GIAO TIẾP
PHI NGƠN NGỮ
Bộ mơn: Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình trong kinh doanh
GVHD: Nguyễn Thị Việt Hà
Group 2: SCHO HUNTERS
Hunters Introduction
Việt Anh
Kiều Chi
Thúy Hiền
Thu Hảo
Vân Khánh
Quốc Bằng
Quý Huyền
Mai Hương
Bảo Ngọc
Nội dung chính
Khái niệm
Cận ngơn
Ngoại ngơn
Mơi trường giao tiếp phi
ngơn ngữ
01
Khái
niệm
Giao tiếp phi ngơn ngữ là gì?
Là tồn bộ các bộ phận kiến tạo nên giao tiếp không thuộc
mã ngôn từ, tức là khơng được mã hóa bằng từ ngữ nhưng
có thể thuộc về hai kênh ngơn thanh và phi ngôn thanh.
Bao gồm: Cận ngôn, ngoại ngôn, ngôn ngữ vật
thể, ngôn ngữ môi trường
Cận
ngôn
02
Cận ngơn
Phát âm
Giọng nói
Tốc độ nói
Phát âm chuẩn, rõ ràng
Mang lại hiệu quả cho buổi thuyết trình
Phát âm khơng chuẩn
Gây khó khăn cho người nghe, thậm chí là khơng
hiểu được
Giải pháp
Tập đọc mỗi ngày
Phát âm
Giọng nói
• Gây ấn tượng với người nghe hoặc có thể là gây tò mò,
gây sốc, truyền cảm hứng, thuyết phục,...Đồng thời,
phản ánh chân thực cảm xúc người nói.
• Phản ánh được cảm xúc, thái độ…
Những vấn đề phổ biến về giọng nói
Cảm nhận của người khác về giọng nói
Q nhanh
Căng thẳng, chống ngợp, phấn khích, nhiệt tình
Q chậm
Thiếu sinh lực, tẻ nhạt, chậm hiểu
Nhỏ, yếu
Nhút nhát, thiếu quyết đốn, ít có ảnh hưởng
To, mạnh
Nghe rõ tiếng thở
Phát âm nhỏ dần rồi ngưng hẳn
Nói lẩm bẩm
Quyền uy, thô bạo, xấc xược
Căng thẳng hoặc khêu gợi
Không dứt khốt, khơng có lịng tin
Khơng chắc chắn, khơng có sự chuẩn bị
Giọng nặng
Giọng đều đều
Khó hiểu
Nhàm chán, khơng sinh động
The thé
Khơng có quyền uy hoặc thiếu trịnh trọng
Giọng lạnh lùng
Dùng từ lấp đầy (ầm, ừm, ờ, à, ơ,...)
Giọng mũi
Không có qng ngừng
Xa cách, chỉ trích, lạnh nhạt
Căng thẳng, thiếu sự chuẩn bị
Thiếu trịnh trọng
Hấp tấp, bồn chồn
• Nhanh hay chậm tùy thuộc vào tình huống cụ thể.
• Nhịp độ nói trầm, bổng, có điểm nhấn thì mới thu hút
người nghe
• Phụ thuộc vào giới tính, cấu tạo thanh quản hoặc do
mơi trường.
Tốc độ nói
Channels/ Podcast
- Trainer Nguyễn Văn Minh
- Đặng Tiến Dũng
- Thalic Voice
- Motivation2study
- Trạm radio
03
Ngoại
ngôn
Ngôn ngữ thân thể
(Body Language)
- Kỹ năng mà ai cũng nên tập luyện để kiểm sốt và sử dụng
nó hiệu quả hơn trong giao tiếp
- Khiến bạn trông hấp dẫn hơn trong mắt đối phương;
cải thiện chất lượng của sự tương tác đó.
- Thể hiện sự thân mật, dễ truyền đi thơng điệp, ít bị hiểu
nhầm
Giao tiếp bằng mắt
Eye contact
Nhìn thẳng vào mắt người khác và thu hút ánh nhìn của họ
Giao tiếp bằng mắt
Eye contact
- Thông qua biểu cảm khuôn mặt, thể hiện, bộc lộ cảm xúc
chính mình
- Tự tin hơn và dễ thành công trong giao tiếp.
Thay đổi giọng điệu, ngôn ngữ cử chỉ và các biểu cảm
khuôn mặt một cách cẩn thận
Biểu cảm khn mặt phù hợp với hồn cảnh giao tiếp
Biểu cảm khuôn mặt Facial Expression
1
= 10
Tư thế,
dáng điệu,
động tác
Tư thế
*Tư thế ngồi căn bản:
• Ngồi đúng tư thế tạo cảm giác tự tin, thân thiện; đồng thời
thể hiện thái độ tôn trọng người đối diện, sự lịch lãm
(nam giới) và thanh lịch, tinh tế (nữ giới).
• Dáng ngồi cần nhẹ nhàng, vững chãi
Ngồi trực diện
Ngồi ở góc 45 độ
Cuộc trò chuyến sẽ dài hơn và cảm thấy
thoải mái hơn
Tư thế
*Tư thế ngồi của nữ:
Nếu bạn mặc váy, nên khéo léo, nhẹ nhàng sửa nếp
váy cho phẳng, giữ váy nhẹ và ngồi xuống
*Tư thế ngồi của nam
Mũi bàn chân không nên quá hếch lên cao,
tạo cảm giác ngạo mãn, khơng tơn trọng
khách.
- Hai chân có thể mở rộng nhưng không mở rộng
quá vai
- Hai chân thẳng đứng tạo thành góc vng 90 độ
với mặt đất.
Tư thế
*Tư thế đứng:
• Tư thế đứng đúng nhất cần phải ngẩng cao đầu,
rướn ngực lên, thót bụng, hai đùi hơi mở ra để hai
bàn chân rộng ngang hai vai, kết hợp với vẻ mặt
tự tin.
• Lưng thẳng khơng được cong (gù)
• Đầu ngay ngắn hai mắt nhìn thẳng.
Tư thế
*Tư thế đi:
• Tư thế đi đúng nhất là
ngẩng cao đầu, rướn ngực
về phía trước, hai chân
bước thong thả, hai tay hơi
vung nhẹ.
Động tác
Công cụ giao tiếp: Các cử chỉ bằng tay (vẫy tay,chỉ trỏ),
cử chỉ của đầu (gật, lắc đầu)
Cử chỉ của tay và chân tạo ra ngơn ngữ bằng hình
ảnh, nó cũng đang cố gắng truyền đạt thơng điệp đến
người nghe.
Khi nói cần có sự vững vàng trong cơ thể và
chỉ có tay linh hoạt.