1
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chào mừng các bạn đến với trị chơi “Chiếc nón kì diệu” của chúng tơi.
Thể lệ cuộc chơi
Bạn phải nhấn vào Start để bắt đầu.
Trị chơi gồm có 5 câu hỏi
Hãy nhấn vào Rõ để bắt đầu
Rõ
Câu
CâuChủ
1:3:Nhân
Cáccủa
từ:
vật
Lạc
Thánh
Thanh,
Gióng,
người
Sơn
Tinh,
khác biệt,
Câu
đề
bài
10nào
trong
sách
giáota,
khoa
Câu
2:5:
Thể 4:
loại
văn
học
tương
các
Câu
Câu
nói:
Chúng
ta phảiứng
họcvới
cách
u
Thủy
thương,
Tinh
xuất
tơn
trọng,
trong
gần thể
gũi,…
loại
giúp
vănem
Ngữ
văn
6 cóhiện
tên là
gì?
văn
Thạch
“cóbản
mặt”
trênSanh,
hành Cây
tinhkhế,
này”Sọ
gợiDừa?
cho em
liên tưởng
họcđến
nào?
chủ đề nào đã học?
nhớ đến chủ đề nào đã học
A. Khác biệt và gần gũi
A. Trái Đất – Ngôi nhà chung
B. Trái Đất – Ngôi nhà
chung
A. Cuốn
sách tôi yêu
B. Yêu thương và chia sẻ
A: Truyện
tích
C. Chuyện
kểC.cổ
về
người
anh hùng
Quê
hương
dấuđường
B.những
Những
nẻo
xứ sở
A. Truyện
cổ
tíchyêu
B: Truyện ngụ ngơn
C. thuyết
Thế giới cổ tích
B. Truyền
C: Truyện tryền thuyết
C. Văn bản nghị luận
E: Truyện cười
Start
Trả lời
Thoát
1
2
3
4
5
ÔN TẬP HỌC KÌ II
2
I. Ôn tập về thể loại, loại văn bản trong chương trình Ngữ văn
6, tập 2.
1.Thảo luận nhóm: Hồn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 1)
STT
1
Tên
Thể loại/
bài học
Loại VB
Chuyện kể về những người anh hùng
Truyền thuyết
Văn bản
Thánh Gióng
……………………
2
3
4
5
Bảng danh sách các thể loại, kiểu văn bản ở học kì II, lớp 6
STT
1
Tên
Thể loại/
bài học
Loại VB
Chuyện kể về những người anh hùng
Truyền thuyết
Văn bản
Thánh Gióng
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Bánh chưng, bánh giày
2
Thế giới cổ tích
Cổ tích
Thạch Sanh, Cây khế, Vua chích chịe, Sọ Dừa
3
Khác biệt và gần gũi
Nghị luận
Xem người ta kìa!, Hai loại khác biệt, Tiếng cười khơng muốn nghe
4
Trái Đất - Ngôi nhà chung
Nghị luận
Trái Đất - cái nơi của sự sống
Các lồi chung sống với nhau như thế nào?
Trái Đất, Ra-xun Gam-da-tốp
5
Cuốn sách tôi yêu
Nghị luận
Nhà thơ Lò Ngân Sủn - người con của núi
2.Thảo luận nhóm: Hồn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 2)
Kiểu văn bản/Ví
Đặc điểm cơ bản của kiểu văn bản, thể loại qua văn bản ví dụ
Điều em tâm đắc với một đoạn văn
dụ
bản (Ví dụ)
Truyền thuyết
Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu nước, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc
(Thánh Gióng)
lập, tự do của dân tộc Việt Nam thời cổ đại. Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần đồn kết, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc,
chiến đấu, hy sinh...Truyên xây dựng yếu tố kỳ ảo: Thánh Gióng sinh ra khác thường, lớn nhanh như thổi, giặc đến biến thành tráng sĩ cao
lớn, ngựa sắt phun được lửa, nhổ tre ven đường đánh giặc, Gióng bay lên trời,...
a
a
Cổ tích (Cây khế) Chuyện kể về nhân vật bất hạnh, nghèo khổ nhưng có đức hạnh (nhân vật người em). Câu chuyện sử dụng yếu tố kỳ ảo con chim thần để
nói lên niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác.
