Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Bài tập lớn thiết kế website bán nước hoa môn thiết kế phần mềm , bản vẽ ERD, UseCase, Figma

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ---------------------KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
~~~~~~*~~~~~~

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Giáo Viên Hướng Dẫn:
Đề tài: Xây dựng ứng dụng web bán nước hoa
Nhóm :
Thành Viên Nhóm:

Hà Nội 2021

1


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay Internet đã trở thành dịch vụ phổ biến và thiết
yếu và có ảnh hưởng sâu rộng tới thói quen, sinh hoạt, giải trí
của nhiều người. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của
Internet thì các hình thức mua và bán hàng hóa cho mọi người
ngày càng đa dạng và phát triển hơn. Các ứng dụng Web ngày
càng trở nên phổ biến. Trước nhu cầu đó, cùng với u cầu mơn
học, nhóm chúng em quyết định chọn đề tài Xây dựng
Website bán hàng trực tuyến, cụ thể là bán nước hoa. Để
giải quyết bài toán cho các cửa hàng nói chung và bán nước hoa
nói riêng trong tình hình dịch covid này.
Với đề tài và mơn học này, nhóm xin chân thành cảm ơn
sự giúp đỡ tận tình của thầy Hà Mạnh Đào. Song, do cịn nhiều
hạn chế đề tài nhóm xây dựng khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong được thầy cơ và các bạn đóng góp ý kiến để
chương trình ngày càng hồn thiện và được đưa vào sử dụng.


Trân trọng cảm ơn!

2


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH YÊU CẦU...................................................................5

I. Bài toán đặt ra.........................................................................................................5
II. Xác định yêu cầu chức năng và phi chức năng......................................................6
1. Ràng buộc dữ liệu..............................................................................................6
2. Yêu cầu chức năng.............................................................................................7
3. Yêu cầu phi chức năng.......................................................................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG....................................................................................9

1. Xác định các Actor và Usecase của hệ thống:....................................................9
2. Biểu đồ UseCase tổng quát..............................................................................10
3. Biểu đồ Use Case phân rã................................................................................11
4. Đặc tả use case của hệ thống...........................................................................13
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG.....................................................................................27

1. Biểu đồ Lớp.....................................................................................................27
2. Các biểu đồ tuần tự và biểu đồ hoạt động........................................................27
3. Biểu đồ thành phần..........................................................................................48
4. Biểu đồ triển khai.............................................................................................49
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu..........................................................................................50
1. Mơ hình ERD...................................................................................................50
2. Lược đồ CSDL.................................................................................................51
III. GIAO DIỆN.......................................................................................................52
1. Link figma giao diện chi tiết............................................................................52

2. Thiết kế giao diện - UML.................................................................................52
3. Thiết kế giao diện – FIGMA............................................................................61

3


KHẢO SÁT XÁC ĐỊNH U CẦU

I. Bài tốn đặt ra
Cơng ty nước hoa Perfumi là cửa hàng chuyên phân phối các loại sản phẩm
nước hoa phục vụ nhu cầu của con người với chất lượng cao, mẫu mã độc đáo
và giá thành hợp lý. Các công ty gồm các cửa hàng ,đại lí nhỏ phân phối các sản
phẩm. Hiện tại của hàng ty cung cấp những mặt hàng nước hoa của các hãng
nước hoa từ trong đến ngoài nước.
Nhu cầu mở rộng thị trường cũng như quảng bá sản phẩm và nâng cao
chất lượng, tăng doanh thu là vấn đề đáng quan tâm của cơng ty. Vì vậy ban
quản lí của cơng ty có mong muốn xây dựng 1 website giới thiệu sản phẩm và
bán sản phẩm trực tuyến, cũng như hỗ trợ khách hàng các thông tin cần thiết.
Khách hàng của cơng ty có 2 loại: khách hàng thường xun(những cửa
hàng, đại lí, siêu thị… đặt hàng định kì), khách hàng khơng thường xun(khách
mua lẻ). Khách mua lẻ có thể mua nước hoa trực tiếp hoặc đặt theo yêu cầu tại
các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty. Đối với khách hàng thường
xuyên, khách hàng lớn, cửa hàng sẽ giao nước hoa theo đơn đặt hàng và có
những chính sách, chế độ ưu đãi riêng.
