Tải bản đầy đủ (.docx) (111 trang)

273 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục TIỀN và các KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH DO CÔNG TY TNHH DV tài CHÍNH kế TOÁN và KIỂM TOÁN NAM VIỆT THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 111 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------------------

TRƯƠNG ĐĂNG BIÊN
LỚP: CQ55/22.07

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DO CƠNG TY TNHH DV TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN
NAM VIỆT THỰC HIỆN

Chun ngành

: Kiểm tốn

Mã số

: 22

Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Bá Minh

HÀ NỘI – 2021


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp

Trương Đăng Biên

SV: Trương Đăng Biên 1

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
MỤC LỤC............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................vii
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
Chương 1:..........................................................................................................4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
........................................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm, nội dung của khoản mục tiền và các khoản tương

đương tiền..................................................................................................4
1.1.2. Kế toán Tiền và các khoản tương đương tiền...................................4
1.1.3. Đặc điểm tiền và các khoản tương đương tiền ảnh hưởng tới hoạt
động kiểm toán.........................................................................................10
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền................................................................................................11
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀNTRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............................13
1.2.1. Ý nghĩa q trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền
trong kiểm toán báo cáo tài chính............................................................13
1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
...................................................................................................................14
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục..........................16
1.3. QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH..............................17

SV: Trương Đăng Biên 2

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

1.3.1. Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán khoản mục tiền
và các khoản tương đương tiền................................................................17
1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền............................................................................................................28

1.3.3. Kết thúc kiểm toán, tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán của khoản
mục tiền và các khoản tương đương tiền.................................................39
Chương 2:........................................................................................................40
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH DV TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TOÁN
NAM VIỆT.....................................................................................................40
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn
Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Viêt – Chi nhánh Hà Nội.................40
2.1.2. Đăc điểm hoạt đông của Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính và
Kế toán Nam Viêt- Chi nhánh Hà Nôi.......................................................42
2.1.3. Đăc điểm tổ chức quản ly của Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài
chính Kế tốn và Kiểm tốn Nam Viêt- Chi nhánh Hà Nơi.......................46
2.2. ĐĂC ĐIỂM QUY TRÌNH TỔ CHƯC KIỂM TỐN CUA CƠNG TY TNHH DICH
VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TỐN VÀ KIỂM TỐN NAM VIỆT - CHI NHÁNH HÀ
NỘI...............................................................................................................48
2.2.1 Đăc điểm đồn kiểm tốn của Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài
chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt – Chi nhánh Hà Nội......................48
2.2.2 Đăc điểm tổ chức công tác kiểm toán.............................................49
2.2.3. Đặc điểm tổ chức hồ sơ kiểm toán của Cơng ty TNHH Dịch vụ Tư
vấn Tài chính Kế tốn và Kiểm toán Nam Việt (AASCN) – Chi nhánh Hà
Nội.............................................................................................................55

SV: Trương Đăng Biên 3

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài


2.2.4 Đặc điểm kiểm sốt chất lượng kiểm tốn của Cơng ty TNHH Dịch
vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Nam Việt (AASCN) – Chi nhánh
Hà Nội........................................................................................................59
2.3. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH DV TÀI CHÍNH
KẾ TỐN VÀ KIỂM TOÁN NAM VIỆT THỰC HIỆN..........................................62
2.3.1. Khái quát về cuộc kiểm tốn BCTC tại khách hàng cơng ty ABC.....62
2.3.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền trong kiểm toán BCTC tại khách hàng công ty ABC................63
2.4. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TVTĐT..................................................................................................83
2.4.1. Ưu điểm..........................................................................................83
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................85
Chương 3:........................................................................................................88
3.1. ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CUA CÔNG TY.............................................88
3.2. NGUN TẮC VÀ U CẦU HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN.......................................89
3.2.1. Nguyên tắc hoàn thiện....................................................................89
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện..........................................................................90
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH DV TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN NAM
VIỆT THỰC HIỆN...........................................................................................91
3.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch....................................................................91
3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.......................................................92

