Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tìm hiểu dimethicone trong mỹ phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (489.29 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ MƠN HOẠT CHẤT BỀ MẶT
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ DIMETHICONE TRONG MỸ PHẨM

SVTH: PHAN THỊ MỘNG KHA
MSSV: 19139060
LỚP: DH19HH
KHOA: CƠNG NGHỆ HĨA HỌC VÀ THỰC PHẨM
GVHD: TS.PHAN NGUYỄN QUỲNH ANH


MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………………..
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………...3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DIMETHICONE…………………………………..4
1. Cấu trúc……………………………………………………………………………..4
1.1. Cơng thức hóa học………………………………………………………………..4
1.2. Phân nhánh và giới hạn…………………………………………………………...5
CHƯƠNG 2:TÍNH CHẤT CỦA DIMETHICONE…………………………………..6
1/Tính chất vật lý……………………………………………………………………...6
2/ Tính chất cơ học…………………………………………………………………….7
3/Tính tương thích hóa học:…………………………………………………………...8
CHƯƠNG III: DIMETHICONE TRONG MỸ PHẨM……………………………….9
1/ Tại sao Dimethicone được dùng trong sản phẩm chăm sóc da?................................9
2/ Vậy cịn đối với việc chăm sóc tóc?..........................................................................9
2.1.Nó có an tồn khơng?..............................................................................................9
2.2.Cách nhận biết Dimethicone trong mỹ phẩm……………………………………..10
3. Công dụng của Dimethicone trong mỹ phẩm?..........................................................10
3.1. Đối với da ………………………………………………………………………..10


3.2. Đối với tóc………………………………………………………………………..11
3.3. Dimethicone dùng cho da và tóc có an tồn khơng?..............................................12

2


3.4. Loại da nào phù hợp dùng Dimethicone? ………………………………………13
3.5. Các biến thể của dimethicone trong mỹ phẩm………………………………….14
3.6.Các sản phẩm làm đẹp thường có sử dụng Dimethicone………………………...15
CHƯƠNG IV.CÁC BẰNG CHỨNG VỀ SỰ AN TOÀN CỦA DIMETHICONE…16
KẾT LUẬN………………………………………………………………………….18
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………...19
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. CT hóa học của dimethicone……………………………………………….4
Hình 2. Tổng hợp dimethicone……………………………………………………...5
Hình 3. Dimethicone………………………………………………………………..6
Hình 4. Liên kết plasma……………………………………………………………..7
Hình 5. Dimethicone có độc hại khơng……………………………………………...12
Hình 6 . Một số sản phẩm có chứa dimethicone…………………………………….16
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Kháng hóa chất của dimethicone…………………………………………..16

3


LỜI MỞ ĐẦU
Dimethicone có nguồn gốc từ silicon. Nó là một polyme gốc silicone không gây dị ứng,
không gây dị ứng và không gây dị ứng chỉ đứng sau petrolatum về tần suất sử dụng như
một thành phần trong kem dưỡng ẩm.
Dimethicone đã được đề xuất như một thành phần bảo vệ cho hàng rào bảo vệ da ngay từ

