Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty CP XNK dịch vụ tổng hợp nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (683.92 KB, 69 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1
Đại học Vinh
PHN M ĐẦU

Trêng

1.1. Lý do chọn đề tài.
Nền kinh tế nước ta đã có những bước phát triển nhanh chóng, vững
chắc và mạnh mẽ. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chuyển đổi sang cơ chế
thị trường có sự quản lý vĩ mơ của Nhà nước, các doanh nghiệp đã có sự phân
cực, cạnh tranh gay gắt và quyết liệt hơn. Để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải xác địmh cho mình một sức mạnh tiềm lực kinh tế, chính trị, nhân
tố cạnh tranh, nếu khơng có khả năng cạnh tranh trong kinh doanh hoặc chiến
lược kinh doanh sai lầm thì chắc chắn doanh nghiệp sẽ thất bại trong sn xut
kinh doanh.
Cạnh tranh là cơ chế vận hành chủ yếu của kinh tế thị
trờng, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế. Đối với mỗi chủ
thể kinh doanh, cạnh tranh tạo sức ép hoặc kích ứng dụng
khoa học, công nghệ tiên tiến trong sản xuất, cải tiến công
nghệ, thiết bị sản xuất và phơng thức quản lý nhằm nâng
cao chất lợng sản phẩm, hạ giá thành và giá bán hàng hoá.
Cạnh tranh với các tín hiệu giá cả và lợi nhuận sẽ hớng ngời kinh
doanh chuyển nguồn lực từ nơi sử dụng có hiệu quả thấp
hơn sang nơi sử dụng có hiệu quả cao hơn. Đối với xà hội,
cạnh tranh là động lực quan trọng nhất để huy động nguồn
lực của xà hội vào sản xuất kinhdoanh hàng hoá, dịch vụ còn
thiếu. Qua đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn xà hội.
Do đó, việc nâng cao khả năng cạnh tranh trong mỗi doanh
nghiệp là rất cần thiết, nó giúp doanh nghiệp chủ động hơn
trong quá trình hoạt động của sản xuất.
Nhn thc ca bn thõn v nâng cao năng lực cạnh tranh và tầm quan


trọng của của khả năng cạnh tranh, trong thời gian tìm hiểu thực tế, được sự
giúp đỡ hưỡng dẫn tận tình của cơ giáo hướng dẫn ThS. Thái Thị Kim Oanh
cùng tồn thể cán bộ trong công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An,
đã giúp đỡ em chọn ti: Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty CP XNK & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 2
Trờng
Đại học Vinh
Ni dung đề tài tập trung nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh tại Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An để thấy
rõ thực trạng nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của Cơng ty, trên cơ sở đó
đề xuất một số giải pháp và kiến nghị giúp hồn thiện cơng tác cạnh tranh
hồn hảo hơn tại Cơng ty để giúp cho Cơng ty có một hướng đi đúng đắn và
lành mạnh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng trong đề tài chủ yếu là phương
pháp phản biện, phương pháp thẩm tra biện chứng, phương pháp lựa chọn và
dự báo thu thập, các thông tin các số liệu, tài liệu thực tế của Công ty, các số
liệu từ báo cáo tài chính và các thơng tin từ hồ sơ năng lực cạnh tranh cũng
như từ việc áp dụng thực tế tạo cơng ty. Bên cạnh đó thì cịn sử dụng một số
phương pháp khác như phương pháp liên hệ, phương pháp phân tích các chỉ
số để đưa ra một năng lực cạnh tranh thực sự hiệu quả.


1.4. Phương pháp nghiên cứu.
Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An là một Công ty vừa thực
hiện sản xuất, xuất – Nhập – Khẩu vừa kinh doanh thương mại. Tuy nhiên
trong bài viết của em chỉ tập trung vào nghiên cứu chung khả năng cạnh tranh
trong sản xuất dịch vụ, thương mại của Công ty chứ không đi sâu vào một vấn
đề cạnh tranh chung cua công ty.
1.5. Đóng góp của đề tài:
Với huy vọng góp phần nhỏ bé của mình vào việc tăng nguồn vốn phục
vụ cho hoạt động kinh doanh tại Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp
Nghệ An nơi tôi thực tập. Do trong q trình nghiên cứu, thời gian cịn hạn
chế, tài liệu tham khảo chưa phong phú. Mặt khác chưa có kinh nghiệm trong
nghiên cứu khoa học nên chuyên đề thực tập khơng khỏi những sai sót và
nhiều điều chưa đề cập.
Kính mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy cô và ban
lãnh đạo Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An để chuyên đề hoàn
thiện hơn.
1.5. Bố cục của báo cáo thực tập

Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 3
Trờng
Đại học Vinh
Ngoi phn mở đầu và kết luận báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
gồm 2 nội dung chính sau:
PhÇn 1: Tỉng quan về Công ty CP XNK & Dịch vụ

tổng hợp Nghệ An
Phần 2: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của Cụng ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An.
Phần 1:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP XUẤT NHẬP KHẨU VÀ DỊCH VỤ
TỔNG HỢP NGHỆ AN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty CP XNK - & Dịch vụ
tổng hợp Nghệ An.
Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An Tiền thân là công ty
xuất nhập khẩu Việt – An thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước, được thành
lập vào ngày 11/11/1992. Thực hiện quyết định số 2917/QĐ. UBND –
ĐMDN ngày 18/08/2006 của UBND tỉnh Nghệ An, công ty đã thực hiện xong
việc chuyển đổi hình thức sở hữu Nhà nước, chuyển từ DNNN sàng công ty
cổ phần và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 28/12/2006.
- Tªn thêng gäi: Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An
- Tên viết tắt: VIANIMEX
- Trô së chÝnh: Sè 11 - §. Quang Trung – TP Vinh Nghệ
An
- Điện thoại: 0383 843 931
- Fax: 0383 842371
- Mail:

Wesite :

www.vianimex.vn
- Trải qua gần 20 năm tồn tại và phát triển, ngày nay
Cụng ty CP XNK - & Dch v tng hp Ngh An đà và đang trở thành
một trong những con chim đầu đàn của ngành thơng mại
Sinh viên: Nguyễn Minh Thọ
48B1 - QTKD


Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 4
Trờng
Đại học Vinh
Nghệ An, góp phần to lớn trong công cuộc đổi mới và phát
triển của tỉnh nhà.
- Quỏ trỡnh phỏt trin ca Cụng ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ
An có 4 đơn vị trực thuộc.
+ Văn phịng cơng ty – Số 11 – Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An.
+ Trung tâm kinh doanh xe máy, Số 45 – Đ. Quang Trung – TP Vinh –
Nghệ An.
+ Khách sạn Thanh Lịch số 49 Quang Trung – TP Vinh – Nghệ An.
+ Xí nghiệp kinh doanh chế biến lâm sản.
+ Trung tâm thương mại Vinh: Buôn bán các mặt hàng điện tử, điện
lạnh, điện dân dụng.
- Có thể nói từ năm (2008 - 2010) Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng
hợp Nghệ An tập trung nhiều cho việc xây dựng, và kinh doanh về mạng lưới
xây dựng cơ bản. Tăng cường hợp tác kinh doanh, liên kết, ký kết hợp đồng
xây dựng mở rộng mạng lưới kinh doanh.
1.2. Đặc điểm, ngành nghề kinh doanh của Công ty CP XNK - & Dịch vụ
tổng hợp Nghệ An.
- Công ty đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển trong kinh
doanh, xuất nhập khẩu, phù hợp với chức năng nhiệm vụ của công ty và nhu
cầu thị trường.
- Ký kết tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã ký với các đối tác.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật
lao động, bảo đảm cho người lao động tham gia quản lý công ty, bằng thỏa

ước lao động và các quy chế khác.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về bảo vệ tài nguyên môi
trường, an ninh quốc gia và phòng cháy chữa háy.
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê kế toán, báo cáo định kỳ, theo quy
định của nhà nước.
- Thực hiện các khoản thu và các khoản ghi trong kế tốn của cơng ty.
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 5
Trờng
Đại học Vinh
- Thc hiện nghĩa vụ nộp thuế, và các khoản phải nộp ngân sách Nhà
nước.
- Cơng ty thực hiện theo loại hình doanh nghiệp cổ phần.
* Các lĩnh vực kinh doanh.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội thất.
- Kinh doanh ô tô, xe máy
- Kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn.
- Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ, vận tải khách bằng tắc xi.
- Kinh doanh cho thuê kho bãi.
- Lắp ráp kinh doanh hàng điện lạnh, điện dân dụng.
- Sản xuất , mua bán chế biến hàng lâm sản, nông sản.
- Kinh doanh mặt hàng công nghiệp, nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu
phục vụ sản xuất vận tải.
Với ngành nghề kinh doanh đó thì đối tượng kinh doanh của công ty là
tất cả các khách hàng, đối tác trên tỉnh nhà và trong cả nước, đối với lịnh vực

xuất nhập khẩu thì đối tác các nước động Nam Á.
1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Cụng ty CP XNK - & VDTH Ngh An.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
CT hội đồng
quản trị

Ban
kiểm
soát

Phòng
KT tài
vụ

Giám đốc

Phòng
CN TT

Phòng
TC HC

Sinh viên: Nguyễn Minh Thọ
48B1 - QTKD

P. Giám đốc

Phòn
g TC
SX


Phòng
thiết kế
CN

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 6
Đại học Vinh
Trung
tâm kinh
doanh xe
máy

Trung
tâm
thơng
mại

Trờng

Khách
sạn
thanh
lịch


TT Mua
nghiệ

bán vật
p
liệu
KD_XN
xây
K
dựng
(Nguồn: Phòng quản trị hành chính công ty )

* Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
H thng b máy quản lý Cơng ty theo mơ hình trực tuyến, chức năng.
Đứng đầu, chịu trách nhiệm chính là Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng
giám đốc Công ty, các phịng ban nghiệp vụ, đội sản xuất, phân cơng nhiệm
vụ nh sau:
- Chủ tịch HĐQT: Tổ chức điều hành và chỉ huy toàn
bộ bộ máy tổ chức của công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật
về hoạt động sản xuất kinh doanh cđa c«ng ty.
+ Điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Chịu trách nhiệm và lo đủ việc làm cho toàn thể Cán bộ cơng nhân viên, trực
tiếp phụ trách các phịng kế hoạch cơng nghệ và tài chính kế tốn trong cơng
ty.
- Gi¸m đốc: LÃnh đạo khối kỹ thuật từ phòng ban đến
các chi nhánh trung tâm, chịu trách nhiệm trực tiếp các l·nh
vùc kinh doanh cđa c«ng ty.
+ Ký lệnh điều động xe, thiết bị hàng hóa tại các trung tâm, giao dịch
xuất nhập khẩu với các đối tác các nước, quyết định điều động nhân lực nội
bộ, trưởng ban giải phóng mặt bằng của công ty. Phụ trách công tác an tồn
lao động, trật tự an ninh cơng ty, trực tiếp phụ trách phòng vật tư thiết bị.
Giúp Chủ tịch HĐQT trong cỏc quyt nh c giao.
- Phó Giám đốc: Nghiên cứu ứng dụng tin học vào khâu

thiết kế. Ph trỏch cơng tác kỹ thuật, cơng nghệ, khen thưởng của cơng
trình, phụ trách các công tác tiếp nhận và áp dụng các quy trình cơng nghệ thi
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 7
Trờng
Đại học Vinh
cụng mi, phụ trách cơng tác sáng kiến hợp lý hóa sản xuất, trực tiếp phụ
trách phịng kỹ thuật cơng nghệ.
- Ban kiểm soát : Giúp lÃnh đạo công ty giải quyết các
vấn đề liên quan đến hệ thống quản lý chất lợng, thực hiện
các hoạt động của Giám đốc chỉ đạo.
+ Tham mưu cho giám đốc ký kết hợp đồng kinh tế phục vụ sản xuất
kinh doanh. Giúp đỡ giám đốc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch
đầu tư dài hạn và chiến lược sản xuất kinh doanh hàng nm ca công ty.
-

Phòng kế toán tài vụ: Tham mu cho Giám đốc

trong công việc xây dựng cơ chế hạch toán của công ty
trong công tác kế toán tài chính. Tổng hợp số liệu thống kê liên
quan đến cơng trình, hạch tốn riêng rẽ từng cơng trình, lập kế hoạch thu chi
tài chính, quyết tốn với ban quản lý các cơng trình phần kinh phí đã hồn
thành và được chấp nhn thanh toán.
-


Phòng tổ chức sản xuất: Điều hành tổ chức sản

xuất trực tiếp chỉ đạo thi công các công trình của công ty
theo hợp đồng ký kết, đảm bảo yêu cầu đà đề đạt hiệu quả
cao. Qun lý b máy văn phịng tại cơng trường thuộc đội thi cơng để hồn
thành nhiệm vụ được giao. Thi cơng theo đúng hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công,
thiết kế tổ chức thi cơng theo hưỡng dẫn của phịng kỹ thuật cụng ngh.
-