SV: Trương Đăng Biên 4

Lớp CQ55/22.07



Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

3.3.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán..........................................................93
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP.........................................................94
3.4.1. Về phía Cơ quan Nhà nước, Hiệp hội Nghề nghiệp........................94
3.4.2. Về phía Cơng ty TNHH DV Tài Chính Kế Tốn và Kiểm toán Nam Việt
và Kiểm toán viên......................................................................................95
KẾT LUẬN.........................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................99

SV: Trương Đăng Biên 5

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13

AASCN

Cơng ty TNHH DV Tài Chính Kế tốn và Kiểm toán

BCKT
BCTC
BCĐKT
DN
HTKSNB
KTV
KMTVCKTĐT
TVCKTĐT
TNHH
TK
CSDL
TGNH

Nam Việt
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo tài chính

Bảng cân đối kế toán
Doanh nghiệp
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm toán viên
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền
Trách nhiệm hữu hạn
Tài khoản
Cơ sở dẫn liệu
Tiền gửi ngân hàng

SV: Trương Đăng Biên 6

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng đánh giá rủi ro phát hiện................................................................23
Bảng 1.2: Giấy tờ làm việc D130............................................................................24
Bảng 2.1: Tổ chức hồ sơ kiểm toán.........................................................................57
Bảng 2.2:Cơ cấu nhóm kiểm tốn...........................................................................62
Bảng 2.3: Phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh..............64
Bảng 2.4: Giấy tờ làm việc D121............................................................................67
Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC...........................................68
Bảng 2.6: Giấy tờ làm việc D110...........................................................................69

Bảng 2.7: Giấy tờ làm việc D132............................................................................72
Bảng 2.7: Giấy tờ làm việc D141............................................................................74
Bảng 2.9: Giấy tờ làm việc D144............................................................................77
Bảng 2.10: Giấy tờ làm việc D142..........................................................................80
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn Tiền mặt VNĐ.............................................................6
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn Tiền mặt Ngoại tệ........................................................7
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn Vàng tiền tệ.................................................................7
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn TGNH VNĐ....... ........................................................8
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn TGNH Ngoại tệ...........................................................9
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn Vàng tiền tệ.................................................................9
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn Tiền đang chuyển......................................................10
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty AASCN.........................................46
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức quản lý tại Công ty AASCN – Chi nhánh Hà Nội..........47
Sơ đồ 2.3: Đặc điểm tổ chức đồn kiểm tốn của Cơng ty AASCN........................49
Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm tốn của Cơng ty AASCN – Chi nhánh Hà Nội.............50
Sơ đồ 2.5: Khái quát các bước thực hiện kiểm toán................................................53
Sơ đồ 2.6: Kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán.........................................54
Sơ đồ 2.7: Quy trình kiểm sốt chất lượng kiểm tốn..............................................60

SV: Trương Đăng Biên 7

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, sau gần 30 năm đổi mới, chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Việt Nam đã thốt khỏi khủng
hoảng kinh tế, dần hịa nhập vào xu hướng kinh tế tự do hóa, đa cực hóa của thế
giới. Kèm theo sự phát triển đó là sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị
trường, đòi hỏi các hoạt động kinh tế, tài chính phải diễn ra một cách minh bạch,
cơng khai. Đó là lý do các cơng ty kiểm tốn độc lập – nơi cung cấp dịch vụ kiểm
tốn Báo cáo Tài chính ra đời. Kết quả xác nhận của kiểm toán độc lập là căn cứ để
chứng minh tính trung thực và hợp lý, góp phần khơng nhỏ vào cải thiện và lành
mạnh hóa các quan hệ kinh tế và trợ giúp đắc lực công tác quản lý của Nhà nước.
Trên Báo cáo tài chính có nhiều khoản mục quan trọng, trong đó Tiền và các
khoản tương đương tiền. Kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền trong Kiểm
tốn Báo cáo tài chính đóng vai trị vơ cùng quan trọng. Bởi tiền thường được sử
dụng để phân tích khả năng thanh tốn của một doanh nghiệp, nên đây là khoản có
thể bị cố tình trình bày sai lệch. Tiền lại là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy
ra gian lận, biển thủ thường cao hơn các tài sản khác. Các thủ tục gian lận rất đa
dạng và thường được che giấu tinh vi để hệ thống kiểm soát nội bộ và các thủ tục
kiểm tốn khơng ngăn chặn hay phát hiện được. Do tất cả những lý do trên, rủi ro
tiềm tàng của khoản mục này thường được đánh giá là cao. Tuy nhiên cần lưu ý
rằng việc tập trung khám phá gian lận thường chỉ được thực hiện khi kiểm toán viên
đánh giá rằng hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém, cũng như xảy ra gian lận là cao.
Nhận thấy tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH DV Tài Chính Kế Tốn và
Kiểm tốn Nam Việt, em quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn Báo cáo Tài
chính do Cơng ty TNHH DV Tài Chính Kế tốn và Kiểm toán Nam Việt thực
hiện” làm đề tài tốt nghiệp.

