Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Chủ đề ESTE LIPIT LTĐH 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.32 KB, 15 trang )

Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP VỀ ESTE - LIPIT
I) Các khái niệm:
1) ĐN dẫn xuất của axit cacboxylic
Dẫn xuất của axit cacboxylic: là HCHC thu được khi thay thế nhóm –OH (trong −COOH) của axit bằng
nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
Ví dụ: Một số dẫn xuất của axit cacboxylic thường gặp:
R C OR'

Este

O
R C

R C OH

X

Halogenua axit

O

O

R C O C
O

R'

Anhiđrit axit



O

Este là một loại dẫn xuất của axit cacboxylic thu được khi thay nhóm –OH (trong −COOH) của axit
cacboxylic bằng nhóm OR’ (R’ là gốc hiđrocacbon).
R − C − O − R'
Ví dụ: Este đơn giản có cơng thức cấu tạo như sau :
||
O
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo, còn gọi là triglixerit hay triaxylglixerol.
Axit béo các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (từ 12C đến 24C), mạch khơng phân nhánh.
Ví dụ: Tên một số axit béo thường gặp như
C15H31COOH (16C)
C17H35COOH (18C)
C17H33COOH (18C)
C17H31COOH (18C)
Axit panmitic (no)
Axit stearic (no)
Axit oleic (2 liên kết π ) Axit linoleic (3 liên kết π )
Công thức chung của chất béo:
CH2

OCOR1

R1 COO

CH2

CH


OCOR2

R2 COO

CH

CH2

hay

OCOR3

3

R COO

CH2

 Các gốc R1, R2, R3 là hiđrocacbon no hoặc
không no.
 Các gốc R1, R2, R3 khơng phân nhánh, có thể
giống hoặc khác nhau.

2) Danh pháp: 2 cách
 Tên Este = Tên gốc H-C của ancol + tên anion gốc axit
CH3 C OC2H5

CH3 C O CH=CH2

O

O
---------------------------- ------------------------------ Tên chất béo = “Tri” + Tên thơng thường của axit (đổi “ic” thành “in”)
Ví dụ: Tên một số chất béo thường gặp
CH2
CH2
OOCC15H31
CH2 OOCC17H33
OOCC17H35
CH
CH
CH
OOCC17H35
OOCC17H33
OOCC15H31
CH2

OOC17H35

Tristearin (M = 890)

CH2

OOCC15H31

Tripanmitin (M = 806)

CH2

OOCC17H33


Triolein (M = 884)

3) TCVL: Este có nhiệt độ sơi thấp hơn so với axit/ancol/amin có KLPT tương đương do este khơng có LK
hiđro; Este nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ; Este thường có mùi thơm dễ chịu
như isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2CH(CH3)2) có mùi chuối chín; benzyl propionat (CH 3−CH2−COOCH2C6H5)
có mùi hoa nhài; etyl butirat (CH3−CH2−CH2−COOC2H5) có mùi dứa.
Chất béo chứa nhiều gốc axit béo no là chất rắn ở đk thường; Chất béo chứa nhiều gốc axit béo không no
là chất lỏng ở đk thường.


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

II) Đồng đẳng – Đồng phân
1) Đồng đẳng:
+ O2
Este no, đơn, hở: RCOOR’/CnH2n+1COOCmH2m+1/CnH2nO2 
→ nH 2O = nCO2
Dãy có CTTQ: CnH2n – 2Oz (k = 2)
+ O2
z = 2 ⇒ Este không no, đơn chức, 1 nối đôi: CnH2n – 2O2 
→ nCO2 > nH 2O ⇒ nhchc = nCO2 − nH 2O
+ O2
z = 4 ⇒ Este no, 2 chức, hở: CnH2n – 2O4 
→ nCO2 > nH 2O ⇒ nhchc = nCO2 − nH 2O

2) Đồng phân: Ngoài đồng phân mạch C, cịn đp về nhóm chức. Có thể dùng phương pháp tính nhanh số đp
Ví dụ 1: Số HCHC có CTPT C5H10O2 tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 13.
B. 14.
C. 12.

