Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Vở ghi phân tích đầu tư chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 22 trang )

Phân tích đầu tư chứng khốn
Tổng quan
Điểm
10/30/60
Giữa kì: Thi (buổi 13,14) có dàn bài cho trước
Thi cuối kì: trắc nghiệm
Nội dung
- Tổng quan TTCK (giá trần, sàn, …cho TTCK Việt Nam) 70% lý thuyết, 30% bài tập (khớp
lệnh)
- Giá trị thời gian của tiền
- Phân tích và định giá (cổ điển) cổ phiếu: tính thời điểm, lựa chọn thích hợp…
- Trái phiếu
- Hàng hoá khác: chứng chỉ quỹ, phái sinh, chứng quyền…
- Lợi suất và rủi ro
Tài liệu tham khảo
- Bản tin tài chính kinh doanh
- Báo
- Bảng giá trị thời gian tiền tệ
C2: Giá trị thời gian của tiền
Chú ý: đơn hay kép, đầu hay cuối kì
PVA= NPV + CF0 = dòng tiền từ năm 1 trở đi chiết khấu về năm 0
C1: Tổng quan về TTCK
I.K/n:
thị trường diễn ra các hd mua bán, trao đổi, chuyển nhượng các loại ck nhằm kiếm lời (cp, tp,
chứng chỉ quỹ, chứng quyền, phái sinh,..)
II. Phân loại
- Luân chuyển vốn: sơ cấp và thứ cấp


Khơng có sơ thì k có thứ, thứ cấp phát triển làm sơ cấp phát triển theo => quan hệ tương quan
lẫn nhau


- Phương thức hd thị trường: Tập trung và phi tập trung
+ Tập trung: qua SGD (trước là tại 1 địa điểm cụ thể)
Đặc điểm: giá phụ thuộc phương thức khớp lệnh, giao dịch thông qua trung gian, hàng hố là
ck đã niêm yết, Dn cơng khai, minh bạch, ndt lưu kí chứng khốn, thanh tốn bù trừ, ndt phải mua
ck của các cong ty CK thuộc SGD mới có thể mua bán đc
Ndt đặt lệnh -> ctck -> sgd -> khớp -> trả lệnh cho sgd-> trả lệnh cho ctck -> ndt
Hose (2000): lớn, hnx (2005) vừa và nhỏ, UpCom: DN muốn CP hoá nhưng chưa đủ đk niêm
yết hose và hnx
Đk niêm yết: phải có đủ vốn, định lượng, định tính.
Cơ chế lưu kí: 1 bộ phận giúp bảo quản chứng khoán
Thanh toán bù trừ: mua bán sẽ được bù trừ
OTC: chợ: trực tiếp, thoả thuận, cả niêm yết và chưa nuêm yết, k cần công khai, minh bạch
III. Chủ thể TTCK
1/ Nhà phát hành: huy động vốn qua ttck, cung cấp hàng cho thị trường: CPhủ, DN,…


2/ NDT: cung cấp vốn cho tt, mua bán ck nhằm kiếm lời, bao gồm cả cá nhân và tổ chức (NHTM,
quỹ, ctck)
3/ Cơ quan quản lý: CP, bộ TC, UBCKNN (SGD&VSD)
4/ CTCK: định chế tc thực hiện nghiệp vụ ttck: môi giớick (mở tk); tự doanh CK(sd vốn để mua
bán, đầu tư ck), bảo lãnh, phát hành(khó nhất, phải định giá); tư vấn đầu tư (gián tiếp đẩy mạnh
môi giới đầu tư)
? Việt Nam muốn bão lãnh phát hành cần gì
IV. Chức năng ttck
Chỉ số tt: vn-index
2000: vnindex 100đ, 2cty
Tính theo passcher: tổng Pt*Qt, cố định Qt -> k phản ảnh thị trường
2005: HNX100đ, 6 cty
VN30 – HNX30: cp có vốn hố lớn, thanh khoản cao, slcp lớn, tạo bộ chỉ số cơ sở
Chức năng(5): huy động vốn cho nền kt (TPCP; TP&CP DN); tạo môi trường đầu tư cho cơng

