Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

hoàn thiện quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị vinh giai đoạn 2011 2015 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.16 KB, 53 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khi nói đến sản xuất kinh doanh thì cho dù dưới hình thức nào vấn đề được
nêu ra trước tiên cũng là hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu
phấn đấu của một nền sản xuất, là thước đo về mọi mặt của nền kinh tế quốc dân
cũng như từng đơn vị sản xuất.
Trong bối cảnh của nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay một
doanh nghiệp muốn thành công không thể bị đứng trước những thay đổi của môi
trường. Một doanh nghiệp muốn thành cơng chắc chắn phải biết mình đang làm
gì? Mình sẽ làm gì? Và nếu làm như vậy thì kết quả sẽ là gì?
Để trả lời được những câu hỏi trên địi hỏi phải có những kiến thức nhất
định chứ khơng phải bằng cảm tính một cách chủ quan.
Đã từ lâu các doanh nghiệp nước ngồi đã có được tầm nhìn xa và rộng trong
kinh doanh và họ đã chứng tỏ sự thành công của họ bằng việc chiếm lĩnh được
phần lớn các thị trường “béo bở” tại các nước sở tại.
Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp Việt Nam, vấn đề bị động trước biến
động của môi trường, chậm biến đổi, khơng có tầm nhìn vẫn ln tồn tại ở nhiều
doanh nghiệp. Tại sao các doanh nghiệp nước ngoài lại có được sự linh hoạt
trong kinh doanh đến như vậy? Câu trả lời đó là hầu hết các doanh nghiệp nước
ngoài khi bước chân vào một thị trường mới đều được trang bị những chiến lược
kinh doanh nhất định.
Lợi nhuận kinh doanh trong nền kinh tế thị trường là mục tiêu lớn nhất của
mọi doanh nghiệp. Để đạt được điều đó mà vẫn đảm bảo chất lượng tốt, giá
thành hợp lý, doanh nghiệp vẫn vững vàng trong cạnh tranh thỡ cỏc doanh nghip

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị T©m

1



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
phải khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh, trong đó quản lý chiến
lược kinh doanh là vấn đề quan trọng có ý nghĩa quyết định đến kết quả và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh là công ty cổ
phần có bề dày lịch sử, hiện nay đứng trước sự vận động của nền kinh tế và sự
cạnh tranh gay gắt của ngành.
Công ty cũng đang cố gắng tìm tịi sáng tạo cho mình một chiến lược phát
triển kinh doanh tương đối bền vững trên cơ sở vận dụng lý luận khoa học quản
trị chiến lược và điều kiện thực tiễn của Công ty nhằm tạo ra cho mình một chiến
lược kinhd doanh trong định hướng 5 – 10 năm tới hoặc dài hơn nữa.
Tuy nhiên môi trường kinh doanh luôn thay đổi và việc hoạch định chiến
lược kinh doanh cũng phải điều chỉnh cho phù hợp với hồn cảnh mới và cũng
có thể nói khơng thể đề ra một chiến lược được xem là hồn hảo nhất.
Chính vì vậy trong q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần quản lý và phát
triển hạ tầng đô thị Vinh trên cơ sở hệ thống lý thuyết đã được trang bị ở nhà
trường và căn cứ vào thực tế của công ty, em đã chủ động lựa chọn đề tà i: “Hồn
thiện quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty cổ phần quản lý và
phát triển hạ tầng đô thị vinh giai đoạn 2011 – 2015” làm nội dung nghiên cứu
cho báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Nội dung nghiên cứu là vận dụng các vấn đề lý luận cơ bản về công tác
hoạch định chiến lược kinh doanh nói chung, để từ đó xem xét vấn đề sử dụng
hiệu quả chiến lược của công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đơ thị
Vinh, trên cơ sở đó đưa ra các ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác hoạch định chiến
lược kinh doanh ca Cụng ty trong thi gian ti.

