Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

5 2 MONG NHOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (459.84 KB, 36 trang )

THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG ÁN MĨNG CỌC NHỒI
I. SỐ LIỆU TÍNH TỐN.
1.1. Độ sâu đặt đáy đài và tính tốn cọc.
Dựa vào số liệu địa chất cơng trình, ta thấy lớp đất 1 là lớp đất cát san lấp nên không
xét lớp đất này, các lớp đất 2, 3,4,5 và 6 tương đối tốt và có chiều dày từ 1,6 – 8,3m.
Căn cứ vào tải trọng cơng trình và chỉ tiêu cơ lý của lớp đất thứ 6 ta thấy lớp đất này
khá tốt và có chiều dày tương đối lớn (>20 m) ta có thể chọn lớp đất này để đặt mũi
cọc. Mũi cọc cắm vào lớp đất thứ 6 là 11,6 m.
1.2. Chọn độ sâu đặt đáy đài cọc.
- Chọn chiều sâu chơn móng h m = -4,7m so với cao độ sàn tầng 1, giống như móng cọc
ép. Do đó cao trình tại đáy đài là -(3,2+1,5)= - 4,7m tính từ cao độ cos +0.000.
1.3. Sơ bộ chọn kích thước cọc.
ˉ
ˉ

Chọn cọc khoan nhồi BTCT tiết diện tròn đường kính D = 0,8 m.
Chọn vật liệu đúc cọc.
+ Bê tơng B.25 có: Rb = 14,5(MPa) = 14,5.105 (daN/m2).
Rbt = 1,05(MPa) = 1,05.105 (daN/m2).
+ Cốt thép Ø 8: dùng thép AI có: Rs = Rsc = 225(MPa) = 225.105 (daN/m2).
+ Cốt thép Ø > 8: dùng thép AII có: Rs = Rsc = 280(MPa) = 280.105 (daN/m2).
Cốt đai thép AI: Rsw = 1750 (da/cm2).
� Chọn đai Ø8 có As = 0,503 (cm2) = 0,503.104 m2
 �D 2
3,14 �802
 5024
4


ˉ Diện tích tiết diện ngang: Acọc = 4 =
cm2 = 0,5024 m2
ˉ Theo quy phạm hàm lượng thép trong cọc nhồi μ = 0,4 - 0,65% và đường kính >
10mm, chọn μ = 0,5%.
As 

ˉ
ˉ
ˉ
ˉ

 �D 2
3,14 �80 2
�0,5% 
�0,5%  25,12cm 2
4
4

 Chọn thép 16Ø16 có As = 32,16 cm2
Đoạn đầu cọc ngàm vào đài là 100mm, đoạn thép neo vào đài là 600mm.
Thép đai dùng đai xoắn Ø8a150.
Chiều dài tính tốn của cọc (tính từ mép đáy đài) 31,2 – 2,7 = 28,5 m
Chiều dài tổng cộng của cọc: 28,5 + 0,6+0,1+0,1 = 29,3 m.
Độ mãnh cọc:



29,3
 36, 6 �    60
0,8


� Vậy chọn cọc có chiều dài L = 29,3m, đường kính 0,8 m.

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 162


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1000

-2.200

1

-3.200 Đất,


t san lắ
p

7600

-4.700


2

Ásé
t, nâ
u và
ng,
Trạng thá
i dẻ
o chã
y

8300

-8.600

3

Ásé
t, nâ
u đỏ
,
Trạng thá
i dẻ
o mề
m

4
-19.600

Ásé

t, nâ
u sậ
m,
Trạng thá
i dẻ
o cứ
ng

5

Ásé
t lẫ
n sỏ
i sạn, và
ng nâ
u,
Trạng thá
i dẻ
o mề
m

6


t lẩ
n ít sỏ
i sạn,

u và
ng,

Kế
t cấ
u chặ
t vừ
a

15400

1600

1100

-16.900

-31.200

-35.000

Hình 1.2 Mơ hình tính tốn móng cọc nhồi.
II. TÍNH TỐN SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC.
2.1. Sức chịu tải theo vật liệu làm cọc.
Pvl   cb . cb ' .Rb �Ab  Rs �As
Trong đó:
o Ab= 0,5024 m2 – là diện tích tiết diện cọc.
o Rb = R/4,5T/m2 – là cường độ tính tốn của bê tông cọc nhồi khi đổ bê tông trong
dung dịch Bentonite thì Rb khơng lớn hơn 6Mpa = 600 T/m2
Mác thiết kế của bê tơng B.25 thì R = 35Mpa .
SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03


Trang 163


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

Rb 



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

R
3500

 777,8
4,5
4,5
T/m2

Vì đổ bê tơng trong dung dịch Bentonite nên Rb = 600 T/m2
o Rs – là cường độ tính toán của cốt thép, xác định như sau:
+ Với thép < Ø28 Rs = Rc/1,5 nhưng không lớn hơn 220 Mpa.
+ Với thép > Ø28 Rs = Rc/1,5 nhưng không lớn hơn 200 Mpa.
Rc – là giới hạn chảy của cốt thép.
o Ab – là diện tích cốt thép dọc trong cọc. Ab = 32,16 cm2
Với thép Ø16 Rc = 30000 T/m2
Rs 

ˉ


Rc 30000

 20000
1,5
1,5
T/m2


o γcb=0,85 kể đến đổ bêtông trong khoảng không gian chật hẹp của hố khoan, ống
vách
o γ′cb: kể đến phương pháp thi công cọc, trường hợp phổ biến là cọc khoan nhồi
tương ứng, (không dùng ống vách) γ′cb=0,7.
Khả năng chịu tải của cọc theo cường độ vật liệu.
Pvl  0,85 �0, 7 �600 �0,5024  20000 �32,16.10 4  376, 45
T.

