Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG - Hoá 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.15 KB, 35 trang )

BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. PHÂN LOẠI OXIT
- Oxit bazơ: Na2O, K2O, BaO, CaO, CuO, MgO …
- Oxit axit: CO2 , SO2, SO3, P2O5 ….
- Oxit trung tính: CO, NO
- Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO.
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT BAZƠ
1. Tác dụng với nước:
- Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, BaO, CaO) tác dụng được với nước ở đk thường → d.d
bazơ.
PTHH:

Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2

*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của K2O, CaO lần lượt với H2O.
- Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của CuO, MgO, Fe2O3 lần lượt với H2O? (nhấn mạnh
chỉ có 4 oxit bazơ: Na2O, K2O, BaO, CaO tác dụng được với nước ở đk thường, các oxit
bazơ còn lại khơng có tính chất này (khơng phản ứng).
2. Tác dụng với axit:
- Hầu hết các oxit bazơ tác dụng được với axit → muối + H2O
PTHH:

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của K2O, BaO, Fe2O3 lần lượt với HCl, H2SO4.
3. Tác dụng với oxit axit:
- Một số oxit bazơ (Na2O, K2O, BaO, CaO) tác dụng với oxit axit → muối


PTHH:

Na2O + CO2 → Na2CO3

CaO + SO3 → CaSO4
*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của K2O, BaO lần lượt với CO2, SO3 ?
- Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của CuO, MgO, Fe2O3 lần lượt với CO2, SO3 ? (nhấn
mạnh chỉ có 4 oxit bazơ: Na2O, K2O, BaO, CaO tác dụng được với oxit axit, các oxit
bazơ cịn lại khơng có tính chất này (kể cả ở nhiệt độ cao).
CuO + CO2 → không xảy ra
Fe2O3 + SO3 → không xảy ra.

1


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT AXIT
1. Tác dụng với nước:
- Nhiều oxit axit CO2 , SO2, SO3, P2O5 … + với H2O (ở đk thường) → d.d axit.
PTHH:

CO2 + H2O → H2CO3

*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của SO2, SO3, P2O5 , N2O5 lần lượt với H2O.
- Lưu ý: SiO2 không tác dụng với nước
2. Tác dụng với dung dịch bazơ:
- Nhiều oxit axit CO2 , SO2, SO3, P2O5 … tác dụng với d.d bazơ (tan) như: NaOH, KOH,
Ba(OH)2 , Ca(OH)2 → muối + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


PTHH:

Hoặc: CO2 + NaOH → Na HCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Hoặc: 2CO2 + Ca(OH)2

→ Ca( HCO3)2

*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của SO2, SO3, P2O5 lần lượt với KOH, Ba(OH)2.
- Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của SO2, SO3, P2O5 lần lượt với Cu(OH)2 ? (nhấn
mạnh: Oxit axit chỉ tác dụng được với bazơ (tan), các bazơ khơng tan khơng có tính chất
này (không phản ứng).
CO2 + Cu(OH)2 → không xảy ra.
3. Tác dụng với oxit bazơ:
- Nhiều oxit axit tác dụng với oxit bazơ → muối
PTHH:

CO2

+ CaO → CaCO3

SO3 + K2O → K2SO4
IV. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT TRUNG TÍNH
- Oxit trung tính: CO, NO khơng tác dụng với nước, axit, bazơ.
CO + H2O → ....................
NO + HCl → ....................
CO + Ca(OH)2 → ....................
V. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXIT LƯỠNG TÍNH
1. Tác dụng với axit:

- Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3 tác dụng với axit → muối + H2O
PTHH:

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

2


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

2. Tác dụng với dung dịch bazơ:
- Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3 tác dụng với d.d bazơ (tan) như: NaOH, KOH, Ba(OH)2,
Ca(OH)2 → muối + H2O.
PTHH:

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
(natri zincat)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
(natri aluminat)

Lưu ý:

Gốc axit

Hóa trị

Tên gọi

AlO2


I

aluminat

ZnO2

II

zincat

*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của ZnO, Al2O3 lần lượt với d.d KOH, Ba(OH)2 ,
Ca(OH)2 ?
B – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG
1. Oxit bazơ
- K2O, Na2O, BaO tan hồn tồn trong nước, CaO ít tan trong nước. → d.d thu được làm
giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
- Các oxit bazơ còn lại: MgO, Al2O3, ZnO, FeO, Fe2O3 … không tan trong nước.
- Al2O3, ZnO không tan trong nước nhưng tan trong d.d kiềm (NaOH, KOH, …)
*Điều chế:
PTHH:

t0
Bazơ (không tan) →
Oxit tương ứng + H2O
t0
Cu(OH)2 →
CuO + H2O
t0
2Al(OH)3 →

Al2O3 + 3H2O

*Một số phản ứng khó cần nhớ:
PTHH:

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 +2 FeCl3 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
3FeO + 10HNO3 (loãng) → Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

2. Oxit axit
- CO2 , SO2, SO3, P2O5 tan trong nước → d.d thu được làm giấy quỳ tím chuyển sang màu
đỏ.
- CO2 , SO2 làm vẫn đục nước vôi trong Ca(OH)2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
- SO2 làm mất màu dung dịch Brôm Br2:
3


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

SO2 + Br2 + 2H2O →

2HBr + H2SO4

SO3 + Br2 + H2O →

Không xảy ra.

*Một số phản ứng mới cần nhớ:

PTHH:

t0
CO2 + Mg →

MgO + C

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

→ NaNO2 + NaNO3 + H2O
SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4
SO2 + 2H2S(d.d) → 3S ↓ + 2H2O
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
2NO2 + 2NaOH

C – BÀI TẬP ÁP DỤNG VỀ OXIT
Bài 1: Cho các chất: BaO, Al2O3, Na2O, ZnO, Fe3O4 , SO2, NO2, SO3, CO. Em hãy viết
PTHH xảy ra (nếu có) của các chất trên lần lượt tác dụng với:
a) Nước.
b) H2SO4.
c) dung dịch NaOH.
d) d.d Br2.
Bài 2: Em hãy hoàn thành các PTHH sau (nếu có):
1)
2)

Fe3O4 + HCl →
FeO + HNO3 (lỗng) →

3)


CO2 + H2O + CaCO3 →

4)

SO2 +

5)

SO2 + Cl2 + H2O →

6)

SO3 + Br2 + H2O →

7)
8)
9)

NO2 + NaOH →
NO + NaOH →
CO + Ca(OH)2 →

10)

CO2 + Cu(OH)2 →

11)

SiO2 + H2O →


KMnO4 + H2O →

12) SO2 + H2S(d.d) →
Bài 2: (Trích đề thi HSG 9 tỉnh QB 2014)
Viết PTHH xảy ra khi cho hỗn hợp oxit gồm: Al2O3, Na2O, CuO tác dụng với nước (dư).
Bài 3: Cho 4 oxit sau: Na2O, Al2O3, Fe2O3, MgO. Chỉ dùng H2O và dung dịch HCl, em
hãy trình bày cách nhận biết mỗi oxit trên bằng phương pháp hóa học.
Bài 4: (Trích đề thi HSG 9 tỉnh QB 2013) Cho một luồng hiđro (dư) lần lượt đi qua các
ống đã được đốt nóng mắc nối tiếp đựng các oxit sau: Ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2
đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,05 mol Al 2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3 và ống 5
đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, lấy các chất cịn lại trong
4