cuối những năm 1950, và được đề cập trong chuyên khảo của Cơ quan Quản lý Thực
phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (USFDA) về các chất bảo vệ da. Dimethicone và silicon có
tác dụng bảo vệ da bằng cách hình thành hàng rào ngăn cản sự xâm nhập của các chất
gây kích ứng và dị ứng. Chúng cũng làm giảm sự mất nước qua biểu bì (TEWL), nhưng
khơng hiệu quả bằng petrolatum. Trong khi Petroleumatum làm giảm 98% TEWL, thì
dimethicone và các silicon khác thường làm giảm TEWL từ 20 đến 30%.
Dimethicone là một trong những thành phần được sử dụng rộng rãi nhất trong mỹ phẩm
và các sản phẩm chăm sóc cá nhân và cũng có thể được tìm thấy trong nhiều loại dầu ăn,
thực phẩm chế biến và đồ ăn nhanh.
Theo dữ liệu năm 2019 trong Chương trình Đăng ký Mỹ phẩm Tự nguyện của FDA Hoa
Kỳ ( VCRP ), dimethicone đã được báo cáo được sử dụng trong 12.934 sản phẩm. Điều
này bao gồm các sản phẩm để sử dụng gần mắt, dầu gội và dầu dưỡng tóc, thuốc nhuộm
và màu tóc, dầu tắm, sản phẩm chăm sóc da, xà phòng tắm và chất tẩy rửa, chế phẩm
chống nắng và các sản phẩm dành cho trẻ em.
Vì Dimethicone có nhiều lợi ích trong cuộc sống nên em chọn dimethicone làm đề tài tìm
hiểu.
4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DIMETHICONE:
Polydimethyioxane(PDMS) còn được gọi là dimethylpolysiloxane hoặc dimethicone ,
thuộc về một nhóm các hợp chất organosilicon cao phân tử thường được gọi là silicon .
PDMS là polyme hữu cơ gốc silicon được sử dụng rộng rãi nhất vì tính linh hoạt và đặc
tính của nó dẫn đến nhiều ứng dụng.
PDMS rõ ràng về mặt quang học và nói chung, trơ, khơng độc và khơng cháy . Nó là một
trong một số loại dầu silicon ( siloxan polyme hóa ) với một số đặc tính nhất định khiến
nó trở nên cực kỳ phổ biến trong các đặc tính chăm sóc cá nhân ngày nay. Các ứng dụng
của nó bao gồm từ kính áp trịng và thiết bị y tế đến chất đàn hồi ; nó cũng có trong dầu
gội đầu (vì nó làm cho tóc bóng và trơn), thực phẩm (chất chống tạo bọt), chất tạo bọt,
chất bơi trơn và gạch chống nóng.

1/ Cấu trúc:
1.1/ Cơng thức hóa học:

Hình 1. CT hóa học của dimethicone

5


Cơng thức hóa học của PDMS là CH 3 [Si (CH 3 ) 2 O] n Si (CH 3 ) 3 , trong đó n là số đơn
vị monome lặp lại [SiO (CH 3 ) 2 ]. Quá trình tổng hợp cơng nghiệp có thể bắt đầu
từ dimethyldichlorosilan và nước bằng phản ứng ròng sau:
nSi(CH3)2Cl2 + (n+1) H2O = [HO-(CH3)2O-]nH +2n HCl

Hình 2. Tổng hợp dimethicone
Dimethicone là một hỗn hợp chất lỏng của các polyme siloxan mạch thẳng đã được metyl
hóa hồn tồn, được kết thúc bằng các đơn vị trimethylsiloxy.
1.2/ Phân nhánh và giới hạn:
Sự thủy phân của Si (CH 3 ) 2 Cl 2 tạo ra một polyme được kết thúc bằng các nhóm silanol
( −Si (CH 3 ) 2 OH]). Các tâm phản ứng này thường được "giới hạn" bởi phản ứng
với trimetylsilyl clorua :
2 Si (CH 3 ) 3 Cl + [Si (CH 3 ) 2 O] n −2 [Si (CH 3 ) 2 OH] 2 → [Si (CH 3 ) 2 O] n −2 [Si
(CH 3 ) 2 O Si (CH 3 ) 3 ] 2 + 2 HCl

6


Các tiền chất silan có nhiều nhóm tạo axit hơn và ít nhóm metyl hơn, chẳng hạn như
methyltrichlorosilan , có thể được sử dụng để giới thiệu các nhánh hoặcchéo trong chuỗi
polyme. Trong điều kiện lý tưởng, mỗi phân tử của một hợp chất như vậy sẽ trở thành
một điểm nhánh. Điều này có thể được sử dụng để sản xuất nhựa silicon cứng .

PDMS được xác định rõ với chỉ số phân tán thấp và độ đồng nhất cao được tạo ra bằng
phản ứng trùng hợp mở vòng anion có kiểm sốt của hexamethylcyclotrisiloxan .
Polyme được sản xuất ở nhiều độ nhớt , từ chất lỏng mỏng có thể rót được (khi n rất
thấp) đến chất bán rắn cao su dày (khi n rất cao). Các phân tử PDMS có xương sống
(hoặc chuỗi) polyme khá linh hoạt do các liên kết siloxan của chúng, tương tự như các
liên kết ete được sử dụng để truyền cao su cho polyuretan . Các chuỗi linh hoạt như vậy
trở nên lỏng lẻo vướng víu khi trọng lượng phân tử cao, dẫn đến mức độ nhớt cao bất
thường của PDMS.
CHƯƠNG 2:TÍNH CHẤT CỦA DIMETHICONE
1/Tính chất vật lý:
Thơng tin hóa học của polydimethylsiloxane
Số CAS: 63148-62-9
Công thức: (C2H6OSi)n
Mật độ: 965 kg/m³
Điểm sôi: 200 °C
ID IUPAC: Poly(dimethylsiloxane)
Phân loại: Polyme