chúng (hàng hố đa dạng tuỳ theo mức độ ưa thích rủi ro; tạo tính thanh khoản cho thị trường (giấy
tờ có giá – tiền); tạo hình ảnh cho DN -> cơng khai, minh bạch; chính phủ điều tiết chính sách kt
vĩ mơ.
Giá trị vốn hố = thị giá * KLCP lưu hành (thứ cấp)
VD: huy động x tỉ -> x là tt sơ cấp, cịn gt vốn hố ngày càng tăng khi giá cp tăng
2000: 0.2% gdp; 2007: 30%
2000: 2 cty, 2005: 41 cty; kết hợp chính sách miễn thuế TNDN nếu niêm yết -> 2007-2008: 300
cty; 2020 700 cty, Upcom có 500 tổng gần 2000 mặt hàng
Tính thanh khoản: gt giao dịch bình quân – chu kì tháng – năm
2008: kích cầu kt -> bơm vốn
BĐDĐ +_ 1%
Các phương thức đầu tư
(1) Đấu giá SGD: vai trò TT cấp 1, SGD là đơn vị tổ chức
Nguyên tắc: giá cao hơn đc khớp trước, ai có giá bằng nhau thì chia theo tỉ lệ
(2) Khớp lệnh: giao dịch từ thứ 2 đến thứ 6 trừ lễ, thời gian:


T/g

HOSE
HNX
9-9h15: khớp lệnh định kì 1, xd
9h-11h30: khớp lệnh
giá mở cửa
liên tục 1
9h15-11h30: khớp lệnh liên tục 1
Nghỉ 1 tiếng rưỡi
13h-14h30: khớp lệnh liên tục 2
13h-14h30: khớp lệnh
14h30-14h45: khớp lệnh định kì liên tục 2

2 xd giá đóng cửa
14h30-14h45:
khớp
lệnh định kì xd giá đóng
cửa
14h45-15h: khớp lệnh
bổ sung theo giá đóng cửa

Sáng
Trưa

Chiều

- P trần và sàn: phụ thuộc giá tham chiếu/biên độ dao động, là mức giá lớn/nhỏ nhất có thể đặt
đc
- Bước giá (đơn vị yết giá)
- Giá tham chiếu: Giá đóng cửa của cp đó vào ngày giao dịch liền kề trước đó.
BĐDĐ: hose 7%, hnx 10%, upcom 15% => tránh thị trường bị cú sốc tiêu cực
Bước giá: HNX và UpCom đều 0.1
Hose: <10 là 0.01; 10-50 là 0.05, >50 là 0.1
P là bội của bước giá
Điều chỉnh làm tròn giá trần, sàn: P trần sẽ làm tròn xuống, giá sàn làm trịn lên
Khớp lệnh
Khớp lệnh định kì: phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp lệnh mua và bán
ck tại 1 thời điểm xác định
Xd giá mở cửa: đưa các mức giá mua bán phù hợp => gửi lệnh. Lệnh sẽ được thực hiện vào
9h15/14h45 chứ k khớp luôn.
Ưu: tổng hợp kl lớn giao dịch, xd giá bằng klgd lớn nhất
Nhược: k phản ánh kịp thời mức giá mua bán
Nguyên tắc khớp lệnh: lệnh khớp có kl giao dịch lớn nhất. Nếu nhiều mức giá cùng thoả mãn

thì chọn mức giá gần giá tham chiếu hơn, cơ chế cộng dồn: tổng hợp các giao dịch và so khớp. Nếu
có nhiều mức giá thoả mãn 2 ngtắc trên thì chọn mức giá cao hơn.
Các bước: sắp xếp giá chiều từ cao xuống thấp, xác định chiều cộng dồn, cộng dồn, so sánh, tìm
kl khớp lớn nhất.
Cộng dồn
mua

Mua

Giá

Bán

Cộng dồn
bán

Khớp
lệnh


2000 (A+E)
2500
2800
3000

1000 (A)
500(B)
300(C)
200(D)
1000(E)


102
101
100
99
ATO

200(F)
500(G)
1000(H)
700(I)
500(K)