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

từng ống cho tác dụng với dung dịch HCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng
xảy ra.
* (Gv có thể ra lại bài tương tự bằng cách đổi vị trí thứ tự các ống để khắc sâu kiến
thức cho hs)
Bài 5: Hòa tan 12,4 gam Na2O vào nước tạo thành 120 gam dung dịch kiềm.
a) Tính C% của d.d thu được.
b) Tính thể tích khí CO2 (đktc) cần thiết để tác dụng hết với lượng dung dịch NaOH
trên.
Bài 6 (Trích đề thi HSG 9 tỉnh QB 2015): Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại
bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn tồn bộ sản phẩm khí sinh ra vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hịa
tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H 2 (đktc). Xác định cơng thức của
oxit kim loại.

Bài 7: Hịa tan hồn tồn 6,4 gam hỗn hợp bột sắt và 1 oxit sắt bằng dung dịch HCl thấy
thốt ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu đem 3,2 gam hỗn hợp trên khử bằng H2 thì có 0,1 gam
H2O được tạo thành.
a) Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b) Xác định CT của oxit sắt.
Bài 8: Hoà tan 16,2g kẽm oxit vào 400g dd axit nitric 15%.
a. Tính khối lượng axit đã dùng
b. Tính khối lượng muối kẽm tạo thành
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
D – YÊU CẦU VỀ NHÀ
Bài 1: Trình bày tính chất hóa học của oxit ? Viết PTPƯ minh họa ?
Bài 2: Cho các chất: CaO, Fe2O3, Al2O3, K2O, ZnO, CuO, SO2, NO2, SO3, NO. Em hãy
viết PTHH xảy ra (nếu có) của các chất trên lần lượt tác dụng với:
a) Nước.
b) HCl.
c) dung dịch NaOH.
d) d.d Br2.
Bài 3: Viết tất cả các PTHH có thể để điều chế các oxit sau: Al2O3, SO2, CO2, P2O5.
Bài 4: Cho 4 oxit sau: BaO, ZnO, Fe2O3, CuO. Chỉ dùng H2O và dung dịch HCl, em hãy
trình bày cách nhận biết mỗi oxit trên bằng phương pháp hóa học.
Bài 5: Hịa tan 1,88 gam oxit kim loại R hóa trị I, cần dùng hết 23,36 ml dung dịch HCl
5% (D=1,25g/ml).
a) Tìm CT của oxit.
b) Tính C% của d.d th được.
Bài 6: Hịa tan 1 lượng oxit kim loại hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
4,9% thu được dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Tìm CT của oxit trên ?
Bài 7: Hoà tan 32g Fe2O3 vào 218g dd HCl 30% lấy dư
a. Viết PTHH của phản ứng. Tính khối lượng muối sắt tạo thành.
b. Tính khối lượng axit cịn dư
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng


5


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. PHÂN LOẠI AXIT
- Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 …
- Axit yếu: H2S , H2SO3, H2CO3….
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA AXIT
1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu:
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Tác dụng với kim loại:
- Dung dịch axit tác dụng với nhiều kim loại → muối + H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của HCl, H2SO4 lần lượt với Na, Mg.
Lưu ý:
PTHH:

+ Al, Fe không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
+ Al, Fe, Cu tác dụng với HNO3 đặc nóng và H2SO4 đặc nóng nhưng khơng giải phóng
khí H2; tạo ra muối của kim loại có hố trị cao nhất.
PTHH:

t0
Cu + 4HNO3 (đ.n) →
Cu(NO3)2 + 4NO2 + H2O
t0

Fe + 6HNO3 (đ.n) →
Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
t0
Fe + 4HNO3 (loãng) →
Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

t0
2Fe + 6H2SO4 (đ.n) →
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
3. Tác dụng với oxit bazơ:
- Axit tác dụng với oxit bazơ → muối + H2O

PTHH:

2HCl + Na2O → 2NaCl + H2O

3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của HCl, HNO3 lần lượt với CuO, Al2O3 ?
4. Tác dụng với bazơ:
- Axit tác dụng với bazơ → muối + H2O
PTHH:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

3H2SO4 + 2Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
*Gv: - Yêu cầu hs viết tiếp các PƯ của HCl, HNO3 lần lượt với Cu(OH)2, Al(OH)3 ?
5. Tác dụng với dung dịch muối:

6



BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

III. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
HCl và H2SO4 lỗng

H2SO4 đặc

- Có đầy đủ tính chất của
một axit thơng thường.

- H2SO4 đặc có C% = 98%. Tan mạnh trong nước,
pha loãng (nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào nước) → H2SO4
lỗng.

- Khơng tác dụng với Cu,
Ag, Hg...

- Tác dụng hầu hết với các kim loại (khi đun nóng)
nhưng khơng giải phóng khí H2 ; tạo ra muối của kim
loại có hố trị cao nhất.
t0
2Fe + 6H2SO4 (đ.n) →
Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
t0
Cu + 2H2SO4 (đ.n) →
CuSO4 + SO2 + 2H2O

- Tác dụng với các oxit bazơ (khi đun nóng), tạo ra
muối của kim loại có hố trị cao nhất.

t0
2FeO + 4H2SO4 (đ.n) →
Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
t0
Fe3O4 + H2SO4 (đ.n) →
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

- Tính háo nước: làm than hóa tất cả các chất như gỗ,
bơng, sợi, đường, tinh bột...
→ Dùng làm khơ hóa chất.

B – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG
1. Sản xuất axit sunfuric H2SO4
t0
4FeS2 + 11O2 →
2Fe2O3 + 8SO2
t0
Hoặc: S + O2 →
SO2
,t 0
2SO2 + O2 xt

→ 2SO3

SO3 + H2O → H2SO4
- Thực tế trong sản xuất, người ta dùng H2SO4 đặc để hấp thụ khí SO3.
nSO3 + H2SO4 → H2SO4.nSO3
(Oleum)
2. Nhận biết H2SO4 và muối sunfat:
- Gốc SO4 → tạo muối sunfat tan (trừ BaSO4, PbSO4 ) → Dùng BaCl2, Ba(OH)2 hoặc

Ba(NO3)2 để nhận biết (có kết tủa trắng xuất hiện).
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 ↓ + 2HNO3