2.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền.
(Phụ lục G - TCVN 10304- 2014).
ˉ Công thức xác định sức chịu tải của đất nền như sau:
Rc ,u   c �( cq �qb �Ab  u � cf �f i �li )

Trong đó:
o γc – hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất. γc = 1.
o γcq – hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi. γcq = 1,1.
o γcf – hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất. γc = 1,0.
(Tra bảng 4 trang 26 - 27 TCVN 10304 -2014).
o qb – cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc. Tại độ sâu Z = 32,0 (m) đất cát ít
sỏi sạn, nâu vàng. Tra bảng 2 trang 23-24 TCVN 10304 -2014.
Có qb = 3850 kPa/m2 = 385 T/m2.

o Ap - diện tích tiết diện ngang mũi cọc Ap = 0,5024 m2
o u - chu vi thân cọc, u = πD = 3,140,8 = 2,512 m.
o li – chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ i.
o fi – cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ i trên thân cọc. Được tính bằng
cách tra bảng 3 trang 25 TCVN 10304 - 2014. Chia đất nền thành các lớp đất đồng
nhất như hình vẽ (Chiều dày mỗi lớp lấy ≤ 2m). Ở đây Zi và H lấy từ cốt thiên
nhiên.
� Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền.
Rc ,u   c �( cq �qb �Ab  u � cf �f i �li )  1�(1,1�385 �0,5024  2,512 �162, 77)  621, 64

T

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

Trang 164

LỚP 15HXD03


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-3.200

1600

5

6


-19.600

-31.200

Z1=29700

Z1=26950

Z1=28450

Z1=23950

Z1=25450

Z1=20950

Z1=17800

Z1=15500

Z1=12850

Z1=9850

Z1=11350

Z1=14350

Z1=16450


Z1=19400

Z1=22450

1500
1500
1000 1500


t lẩ
n ít sỏ
i sạn,

u và
ng,
Kế
t cấ
u chặ
t vừ
a

1500

1500

1500

1500


1600

1100

4

15400

-16.900

1500

Ásé
t, nâ
u đỏ
,
Trạng thá
i
dẻ
o mề
m

1100 800 1500

3

1600

8300


1500

1500

-8.600

Z1=6800

2000
Ásé
t, nâ
u và
ng,
Trạng thá
i
dẻ
o chã
y

2000

2

1600

7600

-4.700

Z1=8350


Đấ
t, cá
t san lắ
p

Z1=3000

1

Z1=5000

1000

-2.200

-35.000

Hình 3.1. Sơ đồ xác định hệ số ma sát thành cọc.

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 165


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Bảng 3.1. Bảng tính giá trị sức chịu tải của đất nền.
Lớp đất

mfi

2.Á sét, trạng thái thay đổi
từ dẻo mềm

0,6

3.Á sét, màu nâu đỏ đốm
vàng, trạng thái dẻo mềm

0,6

4.Á sét, trang thái dẻo cứng
5. Á sét lẩn ít sỏi sạn laterite

0,6
0,6

6.Cát, trạng thái chặt vừa
đến mịn lẩn ít sỏi sạn

0,6

li
(m)
2,0

2,0
1,6
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
0,8

Zi
(m)
3,00
5,00
6,80
8,35
9,85
11,35
12,85
13,35
15,50

Độ sệt
IL

1,1
1,6
1,6
1,5
1,5
1,5

1,5
1,5
1,5
1,0

16,45
17,80
19,40
20,85
22,45
23,95
25,45
26,95
28,45
29,70

0,28
0,29

0,51

0,42

0

 γcf.fi.li(T/m)
ˉ

fi
(T/m2)

2,17
2,36
2,43
3,15
3,24
3,33
3,42
3,50
3,59

γcf.fi.li
(T/m)
4,34
4,72
3,65
4,73
4,86
5,00
5,13
5,25
2,87

5,87
5,79
8,06
8,27
8,48
8,69
8,90
9,32

9,53
9,74

6,46
9,26
12,09
12,41
12,72
13,04
13,35
13,98
14,30
14,61
162,77

Sức chịu tải cho phép của cọc theo chỉ tiêu cơ lý.
R

N c ,d � 0 �Rc , d
Rc ,d  c ,k
n
k
Với :








Trong đó:
Nc,d: Trị tính tốn tải trọng nén tác dụng lên cọc.
Rc,k: Trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc. Rc,k = Rc,u min = 621,64 T
γ0: Hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của đất nền khi sử
dụng móng cọc lấy bằng 1,15 đối với móng nhiều cọc.
γn: Hệ số tin cậy về tầm quan trọng của cơng trình thuộc nhà ở γn =1,15 (tra phụ lục F).
γk: Hệ số tin cậy theo đất lấy như sau:
 Móng có từ 1 – 5 cọc γk = 1,75
 Móng có từ 6 – 10 cọc γk = 1,65
 Móng có từ 11 – 20 cọc γk = 1,55
Dự tính bố trí từ 1 – 5 cọc chọn γk = 1,75.
� Sức chịu tải cho phép của cọc theo chỉ tiêu cơ lý.
Rc ,d 

621, 64
 355, 23
�
Nc ,d
1, 75
T

1,15
355, 23 355, 23
1,15
T

2.3. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền.
SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03


Trang 166


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

-

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Sức chịu tải cho phép của cọc tính theo cơng thức:
Rcc,du  Q p  Qs  qb . Ab  u �f i .li

 Thành phần ma sát giữa cọc và đất:

Qs  u �li . fi

Trong đó:

+ u - chu vi thân cọc, u = πD = 3,140,8 = 2,512 m.
Đối với đất dính:
� fi   �Cu
Cu tra theo SPT
Cu  6, 25 �Ni

Đối với đất cát
� f i   n �tg
+ Ứng suất hữu hiệu trong đất theo phương vng góc với mặt bên cọc
ứng suất pháp hữu hiệu theo phương thẳng đứng trung bình của
 'v , z  � i �li :

các lớp đất do trọng lượng bản thân đất gây ra, T/m2
+ δi: góc ma sát giữa thân cọc và đất nền, cọc bê tông cốt thép hạ bằng phương pháp ép lấy
δi=φi
= > thành phần ma sát giữa cọc và đất
Qs  As f i  u �f ili
Vậy thành phần ma sát giữa cọc và đất là:
Qs  As . fi  u �fi .li  2,512 �158, 70  398, 65T

-

Kết quả tính tốn sức chịu tải Qs được trình bày trong bảng
Bảng 3.2. Bảng tính giá trị sức chịu tải của đất nền.
Lớp
đất
2
2
3
4
5
6

li
(m)
5.6
4,2
8,3
1,1
1,6
11,6


i
’hi
vi
2
3
(T/m ) (T/m )
(T/m2)
1,746
4,746
5,950
0,813
7,676
9,622
0,858 12,944
15,261
0,95
17,027
18,788
0,95
18,309
21,050
0,976 24,988
23,759
fsi.li
Sức chịu tải cực hạn ở thân cọc Qs = u.fsi.li
Cai
 ai
2
(T/m ) (độ)
0,665