7


Hình 3. Dimethicone

Dimethicone là chất lỏng, khơng màu, tan trong nước,thuộc loại silicon khơng bay hơi.
PDMS cơ bản có tính đàn hồi, trong suốt, tương hợp sinh học, thấm khí và tạo thành tiếp
xúc phù hợp với bề mặt.
2/ Tính chất cơ học:
PDMS là nhớt , có nghĩa là ở thời gian chảy dài (hoặc nhiệt độ cao), nó hoạt động giống
như một chất lỏng nhớt , tương tự như mật ong. Tuy nhiên, ở thời gian chảy ngắn (hoặc
nhiệt độ thấp), nó hoạt động giống như một chất rắn đàn hồi , tương tự như cao su.

Nếu một số PDMS được để trên bề mặt qua đêm (thời gian chảy lâu), nó sẽ chảy ra để
che phủ bề mặt và tạo thành bất kỳ khuyết điểm nào trên bề mặt. Tuy nhiên, nếu cùng
một loại PDMS được đổ vào một khn hình cầu và cho phép đóng rắn (thời gian chảy
ngắn), nó sẽ nảy lên như một quả bóng cao su. Các đặc tính cơ học của PDMS cho phép
polyme này phù hợp với nhiều loại bề mặt khác nhau. Vì những đặc tính này bị ảnh
hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau, nên loại polymer độc đáo này tương đối dễ điều
chỉnh. Điều này cho phép PDMS trở thành chất nền tốt có thể dễ dàng tích hợp vào nhiều
hệ thống vi cơ và vi cơ điện tử. [1] [2]Cụ thể, việc xác định các chỉ tiêu cơ học có thể được
quyết định trước khi đóng rắn PDMS; phiên bản không được bảo đảm cho phép người
dùng tận dụng vô số cơ hội để đạt được chất đàn hồi mong muốn. Nói chung, phiên bản
bảo dưỡng liên kết chéo của PDMS giống như cao su ở dạng đông đặc. Nó được biết đến
rộng rãi là có thể dễ dàng kéo dài, uốn cong, nén theo mọi hướng. [3] Tùy thuộc vào ứng
dụng và lĩnh vực, người dùng có thể điều chỉnh các thuộc tính dựa trên những gì được
u cầu.
Nhìn chung PDMS có mơđun đàn hồi thấp cho phép nó dễ bị biến dạng và dẫn đến hoạt
động của cao su. [4] [5] [6] Các đặc tính đàn hồi của PDMS có thể được đo chính xác hơn
bằng cách sử dụng phân tích cơ học động lực học .
8


3/Tính tương thích hóa học:
PDMS kỵ nước . [2] Q trình oxy hóa plasma có thể được sử dụng để thay đổi hóa học bề
mặt, thêm nhóm silanol (SiOH) lên bề mặt. Plasma khơng khí trong khí quyển và plasma
argon sẽ hoạt động cho ứng dụng này. Xử lý này làm cho bề mặt PDMS ưa nước , cho
phép nước làm ướt nó. Bề mặt bị oxy hóa có thể được tiếp tục chức năng hóa bằng phản
ứng với trichlorosilanes. Sau một khoảng thời gian nhất định, việc phục hồi tính kỵ nước
của bề mặt là khơng thể tránh khỏi, bất kể mơi trường xung quanh là chân khơng, khơng
khí hay nước; bề mặt bị oxy hóa ổn định trong khơng khí khoảng 30 phút. [12]Ngồi ra,
đối với các ứng dụng u cầu tính ưa nước lâu dài, có thể sử dụng các kỹ thuật như ghép
polyme ưa nước, cấu trúc nano bề mặt và sửa đổi bề mặt động với chất hoạt động bề mặt

nhúng.