SV: Trương Đăng Biên 1


Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
+ Hệ thống hóa những lí luận căn bản về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC.
+ Tìm hiểu thực tế về quy trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền trong
kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH DV Tài Chính Kế Tốn và Kiểm tốn Nam
Việt. Từ đó, nhận thức rõ ràng, chính xác và đầy đủ hơn về kiến thức đã được học
trên lý thuyết.
+ Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của cơng ty trong q
trình kiểm tốn khoản mục vốn bằng tiền. Từ đó đưa ra giải pháp hồn thiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu thực trang quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do cơng ty kiểm tốn độc lập thực
hiện.
Phạm vi nghiên cứu đề tài:
Nghiên cứu thực trang quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH DV Tài Chính Kế Tốn và
Kiểm tốn Nam Việt.
Thời gian nghiên cứu:
Nghiên cứu các cuộc kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH DV Tài
Chính Kế Tốn và Kiểm toán Nam Việt thực hiện từ ngày 15/12/2020 đến ngày
15/04/2021 với các khách hàng có BCTC kết thúc vào ngày 31/12/2020.

4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

SV: Trương Đăng Biên 2

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

Đề tài được nghiên cứu dựa trên các phương pháp chủ yếu sau:
• Phương pháp luận chung gồm phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
• Phương pháp kỹ thuật cụ thể gồm:
- Phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng
sai sót, nghiên cứu tổng hợp đối chiếu so sánh tài liệu và thực tiễn công tác kiểm
tốn của Cơng ty TNHH DV Tài Chính Kế Tốn và Kiểm tốn Nam Việt. Từ đó rút
ra thơng tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài nghiên cứu.
- Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm tốn tại khách hàng của cơng ty trong
q trình đi thực tế, đồng thời trực tiếp thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền theo sự phân cơng cơng việc của các anh chị kiểm tốn
viên trong cơng ty;
- Phương pháp tốn hoc, logic học.
- Các phương pháp, kỹ thuật kế toán, kiểm toán khác…
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài mở đầu và kết luận. Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
DV Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Nam Việt thực hiện.

Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH DV Tài
chính Kế tốn và Kiểm tốn Nam Việt thực hiện.
Chương 3: Những giải pháp nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do
Cơng ty TNHH DV Tài chính Kế tốn và Kiểm tốn Nam Việt thực hiện

SV: Trương Đăng Biên 3

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

Chương 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN
1.1.1. Khái niệm, nội dung của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lưu
động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán
giữa doanh nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Tiền và các khoản tương đương tiền
là một loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng sử dụng.
Tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có thể dùng để dự trữ,
tích luỹ và làm phương tiện để thanh toán như: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển.

• Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý... được
lưu trữ tại két của doanh nghiệp. Số liệu được trình bày trên BCTC của khoản mục
này là số dư của tài khoản tiền mặt vào thời điểm khóa sổ sau khi đó được đối chiếu
với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
• Tiền gửi ngân hàng: Bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc... được gửi
tại Ngân hàng. Số dư của tài khoản TGNH được trình bày trên BCĐKT phải được
đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
• Tiền đang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh
nghiệp đó nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc gửi qua bưu điện để chuyển
cho ngân hàng, hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản TGNH để trả cho các
đơn vị khác, thế nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy
báo hay bảng sao kê của ngân hàng hay kho bạc.
1.1.2. Kế toán Tiền và các khoản tương đương tiền
1.1.2.1. Một số nguyên tắc hạch toán khoản mục Tiền và các khoản tương đương
tiền
• Kế tốn phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát

SV: Trương Đăng Biên 4

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài
khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
• Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh

nghiệp được quản lý và hạch tốn như tiền của doanh nghiệp.
• Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của
chế độ chứng từ kế tốn.
• Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế tốn phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam.
• Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
1.1.2.2. Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế tốn, trình tự hạch tốn kế tốn
a. Tiền mặt
- TK sử dụng: TK 111 - Tiền mặt (Có 3 tài khoản cấp 2: TK1111 - Tiền Việt Nam,
TK 1112 - Ngoại tệ, TK1113 - Vàng tiền tệ).
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi.
- Sổ kế toán: Bao gồm sổ tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản 111.
- Trình tự hạch tốn kế tốn:

SV: Trương Đăng Biên 5

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

 TK 1111 - Tiền mặt VNĐ:
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch tốn Tiền mặt Việt Nam đồng
TK 111(1111)

SV: Trương Đăng Biên 6


Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

 TK 1112 - Tiền mặt ngoại tệ:
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch tốn Tiền mặt Ngoại tệ

 TK 1113 - Vàng tiền tệ:
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn Vàng tiền tệ

b. Tiền gửi ngân hàng
- TK sử dụng: TK 111 - Tiền gửi ngân hàng (Có 3 tài khoản cấp 2: TK1121 - Tiền
Việt Nam, TK 1122 - Ngoại tệ, TK1123 - Vàng tiền tệ).

SV: Trương Đăng Biên 7

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

- Chứng từ sử dụng: Uỷ nhiệm thu, Uỷ nhiệm chi, Giấy báo có, Giấy báo nợ.

- Sổ kế toán: Bao gồm sổ tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản 112.
- Trình tự hạch tốn kế toán:
 TK 1121 - Tiền gửi ngân hàng VNĐ:
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn Tiền gửi ngân hàng VNĐ

SV: Trương Đăng Biên 8

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

 TK 1122 - TGNH Ngoại tệ:
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn Tiền gửi ngân hàng Ngoại tệ

SV: Trương Đăng Biên 9

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

 TK 1113 - Vàng tiền tệ:
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn Vàng tiền tệ


c. Tiền đang chuyển
- TK sử dụng: TK 113 - Tiền đang chuyển (Có 2 tài khoản cấp 2: 1131- Tiền Việt
Nam; 1132 - Ngoại tệ).
- Trình tự hạch tốn kế toán:

SV: Trương Đăng Biên 10

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch toán Tiền đang chuyển

1.1.3. Đặc điểm tiền và các khoản tương đương tiền ảnh hưởng tới hoạt động
kiểm toán
- Tiền và các khoản tương đương tiền là tài sản lưu động có tính thanh khoản
cao (đặc biệt là tiền mặt), lại dễ dàng cất giấu, di chuyển... Vì thế, trong các doanh
nghiệp những thủ tục kiểm soát nội bộ rất khó kiểm sốt và quản lý một cách tuyệt
đối. Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với tiền và các khoản tương đương tiền sẽ giúp
KTV xác định khu vực kiểm toán và phương pháp kiểm toán.
- Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh
hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như thu nhập, chi phí, cơng nợ và hầu hết
các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó, tiền và các khoản tương đương tiền có
mối quan hệ mật thiết với các chu trình nghiệp vụ chủ yếu của doanh nghiệp. Vì
vậy, những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến


SV: Trương Đăng Biên 11

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền như mua
bán vật tư, tài sản, thu tiền bán hàng, thanh tốn cơng nợ, các khoản chi phí sản
xuất, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, phát sinh hằng ngày. Những sai phạm về
tiền và các khoản tương đương tiền sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới việc xác định mục
tiêu kiểm toán.
- Từng ngành nghề kinh doanh mà số dư trên khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền có thể lớn hay nhỏ nhưng thơng thường với hầu hết các đơn vị số
phát sinh của khoản mục này là rất lớn. Trong kiểm tốn Báo cáo tài chính, khoản
mục tiền và các khoản tương đương tiền luôn được xem là một khoản mục trọng
yếu, là một nội dung quan trọng.
1.1.4. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền thường có hai loại nghiệp vụ
phát sinh là thu tiền và chi tiền. Kiểm soát nội bộ được thiết kế riêng đối với từng
loại nghiệp vụ, cụ thể
• Đối với nghiệp vụ thu tiền:
Các nghiệp vụ thu tiền thường phát sinh bao gồm: Thu từ bán hàng; Thu nợ;
Thu từ vay nợ; Thu từ thanh tốn vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngồi…
Các chứng từ liên quan đến thu tiền bao gồm: Các hoá đơn bán hàng; Các bản
khế ước vay nợ đối với các khoản vay; Các bản kê thanh toán nợ; Giấy thanh tốn

