Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Duyên Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.23 KB, 59 trang )

Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

LỜI NĨI ĐẦU
Vật tư là một yếu tố quan trọng, điều kiện rất cần thiết cho sản xuất, nó là yếu
tố cấu thành nên thực thể sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp sản xuất chi phí
nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm, khoảng 60
- 80% giá thành sản phẩm. Vì thế việc hạch tốn ngun vật liệu một cách đầy đủ,
chính xác sẽ giúp doanh nghiệp tính tốn chính xác chi phí ngun vật liệu trong giá
thành sản phẩm, qua đó cịn giúp doanh nghiệp phát hiện ra những khâu, những bộ
phận gây lãng phí nguyên vật liệu để có biện pháp sử lý, khắc phục nhằm giảm thiểu
tối đa tình trạng lạng phí ngun vật liệu để hạ giá thành sản xuất nâng cao khả năng
cạnh tranh của sản phẩm.
Công ty TNHH Duyên Hà với đặc thù là công ty xây dựng nên nguyên vật liệu là yếu tố khơng thể thiếu trong
q trình sản xuất kinh doanh của công ty. Nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành cơng trình nên việc
xác định chính xác chi phí nguyên vật liệu trong quá trình xây dựng là rất quan trọng. Nó giúp cho doanh nghiệp xác
định được chính xác giá thành cơng trình và có biện pháp để tiết kiệm chi phí ngun vật liệu mà vẫn đảm bảo chất
lượng cơng trình nhằm tăng lợi nhuận và tạo khả năng cạnh tranh cho cơng ty.
Trong q trình thực tập em thấy vấn đề hạch tốn ngun vật liệu ở cơng ty TNHH Dun Hà là một trong
những vấn đề hết sức quan trọng đối với hoạt động sản xuất tại cơng ty, vì vậy em đã đi sâu và nghiên cứu chuyên đề
“Hạch tốn ngun vật liệu tại cơng ty TNHH Dun Hà ” nhằm tìm ra những biện pháp giúp hồn thiện hơn cơng tác
hạch tốn ngun vật liệu ở cơng ty.

Trong thời gian thực tập em luôn nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ nhiệt tình, hiệu
quả của ban lãnh đạo cơng ty, phịng Kế hoạch vật tư và các phịng ban của công ty
TNHH Duyên Hà, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo - Vũ Thị Thê để em
hồn thành chun đề này.Vì thời gian và trình độ cịn hạn chế nên chun đề tốt
nghiệp của em khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong được sự đóng góp ý kiến
của thầy cơ và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!



CHƯƠNG I : MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN
PHẦN HÀNH KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở
CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ
1

1


Chuyên đề tốt nghiệp

-

Khoa Kế toán

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH DUN HÀ.
1. Thơng tin chung
Tên cơng ty : Công ty TNHH Duyên Hà
Tên tiếng anh : DUYEN HA COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : DUYEN HA CO., LTD.
Trụ sở chính : Số 4 ,ngõ 171,đường Nguyễn An Ninh, phường Giáp Bát,quận
Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Điện Thoại : 04.6621909/ Fax : 04.662158.
Giám đốc : Ông PHẠM VĂN DUYÊN.
2 .Qúa trình hình thành và phát triển.
Cơng ty TNHH Dun Hà được thành lập theo giấy phép số 895/GP - UB do
UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 18-3-1994, giấy phép kinh doanh số 043158 do
Trọng Tài kinh tế, chứng chỉ hành nghề số 46 SXD - CC ngày 26 - 8 - 1997 của Sở
xây dựng Hà Nội cấp. Công ty TNHH Duyên Hà là đơn vị chuyên ngành thi công xây
lắp đã từng tham gia thi công rất nhiều các cơng trình lớn có ý nghĩa quan trọng về

chính trị, kinh tế, quốc phòng của đất nước trong những năm vừa qua như: Khu xử lý
rác thải Nam Sơn - Hà Nội...
Công ty TNHH Duyên Hà là đơn vị có thế mạnh truyền thống về thi cơng cơ
giới, xử lý nền móng, xây dựng cơng trình kỹ thuật hạ tầng, xây dựng các cơng trình
cơng nghiệp và dân dụng với quy mô từ nhỏ đến lớn. Trong thời gian gần đây Công
ty TNHH Duyên Hà đã và đang đảm nhận thi cơng nhiều cơng trình quan trọng của
nước ta với các điều kiện kỹ thuật, tiêu chuẩn đạt chất lượng cao như: Xây dựng ĐZ
110KV 2 mạch G44 Tiên Yên - Móng Cái;Đường dây 110KV Thanh Thuỷ - Hà
Giang;Đường dây 110KV Bắc Quang - Hàm Yên.
Công ty TNHH Duyên Hà đã có bề dầy gần 11 năm xây dựng,xây lắp các loại
cơng trình dân dụng và cơng nghiệp, với đội ngũ hơn 1200 kỹ sư, kiến trúc sư, công
nhân kỹ thuật lành nghề được đào tạo chính quy ở trong và ngồi nước, tích luỹ được
nhiều kinh nghiệm trong quản lý và tổ chức thi công, đặc biệt qua việc thi cơng các
cơng trình địi hỏi ứng dụng cơng nghệ thi công hiện đại với các tiêu chuẩn quốc tế.
Trong những năm gần đây Công ty TNHH Duyên Hà đã và đang tích cực đổi mới
2

2


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

cơng nghệ, đổi mới thiết bị. .. nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong lĩnh vực
xây dựng .
Sau nhiều năm hoạt động công tác xây dựng và sản xuất công ty đã gặt hái
được nhiều thành công, được nhiều chủ đầu tư khen ngợi. Được cơ quan tổ chức
chính quyền địa phương cấp bằng khen như:
- Bằng khen của UBND tỉnh Hà Giang năm 2005.