7


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

C – BÀI TẬP ÁP DỤNG VỀ AXIT
Bài 1: Cho các chất: Cu, Fe, Al2O3, NaOH, CuO, Fe3O4 , FeO, BaCl2. Em hãy viết
PTHH xảy ra (nếu có) của các chất trên lần lượt tác dụng với các dung dịch:
a) HCl.
b) H2SO4 (loãng)
c) H2SO4 (đ.nóng)
Bài 2: Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, H2SO4,
HNO3, NaCl.
Bài 3: Cho 40 gam SO3 vào 1 lít nước, sau đó thêm nước vào để được 250ml d.d A.
a) Tính CM của dung dịch A ?
b) Trộn dung dịch A với dung dịch BaCl2. Tính khối lượng kết tủa thu được ?
Bài 4: Cho 200ml hỗn hợp gồm dung dịch HNO3 và HCl. Trung hòa hỗn hợp này bằng
dung dịch KOH, người ta cô cạn dung dịch và thu được 27,65 gam hỗn hợp muối khan.
Xác định CM của mỗi axit trong dung dịch đầu. Biết trung hòa 20ml hỗn hợp dung dịch 2
axit này cần 15ml dung dịch KOH 2M.
Bài 5:
Để hịa tan hồn tồn 4,8 gam MgO thì phải dùng bao nhiểu ml dung dịch X chứa đồng
thời axit HCl 1M và H2SO4 0,5M ?
Bài 6: Cho 100ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu
được dung dịch A.
a) Dung dịch A có mơi trường gì ?

b) Để trung hịa hồn tồn dung dịch A hỏi phải dùng bao nhiêu ml dung dịch B chứa
đồng thời dung dịch HCl 2M và dung dịch H2SO4 1M ?
Bài 7:
Hịa tan hồn tồn 9,2 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và 1 kim loại hóa trị III
bằng dung dịch HCl thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng ?
Bài 8:
Hịa tan hồn tồn 1 hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 phải dùng 100ml HCl 3M. Hỏi cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Bài 9:
Hai đĩa cân thăng bằng có 2 cốc. Cốc 1 đựng dung dịch HCl; Cốc 2 đựng dung dịch
H2SO4 (đặc nóng). Người ta cho vào cốc 1 a gam CaCO3, cho vào cốc 2 b gam Cu.
a) Có thể tìm tỉ lệ

a
sao cho sau 1 thời gian cân trở lại thăng bằng được không ?
b

b) Nếu a gam CaCO3 vào cốc 2; b gam Cu vào cốc 1 thì để cân thăng bằng, tỉ lệ

a
b

phải là bao nhiêu ? Giả sử lượng axit ở 2 cốc đều đủ cho phản ứng hoàn toàn.

8


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN


A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. PHÂN LOẠI BAZƠ
- Bazơ tan: NaOH, KOH, Ba(OH)2, riêng Ca(OH)2 ít tan.
- Bazơ khơng tan: Mg(OH)2 , Fe(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2 ….
- Bazơ lưỡng tính: Al(OH)3 , Zn(OH)2.
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA BAZƠ
BAZƠ TAN

BAZƠ KHƠNG TAN

1. Làm đổi màu chất chỉ thị màu:
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím
thành xanh.
- Dung dịch phenolphtalein khơng màu
chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với oxit axit:
- Dd bazơ + oxit axit → Muối + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → ....................
3. Tác dụng với axit:
- Dd bazơ + Axit → Muối + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → ....................
4. Tác dụng với d.d muối:

1. Tác dụng với axit:
- Bazơ + Axit → Muối + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → ....................

2. Bị nhiệt phân hủy:
t0
Bazơ (không tan) →
Oxit bazơ + H2O
t0
Cu(OH)2 → CuO + H2O
t0
2Fe(OH)3 →
....................

BAZƠ LƯỠNG TÍNH: Zn(OH)2 ; Al(OH)3
1. Tác dụng với axit:
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
2. Tác dụng với d.d kiềm:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
B – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG

9


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

1. Sản xuất NaOH:
- Điện phân dung dịch NaCl bão hịa trong bình điện phân 1 chiều có màng ngăn xốp.
2NaCl + 2H2O đpdd

→ 2NaOH + Cl2 + H2

- Nếu khơng có màng ngăn xốp sẽ tạo ra nước Javen:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
2. Dung dịch bazơ (kiềm) có tính chất riêng:
- Hòa tan được 1 số kim loại lưỡng tính (Al, Zn) → H2 ↑
PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑
- Hòa tan được 1 số oxit kim loại lưỡng tính (Al2O3, ZnO) → muối + H2O
PTHH:
Al2O3 + 2NaOH → 2Na AlO2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- Hịa tan được 1 số bazơ lưỡng tính: Al(OH)3 , Zn(OH)2 → muối + H2O
PTHH:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
3. Phản ứng giữa bazơ (kiềm) với oxit axit:
a) PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
n NaOH
T
=
1
CO2 + NaOH → Na HCO3
(2)
n
CO2

- Nếu: T1 ≤ 1
- Nếu: T1 ≥ 2

- Nếu: 1 < T1 < 2
b) PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (3)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (4)

- Tạo muối axit (chỉ xảy ra phản ứng 2)
- Tạo muối trung hòa (chỉ xảy ra PƯ 1)
- Tạo muối 2 muối (xảy ra PƯ 1 và 2)
T2 =

nCO2
nCa (OH ) 2

- Nếu: T2 ≤ 1
- Tạo muối trung hòa (chỉ xảy ra PƯ 3)
- Nếu: T2 ≥ 2
- Tạo muối axit (chỉ xảy ra PƯ 4)
- Nếu: 1 < T2 < 2
- Tạo ra 2 muối (xảy ra PƯ 3 và 4)
4. Một số phản ứng mới cần nhớ:
t0
- Nung Fe(OH)2 trong khơng khí:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →
4Fe(OH)3
t0
- Nung Fe(OH)2 khơng có khơng khí (oxi):
Fe(OH)2 → FeO + H2O
- Nung Fe(OH)2 trong khơng khí đến khối lượng không đổi:
t0
4Fe(OH)2 + O2 →

2Fe2O3 + 4H2O
C – BÀI TẬP ÁP DỤNG VỀ BAZƠ

10


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

Bài 1: Cho các chất: Cu, Al, Al2O3, Ba(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3 , Fe(OH)3 , KOH. Em
hãy viết PTHH xảy ra (nếu có) của các chất trên lần lượt tác dụng với các dung dịch:
a) CO2 ;
b) H2SO4 (loãng) ; c) NaOH ;
d) CuSO4 ;
e) NH4NO3
Bài 2: Cho các chất: Ba(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, KOH. Em hãy cho biết chất nào:
a) Làm giấy quỳ tím hóa xanh, d.d phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ.
b) Bị nhiệt phân hủy ? Viết PTHH (nếu có).
c) Tác dụng với d.d H2S ? Viết PTHH (nếu có).
Bài 3: Có 5 dung dịch sau: HCl, H2SO4, KOH, Na2CO3, BaCl2. Chỉ dùng giấy quỳ tím
em hãy trình bày cách nhận biết các d.d trên.
Bài 4: Tìm các chất vơ cơ thỏa mãn sơ đồ biến hóa sau: A → B → C → D → Na2CO3
Bài 5: Viết PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Thổi CO2 vào d.d nước vôi trong Ca(OH)2 dư.
b) Thổi CO2 vào d.d nước vôi trong → thấy xuất hiện kết tủa trắng thì thổi tiếp CO2
dư vào.
c) Thổi CO2 dư vào d.d nước vôi trong rồi thêm tiếp nước vôi trong vào d.d thu được.
Bài 6: Cho 6,72 lit CO2 (đktc) vào 200ml d.d Ca(OH)2 1M. Viết PTHH và tính khối
lượng muối thu được.
Bài 7:
a) Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 750 ml d.d NaOH 0,2M. Xác định thành phần và khối