6
0,665
6
0,784 9,08
1,092 12,23
0,609 10,3
0,189
28

fsi
(T/m2)
1,290
1,676
3,223
5,164
4,434
8,922

fsi.li
(T/m)
7,22
7,33
27,57
5,82
7,27
103,49
158,70
398,65

 Thành phần sức kháng mũi cọc:

Qp  qb Ab

Do đất dưới mũi cọc là đất rời nên cường độ sức kháng dưới mũi cọc:
q p  (cN 'c  q ' , p N ' q ) Ab
: ứng suất pháp hữu hiệu theo phương thẳng đứng tại độ sâu mũi cọc do
trọng lượng bản thân đất , kN/m2
 � i �
hi  24, 011(T / m 2 )
q ' , p

q ' , p

c=0,027 T/m2 : lực dính dưới mũi cọc.

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 167


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tra sách “NỀN MÓNG” của tác giả Châu Ngọc Ẩn Nhà xuất bản Đại học quốc gia
TP.HCM trang 174, ta được:
N = 9,7; N’q= 17,808; N’c = 31
q p  (cN 'c  q ' , p N ' q ). Ab  (0, 027 �31  24, 011 �17,81) �0, 5024  215, 25(T / m 2 )
� Q p  0,5024 �215, 25  108,14(T )


Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền:
Rcc,du  Q p  Qs  398, 65  108,14  506, 79(T )

Vậy sức chịu tải của cọc chọn giá trị nhỏ nhất
Rc ,u  min( Rccl,u ; Rcc,du )  min(621, 64;506, 79)  506, 79T

-

Theo 7.1.11 TCVN 10304-2014: sức chịu tải cực hạn của đất nền.
Rc ,d 

Rc ,u

k

 min(

Rccl,u Rccd,u
621, 64 506, 79
;
)(
;
)  (355, 23; 289,56)  289,56 T
k k
1, 75
1, 75

- Ta lấy hệ số tin cậy γk=1,75 (dự kiến từ 1-5 cọc)
 Thiên về an toàn, tải trọng thiết kế phải là giá trị nhỏ nhất trong ba giá trị sức chịu tải

tính tốn ở trên:





P(TK )  min Pvl ; N c ,d ; Rcc,du  min  376, 45 ;355, 23 ; 289,56  289,56(T )

III. TÍNH TỐN MĨNG CỌC.
3.1. Tính tốn móng M1: (Móng trục A và trục D).
ˉ Giá trị lực dọc ở các bảng sau đã cộng thêm tải trọng ở tầng hầm tính tốn ở trên là
P = 44,3(T). Do tải trọng truyền xuống móng 2A và 2D chênh lệch nhau không quá
20% nên để đơn giản trong quá trình tính tốn ta lấy tải trọng lớn nhất trong 2 móng
tiến hành tính tốn và bố trí cho móng cịn lại.
ˉ

Tại chân cột trục A móng M1 có các nội lực như sau:
 Tải trọng tính tốn:
Bảng 3.3. Bảng nội lực tính tốn móng M1.
Tầng

Cột

HAM
HAM
HAM

C18
C18
C18


Tên
tổ hợp
COMB14
COMB49
COMB28

P
(T)
366.92
327.98
326.24

V2
(T)
1.96
1.92
2.96

V3
(T)
2.55
3.45
2.23

M2
(T.m)
2.61
5.11
2.24


M3
(T.m)
-2.39
-2.27
-4.48

M2
(T.m)
2.27

M3
(T.m)
-2.07

 Tải trọng tiêu chuẩn:
Bảng 3.4. Sơ đồ nội lực móng M1.
Tầng

Cột

HAM

C18

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

Tên
tổ hợp
COMB14


P
(T)
319.06

V2
(T)
1.7

LỚP 15HXD03

V3
(T)
2.21

Trang 168


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

HAM
HAM

ˉ

C18
C18

COMB49
COMB28


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

285.2
283.69

1.67
2.6

3
1.93

4.45
1.95

-2
-3.9

Áp lực tính tốn do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài.
Ptk
289,56

 50, 27
2
(3 �d )
(3 �0,8) 2
T

P tt 


3.1.1. Chọn sơ bộ diện tích đáy đài.
Fsb 

N ott
p tt   tb �hm �n

tb : trọng lượng trung bình của đất và đài  tb = 2 T

hm : chiều sâu đặt đài móng hm = 2,7 m
n


: hệ số vượt tải n = 1,2
Fsb 

366,92
 8,37
50, 27  2 �2, 7 �1, 2
m2

3.1.2. Xác định số lượng cọc.
ˉ Trọng lượng sơ bộ của đài cọc và đất trên đài (cả phần đất tôn nền).
N dtt  n �Fsb �h � tb  1, 2 �8,37 �2, 7 �2  54, 23

ˉ

Lực dọc tính tốn xác định đến cốt đế đài.
N tt  N 0tt  N dtt  366,92  54, 23  421,15

ˉ


T

T

Số lượng cọc sơ bộ.
nc 

N tt
421,15
� 
�1,3  1,89
Ptk
289,56
cọc

: hệ số xét đến sự ảnh hưởng của moment tác dụng lên cọc lấy từ (1,01,5)
� Chọn 2 cọc để bố trí cho móng M1.
ˉ Hệ trục OXY là hệ trục quán tính chính của hệ cọc.
ˉ Diện tích thực tế của đài.
Fdtt  ld �bd  4, 0 �1, 6  6, 4

ˉ

m2
Trọng lượng tính tốn của đài và đất trên đài.
N dtt  n �Fdtt �h � tb  1,1�6, 4 �2, 7 �2  38, 01

ˉ


T
Tổng lực dọc tính tốn thực tế tác dụng xác định đến cốt đế đài:
N tt  N 0tt  N dtt  366, 92  38, 01  404,93

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

T

LỚP 15HXD03

Trang 169


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

4000
800

1200

1200

800

1600

800
800


800

600

1600

800

600

800

2400

800

4000

A
Hình 2.5. Mặt bằng bố trí cọc móng M1.
3.1.3. Tính tốn chiều cao đài cọc.
-

tt
Kích thước đài : Fd  ld �bd  4 �1, 6 m2

-

Chiều cao đài cọc được xác định theo điều kiện đâm thủng.