2900
2700
2200
1200

2000
2500
2200
1200

Chỉ có ở KL định kì: cơ chế cộng dồn – tổng hợp các giao dịch: sắp xếp giá từ cao xuống thấp
Các lệnh khác: lệnh LO – cần đưa ra mức giá cụ thể, xd, phụ thuộc bdgd, giá trần sàn. LO là
mức giá cao nhất mà người đặt có thể chấp nhận
Chiều cộng dồn: mua rẻ bán đắt, mua càng rẻ càng nhiều ng mua, bán càng đắt càng nhiều ng
bán.
ATO và ATC k cần đưa ra mức giá cụ thể, ndt chịu rủi ro hơn nên ưu tiên đc khớp trước. Sổ
lệnh k thể có ATO và ATC (do k có mức giá cụ thể => k xd klgd lớn nhất)

Vd về đấu giá: PVI đấu giá 120,000 cp, giá khởi điểm 11.5
A: 40,000, giá 20; B: 60,000, giá 19; C: 40,000, giá 18; D: 10,000, giá 18; E: 35,000, giá 11
E k được đấu giá; A được khớp trước 40,000, đến B 60,000
Còn lại 20,000 CP, C và D đặt cùng giá => chia theo tỉ lệ C/D=4 => C 16,000 CP, D 4,000
CP
VD xd giá phiên kldk: Giá tham chiếu là 97
Cộng dồn
mua
1500
2000
3000
4000
5500
7500

Mua

Giá

Bán

1000
500
1000
1000
1500
2000
500

100

99
98
97
96
95
ATC

1000
1500
2000
1000
500
1000
700

Cộng dồn
bán
7700
6700
5200
3200
2200
1700

Khớp
lệnh
1500
2000
3000
3200

2200
1700

Khớp lệnh liên tục: so khớp lệnh ngay khi có lệnh: khi bên bán và mua nhập lệnh => được so
khớp sẽ khớp luôn,
T/c: Là giao dịch cá biệt, k phải tổng hợp các giao dịch; Mang t/c cá biệt hoá, của cá nhân; P/a
ngay biến động thi trường
Lệnh LO và MP (lệnh thị trường) HNX có 3 loại MP, Hose có 1 loại
Lệnh MP: chỉ áp dụng trong phiên khớp lệnh liên tục


Cần quan tâm đến thứ tự nhập lệnh (yto hiện có trên thị trường): MP xét đến các lệnh đặt trước

Yto tiếp theo, hiện có trên thị trường: k nhất thiết là chênh 1 bước giá, có thể chệnh nhiều bước
giá
Ngtắc 3: Vẫn còn mà k thể khớp là do k cịn lệnh đối ứng nữa, khi đó mới áp dụng ngtắc 3

VD
KL mua
5000 (3)

Giá mua
MP

Giá bán
98
99

KL bán
1000 (1)

2000 (2)

Giá mua
98
99

KL mua
1000 (1)
2000 (2)

Áp dụng ngtắc 1: Khớp 1000 giá 98
Ngtắc 2: khớp 2000 giá 99
Ngtắc 3: còn 2000 chuyển thành lệnh LO giá 99.1
VD2:
KL bán
5000 (3)

Giá bán
MP

Ngtắc 1: khớp 2000 giá 99
Ngtắc 2: khớp 1000 giá 98
Ngtắc 3: còn 2000 => LO giá 97.9
BT:
1. STT nhập lệnh: A=> B => C => D


2. Giá và KL khớp? Nếu thứ tự thay đổi thì giá và kl khớp thay đổi ntn?

2. Giá tc=37.2 => xd khớp lệnh


Chương 3: Cổ phiếu và định giá cổ phiếu
I.Khái niệm cổ phiếu
Là 1 loại chứng khoán được phát hành dưới dạng chứng chỉ/bút tốn ghi sổ (hình thức biểu
hiện, ít khi nhìn thấy thực tế, thực tế sẽ giao dịch thông qua SGD và VSD) xác định rõ quyền và
lợi ích hợp pháp (được PL quy định) của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản/ vốn cty CP (tài
sản đc chia nhỏ, bán cho các cổ đông, chỉ cty CP mới đc phát hành CP). Mối quan hệ giữa ng sở
hữu cổ đông và cty cổ phần là ngang hàng nhau – đầu tư và góp vốn chung, khác với qhe chủ nợ.
Đặc điểm: cổ đông là chủ sở hữu, k phải chủ nợ (CK vốn); thu nhập từ cổ phiếu k cố định do cổ
tức và giá CP biến động mạnh; CP k có thời hạn (gắn với sự tồn tại doanh nghiệp); CĐ được chia
tài sản cuối cùng khi công ty giải thể.
Phân loại cp:
- Lưu hành: cp hiện hành và cp quỹ
Vnindex c tính số cp phát hành, vn30 tính số cp hiện hành (trừ đi cp quỹ)
- Quyền cổ đông: CP phổ thông và ưu đãi
CP thường: bắt buộc các cty phải có (cty ipo, ndt mua hoặc cty phát hành thêm)