- Bằng khen của tổng công ty Điện Lực I năm 2005
- Bằng khen của UBND tỉnh Tuyên Quang năm 2006.
- Bằng khen của tổng công ty Điện Lực I năm 2006
3. Kết quả hoạt động SXKD của công ty trong những năm gần đây.
Bảng 1 : Kết quả hoạt động SXKD của công ty Duyên Hà giai đoạn 2002 – 2005.
ĐVT : 1000.000 đồng
CHỈ TIÊU

2002

2003

2004

2005

1. Doanh thu thuần

89.650

116.750

157.620

189.500

2. Giá vốn hàng bán

82.200


109.800

146.810

165.200

3. Lợi nhuận gộp

7.450

6.950

10.810

24.300

4. Chi phí quản lý doanh nghiệp

4.300

2.335

4.730

8.250

5. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

3.150


4.615

6.080

16.050

8,4

39

247

170

- Chi phí hoạt động tài chính

545,4

1.220

1.727

1.675

6. Lợi nhuận hoạt động tài chính

- 537

- 1.181


- 1.480

- 1.505

7. Tổng nhuận trước thuế

2.613

3.434

4.600

14.545

836,16

1.098,88

1.288

4.072,6

1.776,84

2.335,12

3.312

10.472,4


1,3

1,35

1,42

1,55

- Thu nhập hoạt động tài chính

8. Thuế thu nhập doanh nhgiệp
9. Lợi nhuận sau thuế
10. Thu nhập bình quân đầu người/năm

3

3


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Bảng 2 : So sánh doanh thu, lợi nhuận và thu nhập bình quân đầu người giai đọan 2002 – 2005
ĐVT : 100.000 đồng
2002
STT

CHỈ TIÊU


2003

2004

Tăng so
Tiền

Tiền

với 2002

Tăng so
Tiền

(%)

1
2
3

4

Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế
Thu nhập bình quân/người/ năm

89.650
116.750
1.776,84 2.335,12
1,3

1,35

4

30,2
31,42
3,85

2005

với 2003

Tăng so
Tiền

(%)

157.642
3.312
1,42

35,02
41,8
5,18

với
2004(%)

189.500
10.472,4

1,55

20,2
216,2
9,15


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Nhìn vào bảng 2 ta nhận thấy rằng doanh thu của công ty trong giai đoạn 2002 –
2005 không ngừng tăng lên qua các năm, hàng năm doanh thu tăng khoảng 20,2 % 35%. Tính đến năm 2005 doanh thu đã tăng gấp 211% so với năm 2002, điều này
chứng tỏ quy mô của công ty ngày càng mở rộng. Sự tăng trưởng về doanh thu của
công ty được thể hiện cụ thể trên biểu đồ 1.
Lợi nhuận sau thuế của công ty không ngừng tăng lên qua các năm trong giai
đoạn 2002 – 2005. Cụ thể là năm 2003 lợi nhuận sau thế tăng 31,42% so với năm
2002, năm 2004 tăng 41,8% so với năm 2003 và năm 2005 tăng 216,2% so với năm
2004. Tỷ xuất lợi nhuận trên doanh thu của công ty cũng không ngừng tăng lên
trong giai đoạn 2002 – 2005, năm 2002 là 1,98%, năm 2003 là 2%, năm 2004 là
2,1% và năm 2005 là 5,53 %. Điều này chứng tỏ rằng hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty ngày càng tốt hơn
II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẦN HÀNH
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ.
1 . Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh

-

Hiện nay lĩnh vực và nghành nghề đăng ký kinh doanh của công ty TNHH
Duyên Hà bao gồm:

Xây dựng cơng nghiệp .
Sửa chữa và trang trí nội thất.
Chế biến lâm sản , sản xuất đồ gỗ.
Buôn bán, kinh doanh bất động sản hàng hoá tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu
dùng
Đại lý mua bán ký gửi hàng hố ( bơng ,vải, sợi ).
Xây dựng các cơng trình giao thơng, dân dụng, thuỷ lợi
Xây dựng đường dây và trạm biến áp đến 500 KV.
Mua bán, thi công, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy.
Sản xuất và mua bán bông ,vải, sợi,hàng may mặc.
Sản xuất , mua bán, lắp đặt thiết bị , máy móc ngành điện, nước.
- Tư vấn, giám sát cơng trình.

5

5


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Mua bán, lắp đặt , sửa chưã các thiết bị chống sét, camera quan sát, thiết bị
bảo vệ, thiết bị viễn thông
Thi công , lắp đặt, sửa chưã các cơng trình viễn thơng.
Khai thác đá cát,sỏi,đất sét và cao lanh.
Với đặc thù là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, sản phẩm sản
xuất là các cơng trình . Trong đó chủ yếu là các cơng trình xây lắp điện, mà mỗi một
cơng trình thường bao gồm nhiều hạng mục thi cơng khác nhau, mỗi hạng mục thi
cơng lại địi hỏi phải sử dụng những loại vật liệu khác nhau, nên số lượng và chủng

loại nguyên vật liệu sử dụng trong thi công, xây lắp là rất lớn với rất nhiều tên gọi
khác nhau vì thế cơng tác hạch tốn ngun vật liệu ở công ty rất phức tạp.
-

