Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

203 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục TIỀN và các KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH DO CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASCTHỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.47 KB, 167 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------

NGƠ THỊ THÚY NGA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN
AASCTHỰC HIỆN

CHUN NGÀNH: KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 22
Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS. NGUYỄN VŨ VIỆT

HÀ NỘI – 2021


BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------

NGƠ THỊ THÚY NGA
CQ55/22.06

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN
AASCTHỰC HIỆN

CHUN NGÀNH: KIỂM TOÁN
MÃ SỐ: 22
Giảng viên hướng dẫn

: PGS.TS. NGUYỄN VŨ VIỆT

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế của đơn
vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngô Thị Thúy Nga

SV: Ngô Thị Thúy Nga

Lớp: CQ55/22.06



Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..................................................................vi
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY KIỂM TỐN ĐỘC LẬP
THỰC HIỆN.....................................................................................................5
1.1. KHÁI QT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN...............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền.........................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm tiền và các khoản tương đương tiền ảnh hưởng tới hoạt
động kiểm toán............................................................................................6
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền...............................................................................................................7
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀNTRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH.........................................................................................................10
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
...................................................................................................................10
1.2.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền 11
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục..........................12

1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 14

SV: Ngơ Thị Thúy Nga

2

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản
tương đương tiền.......................................................................................14
1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản tương
đương tiền.................................................................................................24
1.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn..........................................................37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................40
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN AASC
THỰC HIỆN...................................................................................................41
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN AASC...41
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................42
2.1.3. Đặc điểm hoạt động của Cơng ty....................................................45
2.2 QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHUNG....................................................50
2.2.1 Quy trình kiểm tốn BCTC chung...................................................50

2.2.2. Kiểm sốt chất lượng họat động kiểm toán....................................53
2.2.3. Hệ thống hồ sơ................................................................................56
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG
TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN AASC THỰC HIỆN...............................60
2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................60
2.3.2 Thực hiện kiểm toán.........................................................................85
2.3.3 Kết thúc kiểm toán.........................................................................105
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TẠI KHÁCH HÀNG
ABC DO CÔNG TY TNHH HÃNG KIỂM TỐN AASC THỰC HIỆN.109

SV: Ngơ Thị Thúy Nga

3

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

2.4.1. Ưu điểm của quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền.....................................................................................109
2.4.2. Hạn chế của quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền.....................................................................................112
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế.............................................................115
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..............................................................................119
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM

TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
HÃNG KIỂM TOÁN AASC THỰC HIỆN..................................................120
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY VÀ SỰ CẦN THIẾT
PHẢI HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH HÃNG KIỂM TOÁN AASC
THỰC HIỆN..............................................................................................120
3.1.1. Định hướng phát triển của công ty trong nhứng năm tới..............120
3.1.2. Sự cần thiết phải hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và
các khoản tương đương tiền do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC
thực hiện..................................................................................................121
3.2. NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
HÃNG KIỂM TỐN AASC THỰC HIỆN...............................................122
3.2.1. Ngun tắc hoàn thiện..................................................................123
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện........................................................................123
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

SV: Ngô Thị Thúy Nga

4

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp


PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH
HÃNG KIỂM TỐN AASC THỰC HIỆN...............................................124
3.3.1. Hoàn thiện giai đoạn lập kế hoạch................................................125
3.3.2. Hoàn thiện giai đoạn thực hiện kiểm tốn....................................127
3.3.3. Hồn thiện giai đoạn kết thúc kiểm toán.......................................129
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP.............................................130
3.4.1. Về phía Nhà nước và Bộ Tài chính...............................................130
3.4.2. Về phía Hiệp hội Nghề nghiệp......................................................131
3.4.3. Về phía Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC.........................131
3.4.4. Về phía khách hàng kiểm tốn......................................................133
3.4.5. Về phía Kiểm tốn viên................................................................133
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..............................................................................134
KẾT LUẬN...................................................................................................135
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................137
PHỤ LỤC......................................................................................................138

SV: Ngô Thị Thúy Nga

5

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AASC

:

Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC

BCĐPS

:

Bảng cân đối phát sinh

BCĐKT

:

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD :

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BCKT


:

Báo cáo kiểm tốn

BGĐ

:

Ban giám đốc

BTC

:

Bộ tài chính

CMKT

:

Chuẩn mực kế tốn

CMKiT

:

Chuẩn mực kiểm tốn

DN


:

Doanh nghiệp

GLV

:

Giấy làm việc

HSKiT

:

Hồ sơ kiểm toán

KTĐL

:

Kiểm toán độc lập

KSNB

:

Kiểm soát nội bộ

KTV


:

Kiểm toán viên

RRKS

:

Rủi ro kiểm soát

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TGNH

:

Tiền gửi ngân hàng

TK

:

Tài khoản

SV: Ngô Thị Thúy Nga


6

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Hãng Kiểm
tốn AASC.......................................................................................................43
Sơ đồ 2.2: Các dịch vụ do Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC cung cấp
.........................................................................................................................46
Sơ đồ 2.3: Qui trình kiểm tốn tại AASC........................................................52
Sơ đồ 2.4: Quy trình phát hành báo cáo tại AASC..........................................54
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình kết thúc kiểm tốn tại AASC...............................55

SV: Ngô Thị Thúy Nga

7

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Bảng đánh giá rủi ro phát hiện........................................................21
Bảng 2.1: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của AASC
trong vài năm gần nhất 2018-2019-2020 (ĐVT:Đồng):..................................48
Bảng 2.2: Hồ sơ quản trị.................................................................................57
Bảng 2.3: Ký hiệu bằng chữ cái in hoa, sắp xếp theo chu trình......................59
Bảng 2.4: GLV 4.01 “Đánh giá khách hàng hiện tại”.....................................62
Biểu 2.5: GLV 5.01 “Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động kinh
doanh”.............................................................................................................66
Bảng 2.6: GLV 5.04 “Phân tích sơ bộ BCTC”................................................71
Bảng 2.7: GLV 4.04 “Xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC- Giai đoạn
lập kế hoạch”...................................................................................................78
Bảng 2.8: GLV A14 “Chương trình kiểm tốn”..............................................80
Bảng 2.9: GLV A112 “Đối chiếu số liệu”.......................................................86
Bảng 2.10: GLV A172 “Biên bản kiểm kê tiền mặt”......................................90
Bảng 2.11: GLV A174 “Đối chiếu số dư với các tài liệu ngân hàng”.............92
Bảng 2.12: Mẫu thư xác nhận ngân hàng........................................................93
Bảng 2.13 GLV A178 “Đánh giá việc áp dụng tỷ giá trong hạch toán là phù
hợp”.................................................................................................................96
Bảng 2.14: GLV A182 “Kiểm tra chi tiết chứng từ”.......................................98
Bảng 2.15: GLV A183 “Kiểm tra chứng từ lân niên độ”..............................102
Bảng 2.16: GLV 3.02 “Tổng hợp kết quả kiểm tốn”...................................106