Trách nhiệm: góp vốn mang tính chất vĩnh viễn (k có thời hạn, cùng với sự tồn tại cty), k có
quyền địi số tiền đầu tư ban đầu (chỉ có thể thối vốn khi họ chuyển nhượng hoặc cty có nhu cầu
thu hồi)
Quyền lợi: hưởng thu nhập (chênh giá và cổ tức), được chia tài sản khi thanh lý (sau chủ nợ và
cp ưu đãi), quyền bỏ phiếu (tham gia ĐHCĐ), quyền mua cổ phiếu mới (khi phát hành thêm cty sẽ
hướng đến cổ đơng hiện hữu)
CP ưu đãi: có thể có hoặc khơng (phụ thuộc hdqt và ban giám đốc)
CP ưu đãi: cổ tức; hoàn lại; biểu quyết; khác…
CP ưu đãi cổ tức: cổ tức cố định, lượng cổ tức lớn hơn CĐ thường, khơng có quyền biểu
quyết
CP ưu đãi hồn lại: cty có quyền mua lại CP, k có quyền biểu quyết
CP ưu đãi biểu quyết: có nhiều hơn 1 quyền biểu quyết, tăng quyền biểu quyết, có hệ số

nhân do điều lệ cty quyết định, chỉ được phát hành trong một nhóm nhỏ (cổ đơng sáng lập,
đơn vị thuộc chính phủ), có giá trị trong 3 năm (tuỳ điều lệ cty), sau đó chuyển thành CP
thường
Các CP ưu đãi có tính thanh khoản thấp hơn CP thường

Lợi ích của cổ phiếu:
Doanh nghiệp (CTCP):
Lợi ích: huy động vốn với mức giá rẻ (dù phải bảo lãnh phát hành,… nhưng vẫn rẻ hơn
ngân hàng); không phải lo trả nợ; tăng tính hình ảnh doanh nghiệp
Nhược: DN trả thu nhập cho NDT, phân quyền cho nhiều người (pha loãng)
NĐT: đầu tư mặt hàng có tính thanh khoản tương đối cao, dễ tiếp cận (lượng vốn nhỏ, cty ck hỗ
trợ), lợi nhuận hấp dẫn, tuy nhiên rủi ro cao


II.Phân tích cổ phiếu:
Thu lợi nhuận: muốn đầu tư lâu dài hay đầu cơ (đầu tư cần quan tâm đến cty, thị trường)
Khi nào là cơ hội thuận lợi để đầu tư?
Khi nào rút ra?
Đầu tư vào loại ck nào?
Giá cả ra sao

2 trường phái: PT cơ bản và kĩ thuật PT cơ bản tạo nền tảng, pt kĩ thuật sửa lỗ hổng. Môn này
học pt cơ bản.
Lý thuyết thị trường hiệu quả: giá p/a qua tất cả các thông tin được cung cấp trên thị trường =>
3 dạng thị trường hiệu quả: mạnh, trung bình, yếu. Thị trường VN hiệu quả ở dạng yếu/không hiệu
quả. Tâm lý bầy đàn => phản ứng thị trường khi nhận đc thông tin xấu > thơng tin tốt
Thơng thường khi phân tích: áp dụng phân tích từ trên xuống
Pt ngành: thời điểm này kte có hỗ trợ cho ngành khơng? Cty tốt trong ngành?
Pt vĩ mơ có bộ chỉ số, pt ngành cũng đã có bộ chỉ số, có dữ liệu, cty cũng có thơng tin
PT kinh tế vĩ mơ: tương quan 2 chiều giữa KTVM và TTCK