2 . Tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý là việc phân chia bộ máy quản lý thành các cấp, các
bộ phận và giao những trách nhiệm, quyền hạn nhất định cho từng cấp, từng bộ
phận để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và mối quan hệ giữa các cấp, các
bộ phận trong bộ máy quản lý.
Tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý, khoa học sẽ tạo điều kiện cho mọi
hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhành, hiệu quả.
Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty TNHH Duyên Hà

6

6


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

SƠ ĐỒ 1 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TCKT
BAN CHỈ HUY CÁC KHU VỰC
PHÒNG VẬT TƯ
Đội thi công I
Đội thi công II

Đội thi công III
Đội thi công IV
Đội thi công V
Đội thi công VI
Đội thi công VII
Đội thi cơng VIII
Xưởng cơ khí
PHỊNG TC - HC

Ghi chú :

7

Quan hệ chỉ huy.
Quan hệ chức năng

7


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Nhìn vào sơ đồ 1 ta thấy bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mơ
hình trực tuyến - chức năng. Trong đó quan hệ giữa cấp trên với câp dưới vừa là
quan hệ chỉ huy, vừa là quan hệ tham mưu : Cấp dưới vừa chịu sự chỉ huy trực tiếp
của cấp trên, vừa tham mưu cho cấp trên về lĩnh vực mà mình phụ trách. Cịn quan
hệ giữa các phịng ban là quan hệ chức năng, các phòng ban hộ trợ cho nhau, cung
cấp thông tin cho nhau.. .
2.1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, khu vực sản xuất

2.1.1. Bộ phận tài chính kế tốn :
Với chức năng quản lý và giám đốc chặt chẽ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
tế, tài chính của cơng ty, cung cấp tốt nhất các thông tin và tham mưu cho Ban giam
đốc để có được những quyết định chính xác nhất.
- Phân cấp cử cán bộ chịu trách nhiệm theo chức năng, nhiệm vụ phịng tài chính
kế tốn theo cơng việc, theo cơng trình.
- Chịu trách nhiệm cao nhất trước cơng ty về cơng tác quản lý tài chính, tài sản,
chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước về nghiệp vụ tài chính.
2.1.2. Bộ phận Vật tư
- Cung cấp vật tư, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Đảm bảo cung ứng đủ, đúng chủng loại, kịp thời theo tiến độ cấp vật tư
- Hàng hố mua phải có nguồn gốc, xuất xứ, đạt tiêu chuẩn chất lượng có chứng
chỉ được chủ đầu tư chấp nhận.Chịu trách nhiệm trước công ty, trước pháp luật về
việc mua vật tư - chất lượng, số lượng vật tư.
2.1.3.Bộ phận Tổ chức hành chính.
- Nắm bắt biên chế tổ chức sắp xếp cán bộ tồn cơng ty. Chịu trách nhiệm sàng
lọc, tham mưu cho ban giám đốc về năng lực trình độ chun mơn đội ngũ cán bộ,
công nhân viên trong biên chế.
- Thảo quyết định tổ chức biên chế cán bộ , quyết định khen thưởng, kỷ luật đề
bạt đội ngũ cán bộ. Làm các thủ tục đóng BHXH cho cán bộ, CNV của cơng ty.
2.1.4. Xưởng cơ khí

8

8


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán


- Sản xuất kịp thời, đúng kỹ thuật toàn bộ phần xà , cốt pha, móng, dây néo, giàn
trạm cho cơng trình, cơng cụ dụng cụ phhục vụ thi công . Gia công đúng thiết kế,
bản vẽ, tiết kiệm vật tư và kịp thời gian sản xuất mang lại hiệu quản cao nhất.
- Chấp hành tốt các phưong án kỷ luật lao động, có lịch thường xuyên tổ chức cho
cán bộ công nhân viên học về an tồn lao động, phịng chống cháy nổ.
2.1.5. Khu vực sản xuất - đội cơng trình.
+ Khu vực sản xuất.
- Tổng hợp chỉ đạo tồn bộ cơng tác sản xuất theo khu vực, chịu trách nhiệm
trước công ty về cơng việc và tài sản do mình quản lý.
- Thực hiện các thủ tục hồn cơng quyết tốn, nghiệm thu bàn giao đưa cơng trình
vào sủ dụng. Chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình được thi cơng trước cơng ty,
trước pháp luật.
+ Đội thi công.
- Tổ chức thi công tất cả các cơng trình đã và đang thi cơng thuộc mọi lĩnh vực.
Mua và sử dụng vật tư ,tài chính trong thi cơng tiết kiệm ,hiệu quả.
- Hàng ngày chấm công,hàng tháng báo cáo tiến độ thi công trong tháng và kế
hoạch thi công tháng tiếp theo lên khu vực, phịng vật tư, phịng tài chính.
3 . Tổ chức sản xuất
Cơ cấu tổ chức sản xuắt của công ty TNHH Duyên Hà được chia làm các khu
vực I, II, III. Mỗi khu vực bao gồm một số đội thi công, đội thi công là đơn vị trực
tiếp chịu trách nhiệm thi cơng trên các cơng trình. Mỗi một khu vực sẽ đảm nhiệm
việc thi công trên các địa bàn nhất định thuộc một số tỉnh thành. Dưới đây là sơ đồ
cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty TNHH Duyên Hà.
Sơ đồ 2 : Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty TNHH Duyên Hà
KHU VỰC SX SỐ 1