D. 11.
2
n (n + 1)
Chú ý: glixerol + hỗn hợp n axit đơn chức → tối đa
(*) loại este khác nhau.
2
Ví dụ 2: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được
tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Cần lưu ý rằng: Nếu đề yêu cầu tính số trieste biết khi thủy phân trong mơi trường axit, đun nóng thu được
dung dịch chứa glixerol và n axit béo khác nhau thì ta khơng sử dụng cơng thức (*).
Ví dụ 3: Khi thủy phân một triglixerit thu được dung dịch chứa glixerol, axit panmitic và axit stearic. Số
triglixerit thỏa mãn điều kiện trên là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 9.
III) Tính chất hóa học
1) Phản ứng của nhóm chức
a) Phản ứng thủy phân: trong môi trường kiềm hoặc axit
o

H 2SO4 , t
→
R − COO −R' + H − OH ¬
 R − COOH + R' − OH


CH2

OOCR1

CH

OOCR2 + 3 H2O

CH2

OOCR3

CH2

H+, to

R1 COOH
R2 COOH

OH

CH

OH

CH2

OH

+


R3COOH

Ghi chú : Phản ứng thuận nghịch tạo glixerol và axit béo.
o

t
R−COOR' + NaOH 
→ R−COONa + R'–OH

CH2

OOCR1

CH

OOCR2 + 3NaOH

CH2

OOCR3

o

t

CH2 OH
CH OH
CH2 OH


R1 COONa

+

R2 COONa
R3 COONa
(xà phòng)

Chú ý: Một số trường hợp thủy phân este đặc biệt
Este của phenol thủy phân trong kiềm
to
R-COO-R* + 2NaOH 
→ R-COONa + R*ONa + H2O
(R*: C6H5- ; R-C6H4-)
Ví dụ 4: Cho 10,2 gam một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 15%. Viết các đồng
phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X.

Este của các ancol không no, không bền


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

TH1: Este này khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối đơi
bậc I, khơng bền, đồng phân hố tạo ra anđehit.
o

t
RCOO–CH=CH2 + NaOH 
→ RCOONa + CH3CHO
TH2: Este này khi phản ứng tạo ancol có nhóm –OH liên kết trên cacbon mang nối đơi bậc II khơng bền đồng

phân hố tạo xeton.

RCOO C

CH2 + NaOH

to

RCOONa + CH3 C CH3

CH3

O

 Muối của axit đơn chức và ancol đơn chức
to
Ví dụ: R−COOR' + NaOH 
→ R−COONa + R'–OH
t
CH3−COOCH3 + NaOH 
→ CH3−COONa + CH3–OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
a) Cộng vào gốc hiđrocacbon không no
Ni,t o
CH2=CHCOOCH3 + H2 
→ CH3−CH2COOCH3
metyl acrylat
Ni,t o
Dầu ăn
+ H2 

Mở

(Chất béo lỏng)
(Chất béo rắn)
b) Phản ứng trùng hợp
o

n CH3COO CH CH2

o

t ,xt,p

CH CH2
OOCCH3 n

vinyl axetat
poli(vinyl axetat)
c) Phản ứng oxi hóa chất béo khơng no: Nối đơi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hố chậm bởi
oxi khơng khí tạo thành peoxit, chất này bị phân huỷ thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của
hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
IV) Điều chế và Ứng dụng
1) Điều chế
a) Este của ancol: Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu (xem hình 4.3a, SGK
Hố học 11 nâng cao) ancol với axit hữu cơ, có H2SO4 đặc xúc tác, gọi là phản ứng este hoá.
o

H 2SO4 , t
→
RCOOH + R' − OH ¬

 RCOO − R' + H 2O

Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về
phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuric
vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.
Ví dụ 8: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H 2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
B. H2SO4 đặc chỉ có vai trị làm chất xúc tác cho phản ứng.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Ví dụ 9: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 70°C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bảo hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trị vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