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm


2


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu với mục đích mang lại một kiến thức khái quát về quy
trình hoạch định chiến lược kinh doanh ở doanh nghiệp. Từ đó đề xuất một số
biện pháp nhằm hồn thiện quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh đến năm
2015 tại Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đơ thị Vinh.
Hồn thiện quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh để phát triển lâu
dài là yếu tố quan trọng đối với Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô
thị Vinh để tồn tại và phát triển lâu dài.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào: “hồn thiện quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của
Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh giai đoạn 2011 - 2015”
Đối tượng nghiên cứu là Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh.
Thời gian khảo sát từ 20/02/2011 đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: duy vật biện chứng, điều
tra, phân tích và mơ hình minh họa.
Luận văn tốt nghiệp bao gồm hai phần:
- Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng

đô thị vinh
- Phần 2: Thực trạng và hồn thiện quy trình hoạch định chiến lược

kinh doanh của công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đơ thị vinh
giai đoạn 2011 – 2015


GVHD: TrÇn Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

3


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

PHẦN 1:
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ PT HẠ TÂNG ĐÔ THỊ
VINH
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần quản lý và phát
triển hạ tầng đô thị vinh

1.1.1. Lịch sử hình thành của cơng ty
Tên cơng ty: Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị vinh
Tên giao dịch: Vinh city ifrastructure development and management
joint stock company
Tên viết tắt: VCIDMJSC
Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị vinh chính thức hoạt
động kể từ ngày 13 tháng 4 năm 2005.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 2703000543
Địa chỉ: 70 Nguyễn Sỹ Sách – Thành Phố Vinh.
Điện thoại: 038 – 843319; 594594
Tài khoản: 0101000025893 Ngân hàng ngoại thương Vinh.
Mã số thuế: 2900327160 – 1
Ngành,nghề kinh doanh:
Quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa hệ

thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đô thị(bao gồm hệ thng giao thụng, bin bỏo tớn

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

4


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
hiệu, hệ thống thốt nước, chiếu sáng ); Dịch vụ quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước; Xây dựng các cơng trình giao thơng, điện năng ( bao gồm điện dân dụng,
điện chiếu sáng đô thị, đường dây và trạm biến áp ), Các cơng trình dân dụng,
thủy lợi vừa và nhỏ; Tư vấn khảo sát các cơng trình: điện năng (đường dây và
trạm biến áp đến 35KV ), thủy lợi ( cống, mương thốt nước ), cầu, cơng trình
dân dụng; Thiết kế cần loại bé, thiết kế điện chiếu sáng cơng trình dân dụng,
công nghiệp, đường đô thị, đường dây và trạm điện đến 35KV; Cho thuê mặt
bằng, bến bãi; Đầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp vừa và nhỏ; Kinh
doanh bất động sản.
Vốn điều lệ: 1.470.400.000 đồng, trong đó: Nhà nước sở hữu 67,1 % vốn
điều lệ, cổ đông là cán bộ công nhân viên Công ty sở hữu 32,9 % vốn điều lệ.
Người đại diện theo pháp luật của công ty là ông Bùi Đức Lộc, Chủ tịch
hội đồng quản trị, Giám đốc công ty.
Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh được thành lập và
phát triển trong suốt chặng đường 30 năm hình thành và hoạt động của cơng ty.
Năm 1979
Tiền thân là một đơn vị sự nghiệp của UBND Thành Phố Vinh với tên gọi:
Hạt giao thông thành phố Vinh – Nghệ An
Được thành lập tại quyết định số: 40 – QĐ/UB ngày 16 tháng 4 năm 1979
của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ tĩnh.
Năm 1993

Chuyển đổi thành doanh nghiệp nhà nước:
Với tên gọi: Cơng ty cơng trình giao thơng thành phố Vinh Ngh an

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị T©m

5


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Quyết định số: 33 – QĐ/UB ngày 23 tháng 2 năm 1993 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nghệ An.
Năm 1999
Chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang doanh nghiệp hoạt động cơng
ích – Nhà nước:
Với tên gọi: Công ty quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh
Quyết định chuyển đổi số: 4541/1999/QĐ.UB ngày 24 tháng 12 năm 1999
của UBND tỉnh Nghệ An.
Năm 2005
Chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước hoạt động cơng ích sang Cơng ty cổ phần.
1.1.2. Q trình phát triển của cơng ty
Với tên gọi: Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh
Quyết định chuyển đổi số: 236/QĐUB – ĐMDN ngày 18 tháng 01 năm
2005 về việc chuyển đổi Công ty quản lý và phát triển hạ tầng đơ thị Vinh thành
cơng ty cổ phần.
Mơ hình cơng ty cổ phần: Nhà nước chi phối
Cổ đông chiến lược sáng lập: UBND Tỉnh Nghệ an
Chuyên ngành lĩnh vực hoạt động:
Công tác vận hành, bảo dưỡng, khai thác, sử dụng, bảo vệ và duy tu sữa chữa
thường xuyên, cải tạo nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị Vinh, bao gồm:

a. Quản lý vận hành khai thác

GVHD: TrÇn Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

6


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Hệ thống giao thơng, hệ thống tín hiệu giao thơng, biển báo hiệu an
tồn, biển chỉ dẫn, tên đường phố, số nhà....
- Hệ thống thoát nước, kênh mương, cống cấp I, II, III. Hố thu, hố ga,
trạm bơm tiêu úng, hồ điều hòa, hệ thống hạ tầng liên quan thoát nước, thu gom
xử lý nước thải và chống ngập.
- Hệ thống chiếu sáng đô thị.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho thuê.
b. Dịch vụ và sản xuất kinh doanh.
- Dịch vụ công cộng đô thị bến bãi đậu dừng xe
- Khảo sát quy hoạch thiết kế xây dựng cơng trình đơ thị
- Xây lắp cơng trình giao thơng, điện chiếu sáng, cơng trình dân dụng
cơng nghiệp.
- Xây lắp đường dây điện, trạm biến áp
- Xây dựng cơng trình thủy lợi, cấp thốt nước
- Đầu tư phát triển hạ tầng, cho thuê đất và hạ tầng khu công nghiệp
vừa và nhỏ.
- Kinh doanh bất động sản
1.2.

Cơ cấu tổ chức và bộ máy của công ty


1.2.1. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
Bảng 1.Sơ đồ tổ chức Công ty. (Trích từ thơng tin tư cách pháp nhân của cơng ty
2010)

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

7


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH

CÁC PHỊNG CHUN
MƠN NGHIỆP VỤ

PGĐ KINH DOANH

II. SẢN XUẤT KINH
DOANH

I. QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỶ THUẬT ĐÔ THỊ

XN TƯ VẤN KS THIẾT KẾ

XÂY DỰNG ĐÔ THỊ

ĐỘI I: QUẢN LÝ VẬN HÀNH
XÂY LẮP ĐIỆN CHIẾU
SÁNG

ĐỘI I: QUẢN LÝ HẠ TNG
GIAO THễNG ễ TH

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị T©m

8

ĐỘI I: XÂY LẮP CƠNG
TRÌNH HẠ TẦNG ĐƠ THỊ SỐ
1


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

ĐỘI I: QUẢN LÝ HẠ TẦNG
THỐT NƯỚC TIÊU ÚNG
ĐƠ THỊ

ĐỘI I: XÂY LẮP CƠNG
TRÌNH HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

ĐỘI I: QUẢN LÝ NHÀ Ở SỞ
HỮU NHÀ NƯỚC KHU

CHUNG CƯ QUANG TRUNG

BQLDA ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG CẤC KHU
TTCN
ĐỘI XE MÁY THIẾT BỊ

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận phòng ban
Bộ máy tổ chức quản lý là tổng hợp các cán bộ đảm bảo việc lãnh đạo
nhằm thực hiện các nhu cầu sản xuất kinh doanh bao gồm các cấp:
 Ban giám đốc
- Giám đốc cơng ty: Là người đại diện cho tồn bộ cán bộ công nhân viên
của Công ty, quản lý công ty theo chế độ một thủ trưởng. Giám đốc phụ trách
chung, có quyền điều hành tồn bộ cơng ty theo đúng kế hoạch, chính sách, pháp
luật. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn bộ trước Nhà nước và lãnh đạo
cấp trên.
- Phó giám đốc: Là người có nhiệm vụ quản lý, tổ chức và chỉ đạo công tác
kinh doanh của công ty, điều hành sản xuất, chuyên theo dõi thiết bị, công nghệ,
áp dụng những thành tựu mới của nước ngồi vào quy trình sản xuất của cơng ty,
khuyến khích cán bộ cơng nhân viên phát huy những sáng kiến nhằm tăng năng
suất lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất, là người giúp việc cho giám đốc v:

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

9


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
giao dịch, ký kết các hợp đồng với khách hàng và là người kiểm tra việc thực