SV: Ngơ Thị Thúy Nga

8

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp


PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo xu hướng hội nhập kinh tế mạnh mẽ cùng với sự phát triển không
ngừng của các doanh nghiệp về số lượng, hình thức và quy mơ hoạt động, sự
cạnh tranh trong sản xuất và vốn đầu tư tập trung ngày càng khốc liệt. Chính
vì vậy, việc quản lý của các cơ quan chức năng đối với doanh nghiệp cũng
như các vấn đề nội bộ trở nên phức tạp hơn. Trước thực tế đó, nhu cầu về tính
minh bạch của các thơng tin tài chính trở thành nhu cầu cấp thiết cho sự phát
triển của nền kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu thực tế này, các doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ kiểm tốn với chức năng chính là kiểm tốn Báo cáo tài chính
đang ngày càng phát triển giúp nâng cao hiệu quả, hiệu năng hoạt động của
các doanh nghiệp đồng thời cung cấp các thông tin trung thực khách quan
nhất về tình hình tài chính doanh nghiệp cho các đối tượng quan tâm để ra
quyết định.
Với tư cách là một bộ phận cấu thành của hệ cơng cụ quản lý kinh tế, kiểm
tốn ngày càng trở nên hết sức quan trọng và cần thiết. Những thông tin do
kiểm toán cung cấp sẽ là căn cứ đáng tin cậy cho nhà nước nhìn nhận, đánh
giá, xử lý đúng đắn các vấn đề kinh tế nảy sinh, đồng thời làm cơ sở cho các
nhà đầu tư, các nhà quản lý khi đưa ra quyết định kinh doanh mới. Thông qua
việc thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình, kiểm tốn viên cịn giúp
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế biết được và khắc phục những sai sót,
vi phạm trong quản lý và trong việc chấp hành chính sách, luật lệ kinh tế của
nhà nước.
Tất cả các khoản mục trên BCTC đều quan trọng vì nó ảnh hưởng đến
việc đưa ra những quyết định của người sử dụng thơng tin. Trong các khoản
mục đó thì KTV thường chú trọng đến khoản mục Tiền và các khoản tương
đương tiền. Vì đây là khoản mục nhạy cảm thường xuyên xuất hiện nhiều

gian lận và sai sót. Tiền và các khoản tương đương tiền là một loại tài sản lưu
động có tính thanh khoản cao nhất và rất được ưa chuộng nên rủi ro tiềm tàng
SV: Ngô Thị Thúy Nga

1

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

lớn. Bên cạnh đó, khoản mục này có mối quan hệ mật thiết với các chu trình
kinh doanh của doanh nghiệp như: mua hàng và thanh toán, bán hàng và thu
tiền, tiền lương và nhân sự… đồng thời nó cịn là chỉ tiêu dùng để phân tích
khả năng thanh tốn của đơn vị nên rất dễ bị trình bày sai lệch. Do những hạn
chế từ đặc thù ngành kiểm toán cũng như những phương pháp phát hiện sai
phạm về khoản mục này vậy nên quy trình kiểm tốn phải được thiết kế hợp
lý, chặt chẽ sao cho cơng tác kiểm tốn đạt được hiệu quả cao nhất.
Nhận thức được sự cấp thiết, ý nghĩa quan trọng của khoản mục tiền và
các khoản tương đương tiền tại các cơng ty kiểm tốn độc lập Việt Nam nên
trong q trình thực tập tại cơng ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC em đã
quyết định thực hiện đề tài : “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán BCTC do cơng ty
TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực hiện” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.
2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài:

Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt các mục đích sau:
- Thứ nhất, nhằm hệ thống hóa làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quy

trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm
toán Báo cáo tài chính do kiểm tốn độc lập thực hiện.
- Thứ hai, nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm tốn khoản
mục Tiền và các khoản tương đương Tiền trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC thực hiện để nhận thức rõ ràng và
chính xác các kiến thức trên lý thuyết đã học.
- Thứ ba, thông qua lý luận và thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục
Tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty để đưa ra nhận xét, kiến nghị
và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quy trình kiểm tốn khoản mục.
Qua đó đảm bảo được tính trung thực, hợp lý và minh bạch về các thơng
tin tài chính được trình bày trên BCTC, giúp những người quan tâm đưa ra
các quyết định kinh tế đúng đắn, góp phần trong sạch hóa nền tài chính thúc
đẩy phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
SV: Ngô Thị Thúy Nga

2

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp
3.

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:
- Đối tượng nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng


về quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu và đánh giá thực trạng về
quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền với tư
cách là một bộ phận, một khoản mục trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty
TNHH Hãng Kiểm toán AASC thực hiện tại khách hàng ABC.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về quy
trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm
tốn BCTC do cơng ty kiểm toán độc lập thực hiện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy
trình kiểm tốn khoản mục Tiền vầ các khoản tương đương tiền trong kiểm
tốn BCTC tại cơng ty kiểm toán độc lập giúp hiểu rõ hơn sự vận dụng lý
luận vào thực tiễn cơng tác kiểm tốn và đưa ra một số giải pháp hồn thiện
quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền cho phù
hợp với tình hình thực tế.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận: Luận văn được nghiên cứu và thực hiện dựa trên
phép duy vật biện chứng, duy vật lịch sử kết hợp với tư duy khoa học logic.
- Phương pháp kỹ thuật: Luận văn đã sử dụng kết hợp các phương pháp
như khảo sát trực tiếp thực tế tại đơn vị khách hàng, phỏng vấn, quan sát trực
tiếp, đối chiếu, so sánh, tổng hợp kết quả....
6.

Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và phụ lục, đề tài có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các

khoản tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Hãng Kiểm

tốn AASC thực hiện.

SV: Ngơ Thị Thúy Nga

3

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các khoản
tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn
AASC thực hiện.
Chương 3: Giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC do cơng ty TNHH
Hãng Kiểm toán AASC thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của GVHD PGS.TS
Nguyễn Vũ Việt, các anh chị trong phòng Dịch vụ đầu tư nước ngồi 2 (FIS
2) - Cơng ty TNHH Hãng Kiểm tốn AASC đã tận tình hướng dẫn em để
hồn thành chun đề thực tập này. Do những hạn chế về mặt kiến thức và
kinh nghiệm thực tiễn nên luận văn của em sẽ khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ để luận
văn này được hồn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Ngô Thị Thúy Nga


SV: Ngô Thị Thúy Nga

4

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt
CHƯƠNG 1:

LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC
HIỆN
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN
1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc hạch toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền


Khái niệm:

Tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản
lưu động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi
mua bán giữa doanh nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Tiền và các khoản
tương đương tiền là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng sử dụng.
Tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có thể dùng để dự

trữ, tích luỹ và làm phương tiện để thanh toán như: tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển.
+ Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý...
được lưu trữ tại két của doanh nghiệp. Số liệu được trình bày trên BCTC của
khoản mục này là số dư của tài khoản tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi
đó được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
+ Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc... được
gửi tại Ngân hàng. Số dư của tài khoản TGNH được trình bày trên BCĐKT
phải được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa
sổ.
+ Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà
doanh nghiệp đó nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc gửi qua bưu điện
SV: Ngô Thị Thúy Nga

5

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

để chuyển cho ngân hàng, hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản TGNH
để trả cho các đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn
chưa nhận được giấy báo hay bảng sao kê của ngân hàng hay kho bạc.


Nguyên tắc hạch toán khoản mục tiền và các khoản tương đương


tiền
Theo Điều 11 Thông tư số 200/2014/TT-BTC quy định Ngun tắc kế
tốn tiền cụ thể như sau:
• Kế tốn phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự
phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ
và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
• Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
• Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định
của chế độ chứng từ kế tốn.
• Kế tốn phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các
giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo
nguyên tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình qn gia quyền.
• Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch
thực tế.
1.1.2. Đặc điểm tiền và các khoản tương đương tiền ảnh hưởng tới hoạt
động kiểm toán.
- Tiền và các khoản tương đương tiền là tài sản lưu động có tính thanh
khoản cao (đặc biệt là tiền mặt), lại dễ dàng cất giấu, di chuyển... Vì thế, trong
SV: Ngơ Thị Thúy Nga