- MT chính trị - xã hội: do ttck là kênh huy động vốn cho nền kt, phải được bộ máy chính trị
ủng hộ mới có điều kiện phát triển, chính sách phải hỗ trợ cho ttck. => VN có nền chính trị ổn định,
tốt.
- MT pháp luật: sống và làm việc theo pháp luật, hàng hố trên tt phải đc luật định, PL có ủng
hộ thị trường hay không sẽ quyết định đến sự phát triển => MT pháp lý ngày càng đc hoàn thiện
=>minh bạch thị trường CK. Thị trg VN vẫn là TT cận biên, đang muốn đẩy lên TT mới nổi => yto
các nhà đầu tư nước ngồi ảnh hưởng. PL có độ trễ nhất định; luật CK, luật DN, luật đầu tư => bị
chồng chéo.


2007: DN ồ ạt đk niêm yết do chính sách miễn thuế TNDN.
2009: NDT CK phải đóng thuế TNCN => TTCK chậm lại
PL gây khó dễ cho NDT => TTCK khó phát triển, khó nâng lên TT mới nổi
- Ảnh hưởng của chu kì kinh tế và các cú sốc kinh tế (tăng/giảm)
TTCK là phong vũ biểu của nền KT. Từ khi đổi mới, VN có trải 2 cú sốc: 97 và 2007, với TTCK
là 2007-2008
- Độ mở nền KT và năng lực cạnh tranh (yto quốc tế): VN gia nhập WTO, kí EVFTA,… khi
chưa mở cửa, tác động năm cú sốc tồn cầu năm 97 ít, khi hội nhập sâu => năm 2007 bị ảnh hưởng
hơn. Càng mở rộng nền KT thì càng dễ chịu cú sốc, vượt qua nhờ năng lực cạnh tranh (2007 dù kt
giảm nhưng XNK khơng thay đổi nhiều)
=> VN có các yto về kt vĩ mô tương đối ổn, thu hút đầu tư (c/m bằng làn sóng FDI tăng, quỹ
đầu tư nước ngồi có dự báo tốt về TTCK)
Các nhân tố vĩ mô: tăng trưởng GDP, việc làm, tỉ giá hối đoái, thâm hụt ngân sách, lạm phát và
lãi suất, chính sách tài khố và tiền tệ, yto quốc tế (phải đặt trong điều kiện hiện tại, pt cả trong
ngắn hạn và dài hạn)
Thông qua TTCK CP có thể điều tiết ktvm.
Nhân tố Ktế: - GDP, IIP(sản lượng công nghiệp mỗi quốc gia) – các chỉ số đc sử dụng tuỳ theo
quốc gia. GDP tăng trưởng về lâu dài hay ngắn hạn đều có ảnh hưởng tích cực đến TTCK – vd năm
2007 và 2020. Chính sách tốt => gpd tăng trưởng => ttck đạt mốc mới (vượt 1k2 điểm).
Vì sao dùng IIP hay GDP? GDP thống kê theo quý, còn IIP theo tháng. IIP có cả tác động dương

và âm đến TTCK, tuỳ thuộc các quốc gia.
- độ mở nền KT (thống kê theo tháng) = tổng gt xuất nhập khẩu/tháng => dễ tìm kiếm. Là 1 phần
của GDP. QG có độ mở nền KT càng lớn thì TTCK càng phát triển. Khi có gia thương => thu hút
vốn đầu tư => mở rộng hình ảnh. Thơng thường nhất là GDP, dùng IIP và độ mở để xác định thêm.
2009: khủng hoảng tc của thế giới k ảnh hưởng lớn đến VN, nhưng ở VN do bản chất nền kt dễ
tổn thương
2008: XNK tăng nhẹ do các nước nhập khẩu giảm nhập, đầu tư giảm, tiêu dùng tăng chậm =>
GDP tăng chậm => TTCK yếu
- CPI: lạm phát. Trước 1990: siêu lạm phát, sau đó CPI dần ổn định. 2008: Khi GDP giảm/tăng
chậm => CPI tăng nhanh. Khi đó cần có kênh đầu tư khác, k đầu tư vào TTCK thì thị trường sẽ đi
xuống => CPI tăng ảnh hưởng tiêu cực đến TTCK. 2011: lạm phát lần nữa tăng => cải cách nền kt