lượng các chất trong dung dịch thu được.
b) Sục 560 cm3 CO2 (đktc) vào 2 lít d.d Ca(OH)2 0,01M. Xác định thành phần và khối
lượng các chất trong dung dịch thu được.
Bài 8: Đốt cháy 6 gam C rồi cho toàn bộ CO2 thu được tác dụng với d.d NaOH 0,5M.
với thể tích nào của d.d NaOH 0,5M thì xảy ra các trường hợp sau:
a) Chỉ tạo ra muối NaHCO3.
b) Chỉ tạo ra muối Na2CO3.
Tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 với: CM NaHCO = 1,5CM Na 2 CO 3
Bài 9: Cho 8,28 g hỗn hợp Al và Al2O3 hòa tan trong d.d HCl dư thấy khí thốt ra và thu
được dung dịch A. Cho d.d A tác dụng với NaOH có kết tủa keo trắng. Đem nung nóng
thì thu được 10,2 gam chất rắn. Tính thành phần % Al và Al2O3 trong hỗn hợp đầu.
Bài 10: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) vào V lít NaOH 0,2M. Tính V và CM của muối thu được
trong các trường hợp sau:
a) Tạo muối trung hòa.
b) Tạo muối axit.
c) Nếu tạo ra 2 muối thì V (lít ) giới hạn trong khoảng nào.
Bài 11: Hịa tan 11,2 gam CaO vào nước được dung dịch A. Hòa tan m gam hỗn hợp X
gồm MgCO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl thu được khí B. Hịa tan B vào dung dịch A
được 10 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch C. Hỏi cô cạn dung dịch C thu được
bao nhiêu gam kết tủa ? Tìm khoảng xác định về giá trị của m ?
c)

3

11


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

A – KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. PHÂN LOẠI MUỐI
- Muối trung hòa: NaCl, KNO3, BaSO4, K2S, Na3PO4 …
- Muối axit: Mg(HCO3)2 , NaHCO3 , NaH2PO4, Na2HPO4, KHCO3, Ba(HCO3)2 …
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA MUỐI
1.
Dung dịch muối tác dụng với kim loại:
AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + Ag ↓

Ví dụ:

CuSO4 + Zn → …………….
2.

Tác dụng với dung dịch axit:
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
Na2S + 2HCl → …………………

Lưu ý:

t0
2NaCl + H2SO4 (đ.n) →
Na2SO4 + HCl ↑

NaCl + H2SO4 (lỗng) →
3.

khơng xảy ra

Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + NaOH

FeCl3 + 3KOH → ………………………….

4.

Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → ………………………..

5.

Một số muối bị nhiệt phân:

*

t
2KNO3 
→ 2KNO2 + O2
t
Mg(HCO3)2 
→ MgCO3 + CO2 + H2O
t
CaCO3 
→ CaO + CO2
Khái niệm phản ứng trao đổi:
0

0

0


Những phản ứng giữa muối và axit, muối và bazơ, muối và muối xảy ra trong dung dịch
được gọi là phản ứng trao đổi. Trong các phản ứng này các thành phần kim loại hoặc
hidro đổi chỗ cho nhau, các thành phần gốc axit đổi chỗ cho nhau.
Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
-

Phản ứng phải xảy ra trong dung dịch.

Tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra nước, axit yếu, bazơ
yếu (dễ phân hủy).
+ Tạo chất kết tủa:

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
12


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN
+ Tạo chất dễ bay hơi: Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑

K2S + 2HCl → KCl + H2S ↑
+ Tạo ra nước hay axit yếu, bazơ yếu (dễ phân hủy):
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
NH4Cl + NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaCl
(bazơ yếu)
B – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG
I. Tính chất hóa học của muối axit:
1. Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm) kiềm tạo thành muối trung hoà và nước.
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
KHCO3 + Ca(OH)2 → ....................

NaHSO4 + Ba(OH)2 → ....................
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

(tỉ lệ 1: 1)
(tỉ lệ 2: 1)

2. Tác dụng với dung dịch axit:
NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O
Ba(HCO3)2 + HNO3 → Ba(NO3)2 + CO2 ↑ + H2O
NaAlO2 + H2O + CO2 → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl
3. Tác dụng với dung dịch muối:
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + NaHCO3
Ba(HCO3)2 + ZnCl2 → BaCl2 + Zn(OH)2 ↓ + CO2 ↑
Muối axit của axit mạnh thể hiện đầy đủ tính chất hố học của axit tương ứng.
2NaHSO4 + Na2CO3

2Na2SO4
+
H2O +
CO2↑
NaHSO4 + NaHCO3

Na2SO4
+
H2O +
CO2↑
2KHSO4 + Ba(HCO3)2 →
BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O


Ba(HCO3)2 + NaHSO4
BaSO4 ↓ + Na2SO4 + CO2 + H2O
* Trong phản ứng trên, các muối NaHSO4 và KHSO4 tác dụng với vai trò như H2SO4.
- Trong dung dịch chứa muối nitrat và một axit thường thì dung dịch này được coi là một
t0
axit nitric loãng:
Cu + NaNO3 + HCl →
Cu(NO3)2 + NaCl + NO ↑ + H2O
II. Nhiệt phân muối:
1- Nhiệt phân muối Nitrat
Qui luật phản ứng chung :
t C
Muối Nitrat →
Sản phẩm + O2 ↑
0

13


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN
-Nếu KL tan thì sản phẩm X là :
Muối Nitrit ( mang gốc - NO2)
t 0C
2NaNO3
+
O2 ↑
→ 2NaNO2
-Nếu KL từ Mg → Cu : → Oxit kim loại + NO2 ↑
t 0C

2Cu(NO3)2
+
4NO2 ↑
+
O2 ↑

→ 2CuO
-Nếu KL sau Cu : → Kim loại + NO2 ↑
t 0C
2AgNO3
2NO2 ↑
+
2O2 ↑

→ 2Ag +
2-Nhiệt phân muối Cacbonat
( Chỉ có muối khơng tan mới bị nhiệt phân huỷ )
t 0C
Muối Cacbonat →
Sản phẩm Y + CO2 ↑
-Kim loại từ Cu về trước, thì sản phẩm Y là : Oxit kim loại
t 0C
CuCO3 
CO2
→ CuO +
-Kim loại sau Cu, thì sản phẩm Y là: Kim loại + O2
t 0C
Ag2CO3 
O2 ↑ +
CO2↑