tiền tạm ứng cịn thừa (hồn ứng); Phiếu thu tiền (đối với thu tiền mặt); Giấy báo có
hoặc giấy nộp tiền vào tài khoản (đối với thu tiền qua ngân hàng)...
- Đối với thu tiền mặt: việc áp dụng chính sách thu tiền tập trung và phân cơng
cho nhân viên thu nhận rất phổ biến để ngăn ngừa khả năng sai phạm. Cùng với
việc bố trí như trên thì một thủ tục kiểm soát đối với các nghiệp vụ thu tiền chính là
việc đánh số trước đối với các chứng từ thu tiền như phiếu thu, biên lai nhận tiền,…
cũng được xem là thủ tục kiểm soát hiệu quả. Trong trường hợp thu tiền từ bán
hàng, đơn vị cần thực hiện ghi chép từng nghiệp vụ hằng ngày và lập báo cáo trong
ngày để có thể kiểm sốt được số tiền thu được từ bán hàng hóa sản phẩm.
- Đối với thu tiền qua ngân hàng: Kiểm soát đối với giấy báo có và định kỳ
đối chiếu cơng nợ là thủ tục hữu hiệu để ngăn chặn khả năng sai phạm trong những

SV: Trương Đăng Biên 12

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

nghiệp vụ này. Trong điều kiện hệ thống thanh toán điện tử đang phát triển cùng với
sự phát triển của hệ thống ngân hàng thì việc thanh toán qua hệ thống này là một
giải pháp kiểm sốt tương đối tồn diện và đem lại hiệu quả kiểm sốt cao.
• Đối với nghiệp vụ chi tiền:
Các nghiệp vụ chi tiền bao gồm: Chi mua vật tư, hàng hoá cho kinh doanh;
Chi mua tài sản cố định (TSCĐ) cho kinh doanh; Chi phí để trả nợ nhà cung cấp,
nhà tín dụng; Chi phí trả lương, bảo hiểm xã hội; Chi tạm ứng trong nội bộ; Chi
thanh toán vãng lai trong nội bộ hoặc bên ngoài.

Các chứng từ liên quan đến chi tiền bao gồm: Các hợp đồng mua hàng, Lệnh
chi tiền, Các hoá đơn mua hàng và các chứng từ chi mua khác, Khế ước vay nợ liên
quan đến việc cho vay, Các séc chuyển tiền khi nộp tiền mặt vào Ngân hàng, Giấy
biên nhận tiền, Giấy đề nghị thanh toán, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Lệnh chuyển
tiền...
Hoạt động chi tiền được phân chia với thu tiền chỉ mang tính chất tương đối
khi xem xét thủ tục kiểm soát đối với nghiệp vụ này. Những thủ tục kiểm soát đối
với chi tiền đem lại hiệu quả trong việc ngăn chặn khả năng sai phạm bao gồm:
- Vận dụng triệt để nguyên tắc ủy quyền và phê duyệt trong chi tiền. Khi phê
duyệt thực hiện chi tiền cần dựa trên cơ sở là các văn bản cụ thể về xét duyệt chi
tiêu và kiểm soát cũng như phê duyệt chi tiêu phải để lại dấu tích (chữ ký và dấu).
- Sử dụng chứng từ là phiếu chi phải có đánh số trước. Trong q trình phát
hành, nếu có sai sót nhầm lẫn thì phải lưu giữ chứng từ sai làm căn cứ cho đối
chiếu.
- Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán. Khi các phương tiện
thanh tốn điện tử phát triển thì việc sử dụng các phương tiện thanh toán điện tử,
thanh toán qua ngân hàng sẽ giúp ích lớn trong việc ngăn chặn và phát hiện khả
năng sai phạm trong thanh toán.
- Thực hiện đối chiếu định kỳ với ngân hàng, với nhà cung cấp. Đây là thủ tục
kiểm soát tốt để phát hiện các chênh lệch giữa những ghi chép của bản thân doanh
nghiệp với những ghi chép độc lập của bên có liên quan.