Phòng thiết kế CN: Chỉ đạo công tác thiết kế,

giám sát thi công các công trình. Việc tổ chức ra các phòng
ban này tuỳ thuộc vào yêu cầu đảm bảo cho việc quản lý đợc thông suốt trong Công ty, các phòng ban có nhiệm vụ tham
mu cho Giám đốc theo chức năng nhiệm vụ riêng của mình.
1.4. c điểm một số nguồn lực.
1.4.1. Tình hình nguồn nhân lực của công ty
Do người lao động được trả lương dựa vào sản phẩm được sản xuất
trong thời gian làm việc, góp phần nâng cao trách nhiệm và nghĩa vụ của
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 8
Trờng
Đại học Vinh
ngi lao động trong cơng ty. Sau đây là tình hình lao động của cơng ty trong
thời gian qua.
TT

1
2
3
4
5

Bảng 1.1: Tình hình lao động của Công ty
Nội dung
Số lượng (người)
Tổng số cán bộ công nhân viên
125
Đúng chuyên ngành
95
Trái ngành
35
Đúng bậc đào tạo
105
Dưới bậc đào tạo
20

Tỷ lệ (%)
100%
76%
28%
84%
16%

(Nguồn: Phòng tở chức hành chính)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động của cơng ty khơng có
nhiều thay đổi nhưng tổng số lao động có xu hướng tăng lên. Cụ đúng chuyên

ngành là 95 người chiếm 76%, trái ngành 35 người chiếm 28%, bậc đào tạo
105 chiếm 84%, dưới bậc đào tạo 20 người, chiếm 16%. Điều đó cũng dẫn
đến lao động có trình độ đại học và có chun mơn của công ty tăng lên do
công ty tuyển và một sô cán bộ công nhân viên được bồi dưỡng thêm để nâng
cao trình độ chun mơn.
Xét theo chức năng thì lao động trực tiếp cao hơn lao động gián tiếp
chiếm trên 80% và có xu hướng tăng trong năm. Do yêu cầu mở rộng mạng
lưới tiêu thụ, mở rộng thêm nhiều quày hàng nên Công ty tăng số lượng nữ
bán hàng, đồng thời mở rộng thêm nhiều dây chuyền sản xuất phụ nên số
lượng lao động trực tiếp tăng lên. Còn lao động gián tiếp thay đổi ít do bộ
máy quản lý ổn định, hoạt động dưới hình thức kiêm nhiệm.
1.4.2. Tình hình về vốn của cơng ty
Vốn là yếu tố rất quan trọng không thể thiếu được đối với bất cứ doanh
nghiệp nào dù là doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp tư nhân. Trong
quá trình sản xuất kinh doanh, vốn được hiểu là giá trị yếu tố đầu vào, đó là
điều kiện cần thiết để tiến hành sản xuất kinh doanh, đây là yếu tố cơ bản để
doanh nghiệp có thể hoạt động và là điều kiện quan trọng biểu hiện sự sống
cịn của doanh nghiệp thơng qua doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn.
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 9
Trờng
Đại học Vinh
Trong iu kiện cụ thể của từng doanh nghiệp mà có giá trị vốn khác
nhau. Vốn ở Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An gồm 2 loại vốn
chủ yếu là vốn cố định và vốn lưu động. Đây là cơng cụ để cơng ty thực hiện

thanh tốn, tiêu thụ sản phẩm, lưu thơng hàng hóa nhằm đảm bảo cho q trình
sản xuất kinh doanh của cơng ty. Vì thế việc thường xuyên theo dõi cân đối về
vốn, nguồn vốn, sử dụng vốn hợp lý và khả năng tập trung vốn là điều rất cần
thiết trong công tác tổ chức quản lý tài chính của Cơng ty để phù hợp với tính
chất thời vụ của nguyên liệu thủy sản. Trong giai đoạn mùa vụ công ty cần một
lượng vốn rất lớn để thu mua nguyên liệu dự trữ và kiểm soát được thị trường.
Qua thời gian thực tập tìm hiểu tại cơng ty cho thấy vốn của cơng ty được
hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau và được chia thành các loại sau:
+ Vốn đầu tư ban đầu: Là vốn điều lệ có khi thành lập, là số vốn cần thiết
để đăng kí kinh doanh được cổ đơng đóng góp khi thực hiện cổ phần hóa.
+ Vốn bổ sung: Là phần vốn tăng thêm được công ty bổ sung chủ yếu lấy
từ kết quả sản xuất kinh doanh, từ lợi nhuận được nhà nước phân phối lại hoặc từ
quỹ khuyến khích sản xuất… Nguồn vốn này giúp cho Công ty mở rộng sản xuất
kinh doanh.
Bảng 1.2:
Nguồn vốn Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An (2008 -2010)
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Chỉ tiêu
GT
%
GT
%
GT
%
I. Theo tính chất
- Vốn lưu động
4030.9

88 3958.3
87 3961.0
86
- Vốn cố định
II. Theo nguồn vốn
1. Nợ phải trả

3
549.68
3390.4

- Nợ ngắn hạn

4
2713.4

- Nợ dài hạn

1
677.03

12

5
591.48

74.01

3157.3


59.24

9
2124.0

14.77

9
1033.3

Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

13

9
640.21

14

69.39

2984.8

64.87

46.69

6
1730.1


37.6

22.7

8
1254.6

27.27
Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 10
Đại học Vinh
2. Vn chủ sở hữu
Tổng

1190.17
4580.61

25.99

1392.4

Trêng

30.61

8
1616.4


35.13

4
4
4549.83
4601.3
(Nguồn: Phòng tài chính - Kế tốn )

+ Vốn đi vay: Trong sản hoạt động kinh doanh, do nhu cầu mua nguyên
liệu dự trữ trong mùa vụ, công ty phải vay ngắn hạn của Ngân hàng, của các
thành phần kinh tế khác, của cán bộ công nhân viên trong công ty.
+ Các khoản phải trả khác bao gồm phải trả cho người bán, các khoản
phải trả cho Nhà nước.
Qua bảng số liệu nhìn chung tình hình nguồn vốn của công ty CP XNK & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An qua 3 năm khơng đều. Năm 2009 có thấp hơn so
với 2008 và 2010 do khủng hoảng kinh tế tồn cầu nên ảnh hưởng đến nguồn
vốn của cơng ty.
Xét về tính chất vốn thấy nguồn vốn cố định qua 3 năm không ngừng
tăng lên và đặc biệt năm 2010 là 640.21 triệu đồng tăng lên nhiều so với 2008
là 549.68 triệu đồng do công ty đã đầu tư thêm nhiều thiết bị văn phịng, máy
móc mới để đa dạng hóa sản phẩm, cơ sở hạ tầng, các quày hàng… Tuy
chiếm tỷ trọng chưa đến 20% trong tổng số vốn nhưng có vai trị tích cực
trong q trình sản xuất.
Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An là đơn vị kinh doanh
chủ yếu kinh doanh tổng hợp, thời gian của nguyên vật liệu xây dựng từ khi
vào kho vật liệu dự trữ cho đến khi ra thành phẩm mất từ 6-9 tháng. Vì vậy
vốn lưu động có vai trị quyết định đến quy mơ hoạt động và sản xuất của
công ty. Qua bảng trên ta thấy vốn lưu động chiếm tỷ trọng trên 80% trong
tổng số vốn sản xuất kinh doanh, công ty đã áp dụng nhiều biện pháp để huy
động vốn như phát hành cổ phiếu, huy động vốn trog CBCNV và vay các tổ