hiện kinh doanh của cơng ty.
 Các phịng ban:
- Phịng tổ chức lao động: có nhiệm vụ tham mưu những mặt công tác như: tổ
chức cán bộ, lao động, tiền lương, soạn thảo nội dung quy chế pháp lý, các quyết
định công văn, chỉ thị, giải quyết các chế độ chính sách, quản lý hồ sơ nhân sự
- Phịng kỹ thuật: Có nhiệm vụ tham mư cho giám đốc những mặt công tác như:
kế hoạch trang thiết bị kỹ thuật, lắp đặt máy móc, cải tiến kỹ thuật, quản lý kỹ
thuật và công nghệ sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới, cải tiến mẫu mã bao bì.
- Phịng kế tốn – tài vụ: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc những cơng tác
như: cơng tác kế tốn, tài chính, tính tốn chi phí sản xuất, giá thành, lập các
chứng từ sổ sách thu chi với khách hàng và nội bộ.
- Phịng kế hoạch vật tư: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất định kỳ, cả năm
cho các phân xưởng sản xuất và đảm bảo cung ứng nguyên vật liệu đầu vào cho
cơng ty.
- Phịng hành chính: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc về các cơng tác hành
chính và đời sống, tổ chức nhà ăn, nhà trẻ, mẫu giáo, y tế và quản lý sức khẻo....
- Phòng bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ tài sản nội bộ, tuần tra canh gác ra vào
cổng, phòng ngừa tội phạm, xử lý vi phạm tài sản, tổ chức huấn luyện tự vệ,
quân sự và thực hiện nghĩa vụ quân sự của công ty.
1.3. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần quản lý và phát
triển hạ tầng đơ thị vinh.
1.3.1. Đặc điểm về tài chính của công ty
Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đơ thị vinh là loại hình cơng ty c phn.

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

10



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Nguồn tài chính của Cơng ty hơn 60 % là của nhà nước, còn lại thuộc sở
hữu của cơng ty. Cơng ty tích cực phát hành cổ phiểu để huy động vốn mở rộng
kinh doanh ngồi vốn tự có của mình.
Ngồi đầu tư vốn kinh doanh, Cơng ty cịn đầu tư vốn để nâng cấp mua
mới máy móc thiết bị từng bước chuyển hướng hoạt động kinh doanh với quy
mô lớn hơn, đáp ứng tốt hn nhu cu ca th trng.

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

11


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Bảng 2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty từ năm 2007- 2010
Nguồn vốn



Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

số
Nguồn vốn chủ sở hữu


410

1.444.007.391 1.951.080.826

1.998.055.000

2.105.420.000

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

411

1.470.400.000 1.470.400.000

1.470.400.000

1.470.400.000

2. Vốn khác của chủ sở hữu

413

286.767.320

286.767.320

286.767.320

286.767.320


3. Lợi nhuận chưa phân phối

420

(339.616.929) 167.456.506

214.430.680

321.795.680

4. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

421

26.457.000

26.457.000

26.457.000

26.457.000

(Trích từ báo cáo đánh giá tổ chức điều hành hoạt động của công ty )

GVHD: Trần Thị Lê Na

12

SVTH: Trần Thị Tâm



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
1.3.2. Đặc điểm về nhân sự của cơng ty
Hiện nay cơng ty có đội ngũ kỹ thuật: Đại học, cao đẳng, đội ngũ công
nhân lành nghề trình độ kỹ thuật và tay nghề cao, có kinh nghiệm trong công tác
quản lý tài sản hạ tầng vận hành khai thác sử dụng cũng như duy trì bảo dưỡng,
cải tạo nâng cấp nâng cao độ bền vững q trình khai thác cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đơ thị sau khi đầu tư đưa vào sử dụng.
Tổng số cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty là 91 người. Trong đó:
- Cán bộ cơng nhân viên nam : 57 người chiếm 63 %, nữ: 34 chiếm 37 %
- Đại học: 28 người (31%), cao đẳng: 5 người (5 %), trung cấp: 1 người (13
%), Công nhân kỹ thuật (51 %).
Bảng 3.Biểu khai năng lực cán bộ, công nhân kỹ thuật công ty cô phần quản lý
và phát triển hạ tầng đô thị Vinh
T

Cán bộ và công nhân kỹ thuật

T

số
Theo thâm niên
lượng
> 1 năm

Ghi
chú

>5 năm >10 năm


A

Cán bộ kỹ thuật và chun mơn

I

Trình độ kỹ sư, kỹ thuật chun
nghành

1

Ban giám đốc

2

- Cử nhân kinh tế

1

1

- Kỹ sư cầu đường

1

1

Các phũng ban


12

- K s giao thụng

5

2

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

13

1

1

1


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp

3

II

- Kỹ sư cơ điện

3


1

1

- Cử nhân kinh tế

4

2

2

Các đội trực thuộc

12

- Kỹ sư giao thông và xây dựng

8

2

4

- Kỹ sư cơ điện

2

2


- Cử nhân kinh tế

2

2

Trình độ trung cấp và cao đẳng

9

- Trung cấp giao thông

3

1

- Trung cấp trắc địa

2

1

- Trung cấp kinh tế

4

1

B


Công nhân kỹ thuật

1

Công nhân giao thông và xây 61
dựng

2

- Thợ bậc 2

12

- Thợ bậc 3

14

- Thợ bậc 4

10

- Thợ bậc 5

13

- Thợ bậc 6

12

Cơng nhân kỹ thuật khác


20

(Trích từ hồ sơ dự thầu của công ty năm 2010)
1.3.3. Đặc điểm v sn phm ca cụng ty