2.Thảo luận nhóm: Hồn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 2)
Kiểu văn bản/VD
Đặc điểm cơ bản của kiểu văn bản, thể loại qua văn bản ví dụ
Điều em tâm đắc với một đoạn văn bản (Ví dụ)
VB nghị luận (Xem người ta - Vấn đề: cái riêng biệt trong mỗi con người là điều đáng trân trọng, cần phải
Câu nói "Xem người ta kìa" ở cuối bài văn chính là một lời khích lệ, động viên chính
kìa!)
bản thân mình. Người khác đã hay, đã thú vị theo cách của họ, vậy tại sao mình
được phát huy, hịa nhập trong cái chung của tập thể. Để có sức thuyết phục,
tác giả đã sử dụng lý lẽ (Học hỏi theo sự hồn hảo của người nhưng thế giới là khơng đặc biệt theo cách của chính mình.
mn màu mn vẻ, cần có những điều riêng biệt để đóng góp cho tập thể
những cái của chính mình?), dẫn chứng (ngoại hình, tính cách các bạn trong
lớp khơng ai giống ai,...)
a
a
VBTB
Văn bản có sapo dưới nhan đề, có 5 đề mục, 2 ảnh. Văn bản được triển khai
thông tin (Trái Đất - cái nôi theo quan hệ nguyên nhân kêt quả
của sự sống)
Trái đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương nghiêm trọng. Đó là kết quả của sự
tàn phá do con người làm nên. Cần sự chung tay của toàn nhân loại.
3.Thảo luận nhóm: Hồn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 3)
Các kiểu bài viết
Mục đích
Yêu cầu
Các bước cơ bản thực hiện bài viết
Đề tài
Những kinh nghiệm quý
cụ thể
2
II. Ơn tập tiếng Việt, học kì 2.
non
Ong
học
việc
Câu hỏi 1: Công dụng của loại dấu câu nào được học ở học kì 2 lớp 6
A. Cơng dụng của dấu chấm phẩy
B. Công dụng của dấu chấm
C. Công dụng của dấu ngoặc đơn
D. Công dụng của dấu hai chấm
Câu hỏi 2: Để câu biểu đạt được ý nghĩa rõ ràng ta cần chú ý đến:
A. Trạng ngữ
B. Việc lựa chọn từ ngữ trong
câu
C. Biện pháp tu từ
D. Dấu câu
Câu hỏi 3: Thành phần bổ sung ý nghĩa cho câu về thời gian, nơi chốn, địa
điểm, phương tiện, cách thức,…được gọi là:
A. Trạng ngữ
B. Chủ ngữ
C. Vị ngữ
D. Khởi ngữ
Câu hỏi 4: Những từ ngữ có nguồn gốc Ấn-Âu hoặc từ Hán Việt chúng ta
gọi là:
A. Từ thuầnViệt
B. Từ gốc Hán
C. Từ ngữ Hán Việt
D. Từ mượn
Câu hỏi 5: Để viết tốt một văn bản theo đúng đặc trưng thể loại, chúng ta
cần chú ý đến:
A. Bố cục
của văn bản
B. Liên kết trong văn bản
C. Chủ đề
của văn bản
D. Đặc điểm
của văn bản
Mừng
Chúc
Ong
non
4.Thảo luận nhóm: Tóm tắt những kiến thức tiếng Việt em đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai (theo mẫu
- Phiếu học tập số 4)
STT
Bài
Kiến thức tiếng Việt
Ví dụ
1
Chuyện kể về những người anh hùng
- Dấu chấm phẩy: đánh dấu danh giới giữa các bộ phận trong một
Én bố, mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm mồi cho con; én anh chị rập rờn
chuỗi liệt kê phức tạp
bay đôi; én ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hốc đá.
2
3
4
5
3
LUYỆN TẬP
Luật chơi: Người ngồi trên “Ghế nóng” sẽ lần lượt trả lời các câu hỏi trong chương trình. Người chơi được sử dụng hai
quyền trợ giúp: Hỏi tổ tư vấn tại chỗ (3 bạn do lớp bầu ra) và hỏi ý kiến khán giả trong trường quay. Trả lời đúng sẽ tiếp
tục đi tiếp đến khi hết 4 câu hỏi. Nếu sử dụng hết các quyền trợ giúp mà vẫn trả lời sai thì sẽ nhường quyền chơi cho một
bạn tiếp theo (do người chơi chọn).
Câu 1. Vấn đề chính của đoạn (1) đã được tác giả nêu lên theo cách nào?
A. Nêu bằng cách đặt câu hỏi gợi mở
B. Nêu bằng cách đưa ra những
thông tin cụ thể về ngày tháng
C. Nêu trực tiếp trong câu đầu tiên, có dẫn tên một tổ chức
quốc tế lớn
D. Nêu bằng cách dẫn một ý kiến, nhận định tiêu biểu