Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

246 kế TOÁN CUNG cấp DỊCH vụ và xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH tại CÔNG TY TNHH GOLDEN BEAUTY CENTER hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.43 MB, 103 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ THÚY QUỲNH
LỚP: CQ55/21.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GOLDEN BEAUTY CENTER HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

MÃ SỐ

: 21

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : GS.TS NGÔ THẾ CHI

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, các số
liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

1

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC.........................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP.............................4
1.1. Khái quát về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh. 4
1.1.1. Khái niệm về cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh..........4
1.1.2. Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh...................5
1.2. Nội dung cơ bản của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh.................................................................................................................6

1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh.............................................6
1.2.2. Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh...................7
1.3. Sổ kế toán sử dụng cho kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh và trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính................................27
1.3.1. Hệ thống sổ kế tốn............................................................................27
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.................27
1.3.2. Trình bày thơng tin trên báo cáo tài chính..........................................30
1.4. Kế tốn cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong điều
kiện ứng dụng phần mềm kế toán...................................................................32
Kết luận Chương 1..........................................................................................33

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

2

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GOLDEN
BEAUTY CENTER HÀ NỘI.........................................................................34
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Golden Beauty Center Hà Nội.................34
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển Cơng ty...........................................34
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh..................................................35
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty TNHH Golden Beauty Center Hà

Nội...................................................................................................................38
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty.....................................39
2.2. Thực trạng kế tốn cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Golden Beauty Center Hà Nội...............................................43
2.2.1. Kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ....................................................43
2.2.2. Kế toán Giá vốn dịch vụ đã cung cấp....................................................46
2.2.3. Kế tốn Chi phí bán hàng......................................................................48
2.2.4. Kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................49
2.2.5. Kế tốn Doanh thu tài chính..................................................................52
2.2.6. Kế tốn Chi phí tài chính.......................................................................52
2.2.7. Kế tốn Thu nhập khác..........................................................................53
2.2.8. Kế tốn Chi phí khác.............................................................................54
2.2.9. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh...................................................54
2.3. Đánh giá thực trạng..................................................................................57
2.3.1. Ưu điểm.................................................................................................57
2.3.2. Hạn chế..................................................................................................60
Kết luận Chương 2..........................................................................................62
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH GOLDEN
BEAUTY CENTER HÀ NỘI.........................................................................63

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

3

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

3.1. Định hướng phát triển Cơng ty.................................................................63
3.2. u cầu, ngun tắc hồn thiện kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Golden Beauty Center Hà Nội................64
3.3. Nội dung ý kiến hoàn thiện......................................................................64
Kết luận Chương 3..........................................................................................67
KẾT LUẬN.....................................................................................................68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................70
PHỤ LỤC........................................................................................................71

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

4

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SP, HH

: Sản phẩm, hàng hóa


TSCĐ

: Tài sản cố định

NVL

: Nguyên vật liệu

KKTX

: Kê khai thường xuyên

CCDC

: Công cụ dụng cụ

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

DT

: Doanh thu

DTT


: Doanh thu thuần

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

GVHB

: Giá vốn hàng bán

DTTC

: Doanh thu tài chính

CPTC

: Chi phí tài chính

CPBH

: Chi phí bán hàng

CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

CCDC

: Công cụ dụng cụ


BHXH

: Bảo hiểm xã hội

XĐKQKD

: Xác định kết quả kinh doanh

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

5

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

17

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Giá vốn dịch vụ

18


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn Chi phí bán hàng

20

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp

23

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn Doanh thu tài chính

25

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn Chi phí tài chính

27

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán Thu nhập khác

29

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế tốn Chi phí khác

30

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh

32

Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung


33

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty

44

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty

46

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

6

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Bảng tổng hợp Doanh thu dịch vụ..........................................................64
Bảng 2: Bảng tổng hợp Giá vốn dịch vụ đã cung cấp..........................................66
Bảng 3: Bảng tổng hợp Chi phí bán hàng............................................................68
Bảng 4: Bảng tổng hợp Chi phí quản lý doanh nghiệp........................................70
Bảng 5: Bảng tính kết quả kinh doanh.................................................................74