(b) Sau bước 2, có mùi thơm bay lên đó là etyl axetat, nhưng trong ống nghiệm vẫn còn C 2H5OH và
CH3COOH.
(c) Mục đích chính của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axetat ngưng tụ.
(d) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
(e) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bảo hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Ví dụ 10: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axeat (CH3COO−C2H5).
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm thứ nhất, 1 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
nghiệm thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sơi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để
nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, chất lỏng trong hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sơi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ nhất xảy ra phản ứng thuỷ phân este trong mơi trường axit và bình thứ hai xảy ra
phản ứng xà phịng hóa.
(d) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất chất lỏng vẫn phân thành hai lớp do phản ứng thuận nghịch nên este vẫn
còn và tạo thành hai lớp chất lỏng.
(e) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai do phản ứng xảy ra một chiều nên este đã phản ứng hết và chất lỏng trở
thành đồng nhất.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để
giữ cho thể tích của hỗn hợp khơng đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ và để nguội

hỗn hợp.
Số phát biểu đúng sau là
(a) Kết thúc bước 1 thấy trong bát sứ tạo ra dung dịch trong suốt.
(b) Kết thúc bước 2 thấy chất rắn màu vàng kết tủa dưới bát sứ.
(c) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn màu trắng nhẹ nổi trên mặt bát sứ.
(d) Kết thúc bước 3 thấy chất rắn kết tủa dưới bát sứ.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
b) Este khác
xt,t o
CH3COOH + CH≡CH 
→ CH3COOCH=CH2
o

xt,t
C6H5OH + (CH3CO)2O 
→ CH3COOC6H5 + CH3COOH
3. Este đa chức
+

o

H ,t
R(COOH)n + nR’OH ¬

→ R(COOR’)n + nH2O

+


o

H ,t
mRCOOH + R’(OH)m ¬

→ (RCOO)mR’ + mH2O

+

o

H ,t
mR(COOH)n + nR’(OH)m ¬

→ Rm(COO)nmR’n + n.mH2O


2) Ứng dụng: Este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn, chất tạo hương, mĩ phẩm,...

MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VỀ ESTE - LIPIT
Dạng 1. Bài toán về phản ứng đốt cháy este


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức mạch hở X thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng.
Gọi tên của X.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Xác định CTPT, viết CTCT các đồng phân và gọi tên X?


Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch
X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO 2 (ở
đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Gọi tên của X.

Câu 5: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 g H2O. Gọi tên X, Y.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu
được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92
gam một muối của axit hữu cơ. Gọi tên X, Y.

Dạng 2. Bài tốn về hiệu suất phản ứng este hóa
Câu 7: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá
bằng 50%). Tính khối lượng este tạo thành?
Câu 8: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 2,3 gam ancol etylic với 3,9 gam axit axetic, thu được 2,64 gam este.
Hiệu suất phản ứng este hóa là

Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá
đều bằng 80%). Tính giá trị của m ?
Dạng 3. Bài tốn về phản ứng thủy phân/xà phịng hóa este
Câu 10: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối và a gam ancol. Tính a và gọi tên của X?



Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

Câu 11: Xà phịng hố hồn tồn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam xà phịng. Tính giá trị của m?

Câu 12: Xà phịng hóa hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp M gồm hai este X, Y bằng dung dịch NaOH thu được 2,05
gam muối của một axit cacboxylic no, đơn chức và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức là đồng đẳng kế
tiếp nhau. Gọi tên X, Y.

Câu 13: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH
1M (đun nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Gọi tên X.

Câu 14: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì
lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Viết công thức
các đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên.

Câu 15: Este X đơn chức có cơng thức phân tử C 5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng hết với dd NaOH, thu được một hợp
chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch nước brom và 3,4 g một muối. Xác định CTCT đúng của X.

Câu 16: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi
đốt cháy hồn tồn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Gọi tên của X.