-

Giả thuyết chiều cao đài cọc hđ = 1,5 m.
hđ = 1,5m → ho = 1,5 – 0,15 = 1,35 m

-

-

Dựa vào hình vẽ trên, ta thấy tháp chọc thủng khơng bao trùm tồn bộ cọc. Do đó đài có
khả năng bị đâm thủng.
Cột chọc thủng móng theo hình tháp nghiêng về các phía góc 45 0, ta vẽ tháp chọc thủng
thì thấy tháp chưa bao hết phạm vi các cọc. Như vậy đài cọc có thể bị chọc thủng, nên
cần kiểm tra điều kiện chọc thủng.
Lực chống xuyên thủng đài:

-

Chu vi đáy tháp chọc thủng.

-

ud  2 � Bo  Lo   2 � 1, 6  4, 0   11, 2  m 

-

Chu vi đỉnh tháp chọc thủng
ut  2 � bc  hc   2 � 0, 6  0,6   2, 4  m 


-

Chu vi trung bình tháp chọc thủng.
utb 

ud  ut 11, 2  2, 4

 6,8  m 
2
2

� Fcx  0, 75 �1, 05 �103 �6,8 �1,35  7229, 25  kN   722,92(T )
SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 170

2


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Lực gây xuyên thủng đài: Fxt: Là phản lực của các đầu cọc nằm ngoài tháp chọc thủng.
Fxt  �N tt  404,93  T 
� Fcx  722,92  T   Fxt  404,93  T 

KẾT LUẬN: Chiều cao đài đảm bảo điều kiện chọc thủng.

3.1.4. Kiểm tra áp lực tính tốn xuống đầu cọc.
- Tải trọng cơng trình tác dụng lên đầu cọc.
tt
min

P

tt
N tt M y .xmin M xtt . ymin



n
�xi2 �yi2

Trong đó:
nc = 2: số lượng cọc.
M xtt  M 0ttx  Q0tty �hd  2, 61  2,55 �1,5  6, 43
M M
tt
y

tt
0y

 Q �hd  2,39  1,96 �1, 5  5,33
tt
0x

T.m

T.m

xmax  1, 2 m : khoảng cách từ tâm cọc biên đến tâm đài.
ymax  1, 2 m : khoảng cách từ tâm cọc biên đến tâm đài.

�x
�y


2
i

 (1�1, 22 )  (1�1, 22 )  2,88

2
i

 (1�1, 22 )  (1�1, 2 2 )  2,88

tt
Pmax

min

m2
m2

404,93 5,33 �1, 2 6, 43 �1, 2



2
2,88
2,88

tt
�Pmax
 207,38T

� � tt
�Pmin  197,56T

ˉ

Trọng lượng tính tốn của cọc.
Pc  Acoc �lc � �n  0,5024 �29,3 �2,5 �1,1  40, 48 T

ˉ

Điều kiện kiểm tra:
tt
tk
Pmax
 Pc  207,38  40, 48  247,86T  Pmin
 289,56T
tt
Pmin
 197, 56T  0

 Như vậy thỏa mãn điều kiện lực lớn nhất truyền xuống cọc nên không phải kiểm tra
theo điều kiện chống nhổ.


SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 171


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

1700

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1700

1500

600

1600

800

2

800

800


600

1600

800

600

800

2400

800

4000

A

Hình 2.4. Xác định chiều cao đài móng M1 theo tháp chọc thủng.
3.1.5. Kiểm tra khả năng chịu tải của đất nền.
ˉ Nền của móng cọc chống biến dạng rất ít, luôn thỏa mãn điều kiện biến dạng, nên
không cần phải tính lún. Móng cọc ma sát cần phải kiểm tra điều kiện biến dạng, tức
là phải tính lún.
ˉ Người ta quan niệm rằng nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của
móng được truyền lên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép cọc ngồi tại đáy đài (khi
móng cọc đài thấp) và ngiêng một góc  .
tc
tc

 max

�1, 2 �Rqu

� tc
 min �0
(T / m 2 )


 tb �Rqutc

ˉ Điều kiện kiểm tra:
tc
 max

min

N tc
6 �e
�(1 �
)
Fqu
lqu

Trong đó:

tc
N tc  N 0tc  N qu

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03


Trang 172


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

N 0tc  319, 06

T

tc
N qu
 Fqu �H qu �

ˉ

Ta có
tb 



1 �h1   2 �h2  3 �h3   4 �h4
h1  h2  h3  h4

tb =

ˉ

: trọng lượng của móng khối quy ước.


tb
4 (góc mở của khối móng qui ước).

 l
l

i i



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



i

60 x5,9  905'' x8,3  12014'' x1,1  10018'' x1, 6  280 x11, 6
5,9  8,3  1,1  1, 6  11, 6
=
= 16o20’

tb 16o 20 '

 4o 05'
4
4

Chiều dài của đáy khối qui ước.
lqu  L  2 �lc �tg  4  2 �29,3 �tg 4o 05'  8,18


ˉ

m.

Bề rộng của đáy khối qui ước.
bqu  B  2 �lc �tg  1, 6  2 �29,3 �tg 4o 05'  5, 72

ˉ

Diện tích của đáy khối qui ước.

ˉ

m2 .
Chiều cao của khối móng quy ước.

ˉ
ˉ
ˉ
ˉ

m.

Fqu  lqu �bqu  8,18 �5, 72  46, 78
H qu  lc  hm  29,3  1,5  30,8

m.
Trọng lượng của móng khối quy ước ( từ mặt đất đến đế đài).
N1tc  Fqu �hqu � tb  46, 78 �2, 7 �2  252, 61
T

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm vi từ đáy đài đến hết lớp 2.
N 2tc   Fqu  nc Fc  �h1 � 1   46, 78  29 �0,5024  �5, 6 �1, 746  314,94

T

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 3.

N 3tc   Fqu  nc Fc  �h2 � 2   46, 78  2 �0, 5024  �8, 3 �1, 767  671,34

T

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 4.

N 4tc   Fqu  nc Fc  �h3 � 3   46, 78  2 �0,5024  �1,1 �1,876  94, 46

T

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 5.