Hình 4. Liên kết plasma

Các mẫu PDMS rắn (cho dù có bị oxy hóa bề mặt hay không) sẽ không cho phép dung
môi nước ngấm vào và làm phồng vật liệu. Do đó, cấu trúc PDMS có thể được sử dụng
kết hợp với dung mơi nước và rượu mà không làm biến dạng vật liệu. Tuy nhiên, hầu hết
các dung môi hữu cơ sẽ khuếch tán vào vật liệu và làm cho nó phồng lên. [7] Mặc dù vậy,
một số dung môi hữu cơ dẫn đến độ phồng đủ nhỏ để chúng có thể được sử dụng với
9


PDMS, ví dụ như trong các kênh của thiết bị vi lỏng PDMS . Tỷ lệ trương nở gần như tỷ
lệ nghịch với thơng số hịa tan của dung mơi. Diisopropylamine làm phồng PDMS ở mức
độ lớn nhất; dung môi như cloroform ,ether , và THF làm phồng vật liệu ở một mức độ
lớn. Các dung môi như axeton , 1-propanol và pyridin làm phồng vật liệu ở một mức độ
nhỏ. Cồn và dung môi phân cực như metanol , glixerol và nước không làm vật liệu bị
trương nở đáng kể.

CHƯƠNG III: DIMETHICONE TRONG MỸ PHẨM:
1/ Tại sao Dimethicone được dùng trong sản phẩm chăm sóc da?
Các cơng ty mỹ phẩm thường rất ưa chuộng hợp chất này bởi nó có khả năng biến mọi
thứ trở nên mềm mịn hơn. Đối với những làn da khô sần và chằng chịt nếp nhăn,
Dimethicone sẽ loại bỏ hồn tồn các tình trạng trên để đem lại làn da căng mịn hoàn hảo
như các sản phẩm như dầu thơm, sơn móng…. Đồng thời chất này còn tạo cho da một
lớp màn bảo vệ giúp khóa ẩm và giữ cho da ln mềm mịn.
Điều mà các cơng ty thực sự thích về thành phần này là nó cung cấp một ứng dụng mượt
mà. Đối với các sản phẩm chăm sóc da, nó lấp đầy các kết cấu không đồng đều và các
nếp nhăn, giúp tạo ra vẻ mịn màng và hoàn hảo cho các sản phẩm như kem lót, kem nền
và kem dưỡng. Nó cũng cung cấp một lớp bảo vệ trên da, được cho là giúp giữ độ ẩm,

giúp da ngậm nước lâu hơn.
2/ Vậy cịn đối với việc chăm sóc tóc?
Trong các sản phẩm chăm sóc tóc, Dimethicone được dùng như một thần dược hữu hiệu
giúp tóc trở nên mềm mượt hơn. Đặc biệt, chất này thường được tìm thấy trong thành
phần của dầu xả và xịt dưỡng tóc với tác dụng cung cấp thêm dưỡng chất giúp mái tóc
được óng mượt, chắc khỏe. Dimethicone có khả năng tạo một lớp bảo vệ trên tóc, đồng
thời giúp mái tóc trơng sáng màu và óng hơn
2.1.Nó có an tồn khơng?

10


FDA đã phê duyệt dimethicone cho các sản phẩm chăm sóc cá nhân và nó thường được
coi là an tồn khi sử dụng. Đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) cũng đánh giá dữ liệu
khoa học và kết luận rằng nó an tồn để sử dụng trong mỹ phẩm. Cơ sở dữ liệu chuyên
sâu về da cũng đánh dấu thành phần này với mức độ nguy hiểm thấp. Các tác dụng phụ
có thể xảy ra duy nhất được liệt kê là khơ da, kích ứng nhẹ và phản ứng dị ứng.
Dimethicone được FDA Hoa Kỳ chứng nhận là một thành phần an toàn được sử dụng
trong mỹ phẩm như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm dưỡng da. Ngoài ra, FDA
cũng đồng ý chứng nhận để Dimethicone trở thành một chất phụ gia thực phẩm (chất tạo
bọt).
Theo như Skin Deep thì Dimethicone được đánh giá là một trong những thành phần an
toàn ở mức 3. Trong thành phần của ngun liệu khơng có các chất gây ung thư hay tác
nhân ảnh ảnh hưởng đến sinh sản và không gây kích ứng khi sử dụng.
Bên cạnh đó Dimethicone cịn nhận được chứng nhận của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
về phụ gia thực phẩm đã ghi nhận rằng mức độ hấp thụ Dimethicone của một cơ thể trong
một ngày dao động ở mức từ 0 – 1,5 mg/kg so với trọng lượng cơ thể mỗi người
2.2.Cách nhận biết Dimethicone trong mỹ phẩm
Làm thế nào để biết được trong mỹ phẩm có chứa Dimethicone hay khơng? Rất đơn giản,
bạn chỉ cần đọc thành phần sản phẩm và nhận biết chúng dựa trên tên gọi hóa học hoặc

các gốc hóa của chất này.
Tuy nhiên hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực khoa học làm đẹp, nhiều
thành phần polymer có thể bị biến đổi và xuất hiện trên bao bì với các tên gọi khác nhau.
Bạn có thể tham khảo một số cách gọi sau đây để có thể dễ dàng nhận biết thành phần
này trong sản phẩm nhé:


Đối với gốc Cone: Cần lưu ý một số tên gọi sau: Dimethicone Methicone,
Trimethicone, Cyclomethicone, Amodimethicone,

Trimethylsilylamodimethicone…
• Gốc Siloxane: Cyclopentasiloxane, Polydimethylsiloxane
• Gốc Conol: Dimethicono

11




Gốc Polymers: C10-30 Alkyl acrylate crosspolymer, VP / VA Copolymer,
Polybutene, Polyisobutene, Hydrogenated polyisobutene

3/Công dụng của Dimethicone trong mỹ phẩm?
3.1. Đối với da
Dimethicone trong mỹ phẩm có cơng dụng như một chất bảo vệ và ngăn mất nước trên
da, ngăn ngừa tình trạng mất nước và khơ da. Mang đến cho bạn làn da căng mịn, ẩm
mượt.Dimethicone có chế độ hoạt động như một chất chống thấm nước, ngăn ngừa và
hạn chế nếp nhăn một cách hiệu quả, giảm thiểu xuất hiện nếp nhăn trên da.Dimethicone
cịn có khả năng làm mềm mịn cho da. Đặc biệt ở trong thời tiết khô rất dễ khiến da bị
bong tróc, nứt nẻ.

Bên cạnh đó Dimethicone cịn có khả năng hạn chế các sự kích ứng trên da với mỹ phẩm
và ngăn ngừa sự xuất hiện của mụn trứng cá.
Trong một vài nghiên cứu đã cho thấy rằng Dimethicone rất có tác dụng trong việc trị
bệnh viêm da tay do tiếp xúc bởi lớp biểu bì. Dimethicone sẽ giúp cho da được ngăn
ngừa nhiễm khuẩn một cách hiệu quả nhất.Dimethicone được đánh giá cao với vơ số
cơng năng thần kỳ và cũng đã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy tính chính xác của nhận
định trên. Trong một cơng trình nghiên cứu của trang Skin Research and Technology, chất
này đã được tìm thấy như một thành phần giúp làm dịu và bảo vệ da ở những người bị
mắc bệnh viêm da tiếp xúc kích ứng( irritant contact dermatitis ICD ) và thậm chí trong
một vài trường hợp thành phần làm đẹp này cịn có khả năng phòng chống ICD.
Kết quả cho thấy hàng rào bảo vệ mà Dimethicone tạo ra trên lớp biểu bì có khả năng
ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng hiệu quả .Dimethicone cịn có tác dụng trong việc giảm
mẩn đỏ do bệnh rosacea gây ra, và nó cũng được sử dụng như một chất kháng viêm hiệu
quả. Vì thế Dimethicone cịn được dùng để kết hợp với các chất khó chịu khác để phòng
chống tia UV như oxy titan và oxy kẽm.

12


3.2. Đối với tóc
Các hợp chất PDMS như amodimethicone, là chất dưỡng hiệu quả khi được bào chế bao
gồm các hạt nhỏ và có thể hịa tan trong nước hoặc cồn / hoạt động như chất hoạt động bề
mặt [31] [32] (đặc biệt đối với tóc hư tổn [33] ), và thậm chí cịn có tác dụng dưỡng tóc nhiều
hơn. Bên cạnh những cơng dụng trong mỹ phẩm thì Dimethicone cũng có một vài những
cơng dụng trong chăm sóc tóc như: cải thiện mái tóc sơ rối, giúp tóc mềm mượt hơn.
Đồng thời cải thiện mái tóc chắc khỏe, chống rụng tóc, cải thiện mái tóc khơ yếu.