chức tín dụng như ngân hàng đầu tư, nơng nghiệp và phát triển nông thôn và
các thành phần kinh tế khác.
Xét theo nguồn vốn thấy nợ phải trả chiếm tỷ lệ cao trên dưới 70% do tình
trạng thiếu vốn kinh doanh ln là vấn đề khó khăn của cơng ty, với vốn tự có ít
ỏi khơng thể đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh ngày càng tăng.
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 11
Trờng
Đại học Vinh
Nguyờn nhõn của tình trạng này là do nguồn vốn ban đầu khi thành lập, mà nhu
cầu vốn để mua cơ sở sản xuất, vịng quay vốn chậm (1.3 vịng/năm) nên cơng ty
phải vay nhiều. Bên cạnh đó, giá cả đầu vào ngày càng tăng, giá cả sản phẩm đầu
ra không tăng là bao, phải trả lương cho công nhân viên, lao động, nộp thuế cho
nhà nước… Nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ lệ chỉ trên dưới 30% tổng nguồn
vốn nhưng có sự tăng lên đáng kể qua các năm. Năm 2008 số vốn chủ sở hữu là
1190.17 triệu đồng chiếm 25.99% nhưng năm 2010 đạt 1616.44 triệu đồng
chiếm 35.13% trong tổng số vốn. Điều đó cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh
và vốn cổ phần của công ty ngày càng tăng.
Mặc dù tình hình vốn kinh doanh của cơng ty cịn nhiều khó khăn
nhưng cơng ty đã linh hoạt huy động được số vốn đáng kể, nguồn vốn tăng
lên chứng tỏ cơng ty đã có chính sách sử dụng quản lý vốn đúng đắn và có
hiệu quả.
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật .
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những yếu tố quan trọng phản ánh
năng lực hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của các doanh nghiệp.

Cho nên việc củng cố và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật là rất cần thiết cho
quá trình sản xuất kinh doanh. Cho nên, công ty đặc biệt quan tâm, chú ý đến
kế hoạch xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hàng năm.
Để đáp ứng kịp thời và có hiệu quả cho việc sản xuất kinh doanh, tiêu thụ
sản phẩm và đặc biệt là bảo quản nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất, hàng
năm công ty thêm một số máy về sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, kho lương
thực, dịch vụ hàng hóa, quày hàng và trang bị thêm một số dụng cụ thiết bị phục
vụ cho sản xuất và bán hàng.
Bảng 1.3: Tình hình cơ sở vật chất công ty (2008 - 2010)
Chỉ tiêu
1. Phục vụ chế biến
Kho nhập NVL
Cân cân NVL
Khách sạn
Nhân cơng

ĐVT
m2
Cái
Cái
Cái

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010


50
2
2
25

80
4
3
30

100
7
6
40

Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 12
Trờng
Đại học Vinh
Nhõn viờn dịch vụ
Cái
150
170
200

Dàn giáo
Cái
50
65
75
Kho chứa cho thuê
Cái
2
1
1
Máy trộn nhỏ
Cái
5
8
10
3
Xe máy
m
150
150
180
3
Kho chứa sắt thép
m
100
120
150
2. Phục vụ tiêu thụ
Thùng phi chở hàng 200 lít
Cái

25
30
45
Cửa hàng Nguyên vật liệu
Cái
40
45
60
2
Diện tích cửa hàng NVL
m
875
975
1025
Xe đẩy tay NVL
Cái
30
50
70
Phương tiện vận chuyển (ơ tơ)
Cái
2
3
4
(Nguồn: Phòng tài chính kế tốn )
Vì quy mơ xây dựng, sản xuất được mở rộng nên diện tích kho NVL,
dàn giáo cũng tăng lên qua các năm 2008 – 2010. Dẫn đến phương tiện, công
cụ sử dụng trong xây dựng và sản xuất, tiêu thụ cũng tăng lên. Bên cạnh đó,
hệ thống thương mại, dịch vụ được công ty đặc biệt chú ý vì tiêu thụ sản
phẩm là yếu tố quan trọng trong sản xuất kinh doanh nên hàng năm công ty

không ngừng củng cố và xây dựng hệ thống quầy giới thiệu vật liệu với quy
mô ngày càng mở rộng hơn. Cụ thể, đến năm 2010 cơng ty có 60 cửa hàng
bán nguyên vật liệu với diện tích 1025m 2 tăng 150m2 so với 2008. Ngồi ra,
cơng ty cịn trang bị thêm một số dụng cụ và phương tiện cho công tác tiêu
thụ sản phẩm khác phục vụ trong xây dựng.
1.4.4. Thị trường hoạt động của công ty.
- Công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An chuyên mua bán cung
cấp, kinh doanh tổng hợp trên thị trường thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An và các tỉnh
trong nước và một số nước trên thế giới.
+ Các ngành hàng của công ty: Khách sạn, mua bán xe máy, ..
+ Xây dựng và mua bán vật liệu xây dựng: Xi măng, sắt thép, …

Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

13

Trờng Đại học Vinh

1.5. Kờt quả hoạt động kinh doanh của công ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An giai đoạn (2008 - 2010)
Bảng 1.3. Báo cáo kết kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm qua (2008 - 2010)
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu

Năm 2008


Năm 2009

Năm 2010

Tổng doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân
Cổ tức
Nộp BHXH, BHYT

73.178.000.000
1.213.000.000
385.000.000
1.500.000
12%
682.000.000

64.717.000.000
1.713.000.000
626.000.000
2.300.000
14%
720.000.000

65.620.000.000
1.570.000.000
900.000.000
1.980.000

13%
853.000.000

So sánh 2009/2008
Tỉ lệ
Chênh lệch
(%)
-8.461.000.000
0.884
500.000.000
1.412
241.000.000
1.625
800.000
1.533
0.02
1.166
38.000.000
1.055