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

14

2

1

1
1

2

1


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Sản phẩm của cơng ty bao gồm:
- Hệ thống giao thơng, hệ thống tín hiệu giao thơng, biển báo hiệu an tồn,
biển chỉ dẫn, tên đường phố, số nhà.
- Hệ thống thoát nước, kênh mương, cống cấp I, II, III. Hố thu, hố ga, trạm
bơm tiêu úng, hồ điều hòa, hệ thống hạ tầng liên quan thoát nước, thu gom xử lý
nước thải và chống ngập.

- Hệ thống chiếu sáng đô thị.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho thuê.
* Dữ liệu hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công ty và vận hành bảo dưỡng tính
đến thời điểm tháng 8 năm 2010.
a. Hệ thống đường giao thông
+ Với tổng chiều dài mạng lưới đường: 524,0 km trong đó:
- Đường bê tơng nhựa, thấm nhập nhựa, láng nhựa, bê tông xi măng 482,0 km
- Đường đất, đá, đá cấp phối 42 km
+ Tổng chiều dài mạng lưới đường thành phố đã được đặt tên là 388,8 km.
+ Tổng chiều dài loại đường có chiều rộng > 12m là 173,1 km ( trong đó nội
thành chiếm 156,8 km )
+ Tổng chiều dài loại đường có chiều rộng từ 7m đến 12m là 25,5 km ( trong
đó nội thành chiếm 12,1 km ).
+ Tổng chiều dài loại đường có chiều rộng < 7m là 15,2 km ( trong đó nội
thành chiếm 9,64 km ).
+ Tổng chiều dài đường đã được rải thảm bê tông nhựa l 62,2 km.

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

15


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
+ Chiều dài đường nhựa các loại khác là 143,6 km
+ Chiều dài đường có kết cấu khác là 5 km
+ Số tuyến đường đã được lát vỉa hè bằng gạch xi măng block tự chèn là 42
tuyến với tổng chiều dài 53,6 km.
b. Hệ thống đảm bảo an tồn giao thơng
+ Hệ thống đèn tín hiệu giao thơng có 22 điểm giao lộ bao gồm:

Quốc lộ 1A có 8 nút giao lộ gồm:
- Nguyễn Du – Nguyễn Văn Trỗi – Phượng Hoàng
- Trần Phú – Lên Mao
- Trần Phú – Cao Lỗ
- Trần Phú – Quang Trung – Cao Thắng – Phan Đình Phùng
- Quang Trung – Phan Chu Trinh
- Quang Trung – Lê Lợi – Nguyễn Thái Học – Lê Hồng Phong
- Lê Lợi – Mai Hắc Đế - Phan Bội Châu – Nguyễn Sỹ Sách
- Nguyễn Trãi – Quốc Lộ 1A – Đặng Thai Mai – Quốc Lộ 46
Quốc lộ 46 có 2 nút giao lộ gồm:
- Nguyễn Sinh Sắc – Đặng Thái Thân – Trần Hưng Đạo
- Quốc Lộ 46 – Xô Viết Nghệ Tĩnh – Đường đi sân bay vinh
Giao lộ nội thành có 11 điểm giao lộ gồm;
- Nguyễn Sỹ Sách – Nguyên Phong Sắc – Lê Viết Thuật
- Tràng Thi – Phan Đăng Lưu – Hồ Tùng Mậu

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

16


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Hồ Tùng Mậu – Nguyễn Văn Cừ
- Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong
- Nguyễn Văn Cừ - Hà Huy Tập – Nguyễn Sỹ Sách
- Trường Chinh – Trần Hưng Đạo – Nguyễn Trường Tộ - Lý Thường Kiệt
- Trần Hưng Đạo - Phan Chu Trinh – Trần Nhật Duật
- Phong Định Cảng – Phan Đăng Lưu – Lê Viết Xuân
- Trường Thi – An Dương Vương