6

Lớp: CQ55/22.06



Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

các doanh nghiệp những thủ tục kiểm sốt nội bộ rất khó kiểm sốt và quản lý
một cách tuyệt đối. Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với tiền và các khoản tương
đương tiền sẽ giúp KTV xác định khu vực kiểm toán và phương pháp kiểm
toán.
- Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có
ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, cơng nợ và
hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó, tiền và các khoản tương
đương tiền có mối quan hệ mật thiết với các chu trình nghiệp vụ chủ yếu của
doanh nghiệp. Vì vậy, những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác
thường có liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền và các
khoản tương đương tiền như mua bán vật tư, tài sản, thu tiền bán hàng, thanh
tốn cơng nợ, các khoản chi phí sản xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng,
phát sinh hằng ngày. Những sai phạm về tiền và các khoản tương đương tiền
sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định mục tiêu kiểm toán.
- Từng ngành nghề kinh doanh mà số dư trên khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền có thể lớn hay nhỏ nhưng thông thường với hầu hết
các đơn vị số phát sinh của khoản mục này là rất lớn.
Với các đặc điểm nêu trên có thể thấy trong kiểm tốn Báo cáo tài chính,
khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là một khoản mục trọng yếu,
là một nội dung quan trọng, đòi hỏi KTV phải tập trung kiểm tra chi tiết nhiều
hơn so với các khoản mục khác.
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền
Khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền thường có hai loại
nghiệp vụ phát sinh là thu tiền và chi tiền. Kiểm soát nội bộ được thiết kế
riêng đối với từng loại nghiệp vụ, cụ thể

• Đối với nghiệp vụ thu tiền:
SV: Ngô Thị Thúy Nga

7

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

Các nghiệp vụ thu tiền thường phát sinh bao gồm: Thu từ bán hàng; Thu
nợ; Thu từ vay nợ; Thu từ thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài…
Các chứng từ liên quan đến thu tiền bao gồm: Các hoá đơn bán hàng;
Các bản khế ước vay nợ đối với các khoản vay; Các bản kê thanh toán nợ;
Giấy thanh toán tiền tạm ứng cịn thừa (hồn ứng); Phiếu thu tiền (đối với thu
tiền mặt); Giấy báo có hoặc giấy nộp tiền vào tài khoản (đối với thu tiền qua
ngân hàng)...
- Đối với thu tiền mặt: việc áp dụng chính sách thu tiền tập trung và phân
công cho nhân viên thu nhận rất phổ biến để ngăn ngừa khả năng sai phạm.
Cùng với việc bố trí như trên thì một thủ tục kiểm sốt đối với các nghiệp vụ
thu tiền chính là việc đánh số trước đối với các chứng từ thu tiền như phiếu
thu, biên lai nhận tiền,… cũng được xem là thủ tục kiểm soát hiệu quả. Trong
trường hợp thu tiền từ bán hàng, đơn vị cần thực hiện ghi chép từng nghiệp vụ
hằng ngày và lập báo cáo trong ngày để có thể kiểm sốt được số tiền thu
được từ bán hàng hóa sản phẩm.
- Đối với thu tiền qua ngân hàng: Kiểm sốt đối với giấy báo có và định
kỳ đối chiếu công nợ là thủ tục hữu hiệu để ngăn chặn khả năng sai phạm
trong những nghiệp vụ này. Trong điều kiện hệ thống thanh toán điện tử đang

phát triển cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng thì việc thanh tốn
qua hệ thống này là một giải pháp kiểm sốt tương đối tồn diện và đem lại
hiệu quả kiểm sốt cao.
• Đối với nghiệp vụ chi tiền:
Các nghiệp vụ chi tiền bao gồm: Chi mua vật tư, hàng hoá cho kinh
doanh; Chi mua tài sản cố định (TSCĐ) cho kinh doanh; Chi phí để trả nợ nhà
cung cấp, nhà tín dụng; Chi phí trả lương, bảo hiểm xã hội; Chi tạm ứng trong
nội bộ; Chi thanh tốn vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngồi.

SV: Ngô Thị Thúy Nga

8

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

Các chứng từ liên quan đến chi tiền bao gồm: Các hợp đồng mua hàng,
Lệnh chi tiền, Các hoá đơn mua hàng và các chứng từ chi mua khác, Khế ước
vay nợ liên quan đến việc cho vay, Các séc chuyển tiền khi nộp tiền mặt vào
Ngân hàng, Giấy biên nhận tiền, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu chi, Ủy
nhiệm chi, Lệnh chuyển tiền...
Hoạt động chi tiền được phân chia với thu tiền chỉ mang tính chất tương
đối khi xem xét thủ tục kiểm sốt đối với nghiệp vụ này. Những thủ tục kiểm
soát đối với chi tiền đem lại hiệu quả trong việc ngăn chặn khả năng sai phạm
bao gồm:
- Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê duyệt trong chi tiền. Khi