Câu 17: Hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức Y (axit cacboxylic) và Z (este). Cho X tác dụng vừa
đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn
toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối
lượng bình tăng 6,82 gam. Gọi tên Y, Z.
Câu 18: Xà phịng hóa HCHC X đơn chức, thu được muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần
5,04 lít O2 (đktc), thu được lượng CO2 nhiều hơn lượng H2O là 1,2 gam. Nung Y với vơi tơi xút, thu được khí T

có tỷ khối so với hiđro bằng 8. Gọi tên X, Y, Z.

Dạng 4. PP GIẢI BT CHẤT BÉO – XÂY DỰNG CÔNG THỨC
CTTQ: (RCOO)3 C3H5 ⇒ C? H?O6


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit
+O2
C15 H31COO : panmitat

→ CO 2 + H 2 O

C17 H35COO : stearat
+ NaOH/KOH (t o )
→ RCOONa / RCOOK + C3H 5 (OH)3
Cần biết 4 gốc axit: 
& Chất béo 
C17 H33COO : oleat
o
+ dd Br2 / + H 2 (Ni,t )

→ RCOONa / RCOOK + C3H 5 (OH)3
C17 H31COO : linoleat
 Phản ứng cháy: Đặt CTTQ chất béo C x H y O6 và sử dụng các công thức liên quan
BTLK.π

→ n CO2 − n H2O = (k − 1).n CB
BTNT.O

→ 6.n CB + 2.n O2 = 2.n CO2 + n H 2O

BTKL

→ m CB + m O2 = m CO2 + m H 2O

 Phản ứng xà phòng hoá: Đặt CTTQ chất béo (RCOO)3 C3H5 và sử dụng các công thức liên quan
o

t
(RCOO)3 C3H5 + 3NaOH / 3KOH 
→ 3RCOONa / 3RCOOK + C 3H 5 (OH) 3
NX

→ n CB = n glixerol & n NaOH/KOH = n RCOONa /RCOOK = 3.n CB = 3.n glixerol
BTKL

→ m CB + m NaOH/KOH = m RCOONa/RCOOK + mglixerol ⇒

+ NaOH

→ m RCOONa = mCB + 28.n CB
+ KOH

→ m RCOOK = m CB + 76.n CB

 Chất béo không no: + dd Br2 / + H 2 (Ni, t o ) và sử dụng các công thức liên quan
Cần biết: (RCOO)3 C3H5 ⇒ k = πC=C + π− COO − = πC =C + 3
BTLK.π

→ n CO2 − n H 2O = (k − 1).n CB = (πC=C + 2).n CB = πC=C .n CB + 2.n CB ⇒ n
144424443

CO2 − n H 2 O = n Br2 + 2.n CB
n Br2

BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH (đun nóng), thu được glixerol và dung
dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C 17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam
X cần dùng 1,55 mol O2, thu được 1,1 mol CO2 và b mol H2O. Giá trị của m là
A. 17,96.
B. 16,12.
C. 19,56.
D. 17,72.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56
mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được
glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri stearat. Giá trị của a là
A. 27,3.
B. 25,86.
C. 27,70.
D. 26,40.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa
đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong
dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa x gam hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri stearat.
Giá trị của a là
A. 89,0.
B. 25,86.
C. 27,7.
D. 86,3.

Câu 22: Chất béo X gồm các triglixerit và các axit béo tự do. Trùng hoà lượng axit béo có trong 100 gam chất

béo cần dùng 100 ml dung dịch KOH 0,1M. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 100 gam chất báo cần dùng vừa đủ
200ml NaOH 2M (đun nóng), sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

A. 102,48.

B. 103,86.

C. 104,24.

D. 106,32.

Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo X, sau phản ứng thu được axit oleic và axit linoleic. Nếu đốt cháy hoàn
toàn m gam X cần dùng 76,32 gam O 2 thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, a gam X tác dụng vừa đủ với 160ml
dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 28,16.
B. 46,92.
C. 33,86.
D. 35,28.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 168,88 gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO 2 và 10,04 mol H2O. Cho
84,44 gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,27.
C. 0,18.
D. 0,36.