- Lê Nin – Duy Tân
- Lên Nin - Nguyễn Sỹ Sác
- Nguyễn Đức Cảnh - Lê Hồng Phong
+ Hệ thống biển báo an tồn giao thơng:
- Với tổng số biển báo hiệu các loại: 2.500 biển báo
- Giải phân cách có tổng chiều dài 20,8 km
- Sơn kẻ phân luồng giao thơng có tổng chiều dài 38,8 km
Có 11 điểm đậu dừng và 4 bến xe và bãi đậu xe
c. Hệ thống chiếu sáng đô thị
- Tổng chiều dài tuyến đường, khu vực công cộng đã được đầu tư xây dựng
hệ thống chiếu sáng là 120 km (gồm 100 tuyến và khu vực trong đó ngõ hẻm do
nhân dân đầu tư xây dựng và quản lý).
- Số trạm biến áp cấp điện cho chiếu sáng là 140 trạm biến áp
- Cột chiếu sáng các loại có 4.050 ct

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

17


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Dây cáp nguồn các loại 160 km
- Cần, bầu, bóng, chấn lưu... mỗi loại 20.000 bộ
d. Hệ thống thoát nước, trạm bơm tiêu úng
+ Mạng lưới thoát nước
- Hệ thống cấp I: 25,6 km
- Hệ thống cấp II: 290,3 km
- Hệ thống cấp III: 350 km
- Hố ga thu nước, giếng thăm, lưới chắn rác

+ Trạm bơm tiêu úng
- Tổng cộng có 2 trạm
- 12 tổ máy với công suất 80.000 m3/h
- Phai cửa xả và ngăn triều: 47 phai
+ Hồ điều hòa
- Tổng cộng có 5 hồ điều hịa
- Với diện tích 860.000 m2
1.3.4. Đặc điểm về thị trường của công ty
Là một cơng ty có mơt ưu thế rất lớn về việc gần như độc quyền trong các
hoạt động quản lý và phát triển hạ tầng đô thị thành phô Vinh nên thị trường của
công ty khá vững chắc. Đối thủ cạnh tranh chỉ kể đến một số lĩnh vực về thi công
các đoạn đường, kinh doanh và cho thuê đất.
Thị trường của công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị vinh là
khu vực thành phố vinh được nhà nước bàn giao để thiết kế, sản xuất v xõy lp,

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

18


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
thi cơng cơng trình về giao thơng, điện năng, cơng trình dân dụng, các cơng trình
thủy lợi thuộc địa bàn thành phố vinh nghệ an.
Với xu thế phát triển kinh tế của đất nước, hạ tầng cơ sở của thành phố
ngày càng được ưu tiên phát triển. Đặc biệt tại thành phố vinh giao thông rất lộn
xộn, thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông nên càng cần được đầu tư xây dựng.
Trên địa bàn thành phố vinh nghệ an có rất nhiều cơng ty xây dựng là đối
thủ cạnh tranh của công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị Vinh. Tuy
nhiên Công ty vẫn chiếm lĩnh được thị trường phần lớn trên địa bàn thành phố vì

hơn 60% vốn sở hữu của cơng ty là của nhà nước, đó cũng là một thuận lợi của
công ty trên thị trường đầy tính cạnh tranh.
1.3.5. Đặc điểm về dây chuyền cơng nghệ
Các tiến bộ khoa học công nghệ luôn là một yết tố tích cực trong việc thúc
đẩy nền sản xuất phát triển. Phần lớn nền công nghệ mới ra đời sẽ phủ nhận lại
nền công nghệ cũ lạc hậu và kém hiệu quả. Những sản phẩm sản xuất từ nền
công nghệ mới sẽ có các tính năng cao hơn, phụ trội hơn và có nhiều tính đa
dạng khác có khả năng thu hút được khách hàng chuyển hướng tiêu dùng.
Hiện tại Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đơ thị vinh sở hữu
hai loại hình cơng nghệ chủ yếu: công nghệ cũ và công nghệ mới được đầu tư.
Nếu cứ duy trì hai nền cơng nghệ này thì Cơng ty cổ phần quản lý và phát triển
hạ tầng đơ thị vinh có khả năng cạnh tranh được với các đối thủ cạnh tranh được
trang bị công nghệ mới. Đó là một thách thức lớn. Hơn nữa, cơng nghệ mới ra
đời địi hỏi con người phải tiêu dùng những sản phẩm mới, thay thế dần các sản
phẩm cũ dần dần bị đào thải.
Lực lượng máy móc thiết bị và xe máy thi công chuyên dụng được nâng
cấp đầu tư càng đáp ứng yêu cầu hoạt động của cụng ty.