→ 2Ag +
3- Nhiệt phân muối Hiđrocacbonat
t 0C

Hiđrocacbonat



Cacbonat trung hòa +

CO2 ↑ +

H2O

t C
Ca(HCO3)2
CaCO3 +
CO2↑ +
H2O


4- Nhiệt phân muối sunfat ( trừ muối Sunfat của K, Na, Ba bền với nhiệt )
t 0C
Muối sunfat →
sản phẩm Z + O2 + SO2 ↑
* Từ Mg → Cu thì sản phẩm Z là:
Oxit kim loại
0
t C
4FeSO4

+
4SO2 ↑ +
O2↑

→ 2Fe2O3
* Sau Cu thì sản phẩm Z là :
Kim Loại
t 0C
Ag2SO4
SO2 ↑ +
O2 ↑
→ 2Ag +
5- Các muối của nguyên tố hoá trị rất cao khi nhiệt phân đều cho khí O2
t 0C
2KClO3 
→ 2KCl + 3O2 ↑
6- Nhiệt phân muối Amôni NH4:
* Amoni của gốc axit dễ bay hơi (- Cl, = CO3 …) : sản phẩm là Axit tạo muối + NH3 ↑
t 0C
Ví dụ :
NH4Cl 
→ NH3 ↑ + HCl
t 0C
(NH4)2CO3 →
2NH3 ↑ + H2O + CO2 ↑
* Amôni của axit có tính oxi hố mạnh : NH3 chuyển hố thành N2O hoặc N2 tuỳ thuộc nhiệt độ
2500 C
Ví dụ :
NH4NO3


→ N2O + 2H2O
4000 C
2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 2H2O
0

III. PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN MUỐI
1) Điện phân nóng chảy:
Thường dùng muối clorua của các kim loại mạnh, oxit kim loại (mạnh), hoặc các
bazơ (bền với nhiệt).
ñpnc
-Tổng quát:
2RClx 
→ 2R + xCl2 ↑
đpnc
Ví dụ:
2NaCl 
→ 2Na + Cl2 ↑
đpnc
- Có thể đpnc nhôm oxit:
2Al2O3 
→ 4Al + 3O2 ↑

14


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

2) Điện phân dung dịch
a) Đối với muối của kim loại tan :
* điện phân dd muối Halogenua (gốc : – Cl , – Br …) có màng ngăn

Ví dụ : 2NaCl + 2H2O

đp
→
2NaOH
cómà
ng ngă
n

+ H2↑ + Cl2 ↑

* Nếu khơng có màng ngăn cách điện cực dương thì Cl2 tác dụng với NaOH tạo dd
Javen:

2NaOH + Cl2

đp
→

khô
ng cómà
ng ngă
n

NaCl + NaClO + H2O

(dung dịch Javen )
b) Đối với các kim loại TB và yếu: khi điện phân dung dịch thì cho ra kim loại
* Nếu muối chứa gốc halogenua (– Cl , – Br …) : Sản phẩm là: KL + Phi kim
đpd.d

Ví dụ : CuCl2 
→ Cu + Cl2 ( nước không tham gia điện phân )
* Nếu muối chứa gốc có oxi: Sản phẩm thường là: kim loại + axit + O2
ñp
2Cu(NO3)2 + 2H2O 
→ 2Cu + O2 ↑ + 4HNO3
ñp
2CuSO4
+ 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2 ↑
IV. Một số tính chất riêng cần nhớ:
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
(Đưa muối sắt (III) về sắt (II) )
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(Đưa muối sắt (II) lên sắt (III) )
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl
AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3↓ + NH4Cl

→ 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑
2NaCl + 2H2O đpdd

→ 2Na + Cl2 ↑
2NaCl đpnc
C – BÀI TẬP ÁP DỤNG VỀ MUỐI
Bài 1: Trộn lẫn các dung dịch sau đây, trường hợp nào có phản ứng: (KCl và AgNO3);
(FeSO4 và NaOH); (K2CO3 và H2SO4); (NaCl và H2SO4 (đ.nóng)); (NaCl và H2SO4 (loãng));
(NH4)2SO4 và NaOH); (NaAlO2 và d.d HCl); (dung dịch NaAlO2 và CO2); ( Al2(SO4)3 và
Ba(NO3)2 ); ( Na2S và HCl); (BaCl2 và KOH); ( K2CO3 và KHCO3 ); ( KHSO4 và
KHCO3); ( Ba(HSO4)2 và KHCO3 ); ( Ba(OH)2 và NaHCO3 theo tỉ lệ 1:2 và tỉ lệ 1:1).

Bài 2: Cho những chất sau đây: Cu, K, Al, Al(OH) 3, Ba(OH)2, CO2, Na2CO3, AgNO3,
Fe2O3, CO, Ba(NO3)2, CaO, CaCO3, Al2O3, ZnO.
a. Những chất nào tác dụng với nước?
B. Những chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 (loãng) ?
c. Những chất nào tác dụng với NaOH?
d. Những chất nào tác dụng với dd CuSO4?
Bài 3: Hãy cho biết trong các dung dịch có thể tồn tại đồng thời các cặp chất sau đây
được khơng? Giải thích tại sao?
a. NaOH và HBr c. Ca(OH)2 và H3PO4 b. H2SO4 và CaCl2
d. KOH và NaCl
15


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

Bài 4: Trộn lẫn các dung dịch sau:
a) Kali clorua + bạc nitrat
d) Nhôm sunfat + bari nitrat
b) Kalicacbonat + axit sunfuric
e) Sắt(II) sunfat + natri clorua
c) Natri nitrat + đồng (II) sunfat
g) Natri sunfua + axit clohidric
Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích bằng PTPƯ.
Bài 5: Em hãy hoàn thành các PTHH sau (nếu có):
1) NaHCO3 + NaOH →

10) NaHCO3 + KOH →

2) KHCO3 + Ca(OH)2 →


11) NaHSO4 + Ba(OH)2 →

3) NaHCO3 + Ca(OH)2 →

12)

2NaHCO3 + Ca(OH)2 →

4) NaHSO3 + HCl →

13)

Ba(HCO3)2 + HNO3 →

5) NaAlO2 + H2O + CO2 →

14) NaAlO2 + HCl + H2O →

6) Ba(HCO3)2 + Na2SO4 →

15)

Ba(HCO3)2 + ZnCl2 →

7) Ba(HCO3)2 + NaHSO4 →

16)

Cu + NaNO3 + HCl →


8) FeCl3 + Fe →

17)

Cu + Fe2(SO4)3 →

9) FeCl2 + Cl2 →

18) Fe + Fe2(SO4)3 →

Bài 6: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
1)
Ca 
→ CaO 
→ Ca(OH)2 
→ CaCO3 
→ Ca(HCO3)2