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh


7

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả
cao vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
một số doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp dịch vụ nói riêng. Hiệu quả
kinh tế được phản ánh thông qua các bộ phận trong các hoạt động kinh doanh
phải bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, tiêu thụ hàng
hóa…
Xuất phát từ đặc điểm nói trên và q trình học tập và thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Golden Beauty Center, tìm hiểu thực tế hoạt động kinh
doanh em thấy kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh là
một khâu quan trọng trong công tác kế tốn.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của vấn đề trên nên em chọn
đề tài: “Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Golden Beauty Center Hà Nội” làm chun đề của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán cung cấp
dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn kế tốn cung cấp dịch
vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Golden Beauty Center

Hà Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về lý luận và thực trạng kế toán
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Golden
Beauty Center Hà Nội trong năm 2019 – 2020.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực tiễn kế toán cung cấp dịch vụ
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Golden Beauty Center Hà

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

1

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Nội ở giác độ kế tốn tài chính.Nghiên cứu lí luận trên cơ sở các chuẩn mực
kế toán Việt Nam hiện hành và chế độ kế tốn doanh nghiệp theo thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài này, em đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm
hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư
viện và trung tâm học liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: : Được sử dụng trong suốt quá trình thực
tập, giúp em giải đáp những thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về cơng tác kế

toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty, qua đó
cũng giúp em tích lũy được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Được áp dụng để thu thập số
liệu thô của công ty, sau đó tồn bộ số liệu thơ được xử lý và chọn để đưa vào
đề tài một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin
hiệu quả nhất.
- Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để
phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu điểm, nhược điểm trong
cơng tác sản xuất kinh doanh nhằm tìm ra ngun nhân và giải pháp khắc
phục cho Cơng ty nói chung và cho cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, các Danh mục, Sơ đồ, Luận văn được
chia làm 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

2

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chương 2: Thực trạng kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Golden Beauty Center Hà Nội.

Chương 3: Hồn thiện kế tốn cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Golden Beauty Center Hà Nội.
Do hạn chế về thời gian và kiến thức thu nhận nên đề tài không tránh
khỏi sai sót nên kính mong nhận được sự giúp đỡ và đánh giá, góp ý của ban
lãnh đạo, các cán bộ phịng kế tốn Cơng ty TNHH Golden Beauty Center Hà
Nội và các thầy cô giáo bộ môn trong Học viện Tài chính, đặc biệt là giảng
viên hướng dẫn – GS.TS. Ngơ Thế Chi để em có thể hồn thiện bài luận văn
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

3

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái quát về kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh

1.1.1. Khái niệm về cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
- Dịch vụ là một ngành kinh tế có nhiều đặc điểm riêng có, khơng có

một khái niệm cụ thể, tuy nhiên ta có thể hiểu như sau: “Dịch vụ là những
hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp cho bên kia
(người mua) và chủ yếu là vơ hình khơng mang tính sở hữu”.
+ Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt động mà
kết quả của chúng khơng tồn tại dưới hình dạng vật thể. Hoạt động dịch vụ
bao trùm lên tất cả các lĩnh vực với trình độ cao, chi phối rất lớn đến quá
trình phát triển kinh tế - xã hội, môi trường của từng quốc gia, khu vực nói
riêng và tồn thế giới nói chung. Ở đây dịch vụ khơng chỉ bao gồm những
ngành truyền thống như: giao thông vận tải, du lịch, ngân hàng, thương mại,
bao hiểm, bưu chính viễn thơng mà còn lan toả đến các lĩnh vực rất mới như:
dịch vụ văn hố, hành chính, bảo vệ mơi trường, dịch vụ tư vấn.
+ Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là làm một công việc cho người khác hay
cộng đồng, là một việc mà hiệu quả của nó đáp ứng một nhu cầu nào đó của
con người, như: vận chuyển, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị máy móc
hay cơng trình.
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế tốn nhất định, nói cách khác
kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh
thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã thực hiện. Nếu thu nhập lớn
hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả
kinh doanh là lỗ. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

4

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

doanh nghiệp mà việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối
kỳ kinh doanh như cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả
hoạt động dịch vụ, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ là kết quả từ những hoạt động
tạo ra doanh thu cung cấp dịch vụ và chi phí liên quan đến hoạt động cung
cấp dịch vụ.
+ Kết quả hoạt động tài chính là kết quả từ những hoạt động tạo ra
doanh thu hoạt động tài chính và chi phí liên quan đến hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh
thu khác và chi phí liên quan đến hoạt động khác.
1.1.2. Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Yêu cầu của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh
Như đã khẳng định, cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Kế toán trong doanh nghiệp với
tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp tồn bộ
thơng tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm
kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, có
vai trị quan trọng trong việc phục vụ quản lý cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.
Yêu cầu đối với kế toán cung cấp dịch vụ là phải giám sát chặt chẽ việc
cung cấp dịch vụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng,... Kiểm
tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng
dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh
tốn của khách hàng, u cầu thanh tốn đúng hình thức và thời gian, tránh
mất mát, ứ đọng vốn.


SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

5

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh
doanh
Trong các doanh nghiệp hiện nay, kế tốn nói chung và kế tốn cung
cấp dịch vụ nói riêng đã giúp cho doanh nghiệp và cơ quan Nhà nước đánh
giá mức độ hoàn thành kế hoạch về giá vốn dịch vụ đã cung cấp, chi phí và
lợi nhuận, từ đó khắc phục được những thiếu sót và hạn chế trong công tác
quản lý. Việc tổ chức, sắp xếp hợp lý giữa các khâu trong quá trình cung cấp
dịch vụ sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong cơng tác kế tốn cung cấp dịch vụ và
xác định kết quả kinh doanh, đồng thời tạo nên sự thống nhất trong hệ thống
kế tốn chung của doanh nghiệp. Nhằm phát huy vai trị của kế tốn trong
cơng tác quản lý hoạt động kinh doanh, kế toán cung cấp dịch vụ và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, ghi chép kịp thời, đầy đủ tình hình cung cấp từng loại dịch
vụ cho khách hàng cũng như cung cấp nội bộ.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác doanh thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời
thường xuyên theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng, đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.

- Cung cấp các thơng tin kế tốn thục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ,
xác định và phân phối kết quả.
- Phản ánh, tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, tình hình phân phối kết quả hoạt động.
1.2.

Nội dung cơ bản của kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả
kinh doanh

1.2.1. Các nguyên tắc cơ bản và chuẩn mực kế toán chi phối đến kế toán
cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

6

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Chuẩn mực kế tốn Việt Nam: Hàng tồn kho, Doanh thu và thu nhập
khác, Thuế thu nhập doanh nghiệp, ....
Các nguyên tắc kế toán cơ bản:
- Nguyên tắc hoạt động liên tục.
- Nguyên tắc dồn tích.
- Nguyên tắc giá gốc.

- Nguyên tắc phù hợp.
- Nguyên tắc nhất quán.
- Nguyên tắc thận trọng.
- Nguyên tắc trọng yếu.
1.2.2. Kế toán cung cấp dịch vụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Kế toán Doanh thu cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: Doanh thu và thu nhập khác:
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
tốn của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
thỏa mãn tất cả (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

7

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

(3) Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng
Cân đối kế tốn;
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn
thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Một số lưu ý khi xác định doanh thu cung cấp dịch vụ:
- Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế
tốn thì việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực
hiện theo phương pháp tỷ lệ hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu
được ghi nhận trong kỳ kế toán được xác định theo tỷ lệ phần cơng việc đã
hồn thành.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi đảm bảo là doanh
nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Khi không thể thu hồi được
khoản doanh thu đã ghi nhận thì phải hạch tốn vào chi phí mà không được
ghi giảm doanh thu. Khi không chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước
đó đã ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ phải
thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó địi khi xác
định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn dự phịng nợ phải
thu khó địi.
- Doanh nghiệp có thể ước tính doanh thu cung cấp dịch vụ khi thỏa
thuận được với bên đối tác giao dịch những điều kiện sau:
(a) Trách nhiệm và quyền của mỗi bên trong việc cung cấp hoặc nhận
dịch vụ;
(b) Giá thanh toán;
(c) Thời hạn và phương thức thanh tốn.
- Phần cơng việc đã hoàn thành được xác định theo một trong ba
phương pháp sau, tùy thuộc vào bản chất của dịch vụ:
(a) Đánh giá phần cơng việc đã hồn thành;


SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

8

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

(b) So sánh tỷ lệ (%) giữa khối lượng cơng việc đã hồn thành với tổng
khối lượng cơng việc phải hồn thành;
(c) Tỷ lệ (%) chi phí đã phát sinh so với tổng chi phí ước tính để hồn
thành tồn bộ giao dịch cung cấp dịch vụ.
- Trường hợp dịch vụ được thực hiện bằng nhiều hoạt động khác nhau
mà không tách biệt được, và được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán nhất định
thì doanh thu từng kỳ được ghi nhận theo phương pháp bình qn. Khi có một
hoạt động cơ bản so với các hoạt động khác thì việc ghi nhận doanh thu được
thực hiện theo hoạt động cơ bản đó.
- Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ khơng thể xác định
được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi
nhận và có thể thu hồi.
- Doanh thu được ghi nhận theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu
hoặc sẽ thu trong tương lai, cụ thể:
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo giá dịch vụ cung cấp
không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp dịch vụ tính và nộp thuế GTGT theo phương

pháp trực tiếp, doanh thu dịch vụ được ghi nhận theo tổng giá thanh toán.
+ Trường hợp dịch vụ được xác định là nhập khẩu, chịu thuế xuất khẩu
thì doanh thu được ghi nhận theo tổng giá cước bao gồm cả thuế xuất khẩu.
- Doanh thu dịch vụ được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu
phục vụ cho việc quản lý doanh thu xác định kết quả kinh doanh theo yêu cầu
quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị.
- Trường hợp nhận trước tiền thanh toán của nhiều kỳ: Trường hợp
nhận trước tiền của khách hàng thanh toán trước cho nhiều kỳ cung cấp dịch
vụ, căn cứ vào hóa đơn để ghi nhận doanh thu chưa thực hiện vào TK 3387 –

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

9

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Doanh thu chưa thực hiện, từng kỳ sẽ phân bổ vào doanh thu theo nguyên tắc
phù hợp.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, Hợp đồng kinh tế,...
- Chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Séc chuyển khoản, Séc thanh toán,
Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có, Bảng sao kê,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này

phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong 1
kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch, nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
TK này có các TK cấp 2 như sau:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118 – Doanh thu khác
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
- Các TK liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 131,...
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

10

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

TK 911

TK 111, 112, 131


TK 511
Kết chuyển Doanh
thu thuần

Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ

TK 521

Doanh thu bán hàng
bị trả lại, bị giảm
giá, chiết khấu
thương mại

TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị
giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết
khấu thương mại phát sinh trong kỳ.

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1.2.2.2. Kế toán Giá vốn dịch vụ đã cung cấp
Trị giá vốn của dịch vụ là tồn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá
trình cung cấp dịch vụ.
Sản phẩm dịch vụ hồn thành khơng thể dự trữ như các sản phẩm vật
chất, hàng hóa khác mà được tính vào gí vốn hàng bán ngay, do đó đối với

những lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành chưa ghi nhận doanh thu thì chi phí cho
những lao vụ đó vẫn coi là chi phí của sản phẩm chưa hồn thành. Tuy nhiên,
các hoạt động dịch vụ thường khơng tính được chi phí sản phẩm dở dang. Do
đó, giá thành sản phẩm dịch vụ là biểu hiện bằng tiền hao phí lao động sống
cần thiết và lao động vật hóa tạo ra sản phẩm dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng.

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

11

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Cuối kỳ kinh doanh, do đặc điểm sản phẩm dịch vụ khơng có hình thái
hiện vật nên giá thành sản phẩm hoàn thành được kết chuyển từ TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang sang TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán, Biên bản nghiệm thu cơng trình,
vụ việc,...
Tài khoản sử dụng:
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Các tài khoản liên quan khác: TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang.
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

TK 632


TK 154

Chi phí dịch vụ thực
hiện trong kỳ

TK 911
Kết chuyển giá vốn để
xác định kết quả kinh
doanh

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán Giá vốn dịch vụ
1.2.2.3. Kế tốn Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho
khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán hàng và bảo hành sản phẩm (trừ hoạt động
xây lắp)... Cụ thể:
- Chi phí nhân viên bán hàng: bao gồm tiền lương, các khoản có tính
chất lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển SP, HH...
- Chi phí vật liệu, bao bì: là chi phí nhiên liệu, bao bì dùng cho việc
đóng gói, bảo quản, vận chuyển, bán SP, HH...

