Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài 25 Ôn tập văn nghị luận môn Ngữ văn lớp 7 đầy đủ chi tiết nhất | Ngữ văn, Lớp 7 - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.3 KB, 7 trang )

Tuần 26
Bài 25 – Tiết 1: Tập làm văn
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại,
hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc, hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị
luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ
tình.
1. Kiến thức:
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại,
hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức liên quan đến đọc - hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị
luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ
tình.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt:
- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận
văn học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn
bản đã học.
- Trình bày, lập luận có lí, có tình.
3.Phẩm chất:
Chăm học, vận dụng vào thực tế bài làm tập làm văn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch dạy học


- Học liệu: bảng phụ, tài liệu tham khảo, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi .
III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về nội dung bài học.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của Hs trước lớp
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá Học sinh
- Giáo viên đánh giá học sinh.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Những văn bản nghị luận em đã học có điểm gì giống và
khác nhau?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên gợi ý cho học sinh
- Dự kiến sản phẩm:
+ Giống: Sử dụng phép lập luận chứng minh
+ Khác: Đề tài, nội dung, cách lập luận
*Báo cáo kết quả
Gọi Hs trình bày trước lớp
*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV giới thiệu vào bài học: Để so sánh các văn bản nghị luận chúng ta cùng đi
ơn tập lại các văn bản đó.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
HĐ1: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7 (câu 1,2):
1. Mục tiêu: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng
thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
2. Phương thức thực hiện: Phương pháp dự án
3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của nhóm học sinh trên giấy khổ lớn


4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá Học sinh
- Giáo viên đánh giá học sinh.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học theo bảng hệ thống
sgk?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thực hiện hoạt động nhóm ở nhà hoàn thiện sản phẩm
- Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở học sinh hoàn thiện sản phẩm
trước tiết học
- Dự kiến sản phẩm: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản,
đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản
*Báo cáo kết quả
Gọi 2 nhóm Hs trình bày trước lớp
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hồn chỉnh:

Stt Tên bài

Tác
giả

Đề
tài
Luận điểm
nghị luận

1

Tinh thần
Tinh
thần
u nước
Hồ Chí
u nước của
của dân
Minh
nhân dân ta
tộc Việt
Nam

2

Sự giàu đẹp Đặng
của

tiếng Thai
Việt
Mai

Dân ta có một lịng
nồng nàn u nước.
Đó là một truyền
thống quý báu của
ta.

Tiếng
Việt

Sự giàu
những đặc sắc của
đẹp của
một thứ tiếng đẹp,
tiếng Việt
một thứ tiếng hay.

Phương
pháp lập Nghệ thuật
luận
Bố cục chặt chẽ,
dẫn chứng chọn
Chứng
lọc, tồn diện,
minh
hình ảnh so
sánh đặc sắc.

Chứng Bố cục mạch
minh
lạc, luận cứ xác
(kết hợp đáng, tồn diện,
giải
chặt chẽ.
thích).


Stt Tên bài

Tác
giả

Đề
tài
Luận điểm
nghị luận

Bác giản dị trong
mọi phương diện:
bữa cơm (ăn), cái
Đức tính
Đức
tính Phạm
nhà (ở), lối sống,
giản
dị
3 giản dị của Văn
nói và viết. Sự giản

của Bác
Bác Hồ
Đồng
dị ấy đi liền với sự
Hồ
phong phú, rộng
lớn về đời sống tinh
thần ở Bác.
Nguồn gốc của văn
chương là ở tình
thương
người,
Văn
thương mn lồi,
chương
mn vật. Văn
Ý nghĩa văn Hồi

ý
4
chương hình dung
chương
Thanh nghĩa của
và sáng tạo ra sự
nó đối với
sống, ni dưỡng
con người
và làm giàu cho
tình cảm của con
người.

2. Các yếu tố cơ bản của thể loại :

Phương
pháp lập Nghệ thuật
luận
Chứng
minh
(kết hợp
giải
thích và
bình
luận)

Dẫn chứng cụ
thể, xác thực,
tồn diện, lời
văn giản dị,
giàu cảm xúc.

Trình
bày
những vấn đề
Giải
phức tạp một
thích
cách ngắn gọn,
(kết hợp
giản dị, sáng
bình
sủa, kết hợp với

luận)
cảm xúc, văn
giàu hình ảnh.