→ CaCl2 
→ CaCO3
2)
FeCl2
FeSO4
Fe(NO3)2
Fe(OH)2
Fe
Fe2O3
FeCl3
Fe2(SO4)3 Fe(NO3)3
Fe(OH)3

* Phương trình khó:
- Chuyển muối clorua → muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.
- Chuyển muối sắt (II) → muối sắt (III): dùng chất oxi hóa (O2, KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 +
8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3 → 4Fe(NO3)3 + 2H2O
- Chuyển muối Fe(III) → Fe(II): dng chất khử l kim loại (Fe, Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Al2O3 
→ Al2(SO4)3
NaAlO 2
3) Al
Al(OH)3
AlCl3

→ Al(NO3)3
Al2O3

16


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

Bài 7: Cho các chất sau đây: NaHCO3, NaCl, Na, H2, HCl, AgCl, NaOH, NaAlO2,
Al(OH)3, Al2O3. Hãy sắp xếp thành dãy chuyển đổi hóa học ? Viết PTPƯ ?
Bài 8: Em hãy nhận biết các dung dịch sau đây chỉ dùng giấy quỳ tím: NaCl, HCl,
MgCl2, BaCl2, NaOH, H2SO4, Na2SO4.

A – KIẾN THỨC CƠ BẢN

I. PHÂN BĨN HĨA HỌC
1. Phân bón đơn: Chỉ chứa 1 trong 3 nguyên tố dinh dưỡng chính: N, P, K.
a) Phân đạm (N):
- Urê: CO(NH2)2 tan, chứa 46% N.
- NH4NO3 (cịn gọi là đạm 2 lá): tan, khơng bền với nhiệt, dễ chảy rửa, chứa 35%N.
- Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan, chứa 21%N
b) Phân lân (P):
- Photphat tự nhiên: Ca3(PO4)2
- Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2 ; CaSO4
- Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2
c) Phân kali (K): - KCl, K2SO4 tan.
2. Phân bón kép: Chứa 2 hoặc 3 nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K. Được điều chế
bằng cách:
- Trộn theo tỉ lệ thích hợp.
- Tổng hợp trực tiếp bằng p.p hóa học: KNO3
3. Phân bón vi lượng:
- chứa các nguyên tố như: Mn, Cu, Zn, Fe... Cây trồng cần 1 lượng nhỏ nhưng cần thiết
cho sự phát triển.
II. MỐI QUAN HỆ GIŨA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Oxit bazơ
Oxit axit
Muối
Bazơ
Axit
* Yêu cầu: Học sinh viết các PTHH minh họa cho sơ đồ mối quan hệ trên. Mỗi sơ đồ có
thể viết các PTHH dạng khác nhau có thể.

17



BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

B – BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Hồn thành dãy chuyển hố sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
(1)

Fe
(6)
Fe(NO3)3

(2)

FeCl3
(7)
Fe2(SO4)3

Fe(NO3)3

(3)

(8)
Fe(NO3)2

Fe(OH)3
(9)
Fe(NO3)3

(4)

Fe2O3


(5)

Fe

(10)
Fe(NO3)3

Bài 2: Hồn thành sơ đồ biến hoá sau đây ( ghi rõ điều kiện nếu có ):
a) Na → NaCl → NaOH → NaNO3 → NO2 → NaNO3.
b) FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO4 → BaSO4.
c) Al →Al2O3 →Al → NaAlO2 →Al(OH)3 →Al2O3 →Al2(SO4)3 →AlCl3 →Al.







d) Na2ZnO2 ¬ 
ZnO → Na2ZnO2 ¬
ZnCl2 → Zn(OH)2 → ZnO.
 Zn ¬ 
Bài 3: (Trích đề thi HSG 9 huyện Quảng Trạch 2012)
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
+ H2SO4

1800C, P
+ CO2


NH3 →

+ H 2O

A1 → A2

+ NaOH

A3 (khí)
A4 (khí)

Biết rằng phân tử A1 là một loại phân bón hóa học có chứa C, H, O, N với tỉ lệ khối lượng
tương ứng 3 : 1 : 4 : 7 và trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử nitơ.
Bài 4: (Trích đề thi HSG 9 tỉnh QB 2015)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
a. Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
c. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
d. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom.
e. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.
f. Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
g. Cho đạm Ure (công thức (NH2)2CO) vào dung dịch Ba(OH)2.
Bài 5:
Nhiệt phân MgCO3 1 thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thị khí B vào dung
dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl 2 vừa tác dụng
được với KOH. Cho A tác dụng với HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cơ cạn dung
dịch D thu được muối khan E. Tìm các chất A, B, C, D, E và viết PTHH ?.
Bài 6:
Cho 1 lít dung dịch axit lỗng chứa H2SO4, HCl (D = 1,023) có thể trung hịa vừa đủ với
1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,2M (D = 1) tạo ra dung dịch B và 23,3 gam kết tủa trắng.
a) Nếu cho vào dung dịch A 3,6 gam Mg cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được

dung dịch C và bao nhiêu lít khí H2 (đktc).
b) Cho quỳ tím vào dung dịch C, quỳ tím thay đổi màu như thế nào ?
c) Tính C% của dung dịch A, B ?

18


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
I- DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
K, Ba, Ca, Na,Mg,Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb
144424443
Cu , Hg, Ag, Pt, Au
1 4 44 2 4 4 43
(1)
H
1 4 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 4 4 4 43
(3)
(2)

* (1) Các kim loại mạnh
* (2) Các kim loại hoạt động (trong đó: từ Zn đến Pb là kim loại trung bình )
* (3) Các kim loại yếu
II. TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA KIM LOẠI
1) Tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao:
a) Với O2 → oxit bazơ
tC
Ví dụ: 3Fe
+ 2O2 

→ Fe3O4
tC
Al
+
O2 
→ ....................
tC
Ag +
O2 → .....................
0

( Ag, Au ... không Pư )

0

0

b) Với phi kim khác ( Cl2, S … ) → muối
tC
Ví dụ: 2Al
+
3S 
→ Al2S3
tC
Fe
+
Cl2 → ..................
tC
Mg
+ S 

→ ..................
2) Tác dụng với axit:
* Kim loại hoạt động + dd axit (HCl, H2SO4 lỗng) → muối
Ví dụ : 2Al
+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Al
+ H2SO4 (loãng) → ..................................
Cu
+ HCl → ..................................
0

0

0

+

H2 ↑

* Kim loại khi tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc thường khơng giải phóng khí H2
đặ
c, nó
ng
Ví dụ : Ag
+ 2HNO3 →
AgNO3 +
NO2 ↑ + H2O
đặ
c, nó
ng

Cu
+ H2SO4 → ....................................................
* Al, Fe: Không tác dụng với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội (ở nhiệt độ thường).
3) Tác dụng với muối :
* Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối (từ Mg → sau)
Ví dụ: Cu
+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2
+ 2Ag ↓
Ag
+ Cu(NO3)2 → ....................................................
Zn
+ Cu(NO3)2 → ....................................................
4) Tác dụng với nước :
- Các kim loại (K, Na, Ba, Ca) tác dụng với nước (ở đk thường) → d.d kiềm + H2 ↑
PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → ......................................
19


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

III. HỢP KIM SẮT: Gang và thép
Gang

Thép

- Là hợp kim của Fe với C (2 – 5% C) và 1
số nguyên tố khác (Mn, Si, S ...)