3.3. Dimethicone dùng cho da và tóc có an tồn khơng?

Hình 5. Dimethicone có độc hại khơng

Một số người tiêu dùng lo ngại về tính an tồn của dimethicone, vì nó là hóa chất khơng
có nguồn gốc từ tự nhiên. Trong khi đó, chúng cũng giúp tạo thành một hàng rào nên khi
bôi dimethicone trên da và tóc sẽ gây bám dính bụi bẩn và mồ hơi vào dầu, từ đó có thể
làm tắc nghẽn lỗ chân lông, dẫn đến mụn trứng cá.
Tuy nhiên, lượng dimethicone trong các sản phẩm dành cho da mặt và tóc được coi là an
tồn, dưới 15%. Bên cạnh đó, cũng khơng có dữ liệu chứng minh mỹ phẩm chứa
dimethicone là khơng an tồn. Đây là một sản phẩm có ít khả năng hấp thụ vào da do
trọng lượng phân tử lớn.

13


Nhưng một số ít trường hợp có thể bị dị ứng với mỹ phẩm chứa dimethicone, với những
biểu hiện như đỏ, ngứa, sưng tấy, cháy da, nổi chàm, da bị kích ứng. Khi thấy những triệu
chứng này, người tiêu dùng hãy lập tức rửa sạch lớp sản phẩm trên da một cách nhẹ
nhàng bằng xà phịng và nước, sau đó cần ngừng sử dụng sản phẩm.
Nếu các biểu hiện phản ứng khơng cải thiện trong vịng vài ngày, người tiêu dùng nên
liên hệ và đến cơ sở y tế có chuyên khoa da liễu để được kiểm tra, tránh để dị ứng trở lên
nghiêm trọng hơn.
Dimethicone cũng có thể tích tụ trên tóc và ngăn cản sự xâm nhập của các thành phần
dưỡng ẩm nếu sử dụng những sản phẩm chăm sóc tóc có chứa dimethicone. Khi đó, hãy
thay một loại dầu gội có tác dụng làm sạch da thường xuyên.
Dimethicone trong mỹ phẩm chăm sóc da và sản phẩm chăm sóc tóc là an tồn để sử
dụng, vì chúng có nồng độ thấp. Tuy nhiên, một số người có da nhạy cảm có thể bị dị ứng
với sản phẩm có chứa dimethicone.
Việc nắm rõ thơng tin về Dimethicone trong mỹ phẩm sẽ giúp bạn hiểu và đưa ra được
lựa chọn phù hợp cho những sản phẩm chăm sóc da và tóc của mình.
3.4. Loại da nào phù hợp dùng Dimethicone?
Câu trả lời là mọi loại da đều có thể dùng Dimethicone. Bởi như đã được chứng minh,
Dimethicone an toàn và có nhiều cơng dụng với chăm sóc da.

Kem chống nắng và sản phẩm trang điểm chứa Dimethicone phù hợp với mọi loại da.
Tuy nhiên, có một số loại da được khuyên dùng Dimethicone hơn các loại da khác, đó
là da dầu và da khô.
Cụ thể, da khô và da hỗn hợp thiên khô nên kết thân với các sản phẩm dưỡng da chuyên
sâu chứa Dimethicone, bởi những tính chất như thường xuyên thiếu ẩm và dễ hình thành
nếp nhăn. Dimethicone giúp giải quyết những vấn đề này hiệu quả.
14


Khi lựa chọn sản phẩm chứa Dimethicone, bạn cần double cleansing (làm sạch hai lần
với dầu tẩy trang và sữa rửa mặt) mỗi ngày.
Đối với da dầu, không mụn và da thường cũng có thể an tâm lựa chọn Dimethicone trong
chu trình dưỡng da của mình, đặc biệt là trong mùa hè vì đây là thời điểm da đổ nhiều
dầu, cũng dễ mất nước.
Vậy cịn da lão hóa thì sao? Kem dưỡng ẩm chứa Dimethicone vẫn là sự lựa chọn tốt.
Tuy nhiên, bạn cũng cần chú ý thực hiện kỹ lưỡng các bước làm sạch và bơi serum trước
đó. Bởi Dimethicone thực chất chỉ là lớp phủ ngồi, khơng thẩm thấu sâu vào da nên nếu
thiếu dưỡng chất cần thiết, nếp nhăn và sạm nám vẫn có thể hình thành trên da.
3.5. Các biến thể của dimethicone trong mỹ phẩm
Các thành phần sau đây là những biến thể, loại và những thành phần tựa như như
dimethicone. Đây là một số ít thành phần thơng dụng mà bạn sẽ tìm thấy trong list thành
phần loại sản phẩm chăm nom da và tóc của mình.
Dimethicone copolyol : Đây là một thuật ngữ chung được sử dụng cho một nhóm những
polyme được làm từ dimethicone và polyoxyetylen .
Dimethiconol : Dầu silicone hydroxyl hóa với những đặc tính tương tự như như
dimethicone .
Dimethicone peg-7 phosphate : Đây là một este một phần của axit photphoric và một dẫn
xuất của dimethicone .
Phenyl dimethicone : Được sử dụng như một chất chống tạo bọt và dưỡng da
Dimethicone / Vinyl Dimethicone Crosspolymer : Đây là chất đồng trùng hợp của

dimethylpolysiloxan link chéo với vinyl dimethylpolysiloxan .