So sánh 2010/2009
Chênh lệch
903.000.000
-143.000.000
274.000.000
-320.000
-0.01
133.000.000

Tỉ lệ (%)

1.013
0.916
1.437
0.860
0.928
1.184

(Nguồn: Phòng kế tốn - tài chính cơng ty)

Sinh viªn: Ngun Minh Thä

Líp: 48B1 - QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 14
Trờng
Đại học Vinh
Qua bng 1.3 ta thấy doanh thu của công ty tăng lên qua các năm cụ thể
là: Năm 2008 là 73.178.000.000đ. Năm 2009 doanh thu giảm hơn năm 2008
đồng tương ứng tăng 0,888% so với năm 2008. Năm 2010 doanh thu tăng
65.620.000.000 đồng tương ứng tăng 1,013%. Lợi nhuận thuần năm 2009 là
1.713.000.000 đồng, năm 2008 là 1.213.000.000 đồng, chênh lệch giữa năm
2008 và 2009 là 1,412%. Năm 2010 lợi nhuận thuần là 1.570.000.000 đồng,
chênh lệnh tăng lợi nhuận thuần hơn năm 2009 là 0,916%. Nộp ngân sách nhà
nước của công ty năm 2008 là 385.000.000, năm 2009 là 626.000.000đồng,
chênh lệnh giữa năm 2008 và năm 2009 là 1.625%. Năm 2010 nộp ngân sách
nhà nước 900.000.000 đồng, chênh lệch tăng hơn năm 2009 là 1.437 %. Thu
nhập bình qn của cơng nhân trong công ty trong năm 2008 là 1.500.000 đ/
người. Năm 2009 2.300.000 đ/ người, năm 2010 thu nhập bình quân trên đầu
người là 1.980.00 đ/ người, nhìn chung trong 3 năm (2008 - 2010) thì thu

nhập bình quân năm 2009 là cao nhất, đạt 2.300.000đ/ người chênh lênh tăng
của năm 2009 và năm 2010 là 0,860% . Nguyên nhân là do nhu cầu xã hội
hóa cơng nghiệp ngày càng cao, sở sở hạ tầng ngày càng phát triển, lượng hồ
sơ dự thầu của công ty ngày càng tăng lên đáng kể. Doanh thu tăng lên nhưng
lãi gộp lại có xu hướng giảm có thể do cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã
ảnh hưởng không nhỏ đến lượng khách hợp đồng của công ty giảm. Tổng lợi
nhuận trước thuế cũng tăng lên đáng kể do các chi phí liên quan tăng nhưng
không đáng kể đồng thời doanh thu tăng nhanh qua các năm. Đó là một điều
ta nhận thấy được cán bộ công nhân viên trong công ty luôn cố gắng phát huy
hết vai trò và nổ lực của bản thân, đặt niềm tin vào sự phát triển của công ty
và đưa công ty ngày càng phát triển lên tầng cao mới.
Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty năm 2008 – 2010

Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 15
Đại học Vinh

Trờng

Phn 2:
THC TRNG và Một số giải pháp nhằm nâng cao NĂNG LựC
cạnh tranh tại công ty CP XNK & DịCH Vụ TổNG HợP NGHệ AN

2.1. Thực trạng và khả năng cạnh tranh cđa cơng ty CP
XNK - & Dịch vụ tổng hp Ngh An.

2.1.1. Phân tích các nhân tố các nhân tố bên
trong ảnh hởng đến hoạt động cạnh tranh.
2.1.1.1. Nguồn lực về nguồn nhân lực của công ty.
Ngay từ những bớc đầu tiên khi bắt đầu một quy trình
đấu thầu ngời ta đà phải sử dụng rất nhiều tới các khả năng
của con ngơì, do vậy mà nhân lực trở thành thứ biến vật
lực trở nên có ích và phù hợp. Anh hởng của nguồn nhân lực
tới hoạt động đấu thầu biểu hiện rõ nét nhất trên các mặt,
đó là: trình độ tay nghề của đội thi công sản xuất, kinh
nghiệm của cán bộ công nhân viên trong công ty, việc bố trí
nguồn nhân lực và khả năng quản lí. Với hình thức quản lí
theo kiểu trực tiếp và các phòng ban làm nhiệm vụ tham mu
giúp việc và phục vụ yêu cầu thi công của các đơn vị. Ban
lÃnh đạo công ty là những cán bộ có năng lực phẩm chất tốt,
đà đợc đào tạo nghiệp vụ chuyên môn ở các trờng đại học
chuyên nghiệp, các lớp quản lí kinh tế, chính trị, đồng thời
đà qua chỉ đạo thực tiễn có nhiều kinh nghiệm trong công
tác quản lí cũng nh thi công các công trình xây dựng cơ
bản. Mặt khác công ty thờng xuyên quan tâm tới công tác
đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ công nhân kĩ thuật
thông qua hình thức đào tạo tại chỗ. Đến nay công ty không
Sinh viên: Nguyễn Minh Thọ
Lớp:
48B1 - QTKD


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 16
Trờng
Đại học Vinh
chỉ có những cán bộ cốt cán mà còn có đội ngũ công nhân

kỹ thuật lành nghề sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu kĩ thuật
xây dựng.
Sau õy l tỡnh hỡnh lao động của cơng ty trong thời gian 2008-2010
Bảng 2.1: Tình hình nguồn nhân lực của Cơng ty (2008 - 2010)
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
So sánh
Chỉ tiêu
SL
(ng)

CC
(%)

SL
(ng)

CC
(%)

SL
(ng)

CC
(%)

09/08
(%)


10/09
(%)

Tổng số lao động

63

100

65

100

125

100

103.
2

107.7

1. Theo giới tính
- Nam
- Nữ

15
48

23.8

76.2

15
50

23.1
76.9

25
100

20
80

100
104.
2

106.7
108

2. Theo trình độ
- CĐ, ĐH
- Trung cấp, sơ cấp

6
57

9.5
90.5


7
58

10.8
89.2

30
95

24
76

116.7 114.3
101. 106.9
8

3. Theo tính chất
- LĐ trực tiếp

53

84.1

54

83.1

105


84

101. 105.6
9
- LĐ gián tiếp
10
15.9
11
16.9
20
16
110 118.2
(Nguồn: Phòng tở chức hành chính)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình lao động của cơng ty khơng có
nhiều thay đổi nhưng tổng số lao động có xu hướng tăng lên. Cụ thể năm
2008 tổng số lao động là 63 người, năm 2009 là 65 người tăng 3,2% so với
2008 và năm 2010 tăng 7,7% so với 2009. Số lượng lao động tăng lên do mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh và yêu cầu nguồn lực của công ty nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất. Điều đó cũng dẫn đến lao động có trình độ đại
học và có chun mơn của cơng ty tăng lên do công ty tuyển và một sô cán bộ
công nhân viên được bồi dưỡng thêm để nâng cao trình độ chun mơn.
Xét theo giới tính nhìn chung số lao động nữ là chủ yếu chiếm tỷ lệ trên
70% và tăng dần qua các năm. Nguyên nhân dẫn đến sự mất cân đối này do
tính chất của cơng việc địi hỏi sự tỷ mỉ kiên trì trong sản xuất và công ty mở
rộng thêm nhiều dịch vụ thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:



Báo cáo thực tập tốt nghiệp 17
Trờng
Đại học Vinh
Xột theo chức năng thì lao động trực tiếp cao hơn lao động gián tiếp
chiếm trên 80% và có xu hướng tăng qua 3 năm. Do yêu cầu mở rộng mạng
lưới tiêu thụ, mở rộng thêm nhiều quày hàng nên Công ty tăng số lượng nữ
bán hàng, đồng thời mở rộng thêm nhiều dây chuyền sản xuất phụ nên số
lượng lao động trực tiếp tăng lên. Còn lao động gián tiếp thay đổi ít do bộ
máy quản lý ổn định, hoạt động di hỡnh thc kiờm nhim.
2.1.1.2. Phân tích kết quả hoạt động vốn của công ty.
Một doanh nghiệp muốn thành lập Công ty thì yếu tố
đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải có đó là nguồn lực tài
chính. Do vậy nguồn lực tài chính là điều kiện trên quyết
cho bất kỳ một doanh nghiệp nào, vốn chính là tiền đề vật
chất để thành lập Công ty, để Công ty có thể tồn tại và phát
triển. Thiếu vốn hoặc không có vốn sẽ là chiếc gọng kìm
chặn mọi đờng tiến, khiến cho doanh nghiệp rơi vào vòng
luân quẩn cuả cái cũ, cái nghèo nàn. Trong công cuộc cạnh
tranh gay gắt và khốc liệt của nền kinh tế thị trờng vốn
đóng một vai trò rất quan trọng trong mỗi bớc tiến của doanh
nghiệp. Nguồn lực tài chính của Công ty thể hiện sức sống,
tình trạng sức khoẻ của Công ty. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào quy
mô và đặc điểm kinh doanh mà nhu cầu vốn của mỗi
doanh nghiệp là khác nhau cũng nh việc phân bổ vốn là
khác nhau. Nguồn vốn của Cụng ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp
Nghệ An bây giờ một phần nhỏ là vốn của nhà nớc cấp để
khuyến khích nghành xây dựng phát triển, phần lớn còn lại là
vốn góp của các cổ đông.

Biểu 2.2: Nguồn vốn kinh doanh của Công ty
(2008 - 2010)
Đơn
vị: Triệu (VNĐ)
Thực hiện

Các chỉ tiêu

2009/2008
TL
2008 2009 2010 CL
(%)

Sinh viên: Nguyễn Minh Thọ
48B1 - QTKD

2010/2009
CL

TL (%)

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 18
Trờng
Đại học Vinh
5,2
1. Tổng giá trị 3767 3886 4089 118 3,14 2034
8

2
6
4
tài sản
18421 19536 20756 1112 6,04 1220
6,25
- Giá trị TSCĐ
19254 19326 20140
72 0,38
814
4,21
- Giá trị TSLĐ
2. Tổng nguồn 3767 3886 4089 118 3,14 2034
8
2
6
4
vèn
4370 4770 5270 400 9,15
500
- Nguån vèn cÊp
- Nguån vèn bổ 33308 34092 35626 784 2,35 1534
sung

5,2
10,48
4,5

(Nguồn: Phòng kế toán cđa C«ng ty)


Qua sè liƯu tÝnh ë biĨu 2.2 ta thấy tổng giá trị tài sản
hay nguồn vốn của Công ty đều tăng dần qua các năm. Cụ
thể năm 2009 giá trị tổng tài sản tăng 1184(tr) tơng ứng tỷ
lệ tăng 3,14% so với năm 2008, năm 2010 tăng 2034(tr) tơng
ứng với tỷ lệ tăng 5,2% so với năm 2009. Trong đó giá trị tài
sản cố định chiếm tỷ trọng trên 50% tổng giá trị tài sản và
năm 2009 gía trị tài sản cố định tăng 1112(tr) tơng ứng tỷ
lệ tăng 6,04% so với năm 2009, năm 2010 tăng 1220(tr) tơng
ứng tỷ lệ tăng 6,25% so với năm 2009.
Giá trị tài sản lu động chiếm tỷ trọng dới 50% trong
tổng giá trị tài sản, năm 2009 giá trị tài sản lu động tăng
72(tr) tơng ứng tỷ lệ tăng 0,38% so với năm 2008, năm 2010
tăng 814 (tr) tơng ứng tỷ lệ tăng 4,21%. Qua số liệu trên ta
thấy rằng tốc độ tăng của tài sản cố định lớn hơn tốc độ
tăng trởng của tài sản lu động trong 3 năm vừa qua. Điều này
chứng tỏ Công ty đà đầu t nhiều hơn, mua sắm thêm trang
thiết bị máy móc mới, nâng cấp và sửa chữa lại một số máy
móc cũ, nâng cấp và cải thiện cơ sở hạ tầng, phân xởng.
Xét về nguồn vốn của Công ty, do tính đặc thï Công ty
CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Ngh An là Công ty xây dựng nên
nguồn vốn chủ yếu là do các Cổ đông đóng góp. Nguồn vốn
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 19
Trờng
Đại học Vinh