phê duyệt thực hiện chi tiền cần dựa trên cơ sở là các văn bản cụ thể về xét
duyệt chi tiêu và kiểm soát cũng như phê duyệt chi tiêu phải để lại dấu tích
(chữ ký và dấu).
- Sử dụng chứng từ là phiếu chi phải có đánh số trước. Trong q trình
phát hành, nếu có sai sót nhầm lẫn thì phải lưu giữ chứng từ sai làm căn cứ
cho đối chiếu.
- Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Khi các phương
tiện thanh toán điện tử phát triển thì việc sử dụng các phương tiện thanh toán
điện tử, thanh toán qua ngân hàng sẽ giúp ích lớn trong việc ngăn chặn và
phát hiện khả năng sai phạm trong thanh toán.
- Thực hiện đối chiếu định kỳ với ngân hàng, với nhà cung cấp. Đây là
thủ tục kiểm soát tốt để phát hiện các chênh lệch giữa những ghi chép của bản
thân doanh nghiệp với những ghi chép độc lập của bên có liên quan.
Những thủ tục kiểm soát trên được coi là những thủ tục phổ biến trong
quản lý các nghiệp vụ thu chi. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể thì các
thủ tục kiểm sốt này có thể được thay đổi, chi tiết hơn hoặc có thêm các thủ
tục khác được thiết kế, bổ sung làm tăng hiệu quả của việc kiểm soát đối với
SV: Ngô Thị Thúy Nga

9

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

vốn bằng tiền. Nghiên cứu những thủ tục kiểm soát trên trong kiểm toán vốn
bằng tiền có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Thơng qua các thủ tục kiểm sốt

này, KTV có thể đưa ra hướng, nội dung kiểm toán cùng các phương pháp
kiểm toán phù hợp để đạt được mục tiêu kiểm toán đề ra.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀNTRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền


Mục tiêu kiểm toán chung:

Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu của kiểm toán
BCTC là giúp cho KTV và Cơng ty kiểm tốn đưa ra ý kiến nhận xét BCTC
của đơn vị được kiểm toán có được lập trên cơ sở chuẩn mực kế tốn và
CĐKT hiện hành, có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực,
hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không”.
Mục tiêu tổng thể cần hướng tới trong BCTC:
• Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC, xét trên phương diện tổng
thể, khơng cịn chứa đựng những sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn
do đó giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính đó được
lập trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với quy định
về lập và trình bày báo cáo tài chính hiện hành và các quy định pháp lý có liên
quan hay chưa.
• Lập BCKiT về báo cáo tài chính và trao đổi thơng tin theo quy định của
chuẩn mực kiểm toán, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.


Mục tiêu kiểm toán cụ thể:

- Nghiệp vụ thu, chi:
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có thực sự đó xảy ra và được phê

duyệt đúng đắn không.
SV: Ngô Thị Thúy Nga

10

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được đánh giá và tính tốn
đúng đắn, hợp lý hay khơng.
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được phân loại và hạch tốn
vào các sổ kế tốn đầy đủ, đúng kì và đúng ngun tắc, phương pháp kế tốn,
đồng thời chính xác về số liệu hay khơng.
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được phân loại, tổng hợp đầy
đủ, chính xác và trình bày vào báo cáo kế tốn, BCTC phù hợp hay không.
- Số dư Tiền và các khoản tương đương tiền:
• Xác minh xem tiền và các khoản tương đương tiền trên thực tế tồn tại
doanh nghiệp có thuộc quyền sở hữu của cơng ty khơng.
• Xác minh xem số dư tiền và các khoản tương đương tiền được phản
ánh đúng giá trị và số lượng không.