N 5tc   Fqu  nc Fc  �h4 � 4   46, 78  2 �0,5024  �1, 6 �1,876  137,39

T

ˉ

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 6.

ˉ

T

Trọng lượng tiêu chuẩn của cọc BTCT trịn đường kính 0,8m dài 29,3m.

N 6tc   Fqu  nc Fc  �h4 � 4   46, 78  2 �0,5024  �11, 6 �1,905  1011,54

Qctc  nc �Fc �Lc �  2 �0,5024 �29,3 �2,5  73, 6

T

� Tổng trọng lượng khối móng qui ước:
SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 173


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

tc
N qu
 N1tc  N 2tc  N 3tc  N 4tc  N 5tc  N 6tc  Qctc

 252,61  314,94  671,34  94, 46  137,39  1011,54  73,6  2555,88 T
ˉ

Trị tiêu chuẩn lực dọc trên đáy khối móng quy ước.
tc
N tc  N 0tc  N qu

 319, 06  2555,88  2874,94

ˉ

T

Mô men tiêu chuẩn.
M xtc  M oxtc  Qoytc �H d  2, 27  2, 21�1,5  5,58  Tm 
M ytc  M oytc  Qoxtc �H d  2, 07  1, 7 �1,5  4, 62  Tm 

+ Độ lệch tâm theo phương X:

ex 

M ytc
N

tc



4, 62
 0, 0001m
2555,88

M xtc
5,58
e y  tc 
 0, 0002m
N

2555,88
+ Độ lệch tâm theo phương Y:
� Vậy áp lực tiêu chuẩn tại đáy khối quy ước.
N tc � 6ex 6e y � 2555,88 � 6 �0, 0001 6 �0, 0002 �
tc
 max

1

1

 54, 64T / m 2

�


Lqu �Bqu � Lqu Bqu � 8,18 �5, 72 �
8,18
5, 72 �
N tc � 6ex 6e y � 2555,88 � 6 �0, 0001 6 �0, 0002 �
tc
2
 min

1

1


�

� 54, 6T / m
Lqu �Bqu � Lqu Bqu � 8,18 �5, 72 �
8,18
5,
72


ˉ
   min 54, 64  54, 6
 tb  max

 54, 62
2
2
T/m2

ˉ

Cường độ tiêu chuẩn của đất ở đáy khối qui ước.
tc
Rqu


m1 �m2
� A �bqu � II  B �H qu � II'  D �CII
ktc






Trong đó:
o m1, m2 : hệ số điều kiện làm việc của nền, hệ số điều kiện làm việc của nhà.
Tra bảng 3-1 trang 27 – tài liệu Nền và Móng – thầy Nguyễn Văn Quảng
� m1 = 1,2 ; m2 = 1,3
o ktc : hệ số tin cậy, ktc = 1.
o  II : dung trọng đẩy nổi của lớp đất ngay dưới đáy khối.
 II   dn4  0,976 T/m3
 II' : dung trọng đẩy nổi trung bình của các lớp đất từ đáy khối trở lên.
1
3
4
5
 tb �h1   dn
�h2   dn2 �h3   dn
�h4   dn
�h5   dn
�h6
h1  h2  h3  h4  h5  h6
2 �1,8  0,813 �7,6  0,858 �8,3  0,95 �1,1  0,95 �1,6  0,976 �11,6

 0,962
1,8  7, 6  8,3  1,1  1, 6  11, 6
T/m3
o CII = 0,027(T/m3) – là lực dính của lớp đất tại mũi cọc.
o A,B,D : là hệ số tra bảng phụ thuộc vào góc ma sát trong của đất dưới đáy khối
móng.

 II' 


SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 174


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

o φ = 28o0’: tra bảng 1.2 trang 64 sách "Nền móng" của tác giả Nguyễn Văn
Quảng, nội suy ta hệ số sức chịu tải được: A = 0,98; B = 4,93; D = 7,4.
1, 2 �1,3
� 0,98 �5, 72 �0,976  4,93 �30,8 �0,962  7, 4 �0, 027 
1
tc
Rqu
 236, 72
2

tc
Rqu




T/m

1000


-2.200

1

Đấ
t, cá
t san lắ
p

-3.200

7600

-4.700

Ásé
t, nâ
u và
ng,
Trạng thá
i
dẻ
o chã
y

2

8300


-8.600

Ásé
t, nâ
u đỏ
,
Trạng thá
i
dẻ
o mề
m

3

15400

1600 1100

-16.900

4
5

-19.600

4°05'

4°05'

6



t lẩ
n ít sỏ
i sạn,

u và
ng,
Kế
t cấ
u chặ
t vừ
a

-31.800
8180

-35.000

Hình 2.7. Sơ đồ xác định khối móng qui ước của cọc.

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 175


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

tc
tc

 max
 54, 64(T / m 2 )  1, 2 �Rqu
 1, 2 �236, 72  284, 06(T / m 2 )

� tc
 min  54, 6(T / m 2 )  0


 tb  54, 62(T / m 2 )  Rqutc  236, 72(T / m 2 )

ˉ Điều kiện kiểm tra:
 Thỏa điều kiện sức chịu tải của đất nền. Thỏa mãn điều kiện đất nền ở đáy khối móng
quy ước làm việc trong giới hạn đàn hồi nên có thể áp dụng bài tốn tính lún theo
phương pháp tổng phân tố.
3.1.6. Kiểm tra lún cho móng.
Ta tính tốn độ lún của móng cọc là tính lún của cả khối móng quy ước. Trong trường
hợp này, ta tính lún tại mặt cắt ngang mũi cọc trở xuống. Đất nền từ mũi cọc trở xuống có
chiều dày khá lớn, đáy khối móng quy ước có diện tích nhỏ nên ta dùng mơ hình nền là nửa
khơng gian, biến dạng tuyến tính để tính tốn.