để nền kt bớt nhạy cảm => xuất khẩu hàng qua chế biến. Từ 2011 trở đi, lạm phát và GDP đc kiểm
soát => TTCK ổn định
Quyết sách của tt vốn ảnh hưởng đến TTCK (do BTC, NHNN ban hành)
- Cung tiền(M2): CS tiền tệ mở rộng và thắt chặt. Áp dụng ở thời điểm này đúng, thời điểm khác
có thể sẽ sai do độ trễ chính sách. CSTT mở rộng => Càng nhiều tiền đc bơm => tính thanh khoản
TT cao => TT tăng trưởng mạnh => tiền nhiều quá nên CPI tăng (CPI tăng do chi phí đẩy hoặc cầu
kéo) – gặp tại 2008, khi TT giảm thì NHNN cung cấp gói cứu trợ => TT hồi phục vào 2009-2010
=> CPI tăng kỉ lục vào 2011 => phải kiềm chế lạm phát => giảm lượng cung tiền => CSTT thắt
chặt. Cần phải quan tâm cả nền tài chính và KT, TTCK chỉ là 1 phần trong tổng thể nền KT
- Lãi suất: CPI tăng => ls tăng. Các NH chạy đua ls, NH sẵn sàng cho vay để thu hút NĐT. Ngắn
hạn => tăng cung tiền tốt còn dài dạn CPI và ls tăng khơng có lợi cho nền KT.
Năm 2011: CP thắt chặt, yêu cầu các tổ chức tín dụng k cho vay đầu tư CK quá nhiều. Cung tiền
k tăng quá nhiều => từ 20111-2015 TTCK đi ngang, nền KT ổn định
- Tỉ giá: lý do TTVN chưa lên TT mới nổi do chưa có TT hối đối tự do, do NHNN quyết định,
trước đó là sử dụng BĐDĐ và tỷ giá trung tâm. Tỉ giá ảnh hưởng đến DN XNK.
Mục tiêu chính là bình ổn nền KT => VN tương đối tốt.
1 số yếu tố khác

- Giá vàng/dầu: Vàng là 1 kênh trú ẩn an tồn. Giá vàng ln đi lên: đầu tư tuỳ thuộc tâm lý
NDT. Dầu: VN xuất thô nhập tinh, lại là nguyên liệu đầu vào cho mọi SX => giá thành đội lên và
CPI tăng nếu dầu tăng
- NDT nước ngoài: vai trò ngày càng lớn. Trong nước: NDT cá nhân, NN: NDT tổ chức: có
room riêng, dễ tiếp cận. Họ có lượng vốn lớn, mua rịng khi TT xuống, bán khi TT lên. NDT nc
ngoài chiếm khoảng 10% => VN là điểm ưa thích của NDT nước ngồi
Để pt => phải xét từng thời điểm, yto nào quyết định chủ yếu.

PT ngành: xét rủi ro phi hệ thống và hệ thống


Chuẩn phân ngành

- Chu kì/ls ngành: ln thu được từ TTCK kém hơn BDS (2008)
- Đặc điểm ngành: P dầu tăng => CP ngành dầu tăng => CP ngành du lịch, sản xuất giảm.
P thép tăng => HPG, HSG, NKG tăng => CP cty xây dựng giảm. Phải hợp 2 yếu tố: thời điểm
và ngành thích hợp. Như ở trên, 2 ngành có tỉ trọng lớn nhất là ngành tài chính và BĐS => thao
túng VNIndex, tác động lớn nhất
- Thay đổi cơ cấu nền KT: nhân thể học: độ tuổi (già hay trẻ có mức độ ưa thích rủi ro khác
nhau), địa lý (thành phố lớn, trực thuộc TW), khoa học KT-CN (ngành nào chiếm chủ đạo, nền
tảng của CM4.0 mới-cty cơng nghệ)
II. Phân tích cổ phiếu
PT cơng ty: giảm rủi ro, tăng lợi nhuận
PT doanh nghiệp: Dn có sự khác biệt với các DN khác, lợi nhuận tốt hơn.
Mệnh giá: 10,000 => huy động vốn
- Chiến lược kinh doanh của cty có thực sự lâu dài hay khơng?
- Tập trung vốn để sản xuất => tốt, trả nợ => ?
- Đưa ra sp mới: DN sẵn sàng đổi mới, phù hợp thị trường