CHỦ ĐỀ 1. CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

Câu 1. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 2. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A.2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3. Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4. Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5. Chất X có cơng thức phân tử C3H6O2 là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 6. Hợp chất X có cơng thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 7. Etyl axetat có công thức là
A. CH3CH2OH.

B. CH3COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3CHO.
Câu 8. Etyl fomat có cơng thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 9. Vinyl axetat có cơng thức là
A. CH3COOCH3
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 10. Metyl acrylat có cơng thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3 .
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 11. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOC3H7.
C. C3H7COOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 12. Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng
đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n+2O2 (n ≥ 3). C. C2H2n-2O2 (n≥ 2). D. CnH2n (n≥ 3).
Câu 13. Công thức nào sau đây là đúng nhất cho este no, đơn chức, mạch hở?
A. CnH2nO2.
B. RCOOH.
C. RCOOR’.

D. CnH2n-2O2.
CHỦ ĐỀ 2. TÍNH CHẤT ESTE
Câu 14. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 15. Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 16. Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

A. CH2=CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 17. Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 18. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.

D. CH3COOC2H5.
Câu 19. Một este có cơng thức phân tử là C 4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 20. Thủy phân este E có cơng thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 lỗng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Câu 21. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
A. C2H3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 22. Este X phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo ra ancol metylic và natri fomat. Công thức cấu
tạo của X là
A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOCH3.
Câu 23. Chất X có cơng thức phân tử C 3H6O2, là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. HCOOC2H5.
B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOH.
Câu 24. Este HCOOCH3 phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm hữu cơ là

A. HCOOH và CH3ONa.
B. HCOONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3OH.
D. CH3ONa và HCOONa.
Câu 25. Hợp chất Y có cơng thức phân tử C 4H8O2. khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có
cơng thức C3H5O2Na. Cơng thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. HCOOC3H7.
Câu 26. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng
A. xà phịng hóa.
B. hiđrat hóa.
C. crackinh.
D. sự lên men.
Câu 27. Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo ra 2 muối?
A. CH3-COO-CH=CH2 .
B. CH3COO-C2H5.
C. CH3COO-CH2-C6H5 .
D. CH3COO-C6H5.
Câu 28. Tên gọi của este có mạch cacbon khơng phân nhánh có cơng thức phân tử C 4H8O2 có thể tham gia phản
ứng tráng gương là
A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. isopropyl fomat. D. metyl propionat.
Câu 29. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng gương.
Công thức của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. HCOOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 30. Chất nào sau đây tác dụng với cả dung dịch NaOH, dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3?

A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOH. C. HCOOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 31. Khẳng định nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của este?
A. Este thường nặng hơn nước, khơng hịa tan được chất béo.
B. Este thường nặng hơn nước, khơng hịa tan được nhiều loại hợp chất hữu cơ.
C. Este thường nhẹ hơn nước, tan nhiều trong nước.
D. Este thường nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.
CHỦ ĐỀ 3. ĐIỀU CHẾ ESTE
Câu 32. Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 33. Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng)
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ lần lượt là
A. C2H5OH, CH3COOH.
B. CH3COOH, CH3OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. C2H4, CH3COOH.
Câu 34. Chất nào sau đây không tạo este khi phản ứng với axit axetic?


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

A. C2H5OH.
B. C2H2.
C. C6H5OH.
D. HO-CH2CH2-OH.





Câu 35. Cho chuỗi biến hóa sau: C2H2 X Y Z CH3COOC2H5. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. C2H4, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3CHO, C2H4, C2H5OH.
C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 36. Phản ứng giữa axit với ancol tạo thành este được gọi là
A. phản ứng trung hịa.
B. phản ứng ngưng tụ.
C. phản ứng este hóa.
D. phản ứng kết hợp.
Câu 37. Từ metan điều chế metyl axetat ít nhất phải qua bao nhiêu phản ứng?
A.5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 38. Biện pháp dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hóa là
A. thực hiện trong mơi trường kiềm.
B. dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H2SO4 đặc làm
chất xúc tác.
D. thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
CHỦ ĐỀ 4. LIPIT - CHẤT BÉO
Câu 39. Chất béo là trieste của axit béo với
A. etylen glycol.
B. glixerol.
C. etanol.
D. phenol.
Câu 40. Khi thủy phân chất béo trong mơi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol.