Đội thi
công số
1


9

Đội thi
công số
2

KHU VỰC SX SỐ 2

Đội thi
công số
3

Đội thi
công số
4

Đội thi
công số
5

9

Đội thi
công số
6

KHU VỰC SX SỐ 3

Đội thi

công số
7

Đội thi
công số
8


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Phụ trách mỗi khu vực là một phó giám đốc, mỗi phó giám đốc khu vực sẽ
chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả hoạt động của khu vực mình như : tiến
độ thi công, chất lượng thi công, hiệu quả thi công của từng cơng trình thuộc khu
vực mình quản lý. Phụ trách mỗi đội thi công là một đội trưởng, đội trưởng là người
đứng đầu mỗi đội thi công trực tiếp chỉ đạo việc thi cơng các cơng trình do đội mình
phụ trách, chịu trách nhiệu trước phó giám đốc khu vực về tiến độ và chất lượng thi
công của các công trình mà đội mình thi cơng. Phụ trách thi cơng mỗi cơng trình là
ban chỉ huy cơng trình mà đứng đầu là chủ nhiệm cơng trình, chủ nhiệm cơng trình
chịu trách nhiệm trước đội trưởng và phó giám đốc khu vực về tiến độ thi công, chất
lượng thi công và kỹ thuật thi cơng cơng trình.
Khu vực sản xuất số I : do phó giám đốc Đinh Cơng Quang phụ trách, chịu
trách nhiệm thi cơng các cơng trình thuộc các tỉnh : Điện Biên, Sơn La, Thái Bình,
Lai Châu, Hưng Yên .
Khu vực sản xuất số II : do phó giám đốc Ninh Đức Thuỷ phụ trách, chịu
trách nhiệm thi cơng các cơng trình thuộc các tỉnh : Hà Tĩnh, Nghệ An, Bắc Ninh,
Thái Nguyên, Quảng Ninh .
Khu vực sản xuất số III : do phó giám đốc Phạm Mạnh Cường phụ trách,
chịu trách nhiệm thi cơng các cơng trình thuộc các tỉnh : Lào Cai, Yên Bái, Tuyên

Quang, Hà Giang .
4 . Tổ chức bộ máy kế toán
Việc tổ chức, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, nội dung cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp do bộ máy kế tốn đảm nhận. Vì thế tổ chức bộ máy kế tốn sao
cho gọn nhẹ để thực hiện tốt cơng việc hạch toán, quản lý tốt tài sản, cung cấp đầy
đủ, kịp thời thơng tin cho quản lý với chi phí thấp nhất luôn luôn là mong muốn và
mục tiêu của các nhà quản lý. Mỗi một cơng ty có thể lựa chọn cho mình một mơ
hình tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp như : Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập
trung, phân tán hay vừa tập trung vừa phân tán.

10

10


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Hiện nay ở cơng ty TNHH Dun Hà đang áp dụng mơ hình tổ chức bộ máy
kế toán tập trung. Dưới đây là sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH
Dun Hà.

11

11


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán

Sơ đồ 3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Dun Hà
Phụ trách bộ phận
P.Phịng kế tốn
PHẠM THỊ THOA
(kiểm sốt chi phí)

Trưởng phịng
Kế tốn trưởng
PHẠM THỊ LIÊN

P.Phịng Kế tốn
ĐỖ ANH TUẤN
(Phụ trách kế tốn cơng trình)

Kế tốn thuế, giá thành
NGUYỄN THẾ DUY

Kế tốn cơng nợ
PHẠM THỊ THẮM

Kế tốn N.hàng.
Bổ sung P.Đầu tư.
NGUYỄN TUẤN ANH
NGUYỄN XUÂN THẾ

Kế toán V.tư ,T.sản
Kế toán lương
NGUYỄN THỊ THẢO

ĐÀM LAN HƯƠNG
NGUỄN TRỌNG ĐẠI

Kế toán Kho-Xưởng
LẠI ĐÌNH HÙNG

Thủ quỹ
PGD.VŨ THU HÀ

Kế tốn
tổng hợp
ĐINH BÍCH HẠNH

12

12


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Kế tốn cơng trình
1.NGUYỄN VĂN ANH
2.PHẠM VĂN MỪNG
3.NGUYỄN XN TRƯỜNG
4.NGUYỄN VĂN HỒNG

4.1.Vị trí, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán ở cơng ty
TNHH Dun Hà.

4.1.1.Kế tốn trưởng ( Trưởng phịng )
Tạo lập ,tổ chức thực hiện phương pháp hạch toán , mơ hình và quy trình hình
thành chứng từ cơ sở ,mở sổ sách chi tiết,theo dõi,cập nhật,tổng hợp theo đúng quy
định .Chuẩn hố các phần hành kế tốn và cơng tác chứng từ cơ sở.
Lập kế hoạch đảm bảo được tính gọn nhẹ, liên kết, dàng buộc trách nhiệm và
hồn thiện bộ máy, thực hiện đúng các quy định chuyên mơn nghiệp vụ. Ký duyệt
hoặc ký sốt thanh tốn thu - chi , phiếu kế toán
Chịu trách nhiệm trước BGĐ về tình hình thực hiện nhiệm vụ, hiệu quả hoạt
động của tồn diện các phần hàng kế tốn trong bộ máy TCKT .
-

4.1.2. Kế tốn kiểm sốt chi phí (Phó phịng)
Phối hợp với trưởng phịng thực hiện cơng tác thiết lập quy trình hoạt động, tổ
chức phân cơng nhiệm vụ chi tiết cụ thể,quản lý,kiểm sốt,đơn đốc các phần hành
nghiệp vụ thực hiện tốt nhiệm vụ trong bộ máy TCKT.
Ký kiểm soát trước Kế toán trưởng và các chứng từ đề nghị thanh toán ,thu
-chi, phiếu kế toán, chứng từ hồn ứng và trình duyệt chứng từ.
Tự chịu trách nhiệm về cương vị và tình hình cũng như hình thức thanh tốn ,
hồn ứng trong phần hành trách nhiệm được giao .
-

