Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu Mẹo học tiếng Anh phần 2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.06 KB, 4 trang )

Mẹo học tiếng Anh
1. Until và till – Cho tới khi:
Hai từ này có nghĩa tương đương nhau và đều đươc dùng như là giới từ và liên từ. Chỉ có điều
until trang trọng hơn till
• I will wait until/till I hear from you.
• Wait until/till tomorrow.
• Wait until/till he returns.
Until/till và to
To được dùng như là một giới từ chỉ thời gian, mang nghĩa tương tự với until/till, và thường
đứng sau from.
• I usually work from ten to six. (OR I usually work from ten until/till six.)
Trường hợp không dùng until/till
Until/till chỉ được dùng để nói về thời gian. Trong trường hợp nói về khoảng cách, ta dùng to, as
far as, up to; trong đó up to cũng được dùng để nói về số lượng.
• We walked as far as/up to the edge of the forest. (không dùng: …until/till the edge of
the forest.)
• You can earn up to $100 a week.
Đôi khi ta có thể dùng until/till trước một địa điểm nào đó với nghĩa là “until we get to …”.
• Go straight on until/till you come to the post office and then turn left.
Thời/thì
Sau until, ta thường dùng thời hiện tại mang ý chỉ tương lai.
• I will wait until she returns. (không dùng … until she will return.)
2. Between và among:
Between được dùng để nói về một vật hoặc người nào đó ở giữa hai hay nhiều vật/người tách
biệt nhau.
Among được dùng trong trường hợp người/vật ở trong một đám đông hoặc một nhóm mà các
thành phần trong nhóm đó không tách rời





Between
Between được dùng để nói về một vật hoặc người nào đó ở giữa hai hay nhiều vật/người tách
biệt nhau.
• The letter B comes between A and C.
• The Mediterranean Sea is between Europe and Africa.
• He shared his money between his wife, his daughter and his son.
Sau difference, ta dùng between chứ không dùng among
• What are the main differences between crows, rooks and pigeons?
Among
Among được dùng trong trường hợp người/vật ở trong một đám đông hoặc một nhóm mà các
thành phần trong nhóm đó không tách rời
• The mother sat among her small children.
• The rich merchant divided his property among his sons.
Among còn mang nghĩa tương tự như: “one of”, “some of” hoặc “included in”.
• Among those present was the Mayor.
• The Amazon is among the longest rivers in the world
3. Around và round:
Around /round chỉ việc di chuyển hoặc vị trí trong một vòng tròn hoặc đường cong
• They sat around the fire.
• She walked around the house.
Người Anh thường dùng around để nói về việc đi lại (di chuyển) quanh một nơi nào đó, hoặc
việc đưa / phân phát đồ cho tất cả mọi người trong nhóm
• We walked around the town. (=We went to almost all parts of the town.)
• Could you pass the cups around, please?
Around và about
Around và about có thể được dùng với nghĩa là 'here and there', 'some where in', 'in most
parts of' hoặc các nghĩa tương tự như vậy, chứ không nói về một vị trí hay sự di chuyển cụ thể
nào cả
• Children usually rush about/around .
• The prince went riding about/around the country.

• ’Where is Peter?’ ‘He must be somewhere around/about.
Around/about cũng có nghĩa tương đương với approximately (xấp xỉ)
• She earns around/about $300 a month.
• Around/about fifty people were present at the meeting.
4. All và every:
All và every đều được dùng để nói về người hoặc vật nói chung. Có rất ít sự khác nhau giữa hai
từ này, ngoài sự khác nhau về cấu trúc kết hợp.
Every được dùng với danh từ đếm được số ít, còn all dùng với danh từ số nhiều
• All children need love.
• Every child needs love.
Với từ hạn định (your, my, the ….)
All có thể sử dụng với các từ hạn định, nhưng every thì không
• All the lights were out.
• Every light was out. (không dùng: Every the light…)
• I have invited all (of) my friends.
• I have invited every friend I have. (không dùng …every my friend.)
Với danh từ không đếm được
All có thể dùng với danh từ không đếm được nhưng every thì không
• I like all music. (không dùng: …every music.)
5. As if và As though:
As if và as though đều có nghĩa “như thể là”
• It looks as if/as though it is going to rain.

Thời thì
Sau as if/as though, người ta dùng thì quá khứ đơn với nghĩa hiện tại, để chỉ sự so sánh
không có thật.
• She looks as if/as though she is rich. ( -> Có thể cô ấy giàu có.)
• She looks as if/as though she was rich. ( -> Cô ấy không giàu có.)
Trong văn phong trang trọng, were được dùng thay cho was để chỉ sự so sánh là không có thật
• She looks as if she were rich.

Lưu ý rằng người ta không dùng thì quá khứ hoàn thành đối với câu so sánh không thực ở quá
khứ.
• She looked as if she was rich, but she wasn’t. (không dùng: … as if she had been
rich.)
Trong văn phong thông thường, like thường được dùng thay cho as if/as though. Trường hợp
này rất phổ biến trong tiếng Anh – Mỹ
• It looks like it is going to rain.

×