- Là hợp kim của Fe với C (% C < 2%) và
1 số nguyên tố khác.

- Sản xuất:

- Sản xuất: Oxi hóa gang và 1 số kim
loại, phi kim. Loại ra phần lớn các nguyên
tố như C, Mn, Si, P, S...

PTHH:

t0
C + O2 →
CO2

- Fe có trong quặng oxi hóa Si, C, Mn, S,
P ... thành oxit tách khỏi gang dưới dạng xỉ
hoặc khí thải.

t0
CO2 + C →
2CO

PTHH:

t0
Fe2O3 + 3CO →
2Fe + 3CO2
t0
Fe3O4 + 4CO →

2Fe + 4CO2

- Sự vận chuyển ngược dòng của nguyên
liệu, lò cao hoạt động liên tục, tận dụng
nguồn nhiệt do các phản ứng sinh ra.

t0
2FeO + Si →
2Fe + SiO2
t0
FeO + C →
Fe + CO2

t0
2FeO + Mn →
2Fe + MnO2

- Thay không khí thường bằng khơng khí
giàu oxi hoặc khí oxi → tăng năng suất,
nâng cao chất lượng thép, tiết kiệm nhiên
liệu.

B – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG
1. Kim loại (K → Na) + H2O (ở nhiệt độ thường) → dung dịch bazơ + H2 ↑
Ví dụ : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
Ba + H2O → ..................................
K + H2O → ..................................
Mg + H2O → ..................................
Cu + H2O → ..................................
2. Kim loại (K, Ba, Ca, Na) phản ứng gián tiếp với d.d muối treo trình tự như sau:

Ví dụ 1: Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
2NaOH
+ CuSO4 → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Ví dụ 2: Cho kim loại Ba vào dung dịch MgCl2:
Ba + H2O → ........ + ............ ↑
..........
+ ......... → .......... ↓ + ..........
3. Đưa muối sắt (III) về sắt (II):
Fe
+ Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Cu
+ 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Fe
+ FeCl3 → ............................................
Cu
+ FeCl3 → .............................................

20


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

4. Đưa muối sắt (II) lên sắt (III):
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag ↓
FeCl2 + Cl2 → ....................
t0
3FeCl2 + H2SO4 (đ.n) →
Fe2(SO4)3 + 6HCl + SO2 + 2H2O


10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 (loãng)
5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
5. Kim loại lưỡng tính ( Al, Zn, …) + dd bazơ (kiềm) → muối
+ H2 ↑
Ví dụ: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ (có H2O t.gia)
Zn +
2NaOH → Na2ZnO2 + H2 ↑
(khơng có H2O t.gia)
Al
+ Ba(OH)2 + H2O → ...............................
Zn +
Ba(OH)2 → ...............................
6. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.
1) Nhiệt luyện kim
* Đối với các KL trung bình và yếu (sau Al): Khử các oxit kim loại bằng H2, C, CO, Al …
tC
Ví dụ: CuO + H2 
→ Cu + H2O ↑
tC
Fe3O4 + CO 
→ ...............................
tC
FeO + C → ...............................
tC
Fe2O3 + Al 
→ ...............................
* Đối với các kim loại mạnh: điện phân nóng chảy muối clorua
đpnc
Ví dụ: 2NaCl →
2Na + Cl2 ↑

2) Thuỷ luyện kim: điều chế các kim loại không tan trong nước
* Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
* Điện phân dd muối của kim loại trung bình và yếu:
đpdd
Ví dụ: FeCl2 
→ Fe + Cl2 ↑
3) Điện phân oxit kim loại mạnh :
đpnc
Ví dụ: 2Al2O3 →
4Al + 3O2 ↑
4) Nhiệt phân muối của kim loại yếu hơn Cu:
tC
Ví dụ: 2AgNO3 
→ 2Ag + O2 ↑ + 2NO2 ↑
0

0

0

0

0

C– BÀI TẬP ÁP DỤNG VỀ KIM LOẠI
Bài 1: Viết PTHH xảy ra (nếu có, ghi rõ đkpư) giữa các cặp chất sau:
Na và O2
4) K và HNO3
7) Al và d.d CuSO4

1)
Fe và O2
5) Al và H2SO4 (loãng)
8) Zn và Fe(NO3)2
2)
Ag và O2
6) Ag và HCl
9) Fe và Zn(NO3)2
3)
Bài 2: Viết PTHH xảy ra (nếu có, ghi rõ đkpư) giữa các cặp chất sau:
Na và d.d CuSO4
1)
Ba (dư) và d.d AlCl3
2)
21


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN
3)
4)

K (dư) và d.d Ba(NO3)2
Na và AgNO3 (sau đó để ngồi ánh sáng).

Bài 3: Cho a mol bột Fe vào dung dịch chứa b mol CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng ta
thu được dung dịch X và chất rắn Y. Hỏi X, Y có những chất gì ? bao nhiêu mol ?
Bài 4: Hòa tan hỗn hợp Al – Cu bằng dung dịch HCl cho tới khi khí ngừng thốt ra Thấy
cịn lại chất rắn X. Lấy a gam chất rắn X nung trong khơng khí tới phản ứng hồn tồn
thu được 1,36 gam oxit. Hỏi Al bị hịa tan hồn tồn hay không ?
Bài 5: Cho 2 gam hỗn hợp gồm kim loại Fe và 1 kim loại R hóa trị II vào dung dịch HCl

dư thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hịa tan 4,8 gam kim loại hóa trị II đó vào
dung dịch HCl thì chưa cần đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại R và tính
thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Đ/s: %Mg = 30%; %Fe = 70%
D– BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1: Nêu đầy đủ tính chất hóa học của kim loại ? Viết PTPƯ minh họa ?
Bài 2: Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaOH,
CuSO4 , AgNO3. Viết các PTHH xảy ra (nếu có, ghi rõ đkpư)
Bài 3: Viết PTHH xảy ra (nếu có, ghi rõ đkpư) giữa các cặp chất sau:
K và H2O
4) Cu và H2SO4 (loãng)
8) Cu và Fe2(SO4)3
1)
Cu và H2O
5) Cu và H2SO4 (đ, nóng)
9) Fe và Fe2(SO4)3
2)
Ba và H2O
6) Mg và HCl
10) Cu và FeSO4
3)
7) Fe và Cl2
11) Mg và S
Bài 4:
Cho hỗn hợp gồm: 0,1 mol Cu; 0,2 mol Fe vào dung dịch A chứa đồng thời 0,3 mol
AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 thu được chất rắn B, dung dịch C. Viết PTHH xảy ra ? Xác
định thành phần B, C ?
Bài 5: Hồn thành các phương trình hố học theo sơ đồ phản ứng sau
t0
1) Cu + A →

B + C + D
2) C + NaOH
E
3) E + HCl
F + C + D
4) A + NaOH
G + D
Bài 6: Cho 18,6 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe vào 500ml dung dịch HCl xM. Khi phản
ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được 34,578 gam chất rắn. Lặp lại thí nghiệm trên
với 800ml dung dịch HCl rồi cơ cạn thì thu được 39,9 gam chất rắn. Tính xM và khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A ?