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

19


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Bảng 4. Dây chuyền cơng nghệ của Công ty
TT

Tên công nghệ


Số lượng

1

Hệ thống máy xử lý nước thải đô thị

10

2

Hệ thống máy sản xuất bê tông cốt thép

12

3

Hệ thống máy dịch vụ đô thị

15

4

Hệ thống phục vụ giao thông đô thị

11

5

Hệ thống máy phục vụ chiếu sáng đô thị


09

6

Hệ thống máy xây lắp đô thị

14

Hệ thống xe máy, thiết bị

18

(Trích từ hồ sơ dự thầu của công ty năm 2010)
1.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần quản lý và phát triển h
tng ụ th vinh giai on 2006 2009

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

20


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
Bảng 5. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2006 – 2009 (Trích từ báo cáo đánh giá kết quả kinh doanh năm 2009)
(ĐVT: đồng)

CHỈ TIÊU

Năm 2006


Năm 2007

01

8.105.658.098

8.934.323.266

10.592.890.512 15.787.394.321

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10

8.046.864.098

8.934.323.266

10.592.890.512 15.749.515.776

Giá vốn hàng bán

11

6.928.117.369

7.722.224.399

8.768.390.235

13.918.204.581


Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

1.118.746.729

1.212.098.867

1.824.500.277

1.831.311.195

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

726.716.077

158.427.342

816.944.215

145.006.608

Lợi nhuận khác

40

28.318.000


2.382.960

(251.341.150)

161.020.996

Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

50

32.632.000

160.810.302

565.603.065

306.027.604

Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

262.877.303

-

58.529.630

53.554.831


Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

262.877.303

160.810.302

507.073.435

252.472.773

Lãi cơ bản trên cổ phiếu

70

17.878

10.937

34.485

17.170

Doanh thu bán hàng và cung cp dch v

GVHD: Trần Thị Lê Na

Mó s


21

Nm 2008

SVTH: Trần Thị Tâm

Nm 2009


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
PHẦN 2:
THỰC TRẠNG HỒN VÀ THIỆN QUY TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN
LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG ĐÔ THỊ VINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
2.1. Thực trạng về quy trình hoạch định chiến lược kinh doanh của cơng ty cổ
phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị vinh
2.1.1. xác định mục tiêu chiến lược kinh doanh
Mục tiêu chiến lược kinh doanh mà Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ
tầng đơ thị Vinh đó là :
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ của công ty
- Tăng mức lợi nhuận
- Tăng thị phần trong địa bàn thành phố và xâm nhập thị trường ra các thị
trường khác
2.1.2. Xác định các nhiệm vụ của chiến lược kinh doanh
Để có thể đạt được các mục tiêu chiến lược kinh doanh trên thì Cơng ty cổ
phần quản lý và phát triển hạ tầng đô thị vinh cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng phương án, định ra các chi phí cho tất các hoạt động liên quan
sản xuất kinh doanh của Công ty, trước khi đi vào thực hiện, nhằm quản lý chặt
chẽ chi phí đảm bảo kết quả vì hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Nhanh chóng hình thành tiếp cận hoạt động định hướng cho nguồn vốn

phục vụ sản xuất kinh doanh kịp thời.
- Phương án xây dựng để sử dụng những chỉ số đề xuất tài chính làm cơ sở
thường xuyên đáp ứng hoạt động của sn xut kinh doanh.

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị T©m

22


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
- Trong q trình điều hành nắm bắt được chi phí vượt mức hay thực cho
sản xuất. Nguyên nhân vật liệu, trang thiết bị, xe máy, lao động hàng ngày. Thu
nhập của người lao động, năng suất lao động, thực hiện định mức lao động. Từ
đó biết được hiệu quả lợi nhuận của Cơng ty và người lao động, lợi nhuận cổ
đông Công ty hàng năm.
- Tính tốn một cách chính xác những chi phí để đạt được mục tiêu chiến lược
của Công ty.
2.1.3. Phân tích tách động mơi trường bên ngồi
* Nội dung phân tích mơi trường bên ngồi của Cơng ty cổ phần quản lý và
phát triển hạ tầng đô thị Vinh.
Trong nền kinh tế thị trường mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp luôn chịu sự tác động của môi trường bên ngồi, có vai trị như các nhân
tố gián tiếp ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty cổ phần quản lý và phát triển hạ tầng đơ thị Vinh cũng khơng nằm
ngồi sự tác động đó, thực tế cho thấy các doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt
được các biến cố đem lại từ mơi trường bên ngồi này mà chỉ có thể tìm kiếm
các thông tin làm tăng các cơ hội thuận lợi và hạn chế các rủi ro khơng có lợi.
Nội dung phân tích mơi trường bên ngồi của Cơng ty cổ phần quản lý và
phát triển hạ tầng đô thị vinh là duy trì tìm kiếm, phân tích và lựa chọn thơng tin

hữu ích từ mơi trường bên ngồi, từ đó làm căn cứ xác định các cơ hội và đe dọa
đối với Công ty.
Khi thu thập các thông tin về môi trường vĩ mô bao gồm các môi trường kinh
tế, mơi trường chính trị, mơi trường văn hóa, mơi trường công nghệ và môi
trường nhân khẩu học. Các thông tin từ việc thu thập này đã trở thành các nguồn