4.1.3. Phụ trách kế tốn cơng trình (Phó phịng)
13

13


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán


Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Trưởng phịng , triển khai thực hiện cơng tác
thiết lập quy trình hoạt động ,tổ chức phân cơng nhiệm vụ chi tiết cụ thể , điều hành,
quản lý , đôn đốc các phần hành nghiệp vụ thuộc bộ phận kế tốn Cơng trình.
Phối hợp với Kế tốn thuế triển khai các công tác kê khai đăng ký thuế tại các
địa bàn thực hiện thi cơng cơng trình.Tự chịu trách nhiệm trước phịng và cơng ty về
mọi hoạt động , kết qủa thực hiện của bộ phận kế toán cơng trình .
-

4.1.4. Kế tốn tổng hợp
- Triển khai mở tồn bộ hệ thống sổ sách kế tốn cần thiết theo sự chỉ đạo của
phụ trách phòng.
Cập nhật tổng hợp và lưu trữ đầy đủ , chính xác tồn bộ các văn bản , chứng
từ , số liệu của các bộ phận trong - ngồi Cơng ty , các phần hành nghiệp vụ cơ liên
quan đến công tác tổng hợp tài chính - kế tốn.
Giúp Kế tốn trưởng lập báo cáo tài chính, báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất.
Tự chịu trách nhiệm về toàn bộ chứng từ, sổ sách, số liệu tổng hợp thuộc
trách nhiệm thực hiện. Là người giải thích các thơng số kế tốn trong sổ sách .
4.1.5.Kế toán ngân hàng và bổ sung phần đầu tư
Thực hiện mở sổ và cập nhật chứng từ, tổng hợp số liệu toàn bộ các nghiệp vụ
liên quan đến các tổ chức tín dụng Cơng ty có giao dịch.
Trực tiếp tạo lập các chứng từ và thực hiện công tác thanh tốn tín dụng.
Trực tiếp thực hiện các thủ tục giao dịch tín dụng với các tổ chức tín dụng,
thanh tốn tín dụng với các tổ chức ,cá nhân thực hiện thanh tốn qua tín dụng trong
cơng tác đầu tư.Hình thành hệ thống sổ sách thống kê, theo dõi chi tiết tình hình
thực hiện cơng tác thanh tốn với chủ đầu tư .
-

4.1.6. Kế tốn tài sản.
Theo dõi tồn bộ Vật tư - Tài sản của Công ty.

Mở sổ ,cập nhật,lập danh mục ,theo dõi tổng hợp và chi tiết vật tư - tài sản
(NXT) trên cơ sỏ số lượng- chủng loại - giá trị đến từng cơng trình.
Tổng hợp số lượng - chủng loại - giá trị (NXT) các loại vật tư - tài sản các
cơng trình làm cơ sở kiểm soát đối chiếu với dự toán thực hiện.
Tự chịu trách nhiêm về phần hành kế toán đảm nhận.
14
14
-


Chuyên đề tốt nghiệp

Khoa Kế toán

Định kỳ đối chiếu VT- TS (NXT) với bộ phận vật tư, kho xưởng.

-

4.1.7. Kế tốn lương.
Tập hợp tồn bộ giấy tờ liên quan đến thu nhập trong và ngồi lương của cán
bộ cơng nhân tồn Cơng ty làm cơ sỏ co việc lập bảng lương ,các bảng phân phối
thu nhập cho người lao động trong thanh hoặc đột xuất.
Mở sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương , các khoản thu nhập khác của
tồn bộ CNVcủa cơng ty ,do Cơng ty trả .Xác nhận và tự chịu trách nhiệm về tính
chính xác của nó. Lập báo cáo định kỳ và bất thường về tình hình thanh tốn, cơng
nợ các khoản phải thu nhập phải trả người lao động .
-

4.1.8. Kế toán xưởng và kho Cơng ty
Lập hệ thống sổ sách , hạch tốn tồn bộ q trình sản xuất của xưởng , Nhập

- Xuất - Tồn kho Công ty.
Lập phiếu nhập xuất vật tư ,sản phẩm hoàn thành của xưởng, lập phiếu nhập
kho Cơng ty . Xây dựng giá thành cơng xưởng chính xác. Cung cấp sổ liệu , chứng
từ cập nhật ,theo dõi , tổng hợp vật tư tài sản cho các phần hành kế toán liên quan .
Báo cáo định kỳ chi tiết, tổng hợp về tình hình sản xuất của xưởng , tình hình
nhập xuất vật tư, xuất sản phẩm ,tồn vật tư sản phẩm tại xưởng.
-

4.1.9. Kế tốn cơng nợ
Tập hợp thông tin , số liệu , các HĐKT đã ký có liên quan đến cơng nợ và xác
nhận thanh tốn. Xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác các khoản nợ
thanh tốn cùng trách nhiệm của khách hàng
Mở sổ theo dõi chi tiết , cập nhật , đối chiếu, đôn đốc các khoản công nợ phải
thu, phải trả trong nội bộ Công ty, các nhà cung cấp và chủ đầu tư.
Lập báo cáo định kỳ hoặc bất thường về tình hình cơng nợ .
-

4.1.10. Kế tốn thuế, kế tốn giá thành
Trực tiếp thực hiện cơng tác quản lý, cập nhật, kế khai đăng ký, nộp thuế với
các cơ quan thuế nói riêng, cơ quan quản lý nhà nước nói chung.
Quản lý kiểm sốt, kê khai đăng ký nộp thuế tại các địa phương có thi cơng
cơng trình. Xây dựng cơ cấu chi phí và đơn đốc tập hợp chi phí hạch tốn.
-