- Địa vị cạnh tranh: công nghệ/sản phẩm
- Tỉ lệ sp: tính truyền thống – ngân hàng lớn, uy tín ở địa phương lớn, NH nhỏ ở ngoại thành
- Năng lực cạnh tranh sp: vd cuộc chạy đua ls 2007 do nhiều NH mở ra
- Năng lực quản lý: khả năng quản lý có mạnh hay khơng

DPS: cổ tức/CP
So sánh các chỉ số PE và PB của các DN trong cùng 1 ngành
VD: CTG, BID và MBB:

Tăng trưởng
EPS
BV
P/E
P/B

CTG (nhà nước,
top4)
167%
4.7
24.6
8.43
1.63

BID (NN,
top4)
87%
2.1
20.4
20.42
2.18


MBB
108%
3.9
19.19
7.2
1.47

BID đuối hơn, dù BV > MBB nhưng kì vọng tăng trưởng ít hơn
P/E của BID lớn => kì vọng quá cao => tăng trưởng k bù đắp giá trị kì vọng
MBB và CTG có tăng trưởng tốt


Tâm lý -> độ chấp nhận rủi ro.
PTCB hướng tới gt nội tại: kì vọng tăng trưởng tương lai.
Rủi ro: hệ thống: k thể nào tránh đc, do yto kinh tế vĩ mô quyết định, tác động từng ngành từng
DN, sẽ phụ thuộc vào năng lực cạnh tranh/quản lý DN
III. Định giá CP
DDM: chiết khấu dòng cổ tức (so sánh tuyệt đối): NDT phải giữ CP > 1 năm, thực tế cổ tức k
thể đều, phải phụ thuộc CS chi trả cổ tức, giả định CT đc trả đều qua các năm.

Xác định D bằng dự đoán và xác định tốc độ tăng trưởng cổ tức, ls chiết khấu (CAMP -beta, ls
phi rủi ro, chênh lệch rủi ro thị trường) (dựa vào dữ kiện lịch sử)
Cty vừa trả cổ tức => D0, cty dự định trả cổ tức/trả cổ tức vào năm thứ nhất => D1
Mơ hình tăng trưởng cổ tức:


P/E(ss tương đối)

Là DDM chia cả 2 vế cho E1

Chương IV: Trái phiếu và định giá trái phiếu
1/ Định nghĩa

TP (CK nợ): hàng hoá lưu hành trên TT, xd quyền và lợi ích hợp pháp của ng nắm giữ của các
NDT với vốn nợ của nhà phát hành, nhà phát hành đc sd vốn trong tg xác định (khác CP) NDT sẽ
ln ln nhận đc lợi ích (khác CP)

TP: các cty TNHH, CTCP đc phát hành TP (khác CP)


Trong khoảng tg trái phiếu: hưởng quyền lợi TP, tổ chức phát hành có thể trả lãi tuỳ theo điều
kiện TP
Nếu NDT nắm giữ quá thời hạn => TP k còn giá trị => k đòi tiền đc từ chủ thể phát hành
Tại năm đáo hạn => nhận lại số tiền đầu tư ban đầu

Mệnh giá là bội giá 100k

(C=r*M)
3. Lợi tức đầu tư TP
- Tiền lãi định kì: lãi có thể nhận đc
- Chênh lệch giá
- Lãi của lãi: lấy tiền lãi đầu tư cái khác => tái đầu tư từ số tiền nhận đc
CP (CK vốn)
- Cổ đông
- Trách nhiệm: đầu tư vơ hạn
Khơng được quyền địi/truy thu số tiền đầu tư
ban đầu (chỉ có thể chuyển nhượng)
- Quyền lợi: hưởng cổ tức phụ thuộc KQKD
Tham gia ĐHCĐ, có quyền biểu quyết