B. glixerol.
C. ancol đơn chức. D. este đơn chức.
Câu 41. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là
A. triolein.
B. tristearin.
C. tripanmitin.
D. stearic.
Câu 42. Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa
tạo ra là
A. 6.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 43. Khi xà phịng hóa tristearin thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 44. Khi xà phịng hóa tripanmitin thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 45. Khi xà phịng hóa triolein thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H33COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol .
D. C17H33COONa và glixerol.
Câu 46. Khi thủy phân tristerin trong môi trường axit thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.

B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 47. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện q trình nào sau đây?
A. hiđro hóa (Ni, t0).
B. cơ cạn ở nhiệt độ cao.
C. làm lạnh.
D. xà phịng hóa.
Câu 48. Dãy các axit béo là
A. axit axetic, axit acrylic, axit propionic.
B. axit panmitic, axit oleic, axit axetic.
C. axit fomic, axit axetic, axit stearic.
D. axit panmitic, axit stearic, axit oleic.
Câu 49. Phát biểu nào sau đây khơng chính xác
A. khi hidro hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn.
B. khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng.
C. khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol.
D. khi thủy phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo.
Câu 50. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit cacboxylic đơn chức, mạch cacbon dài không phân nhánh.
(b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroid, photpholipit…..
(c) Chất béo là các chất lỏng.
(d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được
gọi là dầu.


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng không thuận nghịch
(f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là
A. (a), (b), (d), (e).
B. (c), (d), (e).
C. (a), (b), (c).
D. (b), (d), (f).
Câu 51. Trong các chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit?
A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C6H5COO)3C3H5.
C. (C16H33COO)3C3H5.
D. (C2H5COO)3C3H5.
Câu 52. Khi thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được
A. glixerol.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic.
Câu 53. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?
A. Lipit là trieste của glixerol với các axit béo
B. Axit béo là các monocacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh
C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phịng hóa và là phản ứng
thuận nghịch
D. Phương pháp thơng thường sản xuất xà phịng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch
NaOH hoặc KOH
Câu 54. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ
C. Dầu ăn và mỡ bơi trơn có cùng thành phần nguyên tố
D. Chất béo là trieste của glixerol và các axit monocacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh có từ
12 đến 24 nguyên tử C.
Câu 55. Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì đây là loại chất béo
A. chứa chủ yếu các gốc axit béo no

B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no
C. chứa chủ yếu các gốc axit béo thơm
D. dễ nóng chảy, nhẹ hơn nước và khơng tan trong nước.
Câu 56. Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng ta thu được
A. glixerol và axit béo.
B. glixerol và muối của axit béo.
C. glixerol và axit monocacboxylic
D.ancol và axit béo.
Câu 57. Trong cơ thể chất béo bị oxi hóa thành những chất nào sau đây?
A. NH3 và CO2.
B. NH3, CO2, H2O. C. CO2, H2O.
D. NH3, H2O.
Câu 58. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glixerol?
A. Muối.
B. Este đơn chức.
C. Chất béo.
D. Etyl axetat.
Câu 59. Dầu mỡ trong tự nhiên có thành phần chính là
A. este của axiit panmitic và các đồng đẳng. B. muối của axit béo.
C. các triglixerit.
D. este của ancol với các axit béo.
CHỦ ĐỀ 5. MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT
Câu 60. Chất X có cơng thức phân tử C 2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước.
Chất X thuộc loại
A. Ancol no đa chức.
B. axit no đơn chức.
C. este no đơn chức.
D. Axit không no đơn chức.
Câu 61. Cho dãy các chất HCHO, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong
dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 62. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với:
Na, NaOH, NaHCO3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 63. Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2)CH3COOCH3, (3) C2H5OH, (4)C2H5COOH. Chiều tăng dần nhiệt
độ sôi (từ trái sang phải ) là
A. 1,2,3,4.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 4, 3, 2, 1.
D. 3, 1, 2, 4.
Câu 64. Cho các chất sau: CH3CH2OH (1), CH3COOH (2), HCOOC2H5 (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là
A. (2), (3), (1).
B. (1), (2), (3).
C. (3), (1), (2).
D. (2), (1), (3).
Câu 65. Cho các chất: ancol etylic (1), axit axetic (2), nước (3), metyl fomat (4). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần



Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

A. (1) > (4) > (3) > (2).
B. (1) > (2 )> (3) > (4).
C. (1) > (2) > (3) > (4).

D. (2) > (3) > (1) > (4).
Câu 66. Cho sơ đồ phản ứng C3H6O2 → X → Y → C2H2. X, Y lần lượt là:
A. CH3COONa, CH4.
B. CH4, CH3COOH.
C. HCOONa, CH4.
D. CH3COONa, C2H4.
Câu 67. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoniclorua. ancol benzylic,
p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.
B. 6.
C.5.
D. 3.
CHỦ ĐỀ 6: XÁC ĐỊNH CẤU TẠO ESTE TỪ ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
Câu 68. Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số đồng
phân cấu tạo của X là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 69. Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH3.
D. C2H5COOC2H5.
Câu 70. Este Y điều chế từ ancol etylic có tỉ khối hơi so với khơng khí là 3,035. Công thức của Y là:
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 71. Este Z điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,75. Công thức của Z là

A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H5.
CHỦ ĐỀ 7. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
Câu 72. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.
Câu 73. Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este
A. no, đơn chức.
B. mạch vịng, đơn chức,
C. Hai chức, no.
D. có 1 liên kết đơi, chưa xác định nhóm chức.
Câu 74. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên
gọi của este là
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO 2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của
este là
A. C4H8O4.
B. C4H8O2.
C. C2H4O2.
D. C3H6O2.
Câu 76. Đốt cháy este no, đơn chúc X phải dùng 0,35 mol O2 thu được 0,3 mol CO2. CTPT của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.

C. C4H8O2.
D. C5H10O2
.
Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO 2 (đktc) và 2,7 gam nước.
Công thức phân tử của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H8O2.
Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình
đựng dung dịch nước vơi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là:
A. 0,1 và 0,1 mol.
B. 0,1 và 0,01 mol. C. 0,01 và 0, 1 mol. D. 0,01 và 0,01 mol.
Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn m mol este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên
kết đôi), đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Giá trị của m là
A. 0,05.
B. 0,10.
C. 0,15.
D. 0,20.
Câu 80. Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO 2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0 gam
este X cần dùng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.
Câu 81. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào
bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 12,4 gam.
B. 20 gam.
C. 10 gam.

D. 24,8 gam.
Câu 82. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 20 gam kết tủa.
Công thức phân tử của X là
A. HCOOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 83. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp este gồm metyl propionat và etyl axetat cần bao nhiêu lít khí oxi
(đktc)?
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
CHỦ ĐỀ 8. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

Câu 84. Thủy phân este X có cơng thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu
cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có cơng thức là
A. HCOOC3H7.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 85. Thủy phân este X có cơng thức phân tử C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu
cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionat. D. propyl fomat.
Câu 86. Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối

CH3COONa thu được là
A, 12,3 gam.
B. 16,4 gam.
C. 4,1 gam.
D. 8,2 gam.
Câu 87. Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam
ancol etylic. Công thức của este là
A. C2H5COOC2H5.
B. C2H5COOC H3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 88. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100
ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.
C. metyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 89. Thủy phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm 2 este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml.
B. 300 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 90. Xà phịng hóa hồn tồn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ
V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Câu 91. Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dich NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tồn,

cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28.
B. 8,56.
C. 8,2.
D. 10,4.
Câu 92. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3 M
(vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. etyl axetat.
C. etyl propionat.
D. propyl axetat.
Câu 93. Cho 2,775 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 1,725
gam ancol etylic. Công thức của este là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3.
C C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5.
Câu 94. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác
dụng hết với NaOH thì thu được 8,2 gam muối. Cơng thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H3.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 95. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu
được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. etyl propionat.
C. etyl axetat.
D. propyl axetat.
CHỦ ĐỀ 9. PHẢN ỨNG ESTE HÓA
Câu 96. Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH 3COOH bằng một lượng vừa đủ C 2H5OH thu được 0,02 mol
este (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%) thì giá trị của m là