15

15


Chuyên đề tốt nghiệp


Khoa Kế toán

Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cập nhật chứng từ kế toán hạch toán tài chính
trên cơ sở phối hợp với các phần hành hồn thiện chứng từ cơ sở hợp lệ.
Sau khi cơng trình hồn thành tập hợp các chi phí để tính giá thành xây dựng
của cơng trình .
-

4.1.11.Thủ quỹ Cơng ty
Quản lý toàn bộ quỹ tiền mặt , các chứng từ liên quan của quỹ như UNC, Séc
các loại của Công ty. Trực tiếp thực hiện việc rút tiền mặt tại các ngân hàng , nhận
trực tiếp từ đầu tư , khách hàng nhập quỹ.
Cuối mỗi ngày: Cân đối vào sổ thu chi , kiểm kê chủng loại tiền, tổng số tiền
tồn trong két đối chiếu với sổ quỹ phải khớp trước khi khoá két , niêm phong két.
Hàng tuần , tháng phải thực hiện kiểm quỹ, khoá sổ tháng , lập báo cáo thu
chi tiền mặt tuần và tháng.
4.1.12. Kế toán cơng trình chun trách
Cung cấp sổ sách , mẫu biểu và hướng dẫn thủ kho cơng trình lập chứng từ
cơ sở, ghi chép sổ sách, quản lý tốt vật tư , tài sản, tài chính trên cơng trình.
Mở sổ sách theo dõi chi tiết tồn bộ hoạt động tài chính, vật tư, tài sản, tiến
độ , nhân lực cho từng cơng trình . Chịu trách nhiệm trước cơng ty về tính hợp lệ
của các chứng từ đã hồn thành.Báo cáo tổng hợp hàng tháng tồn diện cơng trình .
Khố sổ, báo cáo bằng văn bản với phịng kế tốn về tình hình và hiệu quả sử
dụng vốn của cơng trình .
-

5 . Hình thức và chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Dun Hà
5.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Nhiệm vụ của kế tốn trong mỗi một công ty trước tiên là phải lựa chọn một

hình thức sổ kể tốn phù hợp. Đây là một cơng việc có ý nghĩa hết sức quan trọng và
nó ảnh hưởng đến hoạt động kế tốn của cơng ty trong thời giai dài. Việc lựa chọn
đúng hình thức kế toán vừa giúp cho kế toán thuận tiện trong việc ghi chép, sử lý số
liệu kế toán, vừa tiết kiệm được thời gian và công sức, tạo điều kiện cung cấp thông
tin đầy đủ, kịp thời.

16

16


Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Hiện nay ở Cơng ty TNHH Dun Hà đang áp dụng hình thức kế tốn là hình
thức “ Nhật ký chung”. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc, các đối tượng cần theo
dõi chi tiết, kế toán ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan, đồng thời ghi vào sổ
Nhật ký chung, sau đó cuối tháng từ nhật ký chung chuyển ghi vào các sổ cái có liên
quan.
Cuối tháng, cuối quý,cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh, đồng thời lập bảng tổng hợp chi tiết ,sau khi đối chiếu số liệu tổng hợp
trên sổ cái và số liệu chi tiết, sẽ lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ được thể hiện bằng sơ đồ sau :

17

17



Chun đề tốt nghiệp

Khoa Kế tốn

Sơ đồ 4 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu

18

18


-


5.2. Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn : Tiền Việt Nam
- Hình thức sổ kế tốn áp dụng : Theo hình thức Nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán TSCĐ
Chỉ đánh giá TSCĐ khi có quyết định của nhà nước.
Phương pháp khấu hao áp dụng theo thơng tư 206 của Bộ Tài chính.
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, nhập trước.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DUYÊN HÀ

I. NGUYÊN VẬT LIỆU ,VAI TRỊ CỦA NĨ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH DUYÊN HÀ VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU.
1. Nguyên vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thể hiện dưới dạng vật hoá và là
một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Giá trị của
nguyên vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm được tạo ra
hoặc vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Cơng ty TNHH Duyên Hà là một công ty xây dựng, sản phẩm sản xuất là các
cơng trình xây dựng vì thế nguyên vật liệu sử dụng ở công ty là rất lớn với nhiều tên
gọi và chủng loại khác nhau, trong đó có những nguyên vật liệu chủ yếu như : Xi
măng, sắt thép, cát, đá, cột điện .

Do số lượng và chủng loại nguyên vậi liệu ở công ty Duyên Hà là rất lớn vì thế
nó được mua từ rất nhiều nhà cung cấp khác nhau.
Có một số nguyên vật liệu cùng loại nhưng lại được gọi bằng nhiều tên gọi
khác nhau như : Cặp cáp và ghíp , Khố néo và phụ kiện 7 chi tiết điều này gây khó
khăn cho cơng tác hạch tốn ngun vật liệu.
2. Vai trò của nguyên vật liệu đối với hoạt động sản xuất kinh doanh ở
công ty TNHH Duyên Hà.
Đối với các cơng ty sản xuất nói chung và với cơng ty Dun Hà riêng thì vật
liệu là yếu tố khơng thể thiếu trong q trình sản xuất kinh doanh. Nếu khơng có
ngun vật liệu thì các cơng trình xây dựng của cơng ty khơng thể tiến hành được,
do đó vật liệu giữ vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty. Nếu xét về tỷ lệ chi phí của các yếu tố cấu thành nên giá thành cơng
trình xây dựng thì chi phí ngun vật liệu chiếm khoảng 70 -73% giá thành cơng
trình xây dựng.