Người chủ cửa hàng là người có quyền to nhất có thể xem thơng tin về
tình hình thu thập cũng như mọi thay đổi trên website bán hàng
Nếu chủ cửa hàng cũng là người quản trị website thì mọi thơng tin trên
website là do chủ cửa hàng đưa lên nếu thuê nhân viên quản trị thì chủ cửa hàng
cung cấp thơng tin và cung cấp quyền hạn cho người quản trị .
Nhân viên chỉ là người giao dịch tức là xem trong ngày trong tuần có bao nhiêu

đơn hàng mà đã giải quyết được bao nhiêu để có thể báo cáo bất cứ cứ lúc nào cho cửa
hàng. Nếu được người chủ ủy quyền thì nhân viên có thể quản lí các dịch vụ như nước
hoa, mùi hương ..

4


Người chức to nhất thì xem được tất cả các thơng tin cịn nhân viên và khách
hàng chỉ xem được những thông tin mà người cấp trên cho phép.

II. Xác định yêu cầu chức năng và
phi chức năng
1. Ràng buộc dữ liệu
 Mỗi loại nước hoa sẽ có thơng tin như mã nước hoa,tên nước hoa, giới
tính , độ tuổi khuyên dùng, năm ra mắt , nồng độ , nhà sản xuất , độ lưu
hương, giá tiền , độ tỏa hương, thời điểm khuyên dùng , ảnh nước hoa,
mô tả. .Một loại nước hoa được tạo ra bởi 1 và chỉ 1 hãng. Mỗi hãng làm
ra một hoặc nhiều loại nước hoa.
 Hãng nước hoa: Mã Hãng, Thương hiệu, quốc gia, Logo, công ty mẹ,
giới thiệu.
 Mùi hương nước hoa: Mã mùi hương, tên mùi hương, ảnh minh họa, mô
tả. Một mùi hương nước hoa có trong 1 hoặc nhiều loại nước hoa. Một
loại nước hoa chỉ có 1 và chỉ 1 mùi hương duy nhất.
 Thơng tin hóa đơn gồm mã hóa đơn , ngày lập, đơn vị vẩn chuyển , địa
chỉ giao hàng , sản phầm mua , tổng tiền , phương thức thanh toán, ghi
chú, kèm theo thơng tin khách hàng nhận . Trạng thái thanh tốn. Một
hóa đơn có thể bán nhiều nước hoa.
 Khách hàng sẽ có các thơng tin như mã khách hàng, tên , ngày sinh, địa
chỉ, email, sdt. Khách hàng sẽ có thể có nhiều hóa đơn . Một hóa đơn
thuộc về 1 và chỉ một khách hàng

 Nhân viên có các thông tin như mã nhận viên tên , địa chỉ , ngày sinh , số
điện thoại, email,quyền hạn

5


2. Yêu cầu chức năng
Nhân viên

 Đăng nhập: Nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống tiến hành các quyền
truy cập tương ứng.
 Quản lý khách hàng: Nhân viên có thể sửa, xóa thơng tin khách hàng.
 Quản lý hàng: Nhân viên có thẻ thêm, sửa, xóa thơng tin nước hoa.
 Quản lý bán hàng: Thêm, sửa, xóa thơng tin các hóa đơn , thống kê tồn
kho.
 Quản lý hóa đơn: Nhân viên có thể sửa hoặc xóa thơng tin đơn đặt hàng.
 Tìm kiếm: Nhân viên có thể tìm kiếm các danh mục cần thiết như hóa đơn
, khách hàng , sản phẩm nước hoa
 Thống kê : Nhân viên có thể thống kê các danh mục.
Admin

 Admin có thể thực hiện tất cả các chức năng trên của nhân viên.
 Quản lí nhân viên : Admin thêm sửa xóa , quản lí quyền cho nhân viên ,
thống kê các danh muc.
Khách hàng

 Đăng nhập: Khách hàng có thể đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các
chức năng mua bán.