15


Lauryl PEG-9 Polydimethylsiloxyethyl Dimethicone : Đây là một polyme silicone có
nhiều tác dụng trong những cơng thức chăm nom mỹ phẩm, da và tóc .
Vinyl Dimethicone / Methicone Silsesquioxane Crosspolymer : Đây là sự trộn lẫn của
những polyme silicone giúp tăng cường cấu trúc và làm dày công thức .
PEG / PPG-18 / 18 Dimethicone : Các số lượng tương quan đến thành phần này là số đơn
vị chức năng tái diễn của PEG và PPG .
Acrylates / Dimethicone Copolymer : Chất đồng trùng hợp này có đặc tính của cả nhựa
acrylic và silicone .
Caprylyl Dimethicone Ethoxy Glucoside : Thành phần này được tạo ra từ phản ứng của
caprylyl dimethicone và một polyme glucose .
Dimethicone / Vinyltrimethylsiloxysilicate Crosspolymer : Đây là chất đồng trùng hợp
phổ cập trong kem dưỡng ẩm và kem dưỡng ẩm .
Simethicone : Đây là một hỗn hợp của dimethicone và silica gel .
3.6. Các sản phẩm làm đẹp thường có sử dụng Dimethicone
Hiện nay khơng khó để có thể tìm ra được một sản phẩm có chứa Dimethicone. Tiêu biểu
như một số sản phẩm như:
Sản phẩm dưỡng da: Serum, dầu dưỡng – Face oils, mặt nạ, xịt khoáng, xịt dưỡng, kem
chống nắng, sản phẩm trị mụn, sản phẩm chống lão hóa,..
Sản phẩm trang điểm: Kem nền, kem lót – primer, kem che khuyết điểm, phấn má,
setting sprays, kem dưỡng có màu,…
Sản phẩm chăm sóc tóc: Dầu gội dưỡng ẩm, dầu xả, dầu dưỡng tóc, gel tạo kiểu tóc, mặt
nạ cho tóc,…

16



Hình 6 . Một số sản phẩm có chứa dimethicone
CHƯƠNG IV.CÁC BẰNG CHỨNG VỀ SỰ AN TOÀN CỦA DIMETHICONE
Các chuyên gia khoa học và các nhà chức trách trên khắp thế giới đã xem xét kỹ lưỡng
dimethicone và cho thấy chất này hoàn toàn an toàn để ứng dụng trong các mỹ phẩm.
Bạn có thể tham khảo bên dưới để biết thêm thông tin về các ứng dụng cụ thể của
dimethicone trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân có sự chấp thuận của các cơ quan
quản lý khác nhau.

17


Bảng 1 . Kháng hóa chất của dimethicone
FDA Hoa Kỳ
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) đã xem xét sự an toàn của Dimethicone
và đã chấp nhận việc sử dụng nó như một chất bảo vệ da trong các sản phẩm thuốc không
kê đơn (OTC). Dimethicone cũng là một phụ gia thực phẩm được FDA đồng ý (chất
chống tạo bọt).
CIR Hoa Kỳ
Vào năm 2003, Hội đồng Chuyên gia Mỹ phẩm (CIR) đã xem xét các dữ liệu về tính an
tồn của Dimethicone cũng như một nhóm các polymer silic liên quan với chức năng chủ
yếu là dưỡng da, chăm sóc tóc trong mỹ phẩm, các sản phẩm chăm sóc cá nhân và kết
luận rằng dimethicone hồn tồn an toàn và hiện đang được sử dụng rộng khắp.
[Về hội đồng CIR: Hội đồng chuyên gia CIR là một tổ chức khoa học độc lập, phi lợi
nhuận được Hội đồng sản phẩm chăm sóc cá nhân (Hội đồng) khởi xướng theo đề xuất và
với sự hỗ trợ của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) và Liên đoàn Người tiêu
dùng Mỹ ( CFA) để đánh giá sự an toàn của các thành phần được sử dụng trong mỹ phẩm
ở Mỹ. CIR Expert Panel bao gồm các nhà khoa học, các bác sĩ nổi tiếng thế giới đã được
người tiêu dùng, nhóm khoa học và y tế, cơ quan chính phủ và ngành cơng nghiệp đề cử.
CIR và quy trình xem xét của nó hồn tồn độc lập với Hội đồng và ngành công nghiệp