S �S  10cm

gh
Điều kiện:
ˉ Theo TCVN 10304 – 2014 phụ lục E trang 77 đối với nhà nhiều tầng dân dụng khung

bê tông cốt thép ta được: Sgh = 10cm.
a) Ứng suất bản thân và ứng suất gây lún
Phạm vi tính lún là từ mũi cọc trở xuống.
ˉ Ứng suất do trọng lượng bản thân của đất nền.
bt
+ Tại mặt nền: Z  0 �  z  0

+ Tại đáy lớp đất thứ 2: Z2 = 7,6m
 Zbt2   Zbt2   3 �h3  (1, 746 �7, 6)  13, 27 T/m2

+ Tại đáy lớp đất thứ 3: Z3 = 8,3m
 Zbt3   Zbt2   3 �h3  13, 27  (1, 767 �8,3)  27,94 T/m2

+ Tại đáy lớp đất thứ 4: Z4 = 1,1m
 Zbt4   Zbt3   4 �h4  27,94  (1,876 �1,1)  30, 0 T/m2

+ Tại đáy lớp đất thứ 5: Z5 = 1,6m
 Zbt5   Zbt4   5 �h5  30, 0  (1,876 �1, 6)  33, 01 T/m2

+ Tại đáy khối qui ước: Z6 = 11,6 m
 Zbt6   Zbt5   6 �h6  33, 01  (1, 905 �11, 6)  55,11 T/m2

ˉ

Ứng suất gây lún ở đáy khối qui ước:
 Zgl   tbtc   bt  66,82  55,11  11, 71 T/m2

ˉ

Chia nền đất dưới đáy khối thành các lớp phân tố có chiều dày bằng nhau và có chiều

dày nhỏ hơn 0,2bqu
0,2bqu = 0,2 × 8,18 = 1,636m (chọn mỗi lớp dày 1,5m).
Ta chia đất nền dưới đáy khối móng quy ước thành các lớp phân tố dày h i = 1,5m, kết
quả tính tốn được trình bày trong bảng.

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 176


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Bảng 3.5. Bảng xác định ứng suất gây lún tại mũi cọc.
Món
g

Lớp Đất

Điể
m
0

Lớp đất thứ
6 có σ6dn =
0,94 T/m2
M1


1
2
3
4
5
6

Zi
(m
)

lqu/bqu

0.0
1.5

2Z/bqu

0.00
8.18/5.7
2 =1.43

0.52

3.0

1.05

4.5


1.57

6.0

2.10

7.5

2.62

9.0

3.15

σzigl

σtb

0.2*σbt

(T/m2)

(T/m2)

(T/m2)

11.71

42.91


8.58

11.30

43.32

8.66

9.89

44.73

8.95

7.99

46.63

9.33

6.18

48.44

9.69

5.55

49.07


9.81

3.82

50.80

10.16

k0

1.00
0
0.96
5
0.84
5
0.68
2
0.52
8
0.47
4
0.32
6

b) Tính lún.
Ứng suất gây lún cho các lớp đất được tính bằng công thức:

 Zigl  k0 � Zgl


 l qu 2 z 


;
 bqu bqu 
 : tra bảng 2.7 trang 69 và nội suy.
trong đó : k0 

ˉ

ˉ

Giới hạn nền lấy đến điểm 3 ở độ sâu Z = 3,0m kể từ đáy khối qui ước, ta thấy thoả
mãn điều kiện sau :
 Zgl  7, 99(T / m 2 )  0, 2 � bt  0, 2 �46, 63  9,33 T/m2
12

S
�hi �� zigl

E0
i 1
Nội lực của nền:
= 0,8 (qui phạm cho phép trong mọi trường hợp).

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03


Trang 177


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ˉ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

E0: Mô đun biến dạng của nền đất dưới mũi cọc. E0 = 1720 T/m2
 = 1,2cm.
Theo TCVN 10304 – 2014 phụ lục E trang 77 đối với nhà nhiều tầng dân dụng khung
bê tông cốt thép ta được: Sgh = 10cm.
 S = 1,2 cm < Sgh = 10 cm. Như vậy điều kiện lún được thoả mãn.

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 178


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1000

2.200
Đấ

t, cá
t san lắ
p

1

-3.200

7600

-4.700

Ásé
t, nâ
u và
ng,
Trạng thá
i
dẻ
o chã
y

2

-8.600

8300

13,27


Ásé
t, nâ
u đỏ
,
Trạng thá
i
dẻ
o mề
m

3

-16.900

15400

1600 1100

27,94

4

30,00

5

-19.600

33,01



t lẩ
n ít sỏ
i sạn,

u và
ng,
Kế
t cấ
u chặ
t vừ
a

6

42,91
43,32

11,71

-31.800

11,30

44,73

9,89

s tb
(T/m2)


s gl
(T/m2)
-35.000

Hình 2.6. Biểu đồ phân bố ứng suất móng M1.
3.1.7. Tính tốn cốt thép đài cọc.
ˉ Đài tuyệt đối cứng tính đài cọc theo cấu kiện chịu uốn, xem đài cọc như một dầm
consol ngắn được ngàm tại mép cột. Tải trọng tác dụng là phản lực đặt tại tâm đầu cọc.
ˉ Sơ đồ tính như dầm consol một đầu ngàm vào mép cột và một đầu tự do.
ˉ Dùng mặt ngàm I – I đi qua mép cột theo phương cạnh dài của cột trục A (phương trục
X), và mặt ngàm II – II đi qua mép cột theo phương cạnh ngắn của cột trục A (phương
trục Y).

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 179


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

X
4000
1200

900

800

600

800

II

MII

1600

II

2

Y

P1+P2

800

600

2

800

1600


1

300

800

900

1200

400

400

800

800

2400

800

4000

A

Hình 2.9. Sơ đồ tính thép đài cọc móng M1.
Ta tính tốn các phản lực đầu cọc theo cơng thức:

ˉ


tt
N tt M y �xi M xtt �yi


n
�xi2 �yi2

Pi 

Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.6. Bảng tính phản lực đầu cọc các móng M1.
Cọc

xi

1
2

(m)
-1.50
0.90

yi

xi2

yi2

n

(cọc
2
2
(m)
(m ) (m )
)
-0.30 2.25 0.09
2
-0.30 0.81 0.09
2

Ntt

Mytt*xi Mxtt*yi

(T)
404.93
404.93

(T.m)
-5.66
3.39

Σxi2

Σyi2

Pi

(T.m) (m2) (m2)

(T)
-1.55
3.1
0.2 192.02
-1.55
3.1
0.2 194.97

 Tính tốn cốt thép móng M1.
 Thép theo phương X:
ˉ Vì theo phương cạnh ngắn khơng có liên kết ngàm nên chỉ xem như thép cấu tạo
 Chọn Ø16a200
 Thép theo phương Y:
ˉ Momen tại mép cột theo mặt cắt II – II.
M II  r2 � P1  P2 
 0,9 � 192, 02  194, 97  

ˉ

29(T m) .