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

12

Lớp: CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

- Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho
quá trình tiêu thụ SP, HH như dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
phương tiện làm việc...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là khấu hao những TSCĐ bộ phận bảo quản,
bán hàng như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
tính tốn, đo lường,...
- Chi phí bảo hành: là chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời
gian quy định bảo hành. Riêng chi phí sửa chữa, bảo hành cơng trình xây lắp
khơng được hạch tốn vào TK 632 mà hạch tốn vào TK 627.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là chi phí mua ngồi dịch vụ phục vụ cho
việc bảo quản, dự trữ, bán hàng như tiền thuê kho, thuê bãi, thuê bốc vác, vận
chuyển hàng hóa, trả hoa hồng đại lý, phí ủy thác xuất khẩu.
- Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác ngồi các nội dung đã kể
trên, phục vụ cho khâu bán hàng như cho phí tiếp khách bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu SP, HH, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương,
Bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu
thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê tạm ứng và các chứng từ
liên quan khác...
Tài khoản sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK 6411 – Chi phí nhân viên
TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 – Chi phí bảo hành

TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

13

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:
TK 334, 338

TK 641

TK 152, 334, 338

(1)
(8)
TK 152, 111, 112
(2)
TK 911
TK 153, 242
(9)

(3)

TK 214
(4)
TK 154, 155, 156
(5)
TK 352
(6)
TK 111, 112, 331
(7)

TK 133

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế tốn Chi phí bán hàng

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

14

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

Giải thích sơ đồ:
(1): Tính lương và các khoản trích theo lương.
(2): Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận bán hàng (KKTX).
(3): Xuất dùng CCDC dùng cho bộ phận bán hàng.
(4): Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán hàng.
(5): Xuất kho thành phẩm phục vụ cho bộ phận bán hàng.

(6): Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ sử dụng cho bộ phận bán
hàng có kế hoạch.
(7): Chi phí dịch vụ mua ngồi, các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho
quá trình bán hàng: tiền điện, tiền nước,...
(8): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
(9): Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh
doanh.
1.2.2.4. Kế toán Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí QLDN là tồn bộ chi phí cho việc quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến cả doanh nghiệp. Chi phí
QLDN bao gồm các nội dung:
- Chi phí nhân viên quản lý: tiền lương, các khoản có tính chất lương,
các khoản trích theo lương của nhân viên QLDN bao gồm ban giám đốc, các
phòng ban quản lý chức năng...
- Chi phí vật liệu quản lý: trị giá vật liệu dùng cho cơng tác QLDN.
- Chi phí đồ dùng văn phịng: chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng
cho cơng tác QLDN.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao TSCĐ dùng chung cho cả doanh
nghiệp.
- Thuế, phí và lệ phí: bao gồm thuế mơn bài, tiền thuế đất, các khoản
phí và lệ phí...

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

15

Lớp: CQ55/21.01


Luận văn tốt nghiệp


Học viện Tài chính

- Chi phí dự phịng: dự phịng nợ phải thu khó địi, dự phịng phải trả
tính vào chi phí QLDN.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: các khoản chi phí mua ngồi dịch vụ phục
vụ cho cơng tác quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí quản lý chung của cả doanh
nghiệp ngoài các khoản đã kể ở trên.
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân bổ tiền lương,
Bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu
thu, Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Bảng kê tạm ứng và các chứng từ
liên quan khác...
Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này có các TK cấp 2 như sau:
TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 – Chi phí dự phịng
TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu:

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

16

Lớp: CQ55/21.01



Luận văn tốt nghiệp

Học viện Tài chính

TK 334, 338
(1)
TK 152, 111, 112

TK 152, 334, 338

TK 642
(8)

(2)

TK 153, 242

TK 911

(3)
TK 214
TK 3338, 3337
TK 229, 352

TK 111,112,331

(9)


(4)
(5)
(6)
(7)
TK 133

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn Chi phí quản lý doanh nghiệp
Giải thích sơ đồ:
(1): Tính lương và các khoản trích theo lương.
(2): Xuất kho NVL sử dụng cho bộ phận QLDN.
(3): Xuất dùng CCDC dùng cho bộ phận QLDN.
(4): Trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho bộ phận QLDN.
(5): Thuế, phí và lệ phí.
(6): Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ sử dụng cho bộ phận
QLDN, trích trước dự phịng các khoản nợ khó địi.

SV: Nguyễn Thị Thúy Quỳnh

17

Lớp: CQ55/21.01


×