này đều tăng qua các năm khi Công ty có nhu cầu bổ sung
thêm vào nguồn vốn kinh doanh, hoặc khi Công ty tuyển
thêm cán bộ thì nguồn vốn này cũng tăng lên cùng với sự
đóng góp của các Cổ đông mới. Cụ thể năm 2009 nguồn vố
bổ sung tăng 784(tr ) tơng ứng với tỷ lệ tăng 2,35% so với
năm 2008, năm 2010 tăng 1534 (tr) tơng ứng tỷ lệ tăng 4,5%
so với năm 2009. Nghành xây dựng là một nghành đóng góp
rất lớn lợi ích xây dựng đối với xà hội và cộng đồng. Thông
qua việc tạo công ăn việc làm cho ngời lao động. Bởi vậy
mặc dù đà cổ phần hoá nguồn vốn kinh doanh phải tự bổ
sung thông qua vốn góp của các cổ đông nhng Công ty vẫn
đợc nhà nớc quan tâm và khuyến khích phát triển kinh
doanh bằng cách hỗ trợ vào nguồn vốn kinh doanh của Công
ty mỗi năm từ 400 500 (tr).
2.1.1.3. Máy móc thiết bị và công nghệ.
Bởi đó là những điều kiện không thể thiếu cho các công
ty sản xuất xây dựng và dịch vụ nguyên liệu. Với máy móc
thiết bị hoàn chỉnh, đồng bộ và công nghệ phù hợp hiện là u tiên số một trong mọi cuộc cạnh tranh và điều đó phải đợc
đảm bảo là chất lợng thi công tốt nhất có thể và giá thành
hay chi phí bỏ ra là hợp lý nhất. Nắm bắt đợc điều này,
công ty đà chú trọng tới việc thờng xuyên đầu t đổi mới thiết
bị đặc biệt là đầu t chiều sâu, nâng cao năng lực thi công
thực tế đối với một số thiết bị đồng bộ cho dây chuyền thi
công thảm theo công nghệ tiên tiến.
Bng 2.2: Tình hình máy móc thiết bị công
nghệ của công ty
TT

Tên thiết bị


Nc sn

Công

Số l-

xut

suất

ợng

động
Sinh viên: Nguyễn Minh Thọ
48B1 - QTKD

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 20
Đại học Vinh

Trờng


2

Xe ô tô chở hàng

Nhật


4 TH

4

3

Xởng SX & Bến bại

x

5037 m2

5

6

Khách sạn

x

230 m2

1

7

Cơ sở kinh doanh

x


x

20

(Nguồn: Phòng kỹ thuật - Công ty)
2.1.2. Một số cạnh tranh bên ngoài của công ty.
2.1.2.1- Quy chÕ, chÝnh s¸ch cđa ChÝnh phđ
C¸c quy chÕ, chÝnh s¸ch của Chính phủ là yếu tố quan
trọng xác lập môi trờng cho doanh nghiệp hoạt động, có thể
tạo ra các cơ hội hoặc nguy cơ đối với doanh nghiệp.
Khung pháp lt kinh doanh cho c¸c doanh nghiƯp ë
ViƯt Nam cã sự khác biệt lớn. Cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp không thể bình đẳng, công bằng khi ngay từ trong
quy định của Nhà nớc đà có sự phân biệt đối xử theo hình
thức sở hữu.
ở Việt Nam, các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nớc đợc
chủ trơng, duy trì vị trí chủ đạo nên đợc hởng nhiều u đÃi
trong rất nhiều lĩnh vực nh: Ngành nghề kinh doanh, vốn,
đất đai, thâm nhập thị trờng, thanh lý, phá sản... Nhng
những doanh nghiệp này cũng bị ràng buộc về: thành lập,
tổ chức, quản lý, thùc hiƯn c¸c chÝnh s¸ch x· héi.
Doanh nghiƯp cã vốn nớc ngoài thì đợc hởng u đÃi về
thuế, còn trong các lĩnhvực khác lại bị hạn chế khá chặt chÏ.
Doanh nghiƯp ngoµi qc doanh ë ViƯt Nam ë vµo vị trí ít
thuận lợi nhất. Doanh nghiệp của tổ chức và tổ chức chính
trị xà hội thực tế hoạt động nh doanhnghiệp thuộc sở hữu
Nhà nớc nhng thiếu pháp luật ®iỊu chØnh.

Sinh viªn: Ngun Minh Thä

48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 21
Trờng
Đại học Vinh
Hiện nay, việc áp dụng hình thức đấu thầu rộng rÃi
đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp trong ngành xây dựng GTVT
phải chú trọng để nâng cao tính cạnh tranh và tính hiệu
quả trong công tác đấu thầu.
Thực tết các quy chế, chính sách của Chính phủ vừa có
tác động thúc đẩy, vừa có tác động hạn chế hoạt động sản
xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ở một khía cạnh nào
đấy. Nếu hệ thống pháp luật thiếu hoàn chỉnh: Luật khung
và những nguyên tắc chung thiếu cụ thể, hớng dẫn thi hành
chậm, chồng chéo và thiếu nhất quán, luật điều chỉnh đi
sau thực tiễn kinh tế... thì sẽ có không ít hành vi kinh doanh
Không có một hành lang pháp lý đầy đủ. Đó là môi trờng
thuận lợi cho những hành vi cạnh tranh không lành mạnh phát
sinh và phát triển.
Cạnh tranh đang mang tính toàn cầu, muốn hoà nhập
mà không hoà tan thì cần tạo mọi điều kiện cho các doanh
nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh ở trong nớc.
Từ đó có thể vơn ra và đứng vững trên thị trờng nớc ngoài.

2.1.2.2- Các đối thủ cạnh tranh
Kinh doanh tổng hợp tất cả các ngành nghề kinh doanh
đó là một lÃnh vực rất khó, vì nó có nhiều đối thủ mà công

ty không thể lờng hết đợc. Cạnh tranh trên thị trờng diễn ra
ngày càng gay gắt. Đối thủ cạnh tranh ngày một nhiều, có thể
chia thành các nhóm:
- Các doanh nghiệp xây dựng trong nớc.
- Các doanh nghiệp xây dựng nớc ngoài
- Các đối thủ cạnh tranh tiỊm Èn
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 22
Đại học Vinh
VD: Kinh doanh xây dựng cơ sở hạ tầng.

Trờng

+ Tổng công ty xây dựng nghệ an, Công ty CP xây
dựng Việt Long, Công ty TNHH Hòa Hiệp . đó là các công ty
đặc thù về xây dựng.
VD: Mua bán xe máy.
+ Xe máy Huệ Lộc, xe máy Đức Ân.....
DV : Dịch vụ du lịch có các đối thụ canh tranh gay gắt.
+ Khách sạn Kim Liên, khách sạn Thợng Hải, Khách sạn
Hoàng gia
..
2.1.2.3 Cạnh tranh với các doanh nghiệp trong nớc
Với định hớng chiến lợc là phát triển ổn định, đa phơng hoá, đa dạng hoá và tiến tới hội nhập khu vực và thế giới
trong tơng lai, hiện tại Cụng ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An

®ang phải đối mặt với một thị trờng cạnh tranh gay gắt với
nhiều lịnh vực kinh doanh. Đặc biệt là các Công ty thuộc
Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, 4, 5, 6,
ngoài ra Công ty CP dịch vụ TM Hồng Hà, . còn rất nhiều
các đơn vị địa phơng khác đều rất mạnh về máy móc
thiết bị, công nghệ hiện đại, lực lợng cán bộ công nhân giàu
kinh nghiệm.
2.1.2.4 Cạnh tranh với các doanh nghiệp nớc ngoài:
Hiện nay đang có rất nhiều Công ty nớc ngoài thuộc
nhiều quốc gia khác nhau hoạt động trên thi trờng xây dựng
tổng hợp Việt Nam.
Các Công ty nớc ngoài có u thế:
- Khả năng tổ chức tốt, trang thiết bị hiện đại .
- Trình độ quản lý tốt.
- Nguồn vốn dồi dào.
Sinh viên: Nguyễn Minh Thọ
48B1 - QTKD