18


mỹ phẩm và các chuyên gia trong hội đồng này phải đảm bảo đáp ứng mọi xung đột lợi
ích và như những thành viên của FDA]
Liên minh châu Âu (EU)
Dimethicone, methicone và các polyme liên quan có thể được sử dụng trong thành phần
mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân được bán ở châu Âu theo các quy định
chung của Chỉ thị mỹ phẩm của Liên minh châu Âu.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
Ủy ban chuyên gia FAO/ WHO về phụ gia thực phẩm đã chấp nhận mức hấp thụ hằng
ngày của Dimethicone nằm ở mức từ 0 – 1,5 mg/kg trọng lượng cơ thể. Mức độ này thấp
hơn 100 lần so với các chuẩn mực nghiên cứu trong phịng thí nghiệm.
Trên đây là một vài thơng tin bổ ích, thú vị liên quan đến Dimethicone mà chắc hẳn mọi
người ai cũng nên nắm. Hy vọng đây sẽ là những chia sẻ bổ ích cho các bạn khi tìm mua
và sử dụng bất kỳ các sản phẩm chăm sóc da hoặc cơ thể mới nào.
KẾT LUẬN
Trên đây là một số thơng tin về dimethicone mà mình tổng hợp được. Mong rằng qua bài
viết hôm nay, các bạn đã có lời đáp cho câu hỏi dimethicone là gì, dimethicone có an tồn
cho da hay khơng, từ đó có lựa chọn sản phẩm chăm sóc da và tóc phù hợp và an tồn với
làn da của mình.
Nhìn chung, dimethicone chắc như đinh là một loại sản phẩm bảo đảm an toàn để sử
dụng trong việc chăm nom da. Tuy nhiên, nó khơng phải là thành phần tương thích nhất
cho làn da nhạy cảm hoặc dễ bị mụn trứng cá. Nếu bạn có một làn da thơng thường, khỏe
mạnh thì trọn vẹn hồn tồn có thể sử dụng dimethicone để tận dụng những quyền lợi
tuyệt vời mà nó mang đến.
Dimethicone là thành phần dưỡng ẩm quen thuộc trong nhiều sản phẩm hiện nay. Hợp
chất đảm bảo tính an tồn, đã điều nhiều tổ chức uy tín cơng nhận. Do đó, khi lựa chọn
các sản phẩm chứa Dimethicone, người tiêu dùng có thể an tâm sử dụng.

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trang Annmarrie,Ingredients Watch List: Dimethicone, The Smoothing Silicone that

Exacerbates Ance
2. Trang HelloGiggles, The truth about Dimethicone, the controversial ingredient in

cosmetics
[1] Rogers, J. A.; Nuzzo, R. G. (2005). "Recent progress in Soft Lithography.
In". Materials Today.
[2] McDonald, J. C.; Duffy, D. C.; Anderson, J. R.; Chiu, D. T.; Wu, H.; Schueller, O. J.
A.; Whitesides, G. M. (2000). "Fabrication of microfluidic systems in
poly(dimethylsiloxane)". Electrophoresis.
[3] Wang, Zhixin (2011). Polydimethylsiloxane Mechanical Properties Measured by
Macroscopic Compression and Nanoindentation Techniques. .
[4] Johnston, I. D.; McCluskey, D. K.; Tan, C. K. L.; Tracey, M. C. (2014-0228). "Mechanical characterization of bulk Sylgard 184 for microfluidics and
microengineering". Journal of Micromechanics and Microengineering.

20


[5] Liu, Miao; Sun, Jianren; Sun, Ying; Bock, Christopher; Chen, Quanfang (2009-0223). "Thickness-dependent mechanical properties of polydimethylsiloxane
membranes". Journal of Micromechanics and Microengineering.
[6] Jump up to:Lotters, J. C.; Olthuis, W.; Veltink, P. H.; Bergveld, P. (1997). "The
mechanical properties of the rubber elastic polymer polydimethylsiloxane for sensor
applications". J. Micromech. Microeng

21




×