hàng năm =

Mức trích khấu hao tháng

Nguyên giá
Thời gian sử dụng

Mức trích khấu hao năm

=

12 tháng

Giá trị hao mòn của TSCĐ:

SV: Nguyễn Cẩm Linh

20

Lớp: CQ55/21.06



×