SV: Trương Đăng Biên 13

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính


Học viện Tài

Những thủ tục kiểm sốt trên được coi là những thủ tục phổ biến trong quản lý
các nghiệp vụ thu chi. Tuy nhiên trong các trường hợp cụ thể thì các thủ tục kiểm
sốt này có thể được thay đổi, chi tiết hơn hoặc có thêm các thủ tục khác được thiết
kế, bổ sung làm tăng hiệu quả của việc kiểm soát đối với vốn bằng tiền. Nghiên cứu
những thủ tục kiểm soát trên trong kiểm tốn vốn bằng tiền có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng. Thơng qua các thủ tục kiểm sốt này, KTV có thể đưa ra hướng, nội dung
kiểm tốn cùng các phương pháp kiểm toán phù hợp để đạt được mục tiêu kiểm
tốn đề ra.
1.2. KHÁI QT VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀNTRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.2.1. Ý nghĩa q trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền trong
kiểm toán báo cáo tài chính
- Định nghĩa kiểm tốn báo cáo tài chính:
Kiểm tốn báo cáo tài chính là hoạt động của các kiểm tốn viên độc lập và có
năng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán về các báo cáo
tài chính được kiểm tốn viên nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực hợp
lý của báo cáo tài chính được kiểm tốn với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đó được
thiết lập.
- Ý nghĩa và tác dụng:
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là một chỉ tiêu rất quan trọng
không chỉ trong q trình quản trị tài chính của doanh nghiệp xét trên các trên khía
cạnh: Khả năng thanh tốn, tình hình thu tiền từ tiêu thụ sản phẩm và thanh lý nợ,
hiệu quả sử dụng vốn… các thông tin về số phát sinh và số dư trong kì của khoản
mục vốn bằng tiền có ý nghĩa rất quan trọng trong kiểm tốn báo cáo tài chính. Do
vậy, kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền luôn luôn là cần
thiết trong mỗi cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính cho dù số phát sinh là không trọng
yếu đi nữa.
Trong kiểm tốn báo cáo tài chính, kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản

tương đương tiền là việc kiểm toán viên thu thập đầy đủ những bằng chứng kiểm
toán tin cậy làm cơ sở cho việc xác minh và bày tỏ ý kiến của mình trên báo cáo

SV: Trương Đăng Biên 14

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

kiểm tốn về tình trung thực và hợp lý của khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền trên báo cáo tài chính của khách hàng.
1.2.2. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
1.2.2.1. Mục tiêu kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
❖ Mục tiêu kiểm toán chung:
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200, mục tiêu kiểm tốn BCTC
• Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính, xét trên phương diện
tổng thể, khơng cịn chứa đựng những sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn
do đó giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính đó được lập
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với quy định về lập và
trình bày báo cáo tài chính hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan hay
chưa.
• Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy
định của chuẩn mực kiểm toán, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên.
❖ Mục tiêu kiểm toán cụ thể:
- Nghiệp vụ thu, chi:
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có thực sự đó xảy ra và được phê duyệt

đúng đắn khơng.
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được đánh giá và tính tốn đúng
đắn, hợp lý hay khơng.
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được phân loại và hạch tốn vào các
sổ kế tốn đầy đủ, đúng kì và đúng ngun tắc, phương pháp kế tốn, đồng thời
chính xác về số liệu hay khơng.
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được phân loại, tổng hợp đầy đủ,
chính xác và trình bày vào báo cáo kế toán, BCTC phù hợp hay khơng.
- Số dư Tiền và các khoản tương đương tiền:
• Xác minh xem tiền và các khoản tương đương tiền trên thực tế tồn tại doanh
nghiệp có thuộc quyền sở hữu của cơng ty khơng.
• Xác minh xem số dư tiền và các khoản tương đương tiền được phản ánh

SV: Trương Đăng Biên 15

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp
chính

Học viện Tài

đúng giá trị và số lượng khơng.
❖ Mục tiêu kiểm tốn đối với kiểm sốt nội bộ:
• Xác định xem đơn vị có xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói
chung và KSNB nói riêng cho khâu cơng việc liên quan đến tiền và các khoản
tương đương tiền khơng.
• Xác minh xem doanh nghiệp có tổ chức triển khai thực hiện các quy định về
quản lý và kiểm sốt khơng.