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

23


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
cung cấp hữu ích cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nhưng
trên thực tế chỉ có 45% thơng tin thu thập được là có thể sử dụng được cho các
chiến lược hoạt động của Công ty.
Do vậy công tác hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty khi đánh giá mơi
trường bên ngồi địi hỏi phải có sự lựa chọn các thơng tin cần thiết và hữu ích.
 Xét về môi trường kinh tế, Công ty quan tâm nhiều đến tỷ giá ngoại tệ và
các chính sách xuất nhập khẩu cảu Nhà nước đối với các mặt hàng liên quan tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phần lớn nguyên vật liệu sản xuất
mà công ty sử dụng là những sản phẩm có sẵn trong nước đó là một lợi thế của
Cơng ty.
Ngồi ra thị trường thế giới tăng cũng là nguyên nhân ảnh hưởng đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đặc biệt, một số biến động về giá
điện và nước cũng tạo một phần khơng nhỏ những khó khăn cho Cơng ty trong
việc giảm chi phí để ổn định giá thành
 Về mơi trường chính trị
Trong giai đoạn này Việt Nam dần khẳng định được vị thế của mình trên
bản đồ thế giới, là một đất nước có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, rẻ, có tinh thần

cầu tiến học hỏi và một khối lượng tài nguyên thiên nhiên còn đang chưa được
khai thác triệt để tạo điều kiện cho công ty mở rộng quy mơ sản xuất và tạo uy
tín trên thị trường.
 Về mơi trường văn hóa:
Sự giao lưu về văn hóa với các nước trên thế giới đã giúp Việt Nam học
hỏi và thu nhận được nhiều màu sắc văn hóa mới, quan điểm mới, cách tiêu dùng
mới, trong giai đoạn 1995 – 2000, người dân Việt Nam vẫn còn trng thúi quen

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

24


B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiƯp
ăn chắc mặc bền thì bước sang giai đoạn từ 2000 trở đi, người Việt Nam khơng
cịn quan tâm nhiều đến các vấn đề như mẫu mã, phong cách, kiểu dáng, hương
vị, độ hấp dẫn.... vì thế hạ tầng cơ sở phải đi đầu tiên phong để tiếp nhận và phát
triển nhiều cái mới, cái hiện đại phát triển đất nước.
Điều này tác động tới các quyết định chiến lược của Công ty là cần thiết
phải thực sự đổi mới các hoạt động kinh doanh để thích nghi với nhu cầu đa
dạng của khách hàng.
Chính vì vậy các chiến lược kinh doanh trong giai đoạn này sẽ mang thiên
hướng ngoại.
 Về môi trường công nghệ:
Các tiến bộ khoa học công nghệ luôn là một yếu tố tích cực trơng việc
thúc đẩy nền sản xuất phát triển. Phần lớn nền công nghệ mới ra đời sẽ phủ nhận
lại nền công nghệ cũ lạc hậu và kém hiệu quả. Những sản phẩm sản xuất từ nền
công nghệ mới sẽ có các tính năng cao hơn, phụ trội hơn và có nhiều tính đa
dạng khác có khả năng thu hút được người tiêu dùng.

 Về môi trường nhân khẩu học:
Việt Nam là nước có tỉ lệ dân số trẻ cao, do đó mức độ tiêu dùng ngày
càng gia tăng. Giai đoạn 2010 trở về trước khoảng 10 năm là giai đoạn tốc độ đơ
thị hóa diễn ra rất mạnh, dân cư có xu hướng chuyển ra thành thị làm gia tăng
nhu cầu do đó với mật độ dân số đơng đảo như Việt Nam hiện nay thì phát triển
hạ tầng đô thị là vấn đề quan trọng và bức thiết để phục vụ cho cuộc sống trong
thời đại mới.
Cơng tác dánh giá mơi trường bên ngồi rất được ban giám đốc Cơng ty
quan tâm. Đó chính là cách nhìn nhận thực tế khách quan mà Cơng ty phải

GVHD: Trần Thị Lê Na
SVTH: Trần Thị Tâm

25


×