Mục tiêu kiểm tốn đối với kiểm sốt nội bộ:

• Xác định xem đơn vị có xây dựng và ban hành các quy định về quản lý
nói chung và KSNB nói riêng cho khâu công việc liên quan đến tiền và các

khoản tương đương tiền khơng.
• Xác minh xem doanh nghiệp có tổ chức triển khai thực hiện các quy
định về quản lý và kiểm sốt khơng.
1.2.2. Căn cứ kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán
khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là rất đa dạng. Tuy nhiên, để
thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp, kiểm tốn viên có thể dựa vào các căn
cứ chủ yếu sau:
- Các chính sách, chế độ liên quan đến quản lí tiền và các khoản tương
đương tiền do Nhà nước ban hành như: quy định về mở tài khoản tiền gửi
ngân hàng; quy định về thanh tốn qua ngân hàng; thanh tốn khơng dùng tiền

SV: Ngô Thị Thúy Nga

11

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

mặt; quy định về phát hành séc; quy định về quản lí và hạch tốn ngoại tệ
vàng bạc, đá quý….
- Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về trách
nhiệm, quyền hạn, trình tự, thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu, sử dụng tiền
và các khoản tương đương tiền; về phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê
đối chiếu quỹ, báo cáo quỹ….
- Các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Các sổ hạch toán, bao gồm các sổ hạch toán nghiệp vụ (sổ quỹ, sổ theo
dõi ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, nhật kí ghi chép cơng việc) và các sổ kế tốn
tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan trong hạch toán các
nghiệp vụ về tiền và các khoản tương đương tiền.
- Các chứng từ kế toán về các nghiệp vụ biến động tiền và các khoản
tương đương tiền như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của
ngân hàng, chứng từ chuyển tiền…..
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến tiền và các khoản tương
đương tiền: hồ sơ về phát hành séc; hồ sơ về phát hành trái phiếu; biên bản về
thanh tốn cơng nợ…..
Các nguồn tài liệu này cần thiết cho kiểm toán viên khi khảo sát để đánh
giá về hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị và kiểm tra, xác nhận về các
thơng tin tài chính về tiền mà đơn vị đó trình bày trên báo cáo tài chính.
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục.
Kinh nghiệm kiểm tốn từ các cơng ty kiểm tốn lớn cho thấy khả năng
sai phạm đối với tiền là rất đa dạng. Sai phạm có thể xảy ra ở cả ba loại tiền:
Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Đồng thời sai phạm có thể
liên quan tới tiền Việt Nam đồng, tiền ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim loại
quý…
SV: Ngô Thị Thúy Nga

12

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt


• Đối với tiền mặt khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau:
- Chưa có biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ, biên bản kiểm kê thiếu chữ
kí của thủ quỹ, kế tốn trưởng, khơng có quyết định thành lập hội đồng kiểm
kê, khơng có chữ kí của Giám đốc và thành viên hội đồng kiểm kê trên biên
bản. Biên bản kiểm kê có số tiền dư đến đơn vị đồng.
- Quy trình phê duyệt phiếu thu, phiếu chi khơng chặt chẽ, khơng thực
hiện đúng quy trình.
- Tiền được ghi chép khơng có thực trong két tiền mặt.
- Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng
từ khống, sửa chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
- Khả năng hợp tác giữa thủ quỹ và cá nhân làm cơng tác thanh tốn trực
tiếp với khách hàng để biển thủ tiền.
- Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý khơng tốt.
- Khả năng sai sót do những ngun nhân khác nhau dẫn tới khai tăng
hoặc khai giảm khoản mục Tiền trên Bảng cân đối kế tốn.
• Đối với ngoại tệ, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi quy đổi với mục
đích trục lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc thanh toán sai do áp dụng sai nguyên tắc
hạch toán ngoại tệ, hạch toán thu chi theo các phương pháp khơng nhất qn,
khơng theo dõi ngun tệ.
• Đối với tiền gửi ngân hàng, khả năng xảy ra sai phạm dường như thấp
hơn do cơ chế kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh
giá là khá chặt chẽ. Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra khả năng các sai phạm dưới
đây:
- Qn khơng tính tiền khách hàng.
- Chưa mở sổ theo dõi chi tiết theo từng ngân hàng.
- Hạch toán theo giấy báo Nợ, báo Có ngân hàng chưa kịp thời.
- Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn giá do công ty ấn định.
SV: Ngô Thị Thúy Nga