1.2.2.2. Căn cứ kiểm toán tiền và các khoản tương đương tiền
Các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán vốn
bằng tiền là rất đa dạng. Tuy nhiên, để thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp, kiểm
tốn viên có thể dựa vào các căn cứ chủ yếu sau:
- Các chính sách, chế độ liên quan đến quản lí tiền và các khoản tương đương
tiền do Nhà nước ban hành như: quy định về mở tài khoản tiền gửi ngân hàng; quy
định về thanh toán qua ngân hàng; thanh tốn khơng dùng tiền mặt; quy định về
phát hành séc; quy định về quản lí và hạch toán ngoại tệ vàng bạc, đá quý….
- Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về trách
nhiệm, quyền hạn, trình tự, thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu, sử dụng tiền và
các khoản tương đương tiền; về phân công trách nhiệm giữ quỹ, kiểm kê đối chiếu
quỹ, báo cáo quỹ….
- Các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế tốn; báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh; thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Các sổ hạch toán, bao gồm các sổ hạch toán nghiệp vụ (sổ quỹ, sổ theo dõi
ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, nhật kí ghi chép cơng việc) và các sổ kế tốn tổng hợp,
sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan trong hạch toán các nghiệp vụ về tiền
và các khoản tương đương tiền.
- Các chứng từ kế toán về các nghiệp vụ biến động tiền và các khoản tương
đương tiền như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng,
chứng từ chuyển tiền…..
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến tiền và các khoản tương đương tiền:
hồ sơ về phát hành séc; hồ sơ về phát hành trái phiếu; biên bản về thanh tốn cơng

SV: Trương Đăng Biên 16

Lớp CQ55/22.07


Luận văn tốt nghiệp

chính

Học viện Tài

nợ…..
Các nguồn tài liệu này cần thiết cho kiểm toán viên khi khảo sát để đánh giá
về hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị và kiểm tra, xác nhận về các thông tin tài
chính về tiền mà đơn vị đó trình bày trên báo cáo tài chính.
1.2.3. Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục.
Kinh nghiệm kiểm tốn từ các cơng ty kiểm toán lớn cho thấy khả năng sai
phạm đối với tiền là rất đa dạng. Sai phạm có thể xảy ra ở cả ba loại tiền: Tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Đồng thời sai phạm có thể liên quan tới
tiền Việt Nam đồng, tiền ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý…
• Đối với tiền mặt khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau:
- Tiền được ghi chép khơng có thực trong két tiền mặt.
- Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ
khống, sửa chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
- Khả năng hợp tác giữa thủ quỹ và cá nhân làm cơng tác thanh tốn trực tiếp
với khách hàng để biển thủ tiền.
- Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý không tốt.
- Khả năng sai sót do những nguyên nhân khác nhau dẫn tới khai tăng hoặc
khai giảm khoản mục Tiền trên Bảng cân đối kế toán.
- Đối với ngoại tệ, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi quy đổi với mục đích trục
lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc thanh toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch toán
ngoại tệ.
• Đối với tiền gửi ngân hàng, khả năng xảy ra sai phạm dường như thấp hơn
do cơ chế kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh giá là khá
chặt chẽ. Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra khả năng các sai phạm dưới đây:
- Quên khơng tính tiền khách hàng.
- Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn giá do công ty ấn định.

- Sự biển thủ tiền thông qua việc ăn chặn các khoản tiền thu từ khách hàng
trước khi chúng được ghi vào sổ.
- Thanh toán một hoá đơn nhiều lần.

SV: Trương Đăng Biên 17

Lớp CQ55/22.07


×