Lớp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 23
Trờng
Đại học Vinh
Một số Công ty nớc ngoài ở Việt Nam nh tay sai (Nhật)
Sam one (Hàn Quốc), các Công ty của Trung Quốc và các quốc
gia khác.
Số công trình mà Cụng ty CP XNK - & Dch v tng hp Ngh An
thắng thầu ở nớc ngoài hay thắng thầu khi có sự tham gia dự
thầu của các Công ty nớc ngoài là rất ít: Thi công chuyển tiếp

hợp đồng quốc lỗ 7B Lào do Ban quản lý dự án quốc lỗ 7B, cộng
hoà dân chủ nhân dân Lào ký hợp đồng.
Điều này cho thấy năng lực của Công ty trong lĩnh vực
cạnh tranh với các công tu nớc ngoài còn yếu kém nhiều mặt.
Nó còn đòi hỏi Công ty cần phải hoàn thiện mọi mặt và nỗ
lực nhiều hơn nữa.
2.1.2.5 Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Là đối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành, có thể
là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp do họ đa vào
khai thác các năng lực sản xuất mới.
Hiện nay, các công ty nớc ngoài thâm nhập vào thị trờng Việt Nam theo các cách: Mở văn phòng đại diện ở Việt
Nam hoặc hợp tác với các doanh nghiệp ở Việt Nam, tiến tới
hình thành các liên doanh.
Bên cạnh đó là sự lớn mạnh của các Công ty địa phơng.
Các công ty này tuy cha thể chiếm lĩnh thị trờng so với các
Công ty lớn, nhng có lại có lợi thế khu vực cần đợc khai thác
nh: Nguồn vật liệu địa phơng, nhân công lao động phổ
thông, sự ủng hộ của chính quyền địa phơng...
2.1.2.6- Các nhóm khách hàng
Khách hàng của Công ty là các nhà đầu t, các công
trình mà Công ty thực hiện chủ yếu do Nhà nớc đầu t và do
Sinh viªn: Ngun Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 24
Trờng
Đại học Vinh

Cụng ty CP XNK - & Dịch vụ tổng hợp Nghệ An. Sắp tới Công ty sẽ
tiến hành một số các hợp đồng:
- Nhà sách Nghệ An
- Công ty lơng thực thực phẩm Nghệ Tĩnh
- Quốc lỗ 6 (km 85-km 87) do Công ty liên doanh Việt
Lào ký hợp đồng.
- Đờng 545 Nghệ An, do Ban quản lý dự án giao thông
tỉnh Nghệ An ký hợp đồng.
Để tiếp thị, quảng cáo và mở rộng thị trờng, tiếp cận với
các chủ đầu t nớc ngoài thì Cụng ty CP XNK - & Dch v tng hp
Ngh An ngày càng phải có các biện pháp để nâng cao uy tín
và chất lợng công trình của mình để đáp ứng ngày càng tốt
hơn những yêu cầu của khách hàng trong nớc và ngoài nớc.
2.1.2.7 Nhà cung cấp
Nhà cung cấp của Công ty chủ yếu là các hÃng, các công ty
cung cấp trong lĩnh vực mua bán máy móc, thiết bị, vật t, nhiên
liệu và cung cấp tài chính.
Các nhà cung cấp là một trong những nhân tố ảnh hởng
tới tiến độ, chất lợng thi công của công trình, năng suất, tăng
trởng kinh tế. Vì vậy để luôn đợc thuận lợi, Công ty phải
thiết lập các mối quan hệ tin cậy với các nhà cung cấp, đôi
khi tổ chức giao lu văn hoá - nghệ thuật để càng thiết chặt
mối quan hệ và để giúp đi nhau khi gặp khó khăn.
Công ty có rất nhiều nhà cung cấp trong nớc cũng nh nớc
ngoài.
Nớc ngoài:
+

Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Nhật


Bản....
Sinh viên: Nguyễn Minh Thọ
48B1 - QTKD

Líp:


Báo cáo thực tập tốt nghiệp 25
Trờng
Đại học Vinh
+ Tổng công ty Xe máy Việt Nam, công ty CP YAMAHA,
Công ty CP XNK & DVTM Hoan Da...
+ Tỉng c«ng ty Lơng thực, thực phẩm, Công ty CP SX
gốm sứ, Nhà máy Xi măng, Nhà máy thép Thái Nguyên....
2.1.3. Thực trạng năng lực cạnh tranh của cụng ty CP XNK - &
Dch v tng hp Ngh An.
2.1.3.1. Năng lực cạnh tranh ngn nh©n lùc cđa Cơng ty
CP XNK - & Dịch v tụng hp Ngh An.
Năng lực cạnh tranh trong cơ chÕ thÞ trêng, Cơng ty CP
XNK - & Dịch vụ tng hp Ngh An phải luôn luôn coi trọng vấn đề
đầu t cho nguồn nhân lực. Vì có xây dựng đợc nguồn
nhân lực dồi dào mới có cơ sở xác định đợc quy mô phát
triển sản xuất, đầu t đổi mới công nghệ, nâng cao chất lợng
sản phẩm áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đẩy mạnh tốc
độ tăng trởng. Điều này quyết định đến sự thành bại của
doanh nghiệp trong môi trờng cạnh tranh.
Bảng 2.3: Bảng báo cáo năng lực của công ty năm 2010
TT

Chỉ tiêu

Danh mục

Trong tổng số
TS
% so
Nữ (ngời)
ĐÃ ký
ĐÃ có
(ngời) Số lợng
với
TS
%
HĐLĐ
BHXH

I

CB CNV trong danh

194

23 11,8

190

140

59,5

1

2

sách
LÃnh đạo quản lý C.ty
Cán bộ gián tiếp

4
26

1
25
11 42,3

26

4
24

1,2
8

3
4
5

phòng
Cán bộ gián tiếp đội
Công nhân kỹ thuật
Côngnhân
phổ


49
69
34

3
2

6,1
0
5,9

49
69
34

28
51
21

15
21,2
10,4

6

thông
Lao động khác

12


6

50

12

12

3,7

Sinh viên: Nguyễn Minh Thä
48B1 - QTKD

Líp:


×