13

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

- Sự biển thủ tiền thông qua việc ăn chặn các khoản tiền thu từ khách
hàng trước khi chúng được ghi vào sổ.
- Thanh toán một hoá đơn nhiều lần.
- Thanh toán tiền lãi cho một phần tiền cao hơn hiện hành.
- Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện
giao dịch thường xuyên với ngân hàng.
- Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính tốn của kế tốn
ngân hàng tại đơn vị.
• Đối với tiền đang chuyển: Do tính chất và đặc điểm của tiền đang
chuyển mà sai phạm đối với mục này có mức độ thấp. Tuy nhiên khả năng sai
phạm tiềm tàng của tiền đang chuyển cũng rất lớn:
- Tiền đang chuyển sai địa chỉ.
- Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán.
- Nộp vào tài khoản muộn, chuyển tiền, thanh tốn sai kỳ và dùng tiền
vào mục đích khác.
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản
tương đương tiền
Theo CMKiT số 300 – “Lập kế hoạch kiểm toán BCTC”, lập kế hoạch
kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của cuộc kiểm toán. Đối với khoản mục Tiền

và các khoản tương đương tiền, lập kế hoạch kiểm toán bao gồm lập kế hoạch
kiểm toán tổng thể và thiết kế chương trình kiểm tốn. Kế hoạch kiểm tốn
phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao qt hết các khía cạnh
trọng yếu của cuộc kiểm tốn, phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm
ẩn và đảm bảo cuộc kiểm tốn được hồn thành đúng thời hạn, cùng với đó là

SV: Ngơ Thị Thúy Nga

14

Lớp: CQ55/22.06


Luận văn tốt nghiệp

PGS.TS.Nguyễn Vũ Việt

nâng cao hiệu quả công việc và giữ vững được uy tín nghề nghiệp đối với
khách hàng.
1.3.1.1. Chuẩn bị kiểm tốn
Ngồi các bước cơng việc chung trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
BCTC, KTV cần tiến hành tìm hiểu đối với khoản mục Tiền và các khoản
tương đương tiền.
a) Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
Quy trình kiểm tốn được bắt đầu khi KTV và cơng ty kiểm toán thu
nhận một khách hàng. Thu nhận khách hàng là một quá trình gồm hai bước,
bao gồm: sự liên lạc giữa KTV với khách hàng tiềm năng mà khách hàng này
yêu cầu được kiểm toán và sự đánh giá việc chấp nhận hay không chấp nhận
đối với yêu cầu được kiểm tốn đó. Sau khi chấp nhận kiểm tốn đối với
khách hàng, KTV sẽ tiến hành thực hiện lập kế hoạch kiểm toán như sau:

- Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán: KTV cần đánh giá khả năng
chấp nhận một thư mời kiểm toán dựa vào việc xem xét tính liêm chính của
Ban giám đốc cơng ty khách hàng. Thơng qua việc kiểm sốt chất lượng hoạt
động kiểm tốn, KTV có thể đánh giá rủi ro của hệ thống KSNB của khách
hàng, làm cơ sở cho việc tìm hiểu các sai sót trọng yếu có thể có trên BCTC.
Đối với các khách hàng mới của cơng ty, KTV có thể xem xét hồ sơ kiểm toán
của KTV các năm trước thực hiện để hỗ trợ cho công việc lập kế hoạch kiểm
tốn. KTV có thể liên lạc với KTV tiền nhiệm để có thể nắm vững hơn tình
hình hoạt động của khách hàng. Đối với các khách hàng cũ, hàng năm KTV
phải cập nhật các thông tin về khách hàng và đánh giá có thể phát sinh những
rủi ro nào khiến KTV và cơng ty kiểm tốn phải ngừng cung cấp các dịch vụ
kiểm tốn cho khách hàng đó. Công việc quan trọng nhất của KTV trong giai
đoạn này đó là việc xác định khả năng có thể kiểm tốn của khách hàng.

SV: Ngơ Thị Thúy Nga

15

Lớp: CQ55/22.06


×