3. Công tác quản lý, bảo quản nguyên vật liệu ở công ty
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ, thường xuyên biến động , công ty TNHH
Duyên Hà phải thường xuyên tiến hành mua nguyên vật liệu để đáp ứng kịp thời cho
tiến trình thi cơng các cơng trình xây dựng và phục vụ các nhu cầu khác của công ty.
Hiện nay việc mua sắm nguyên vật liệu ở cơng ty Dun Hà do phịng Vật tư
đảm nhận, ngun vật liệu được mua căn cứ vào kế hoạch cấp vật tư cho các cơng
trình của các khu vực sản xuất gưỉ lên, cụ thể như sau : Hàng tháng vào đầu tháng
các khu vực sản xuất căn cứ và tiến độ thi cơng của từng cơng trình để lập kế hoạch
đi vật tư của tháng đó và chuyển lên phòng vật tư, phòng vật tư sẽ căn cứ vào kế
hoạch đi vật tư của các khu vực chuyển lên để tổng hợp lại, cân đối lượng vật tư còn
tồn trong kho để tính lượng vật tư cịn thiếu làm cơ sở để lập kế hoạch mua vật tư
trong tháng đó.
Thơng thường ngun vật liệu cơng ty mua về sẽ được xuất ngay cho các cơng
trình để thi cơng. Tuy nhiên có những ngun vật liệu xuất khơng hết sẽ được bảo

quản tại kho chờ để xuất cho các công trình sau. Mỗi một cơng trình sẽ có một thủ
kho có trách nhiệm tiếp nhận ngun vật liệu từ cơng ty cấp lên để bảo quản và cấp
phát dần cho thi cơng cơng trình. Ở cơng ty cũng có một kho bảo quản nguyên vật
liệu riêng để bảo quản nguyên liệu đối với những nguyên vật liệu khi công ty mua
về nhưng chưa xuất ngay cho cơng trình và với những ngun vật liệu các cơng
trình chuyển về do thi công không hết hoặc hư hỏng không thi công được.
4. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác, kế toán nguyên vật liệu ở cơng ty
Dun Hà có nhiệm vụ :
- Thực hiện việc đánh giá ,phân loại nguyên vật liệu phù hợp với các nguyên
tắc yêu cầu quản lý thống nhất của nhà nước và yêu cầu của quản trị doanh nghiệp.
- Tổ chức vận dụng chứng từ, tài khoản kế toán , sổ kế toán phù hợp với
phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong công ty để ghi chép phân loại tổng
hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm của nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành cơng trình hồn thành.


- Tham gia phân tích đánh gía tình hình thực hiện kế hoạch thu mua , tình hình
thanh tốn với người bán, người cung cấp , tình hình sư dụng nguyên vật liệu trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
II. PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY TNHH
DUYÊN HÀ
1. Phân loại
Phân loại vật liệu là sắp xếp các loại vật liệu cùng loại với nhau theo những tiêu
thức nhất định nào đó thành từng nhóm để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán.
Phân loại vật liệu có thể dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau như phân loại theo
công dụng kinh tế của vật liệu, phân theo nguồn nguồn hình thành, phân loaị theo
quyền sở hữu
Vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà được phân loại theo cơng dụng kinh tế.

Theo cơng dụng kinh tế thì nguyên vật liệu của công ty Duyên Hà được chia
làm các loại sau :
- Nguyên vật liệu chính : Là những loại nguyên vật liệu khi tham gia vào quá
trình sản xuất nó cấu thành thực thể chính của sản phẩm.Vật liệu chính ở cơng ty
TNHH Dun Hà là : Gạch ,xi măng ,sắt , thép,cát, đá, cột bê tông.
- Vật liệu phụ : Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm mà kết hợp với vật liệu chính làm
thay đổi màu sắc,mùi vị , hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lượng của sản phẩm,
hàng hố tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường ,
hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ , kỹ nghệ, phục vụ cho quá trình lao động . Vật
liệu phụ ở cơng ty là: Sơn…
- Nhiên liệu : Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình
thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể lỏng . Nhiên liệu ở cơng
ty là : Ơ xi, Than, dầu …
- Phụ tùng thay thế : Là những vật tư ,sản phẩm dùng để thay thế ,sửa chữa máy
móc thiết bị, phương tiện vận tải,công cụ , dụng cụ sản xuất . Phụ tùng thay thế ở
cơng ty là : Vịng bi, săm, lốp công nông…
- Thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho
công việc XDCB. Đối với thiết bị XDCB bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp,


cơng cụ, khí cụ và kết cấu dùng để lắp đặt vào cơng trình XDCB. Thiết bị XDCB ở
cơng ty là : Xà, cốt pha…
- Nguyên vật liệu khác : Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại vật
liệu kể trên, các loại vật liệu này do quá trình sản xuất tạo ra, phế liệu thu hồi từ
thanh lý TSCĐ. Vật liệu khác ở công ty là : Phôi sắt…
Việc phân nguyên vật liệu giúp tổ chức các tài khoản chi tiết dễ dàng hơn trong
việc quản lý hạch tốn vật liệu. Ngồi ra nó cịn giúp cho công ty nhận biết được nội
dung kinh tế và vai trò chức năng của từng loại vật liệu trong q trình sản xuất kinh