Thể loại
Yếu tố
Truyện
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện

Nhân vật, nhân vật kể chuyện
Thơ tự sự
Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện, vần, nhịp
Thơ trữ tình
Vần, nhịp
Tùy bút
(Nhân vật), nhân vật kể chuyện
Nghị luận
Luận đề, luận điểm, luận cứ
Những yếu tố nêu trong câu hỏi này chỉ là 1 phần trong những yếu tố đặc
trưng của mỗi thể loại. Mặt khác, trong thực tế, mỗi văn bản có thể khơng chứa
đựng đầy đủ các yếu tố chung của thể loại. Các thể loại cũng có sự thâm nhập
lẫn nhau, thậm chí có những thể loại ranh giới giữa 2 thể loại. Sự phân biệt các
loại hình tự sự, trữ tình, nghị luận cũng khơng thể là tuyệt đối. Trong các thể tự
sự cũng không hiếm các yếu tố trữ tình và cả nghị luận nữa. Ngược lại, trong


văn nghị luận cũng thường thấy có sử dụng phương thức biểu cảm và có khi cả
miêu tả, kể chuyện. Xác định 1 văn bản thuộc loại hình nào là dựa vào phương
thức được sử dụng trong đó.
HĐ2: So sánh, nhận xét các thể loại văn bản

1. Mục tiêu: Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản
tự sự, trữ tình.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày của cặp học sinh trước lớp
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá học sinh
- Giáo viên đánh giá học sinh.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi:
(a) Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
(b)Tại sao tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thực hiện hoạt động cặp đôi trao đổi thống nhất nội dung, trình bày
trên giấy nháp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh cách làm, nhắc nhở, gợi ý để học sinh hoàn thiện
yêu cầu
- Dự kiến sản phẩm: Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu
văn bản tự sự, trữ tình.
*Báo cáo kết quả
Gọi một số cặp Hs trình bày trước lớp
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung, đưa sản phẩm hoàn chỉnh
3. So sánh, nhận xét các thể loại văn bản:
a. Phân biệt sự khác nhau giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ
tình :
- Các thể loại tự sự như truyện, kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể,
nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.

- Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu
cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần. Các thể tự


sự và trữ tình đều tập trung xây dựng các hình tượng NT với nhiều dạng thức
khác nhau như nhân vật, hiện tượng thiên nhiên, đồ vật,...
- Khác với các thể loại tự sự, trữ tình, văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức
lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng nhằm thuyết phục
người đọc, người nghe về mặt nhận thức. Văn nghị luận cũng có hình ảnh, cảm
xúc, nhưng điều cốt yếu là lập luận với hệ thống các luận điểm, luận cứ, xác
đáng.
b. Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt.
- Tục ngữ có thể coi là 1 văn bản nghị luận đặc biệt. Là văn bản nghị luận vì nó
là một luận đề đã được chứng minh (khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài
học của dân gian về tự nhiên, xã hội, con người.)
Ví dụ: Đường đi hay tối, nói dối hay cùng, đã hàm chứa :
- luận đề: hậu quả của nói dối.
- luận đề trên bao gồm hai luận điểm chính:
+ Đường đi hay tối;
+ Nói dối hay cùng.
Cấu trúc câu C1,V1;C2,V2, đã bao chứa sự lập luận, tranh biện giữa nguyên
nhân và kết quả, giữa hành động, hoạt động, việc làm, thực tiễn và lời nói, ngơn
ngữ, ứng xử.
* Ghi nhớ (sgk)
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm
giá trị đã được học vào trong cuộc sống thực tiễn ở gia đình, nhà trường và cộng
đồng.
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: Phần trình bày miệng của học sinh

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá học sinh
- Gv đánh giá học sinh
5. Tiến trình hoạt động
Gv nêu nhiệm vụ:
Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác
1. Một bài thơ trữ tình
A. Khơng có cốt truyện và nhân vật (X)
B. Khơng có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật
C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả


D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con
người hoặc sự việc.( X)
2. Trong văn bản nghị luận
A. Khơng có cốt truyện và nhân vật (X)
B. Khơng có yếu tố miêu tả, tự sự
C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc (X)
D. Không sử dụng phương thức biểu cảm
*Báo cáo kết quả
Gọi một số cặp Hs trình bày trước lớp
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, bổ sung
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TỊI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO
- Xác định hệ thống luận điểm, tìm các dẫn chứng, lập dàn ý dựa trên một đề bài
văn nghị luận, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị bài: Dùng cụm chủ vị để....”
IV. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................



×