, 843

Diện tích cốt thép chịu kéo:
As 

M II
348, 29.105

 78,53

0,9 �Rs �h0 0,9 �3650 �135
cm2

Lnh  2 �abv 4000  2 �150

 148
n

1
26

1
thanh
mm.
ˉ Khoảng cách giữa các thanh thép:
 Chọn 26Ø20có Asch = 81,64 cm2 khoảng cách s = 150 mm.
a

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 180


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.2. Tính tốn móng M2: (Móng trục B và trục C).

ˉ Giá trị lực dọc ở các bảng sau đã cộng thêm tải trọng ở tầng hầm tính tốn ở trên là
P = 84,45(T). Do tải trọng truyền xuống móng 2B và 2C chênh lệch nhau không quá
20% nên để đơn giản trong q trình tính tốn ta lấy tải trọng lớn nhất trong 2 móng
tiến hành tính tốn và bố trí cho móng cịn lại.
ˉ

Tại chân cột trục B móng M2 có các nội lực như sau:
 Tải trọng tính tốn:
Bảng 3.7. Bảng nội lực tính tốn móng M2.
Tầng

Cột

HAM

C2

HAM

C2

HAM

C2

Tên
tổ hợp
COMB1
4
COMB5

4
COMB2
8

P
(T)

V2
(T)

V3
(T)

M2
(T.m)

M3
(T.m)

760.77

-2.6

-4.43

-4.35

-3.1

665.79


-2.17

-7.15

-10.01

-2.58

667.26

-5.34

-3.84

-3.83

-7.77

 Tải trọng tiêu chuẩn:
Bảng 3.8. Bảng nội lực tính tốn móng M2.

ˉ

Tầng

Cột

HAM


C2

HAM

C2

HAM

C2

Tên
tổ hợp
COMB1
4
COMB5
4
COMB2
8

P
(T)

V2
(T)

V3
(T)

M2
(T.m)


M3
(T.m)

661.53

-2.26

-3.85

-3.78

-2.7

578.95

-1.88

-6.21

-8.7

-2.24

580.22

-4.64

-3.34


-3.33

-6.75

Áp lực tính tốn do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài.
P tt 

Ptk
289,56

 50, 27
2
(3 �d )
(3 �0,8) 2
T

3.2.1. Chọn sơ bộ diện tích đáy đài.

ˉ

tb : trọng lượng trung bình của đất và đài  tb = 2 T
hm : chiều sâu đặt đài móng hm = 2,7 m
n : hệ số vượt tải n = 1,2
Diện tích sơ bộ móng M2.
760, 77
Fsb 
 17,37
50, 27  2 �2, 7 �1, 2



SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 181


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.2.2. Xác định số lượng cọc.
ˉ Trọng lượng sơ bộ của đài cọc và đất trên đài (cả phần đất tôn nền).
N dtt  n �Fsb �h � tb  1, 2 �17,37 �2, 7 �2  112, 55

ˉ

Lực dọc tính toán xác định đến cốt đế đài.
N tt  N 0tt  N dtt  760, 77  112, 55  873,32

ˉ

T

T

Số lượng cọc sơ bộ.
nc 

N tt

873,32
� 
�1, 2  3, 6
Ptk
289,56
cọc.

: hệ số xét đến sự ảnh hưởng của moment tác dụng lên cọc lấy từ (1,01,5)
� Chọn 4 cọc để bố trí cho móng M2.
4000
1200

800

1200

800

1200

800

800

4000

2

800


800

1200

700

2400

4000

700

800

2400

800

4000

B

ˉ

Hình 2.11. Mặt bằng bố trí cọc móng M2.
Diện tích thực tế của đài móng M2.
Fdtt  ld �bd  4, 0 �4, 0  16

ˉ


m2
Trọng lượng tính tốn của đài và đất trên đài.
N dtt  n �Fdtt �h � tb  1, 2 �16 �2, 7 �2  95, 04

ˉ

T
Tổng lực dọc tính tốn thực tế tác dụng xác định đến cốt đế đài.
N tt  N 0tt  N dtt  760, 77  95, 04  855,81

T

3.2.3. Tính tốn chiều cao đài cọc.
tt
Kích thước đài : Fd  ld �bd  4, 0 �4, 0 m2

Chiều cao đài cọc được xác định theo điều kiện đâm thủng.
Giả thuyết chiều cao dài cọc hđ = 1,5 m.
SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 182


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

hđ = 1,5m → ho = 1,5 – 0,15 = 1,35 m

Dựa vào hình vẽ trên, ta thấy tháp chọc thủng khơng bao trùm tồn bộ cọc. Do đó đài
có khả năng bị đâm thủng.
- Chiều cao đài cọc: hđ = 1,5m  h0đ = 1,5 - 0,15= 1,35m
- Cột chọc thủng móng theo hình tháp nghiêng về các phía góc 45 0, ta vẽ tháp chọc
thủng thì thấy tháp chưa bao hết phạm vi các cọc.
- Như vậy đài cọc có thể bị chọc thủng, nên cần kiểm tra điều kiện chọc thủng.
Lực chống xuyên thủng đài:
Chu vi đáy tháp chọc thủng.
ud  2 � Bo  Lo   2 � 4, 0  4, 0   16  m 

Chu vi đỉnh tháp chọc thủng
ut  2 � bc  hc   2 � 0,7  0,7   2,8  m 

Chu vi trung bình tháp chọc thủng.
utb 

ud  ut 16  2,8

 9, 4  m 
2
2

� Fcx  0, 75 �1, 05 �103 �9, 4 �1,35  9993,37  kN   999,33(T )

Lực gây xuyên thủng đài: Fxt: Là phản lực của các đầu cọc nằm ngoài tháp chọc thủng.
Fxt  �N tt  855,81 T 

� Fcx  999,33  T   Fxt  855,81 T 

KẾT LUẬN: Chiều cao đài đảm bảo điều kiện chọc thủng.


SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 183


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1650

700

45°

1650

800
1200

800

1500

45°

4000


2

800

800

80
0

1200

700

2400

4000

700

800

2400

800

4000

B


Hình 2.4. Xác định chiều cao đài móng M2 theo tháp chọc thủng.
3.2.4. Kiểm tra áp lực tính tốn xuống đầu cọc.
- Tải trọng cơng trình tác dụng lên đầu cọc.
tt

tt
min

P

N tt M y .xmin M xtt . ymin



n
�xi2 �yi2

Trong đó:
nc = 4: số lượng cọc.
M xtt  M 0ttx  Q0tty �hd  3, 78  3,85 �1,5  9,55
M M
tt
y

tt
0y

 Q �hd  2, 7  2, 26 �1,5  6, 09
tt
0x


T.m
T.m

xmax  1, 2 m : khoảng cách từ tâm cọc biên đến tâm đài.
ymax  1, 2 m : khoảng cách từ tâm cọc biên đến tâm đài.

�x
�y

2
i

 (2 �1, 2 2 )  (2 �1, 2 2 )  5, 76

2
i

 (2 �1, 22 )  (2 �1, 2 2 )  5,76

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

m2
m2

LỚP 15HXD03

Trang 184



THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE
tt
Pmax




min

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

855,81 6, 09 �1, 2 9,55 �1, 2


4
5, 76
5, 76

tt
�Pmax
 217, 21T

� � tt
�Pmin  210, 69T

ˉ

Trọng lượng tính tốn của cọc.
Pc  Acoc �lc � �n  0,5024 �29,3 �2,5 �1,1  40, 48 T
Điều kiện kiểm tra:


ˉ

tt
tk
Pmax
 Pc  217, 21  40, 48  257, 69T  Pmin
 289, 56T
tt
Pmin
 210, 69T  0

 Như vậy thỏa mãn điều kiện lực lớn nhất truyền xuống cọc nên không phải kiểm tra
theo điều kiện chống nhổ.
3.2.5. Kiểm tra khả năng chịu tải của đất nền.
ˉ Nền của móng cọc chống biến dạng rất ít, ln thỏa mãn điều kiện biến dạng, nên
khơng cần phải tính lún. Móng cọc ma sát cần phải kiểm tra điều kiện biến dạng, tức
là phải tính lún.
ˉ Người ta quan niệm rằng nhờ ma sát giữa mặt xung quanh cọc và đất, tải trọng của
móng được truyền lên diện tích rộng hơn, xuất phát từ mép cọc ngồi tại đáy đài (khi
móng cọc đài thấp) và ngiêng một góc  .
tc
tc

 max
�1, 2 �Rqu

� tc
 min �0
(T / m 2 )



 tb �Rqutc

ˉ Điều kiện kiểm tra:
tc
 max

min

N tc
6 �e
�(1 �
)
Fqu
lqu

Trong đó:

tc
N tc  N 0tc  N qu

N 0tc  661,53

T

N  Fqu �H qu �
tc
qu


ˉ

Ta có
tb 



tb
4 (góc mở của khối móng qui ước).

1 �h1   2 �h2  3 �h3   4 �h4
h1  h2  h3  h4

 l
l

i i

tb =


ˉ

: trọng lượng của móng khối quy ước.



i

60 x5,9  905'' x8,3  12014'' x1,1  10018'' x1, 6  280 x11, 6

5,9  8,3  1,1  1, 6  11, 6
=
= 16o20’

tb 16o 20 '

 4o 05'
4
4

Chiều dài của đáy khối qui ước.
lqu  L  2 �lc �tg  4  2 �29,3 �tg 4o 05'  8,18

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

m.

LỚP 15HXD03

Trang 185


THIẾT KẾ NGÂN HÀNG SACOMBANK BẾN TRE

ˉ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Bề rộng của đáy khối qui ước.
bqu  B  2 �lc �tg  4  2 �29,3 �tg 4o 05'  8,18


ˉ

Diện tích của đáy khối qui ước.

ˉ

m2 .
Chiều cao của khối móng quy ước.

ˉ
ˉ
ˉ
ˉ

m.

Fqu  lqu �bqu  8,18 �8,18  66,91
H qu  lc  hm  29,3  1,5  30,8

m.
Trọng lượng của móng khối quy ước ( từ mặt đất đến đế đài).
N1tc  Fqu �hqu � tb  66,91�2, 7 �2  361,31
T
Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm vi từ đáy đài đến hết lớp 2.
N 2tc   Fqu  nc Fc  �h1 � 1   66, 91  4 �0,5024  �5, 6 �1, 746  634, 57

T

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 3.


N 3tc   Fqu  nc Fc  �h2 � 2   66,91  4 �0,5024  �8,3 �1, 767  951,83

T

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 4.

N 4tc   Fqu  nc Fc  �h3 � 3   66,91  4 �0,5024  �1,1�1,876  133,92

T

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 5.

N 5tc   Fqu  nc Fc  �h4 � 4   66,91  4 �0,5024  �1, 6 �1,876  194,8

T

ˉ

Trọng lượng khối móng qui ước trong phạm lớp đất 6.

ˉ

T
Trọng lượng tiêu chuẩn của cọc BTCT trịn đường kính 0,8m dài 29,3m.

N 6tc   Fqu  nc Fc  �h4 � 4   66,91  4 �0, 5024  �11, 6 �1,905  1434,16

Qctc  nc �Fc �Lc �  4 �0,5024 �29,3 �2, 5  147, 2


T

� Tổng trọng lượng khối móng qui ước:
tc
N qu
 N1tc  N 2tc  N 3tc  N 4tc  N 5tc  N 6tc  Qctc

 361,31  634,57  951,83  133,92  194,8  1434,16  147, 2  3857, 79 T
ˉ

Trị tiêu chuẩn lực dọc trên đáy khối móng quy ước.
tc
N tc  N 0tc  N qu
 661,53  3857, 79  4519,32

ˉ

T

Mô men tiêu chuẩn.
M xtc  M oxtc  Qoytc �H d  3,78  3,85 �1,5  9,55  Tm 
M ytc  M oytc  Qoxtc �H d  2,7  2, 26 �1,5  6, 09  Tm 

+ Độ lệch tâm theo phương X:
+ Độ lệch tâm theo phương Y:

ex 

ey 


M ytc
N

tc



6, 09
 0, 0001m
4519,32

M xtc
9,55

 0, 0002m
tc
N
4519, 32

� Vậy áp lực tiêu chuẩn tại đáy khối quy ước.

SVTH : NGUYỄN NĂNG NAM

LỚP 15HXD03

Trang 186


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×