 Đăng ký : Khách hàng có thể tạo tài khoản.
 Mua hàng: Khách hàng tiến hành mua nước hoa , sản phẩm trong giỏ

hang của mình.
 Tìm kiếm : Khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm theo các thơng tin.
 Xem sản phẩm: Khách hàng có thể xem chi tiết các nước hoa.
 Quản lý thông tin cá nhân: Khách hàng có thể thay đổi thơng tin cá nhân,
thay đổi mật khẩu.

6


3. Yêu cầu phi chức năng
3.1 Giao diện
 Giao diện hiển thị tốt trên các thiết bị khác nhau.
 Đối với khách khi truy cập sử dụng hệ thống thông qua trình duyệt

web, hệ thống sẽ nhận yêu cầu truy cập từ phía máy khách thơng
qua trình duyệt và gửi trả về cho trình duyệt các menu chức năng
tương ứng với phạm vi của từng người dùng.
 Trong trường hợp này Khách có thể tương tác với hệ thống thơng

qua cửa sổ màn hình trên trình duyệt với cấu trúc trang gồm có:
3.2 Tính bảo mật
 Các thơng tin về website, hóa đơn , tài khoản thơng tin khách hàng phải
được bảo mật.
 Người dùng chỉ có thể sử dụng và truy cập các dữ liệu chức năng phù hợp
với vai trị của người đó.
3.3 Ràng buộc
 Perfurmi là hệ thống dựa trên Web. Do vậy người dùng cần có các
thiết bị có kết nối với internet như máy vi tính và được cung cấp các
dịch vụ như thư điện tử, hình ảnh, văn bản, đa phương tiện, giao thức
truyền thơng siêu văn bản để có thể gửi và nhận thông tin, dữ liệu

giữa máy khách và web server.



 Bên phía máy khách – người dùng cần có phần mềm ứng dụng duyệt
Web như Google Chrome, Internet Explore, Mozilla Firefox, Opera
với phiên bản mới nhất có hỗ trợ JavaScript.
Hiệu năng
 Thời gian cho phép để gửi kết quả tìm kiếm thông tin là 10 (s)
 Giới hạn số lượng người truy cập vào hệ thống website 1000 User
 Đảm bảo hệ thống website hoạt động bình thường khi có nhiều người
cùng truy cập và thao tác trên đó
 Thời gian cho phép để hệ thống phản hồi lại thông tin đã tiếp nhận yêu
cầu xử lý từ phía người sử dụng là 10 giây (s)
 Thời gian cho phép để hiện thị đầy đủ trang thông tin/cổng thông tin điện
tử tĩnh là 10 (s)
 Ngăn chặn những trang quảng cáo không tốt xuất hiện trên trang web

7


trường
 Dữ liệu chính xác tuyệt đối
 Gửi mã xác nhận về điện thoại của chủ tài khoảng nếu tài khoảng đó
đăng nhập sai 3 lần
 Thay đổi mật khẩu được gán lần đầu tiên đăng nhập vào trang web và
khơng sử dụng lại mật khẩu cũ
 Các thuộc tính ràng buộc chất lượng
 Hệ thống website hoạt động 24/24
 Tốc độ truyền tải nhanh chóng

 Giao diện thân thiện, dễ nhìn, dễ sử dụng
 Thường xuyên nâng cấp để phù hợp với mục đích sử dụng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Xác định các Actor và Usecase của hệ
thống:
1.1 Khách hàng:
 Đăng ký thành viên
 Đăng nhập
 Tìm kiếm sản phẩm
 Đặt hàng, mua hàng
 Quản lí thơng tin cá nhân
 Xem hàng chi tiết
 Quản lí giỏ hàng
1.2 Nhân Viên:









Quản lí nước hoa
Quản lí khách hàng
Quản lí hãng
Quán lí mùi hương nước hoa
Quán lí thương hiệu nước hoa
Quần lí hóa đơn

Tìm kiếm
Đăng nhập

8


1.3 Quản trị viên:








Quản lí nhân viên
Quản lí hóa đơn
Quản lí khách hàng
Quản lí mùi hương
Quản lí nước hoa
Tìm kiếm
Đăng nhập

2. Biểu đồ UseCase tổng quát

9


3. Biểu đồ Use Case phân rã