doanh từ đó đề ra biện pháp thích hợp trong việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu
quả các loại vật liệu.
2. Đánh giá ngun vật liệu ở cơng ty TNHH Dun Hà
Đánh gía nguyên vật liệu là việc xác định giá của nguyên vật liệu nhập, xuất,
tồn kho theo những nguyên tắc nhất định.
Theo quy định hiện hành nguyên vật liệu nhập, xuất , tồn kho phải phản ánh
theo giá trị thực tế, có nghĩa là khi nhập kho phải tính tốn và phản ánh theo giá trị
thực tế nhâp và khi xuất kho cũng phải xác định giá trị xuất kho theo đúng phương
pháp quy định.
Đối với nguyên vật liệu nhập kho giá trị thực tế được xác định theo từng nguồn
nhập. Đối với nguyên vật liệu xuất kho giá trị thực tế được xác định tuỳ theo
phương pháp tính giá cơng ty áp dụng.
Vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà được tổ chức đánh giá như sau :
2.1.Tổ chức đánh giá nguyên vật liệu nhập kho ở công ty Duyên Hà
Tuỳ theo từng nguồn nhập mà giá thực tế của Ngun vật liệu bao gồm các
khoản chi phí khác nhau.
• Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá trị thực tế = Giá mua ghi + Chi phí + Các khoản thuế - Chiết khấu
vật tư nhập kho trên hoá đơn
thu mua khơng được khấu trừ TM, giảm giá
Trong đó :
- Giá mua được xác định là giá mua khơng có thuế GTGT: Nguyên vật liệu
công ty mua về dùng váo sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ nên giá mua ghi trên hoá đơn là giá mua khơng có thuế
GTGT


- Chi phí thu mua bao gồm : Chi phí vận chuyển bốc xếp, bảo quản, bảo hành,
chi phí thuê kho thuê bãi, tiền phạt,tiền bồi thường.
- Các khoản thuế không được khấu trừ : Là các khoản thuế mà khi mua công ty

không được khấu trừ như : thuế nhập khẩu .
- Chiết khấu thương mại, giảm giá : Là khoản tiền mà khi mua hàng công ty
được người bán giảm cho vì một lý do nào đó như : mua với số lượng lớn, mua
thường xuyên .


Đối với nguyên vật liệu mua về tự gia công:
Giá trị thực tế vật = Giá trị thực tế vật tư + Chi phí
tư gia cơng nhập kho mua ngồi nhập kho
gia cơng
Trong đó :
Giá trị thực tế vật tư mua ngồi nhập kho : là giá trị thực tê vật tư nhập kho
được xác định như ở trên.
Chi phí gia cơng : là tồn bộ chi phí liên quan đến q trình gia cơng chế biến
vật tư như : chi phí nhân công, tiền điện, tiền nước, nhiên liệu (than, Oxi ).
2.2. Tổ chức đánh giá vật liệu xuất kho ở công ty TNHH Duyên Hà
Vật liệu ở công ty TNHH Duyên Hà xuất kho được tính theo phương pháp nhập
trước xuất trước .
Nội dung: Phương pháp này dựa trên giả định số vật tư nào nhập trước tính tới
thời điểm xuất sẽ được xuất ra trước tiên
- Đơn giá xuất kho được tính bằng đơn giá nhập của số vật tư nhập lần đầu tiên
Trị giá thực tế
Số lượng NVL
Đơn giá NVL
NVL xuất kho = xuất kho
x
xuất kho
Trong kỳ
trong kỳ
trong kỳ

2.3. Tổ chức đánh giá vật liệu tồn kho ở công ty TNHH Duyên Hà
Vào cuối mỗi tháng, mỗi năm kế tốn sẽ tính số lượng và giá trị ngun vật liệu
tồn kho đối với mỗi loại vật tư. Do công ty áp dụng phương pháp đánh giá hàng tồn
kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước nên trị giá vật tư tồn kho cuối kỳ được
tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
Giá trị thực tế vật = Giá trị thực tế vật + Giá trị thực tế - Giá trị thực tế vật
tư tồn cuối kỳ
tư tồn đầu kỳ
vật tư nhập trong kỳ tư xuất trong kỳ


III. TỔ CHỨC HẠCH TỐN NGUN VẬT LIỆU Ở CƠNG TY TNHH
DUYÊN HÀ
1. Taì khoản, chứng từ sử dụng

-

-

1.1. TK sử dụng : TK 152 “ Nguyên liêu, vật liệu”
Kết cấu :
+ Bên Nợ : Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng nguyên vật liệu
trong kỳ.
Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ
Điều chỉnh tăng giá nguyên vật liệu khi đánh giá lại
Trị giá nguyên vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê
+ Bên Có : Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm nguyên vật liệu
trong kỳ.
Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ
Nguyên vật liệu được giảm giá, hoặc trả lại do kém phẩm chất, vi phạm hợp đồng,

chiết khấu thương mại.
Điều chỉnh giảm giảm giá trị nguyên vật liệu khi đánh giá lại
Phát hiện thiếu khi kiểm kê
Tài khoản 152 có số dư bên nợ
Dư Nợ : phản ánh trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ hoặc
cuối kỳ.
1.2. Chứng từ sử dụng: Hoá đơn mua hàng; Biên bản giao nhận hàng hóa; Hố
đơn GTGT; Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho; Biên bản kiểm kê nguyên vật liệu;
Biên bản bàn giao vật tư chuyển về;
2. Phương pháp hạch toán vật liệu ở cơng ty TNHH Dun Hà
2.1. Phương pháp kế tốn chi tiết vật liệu ở công ty Duyên Hà
Công ty TNHH Duyên Hà hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ
song song. Theo phương pháp này thì trình tự và sơ đồ hạch toán chi tiết vật liệu
như sau:
- Trình tự ghi chép.


×