A. 2,1.
B. 1,2.
C. 1,1.
D. 1,4.
Câu 97. Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có H 2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết
thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 70%.
B. 75%.
C. 62,5%.
D. 50%.
Câu 98. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt đến trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 50%.
B. 62,5%.
C. 55%.
D. 75%.
CHỦ ĐỀ 10. CHẤT BÉO
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 0,4025 mol O 2, thu được 0,285 mol CO2 và
0,265 mol H2O. Mặt khác, 11,075 gam X phản ứng vừa đủ với x gam Br2 trong dung môi CCl4. Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 3,2.
C. 4,8.
D. 4,0.
Câu 100: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng
vừa đủ 7,675 mol O2, thu được nước và 5,35 mol CO 2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

trong dung dịch thu được glixerol và dung dịch chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat và natri stearat. Giá trị

của a là
A. 89,20.
B. 89,00.
C. 86,30.
D. 86,20.
Câu 101: Hỗn hợp X gồm các triglixerit mà trong phân tử đều chứa ba gốc của ba axit là axit stearic, axit oleic,
axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần a mol O 2 thu được 0,285 mol CO2. Xà phòng hóa hồn tồn m
gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ được m1 gam muối. Giá trị a và m1 lần lượt là
A. 0,75 và 5,62.
B. 0,4 và 4,56.
C. 0,8 và 8,82.
D. 0,4 và 4,32.
Câu 102: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit là axit
panmitic, axit oleic và axit linoleic thu được 0,55 mol CO 2 và 0,5 mol H2O. Nếu xà phịng hóa hồn tồn 2m
gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
A. 11,90.
B. 18,64.
C. 21,40.
D. 19,60.
Câu 103: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu được 3,14
mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hồn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung
dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.
Câu 104: Đốt cháy hoàn toàn m gam gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO 2 và 10,04 mol H2O.
Nếu thủy phân m gam X bằng dung dịch KOH vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch,
thu được 184,08 gam muối khan. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của
a là

A. 0,32.
B. 0,48.
C. 0,18.
D. 0,36.
Câu 105: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O 2, thu được 3,14
mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 131,5 gam X (xúc tác Ni, t o), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 136,30.
B. 133,78.
C. 133,18.
D. 133,30.
Câu 106: Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 1,1925 mol O 2, thu được
0,785 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hồn tồn 19,725 gam X (xúc tác Ni, t o), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y
với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,525.
B. 14,35.
C. 20,955.
D. 14,29.
Câu 107: Đốt cháy hoàn toàn 26,34 gam triglixerit X, thu được CO 2 và 1,47 mol H2O. Cho 26,34 gam X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 26,34 gam X tác dụng được tối
đa với 0,18 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 27,18.
B. 27,72.
C. 27,42.
D. 26,58.
Câu 108: Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O 2 (đktc) thu được số mol
CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hiđro hóa hồn tồn một lượng X cần 0,096 mol H 2
thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hồn tồn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch
chứa a gam muối. Giá trị của a là
A. 11,424.

B. 42,720.
C. 42,528.
D. 41,376.
Câu 109: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,465 mol O 2, thu được H2O và 2,475 mol CO2.
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và 39,78 gam muối. Mặt khác, m gam
X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,180.
B. 0,225.
C. 0,240.
D. 0,135.


Tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2022 – Lý Thuyết Trọng Tâm & BT Về Este – Lipit

Câu 110: Thuỷ phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, ta thu được muối của axit oleic và axit
linoleic. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 76,32 gam O 2 thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam
X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 240.
B. 100.
C. 150.
D. 120.



×