3.1 Biểu đồ use case phân rã của các use case Quản lí


10


3.2 Biểu đồ use case phân rã của Khách hàng

11


4. Đặc tả use case của hệ thống
Danh sách các use case dặc tả
Mã UC
UC01
UC02
UC03
UC04
UC05
UC06
UC07
UC08
UC09
UC10
UC11
UC12
UC13

Tên Use case
Đăng ký
Đăng nhập
Tìm kiếm

Xem chi tiết sản phẩm
Mua hàng
Quản lý khách hàng
Quản lý mùi hương
Quản lý nhân viên
Quản lý nước hoa
Quản lý thông tin cá nhân
Quản lý đơn hàng
Quản lý giỏ hàng
Quản lý thương hiệu

4.1 Use case Đăng ký
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

UC01

Đăng ký
Khách hàng
1
Khách hàng
Khơng có
Thơng báo lỗi và quay lại bước trước
Tác nhân đã đăng ký thành công và tài khoản được lưu
vào CSDL
Khách hàng kích vào nút “Đăng ký”

Hệ thống hiện thị màn hình đăng ký.
Khách hàng nhập các thông tin cần thiết theo form và kích vào nút “Đăng ký”
Hệ thống xác thực thông tin thành công
Hệ thống lưu tài khoản của khách hàng vào CSDL
Hệ thống thông báo đăng ký thành công
Khách hàng thoát khỏi chức năng đăng ký. UC kết thúc.

Ngoại lệ:

12


-

Tại bước 2, nếu khách hàng nhập tài khoản đã được đăng ký, Hệ thống

-

hiện thị thông báo lỗi, quay lại bước 2.
Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống không kết nối được với CSDL. Hệ

thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Nếu use case này thành cơng thì khách hàng đăng ký
được tài khoản.

4.2 Use case Đăng nhập
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt

UC02
Đăng nhập
Nhân viên, Khách hàng, Admin
1
Nhân viên, Khách hàng, Admin
Tác nhân đã đăng ký tài khoản
Thông báo lỗi và quay lại bước trước
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Nhân viên (Khách hàng, Admin) kích vào nút “Đăng
nhập”

Chuỗi sự kiện chính:

1. Hệ thống hiện thị màn hình đăng nhập.
2. Nhân viên (Khách hàng, Admin) nhập tài khoản, mật khẩu và kích vào nút
“Đăng nhập”
3. Hệ thống xác thực thông tin thành công và cho phép nhân viên (Khách hàng,
Admin) truy cập vào trang chủ.
4. Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập
5. Nhân viên (Khách hàng, Admin) thoát khỏi chức năng đăng nhập. UC kết
thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại bước 2, nếu nhân viên (Khách hàng) nhập sai mật khẩu, Hệ thống hiện

-

thị thông báo lỗi, quay lại bước 2.
Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống không kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Nếu use case này thành cơng thì nhân viên(Khách hàng,
Admin)

13


vào được hệ thống.

4.3 Use case tìm kiếm


Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

UC03
Tìm kiếm
Khách hàng, nhân viên, admin
1
Khách hàng, nhân viên, admin
Tác nhân truy cập trang web
Khơng
Khách hàng tìm kiếm được sản phẩm cần tìm
Khách hàng kích vào ơ tìm kiếm

1. Hệ thống hiện thị giao diện tìm kiếm.
2. Khách hàng(nhân viên, admin) nhập tên sản phẩm cần tìm và kích vào nút
“Tìm kiếm”
3. Hệ thống tìm kiếm sản phẩm trong CSDL và đưa ra màn hình. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại bước 2, nếu khách hàng nhập tên khơng có trong CSDL, thì hệ thống


-

hiện thị thơng báo “Khơng tìm thấy sản phẩm”, quay lại bước 2.
Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống không kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Không

14


4.4 Use case xem chi tiết sản phẩm
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

UC04
Xem chi tiết sản phẩm
Khách hàng
1

Khách hàng
Tác nhân đã truy cập vào trang web
Khơng
Khách hàng xem được sản phẩm
Khách hàng kích vào 1 sản phẩm bất ky

1. Hệ thống hiện thị danh sách sản phẩm
2. Khách hàng chọn sản phẩm cần xem
3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống không kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Không

4.5 Use case quản lí đơn hàng
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

1.
2.
3.
4.

UC05
Mua hàng
Khách hàng
3
Khách hàng
Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Khách hàng có thể thanh tốn hàng
Khách hàng kích vào nút “Mua hàng”

Hệ thống hiện thị màn hình danh sách sản phẩm trong giỏ hàng
Khách hàng kích vào nút “Mua hàng” để thanh toán
Hệ thống hiện thị giao diện thanh toán
Khách hàng lựa chọn phương thức thanh toán, phương thức vận chuyển và

kích vào nút “Thanh tốn”
5. Hệ thống u cầu xác nhận
6. Khách hàng xác nhận

15


7. Hệ thống thông báo mua thành công. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-


Tại bước 4, nếu khách hàng không chọn phương thức thì hệ thống yêu cầu

-

chọn và quay lại bước 4.
Tại bước 6, nếu khách hàng khơng xác nhận thì hệ thống quay lại bước 1.
Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống khơng kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Hệ thống cập nhật lại CSDL

4.6 Use case quản lí khách hàng
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.
2.
3.
4.
5.

6.

UC06
Quản lý khách hàng
Nhân viên, Admin
1
Nhân viên, Admin
Tác nhân đã đăng nhập tài khoản
Nhân viên, Admin đã đăng nhập thành công
Chức năng thực hiện thành công và lưu vào CSDL
Nhân viên, Admin chọn chức năng quản lý khách hàng

Hệ thống hiện thị giao diện quản lý khách hàng.
Nhân viên(Admin) chọn khách hàng cần xóa
Nhân viên(Admin) xác nhận yêu cầu xóa
Hệ thống xóa khách hàng khỏi CSDL
Hệ thống quay lại giao diện quản lý khách hàng
Nhân viên(Admin) thoát khỏi chức năng quản lý khách hàng. UC kết thúc.

Ngoại lệ:
-

Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống khơng kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Hệ thống cập nhật lại CSDL

16



4.7 Use case quản lí mùi hương
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

UC07
Quản lý mùi hương
Nhân viên, Admin
1
Nhân viên, Admin
Tác nhân đã đăng nhập tài khoản
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Chức năng thực hiện thành công và lưu vào CSDL
Nhân viên(Admin) chọn chức năng quản lý mùi hương

1. Hệ thống hiện thị giao diện quản lý mùi hương.
2. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Thêm mùi hương”
2.1 Hệ thống hiển thị form thêm
2.2 Nhân viên(Admin) nhập thơng tin và kích vào nút “Thêm”
2.3 Hệ thống xác nhận thông tin và lưu vào CSDL.
2.4 Hệ thống quay lại giao diện quản lý mùi hương

3. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Sửa mùi hương”
3.1 Hệ thống hiển thị form sửa
3.2 Nhân viên(Admin) điền thông tin cần sửa và kích vào nút “Sửa”
3.3 Hệ thống xác nhận thơng tin và cập nhật vào CSDL.
3.4 Hệ thống quay lại giao diện quản lý mùi hương
4. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Xóa mùi hương”
4.1 Nhân viên(Admin) xác nhận yêu cầu
4.2 Hệ thống xóa mùi hương và cập nhật vào CSDL.
4.3 Hệ thống quay lại giao diện quản lý mùi hương
5. Nhân viên(Admin) thoát khỏi chức năng quản lý mùi hương. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống không kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Hệ thống cập nhật lại CSDL

4.8 Use case quản lí nhân viên
Mã use case
Tên use case

UC08
Quản lý nhân viên

17



Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Admin
1
Admin
Tác nhân đã đăng nhập tài khoản
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Chức năng thực hiện thành công và lưu vào CSDL
Admin chọn chức năng quản lý nhân viên