TP (CK nợ)
- Chủ nợ
- Thời hạn xác định
Quyền đòi số vốn đầu tư ban đầu
- Hưởng trái tức đều đặn/chắc chắn có
Khơng có quyền với cty


Phá sản: ưu tiên cuối cùng
Quyền mua CP mới

Ưu tiên đầu tiên
Khơng quan trọng

II. Phân loại TP
- TP chính phủ

TT TP VN chưa phát triển lắm: vốn hố cịn thấp trong TTCK. CP chiếm 70%, còn TP chiếm 30%. TP
CP phát triển lâu hơn nhiều so với TP DN, TPDN mới phát triển từ 2017. TPCP có độ rủi ro khá ít (CP uy
tín, khó có khả năng vỡ nợ trừ Hi Lạp) TPCP có lãi suất thấp (5 năm là 1.22%, 30 năm là 3.14%), với TP
kho bạc đc phát hành nhiều nhất, cơng trái trước có nhiều nhưng giờ đã ít. CP từng 3 lần phát hành TP ra
thị trường quốc tế (2005 – 2010 – 2014)
+TP được CP bảo lãnh: cty trực thuộc nhà nc vay vốn => nhà nước bảo lãnh hoặc CP huy động
qua NH phát triển và NH chính sách.
+TP địa phương: phát hành TP địa phương (Đà Nẵng, Hải Phòng)
-+Ls TPCP là thang đo của ls phi rủi ro
- TP DN: Uy tín chưa được kiểm định, chưa có bên thứ 3 đánh giá hệ số tín nhiệm

Chiếm tỉ trọng ít, khoảng 20% trong TP.



Để đầu tư TP: NĐT chuyên nghiệp, gồm tổ chức và cá nhân, thu nhập trc thuế để đc tham gia đầu tư là
1 tỉ VND/năm
TP: DN phát hành riêng lẻ hoặc phát hành thông qua bên thứ 3

Huy động qua CP ngày càng khó hơn (2020 sụt giảm nhiều), TP DN lại ngày càng phát triển (trung bình
9.9% trong 4.3 năm, dẫn đến 2020 TP tăng 170 lần so với 2019, chiếm 15.1% GDP, 10.3% dư nợ tín dụng).
Nhưng so với các nước khác thì vẫn ít. (Mã chiếm hơn 50% GDP,…)
III. Định giá TP
Là tổng giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong tương lai, chiết khấu các dòng tiền nhận được trong tương
lai về thời điểm hiện tại: trái tức hằng kì và mệnh giá TP nhận đc vào năm cuối


(C=M*r) Tổng quát cho TP trả 1 lần/năm
Nếu 2 lần/năm thì truy hồi M thế nào?
IV. Thời gian đáo hạn bình quâN

Xuất phát từ CT định giá trái phiếu => lấy đạo hàm bậc 1 P theolãi suất

Xác định giá trị hiện tại TP: P
Phần cuối n*M/(1+k)^n
Phần đầu

Y là lãi suất chiết khấu
MD: thời gian đáo hạn bình quân điều chỉnh: cho biết thay đổi về giá so với thay đổi về lãi suất


Lưu ý dấu “-” do mỗi quan hệ ngược chiều giữa giá và lãi suất

Bài tập



GIỚI HẠN ĐỀ THI CK: tương tự thi GK: Thi TN + tự luận, 60p, Test Portal
C1: LT 80%, BT20%
Trình bày: viết phân tích, liệt kê: gạch ra
Các chức năng, SGD, TT sơ thứ cấp, nghiệp vụ CTCK, mức vốn điều lệ tối thiểu để niêm yết, chủ thế
phát hành CK
BT: khớp lệnh (định kì, liên tục), biên độ dao động, yết giá
C2: BT PV,FV,PVA,NPV,IRR
C3: CP: k/n, trách nhiệm, quyền lợi, phân biệt loại cp thường, ưu đãi


PT kinh tế vĩ mô: các yto vĩ mô tác động đến TTCK ntn? cùng, ngược chiều, dài ngắn hạn
PT ngành (lý thuyết tự luận)
BT: định giá CP: DDM (trắc nghiệm)
C4: Phân biệt TP và CP
BT: định giá TP: trả lãi 1 lần/năm, tìm MD



×