22


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

A – KIẾN THỨC CƠ BẢN
I- TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA PHI KIM
1. Tác dụng hầu hết với kim loại:
a) Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối:
t0
t0
2Na + Cl2 →
2NaCl
Fe + Cl2 →
…………..
t0
Mg + S → …………..
b) Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit:

t0
t0
2Cu + O2 →
2CuO
Fe + O2 →
…………..
t0
Al + O2 → …………..
2. Tác dụng với hiđro:
a) Oxi tác dụng với khí hiđro tạo thành hơi nước:
t0
2H2 + O2 →
2H2O
b) Phi kim khác tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí:
t0
t0
H2 + Cl2 →
2HCl
H2 + S →
………………..
t0
xt ,t 0
→ ………………
H2 + Br2 → ……………….
H2 + N2 
3. Tác dụng với oxi:
- Nhiều phi kim tác dụng với Oxi tạo thành oxit axit:
t0
t0
S + O2 →

SO2
C + O2 →
………………
t0
P + O2 → ……………....
II- MỨC ĐỘ HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA CÁC PHI KIM
- Phụ thuộc vào mức độ phản ứng của phi kim với kim loại hoặc với H2.
t0
VD1: Fe + S → FeS
S < Cl 2
t0
2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3
VD2:

F2 + H2 → 2HF
/s
Cl2 + H2 a→
2HCl

F2 > Cl2

VD3: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
(Cl2 > Br2)
Phi kim nào càng dễ phản ứng với hidro thì tính phi kim càng mạnh.
III- TÍNH CHẤT CỦA CLO
1. Tính chất vật lý:
- Cl2 là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, độc. Nặng gấp 2,45 lần khơng khí, 1 thể tích
nước có thể hịa tan 2,5 thể tích khí Cl2 → tạo thành dung dịch có màu vàng.
2. Tính chất hóa học:

a) Clo có tính chất hóa học của phi kim: (hs tự chứng minh, viết PTHH)
23


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN

- Tác dụng hầu hết với ……………..:
t0
2Na + Cl2 →
2NaCl
t0
Fe + Cl2 → …………..
t0
Cu + Cl2 →
…………..
- Tác dụng với khí ………………:
t0
H2 + Cl2 →
……………
* Lưu ý: Khí Clo …………………………………. trực tiếp với khí O2
b) Clo có tính chất hóa học riêng:
- Tác dụng với nước:
Cl2 + H2O → …………………………………………
HClO là axit hipoclorơ. Hỗn hợp tạo thành sau phản ứng gồm: Cl2, HCl, HClO màu
vàng → Làm giấy quỳ tím mất màu do HClO có tính oxi hóa mạnh (ứng dụng để nhận
biết Cl2)
- Tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành nước Javen:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(Nước Javen)
* Lưu ý: - Nước Javen có tính tẩy màu do NaClO có tính oxi hóa mạnh

- Khi cho bột than khơng định hình vào khí Cl2, lắc đều ta thấy khí Cl2 bị mất
màu. Tuy không xảy ra phản ứng nhưng than đã giữ lại khí Clo trên bề mặt làm khí Cl2 bị
mất màu.
3. Điều chế khí Clo
a) Trong phịng thí nghiệm:
t0
4HCl + MnO2 →
MnCl2 + Cl2 + H2O
t0
8HCl + 2KMnO4 → 2MnCl2 + 2KCl + Cl2 + 4H2O
b) Trong cơng nghiệp:
- Điện phân dung dịch NaCl bão hịa có màng ngăn xốp:
2NaCl + 2H2O đpdd

→ 2NaOH + Cl2 + H2
B – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG
1. Các halogen mạnh đẩy các halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch axit của nó
a) Cl2 + HBr → HCl + Br2
b) Br2 + HI → HBr + I2
Với HX (X: Cl, Br, I)
2. Với các axit mạnh: C, S, P tác dụng với các axit mạnh tạo oxit axit và nước.
a) C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O
b) S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O
c) P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O
d) C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

24


BÀI GIẢNG BD ĐỘI TUYỂN HSG HUYỆN


e) S + H2SO4 → SO2 + H2O
g) P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O
C – BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Viết PTHH xảy ra (nếu có, ghi rõ đkpư) giữa các cặp chất sau:
Na và O2
6) Fe và Cl2
11) C và d.d HNO3
1)
Al và O2
7) Al và S
12) S và d.d HNO3
2)
Fe và O2
8) Cl2 và O2
13) P và d.d HNO3
3)
Ag và O2
9) Cl2 và H2O
14) C và d.d H2SO4
4)
Cl2 và d.d HBr
10) Cl2 và d.d NaOH
15) P và d.d H2SO4
5)
Bài 2: Viết PTHH điều chế khí Clo (nếu có, ghi rõ đkpư) giữa các cặp chất sau:
1) MnO2 và d.d HCl
2) KMnO4 và d.d HCl
3) D.d NaCl và H2O (đpdd có màng ngăn xốp).
Bài 2: Hãy chọn các chất sau đây: H2SO4(đ), P2O5, CaO, KOHrắn, CuSO4 khan để làm khô

một trong những khí O2, CO, CO2, Cl2. Giải thích?
Bài 3: Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và giải thích.
a. Cho CO2 lội chậm qua nước vơi trong, sau đó cho thêm nước vơi trong vào dung dịch
thu được.
b. Hồ tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu
ngồi khơng khí
Bài 5: Có 3 lọ đựng khí là: Cl2, HCl, O2. Nêu phương pháp hoá học để nhận biết từng
khí trong mỗi lọ .
Bài 6: Khí CO dùng làm chất đốt trong cơng nghiệp có lẫn các khí CO 2, SO2. Làm thế
nào để có thể loại bỏ được tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất.
Bài 7: Hồn thành các phương trình hố học sau đây:
FeS2 (r) + HCl (dd) → Khí A + chất rắn màu vàng + ....
t , xt
KClO3 (r) → Khí B + ...
Na2SO3 (dd) + H2SO4 (dd) → Khí C + ...
Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đơi một. Viết các phương trình hoá học và
ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Bài 8: Dùng V lít khí CO khử hồn tồn 4 gam một oxit kim loại, phản ứng kết thúc thu
được kim loại và hỗn hợp khí X. Tỷ khối của X so với H 2 là 19. Cho X hấp thụ hồn tồn
vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,025M người ta thu được 5 gam kết tủa.
Xác định kim loại và cơng thức hố học của oxit đó.
0

25


×