1. Hệ thống hiện thị giao diện quản lý nhân viên.
2. Admin kích vào nút “Thêm nhân viên”
2.1 Hệ thống hiển thị form thêm
2.2 Admin nhập thơng tin và kích vào nút “Thêm”
2.3 Hệ thống xác nhận thông tin và lưu vào CSDL.
2.4 Hệ thống quay lại giao diện quản lý nhân viên
3. Admin kích vào nút “Sửa nhân viên”
3.1 Hệ thống hiển thị form sửa
3.2 Admin điền thơng tin cần sửa và kích vào nút “Sửa”
3.3 Hệ thống xác nhận thông tin và cập nhật vào CSDL.
3.4 Hệ thống quay lại giao diện quản lý nhân viên
4. Admin kích vào nút “Xóa nhân viên”
4.1 Admin xác nhận yêu cầu

4.2 Hệ thống xóa nhân viên và cập nhật vào CSDL.
4.3 Hệ thống quay lại giao diện quản lý nhân viên
5. Nhân viên thoát khỏi chức năng quản lý nhân viên. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại bước 2, nếu khách hàng nhập tài khoản đã được đăng ký, Hệ thống

-

hiện thị thông báo lỗi, quay lại bước 2.
Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống khơng kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Nếu use case này thành cơng thì khách hàng đăng ký
được tài khoản.

4.9 Use case quản lí nước hoa
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức

UC09
Quản lý nước hoa
Nhân viên, Admin
1


18


Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Nhân viên, Admin
Tác nhân đã đăng nhập tài khoản
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Chức năng thực hiện thành công và lưu vào CSDL
Nhân viên(Admin) chọn chức năng quản lý nước hoa

1. Hệ thống hiện thị giao diện quản lý nước hoa.
2. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Thêm nước hoa”
2.1 Hệ thống hiển thị form thêm
2.2 Nhân viên(Admin) nhập thơng tin và kích vào nút “Thêm”
2.3 Hệ thống xác nhận thông tin và lưu vào CSDL.
2.4 Hệ thống quay lại giao diện quản lý nước hoa
3. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Sửa nước hoa”
3.1 Hệ thống hiển thị form sửa
3.2 Nhân viên(Admin) điền thông tin cần sửa và kích vào nút “Sửa”
3.3 Hệ thống xác nhận thông tin và cập nhật vào CSDL.
3.4 Hệ thống quay lại giao diện quản lý nước hoa
4. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Xóa nước hoa”
4.1 Nhân viên(Admin) xác nhận yêu cầu
4.2 Hệ thống xóa nước hoa và cập nhật vào CSDL.

4.3 Hệ thống quay lại giao diện quản lý nước hoa
5. Nhân viên(Admin) thoát khỏi chức năng quản lý nước hoa. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống khơng kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Hệ thống cập nhật lại CSDL

4.10 Use case quản lí thơng tin cá nhân
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện

UC10
Quản lý thông tin cá nhân
Khách hàng
1
Khách hàng
Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống

19



Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:
1.
2.
3.
4.

Tác nhân đã đăng nhập thành cơng
Khách hàng sửa được thơng tin cá nhân
Khách hàng kích vào “Thơng tin cá nhân”

Hệ thống hiện thị màn hình chi tiết thơng tin khách hàng
Khách hàng sửa thơng tin cá nhân và kích vào nút chỉnh sửa
Khách hàng xác nhận yêu cầu sửa
Hệ thống chỉnh sửa thông tin khách và cập nhật vào CSDL. UC kết thúc.

Ngoại lệ:
-

Tại bước 3, nếu khách hàng khơng xác nhận thì hệ thống quay lại bước 1.
Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống khơng kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Hệ thống cập nhật lại CSDL

4.11 Use case mua hàng

Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

UC11
Quản lý đơn hàng
Nhân viên, Admin
1
Nhân viên, Admin
Tác nhân đã đăng nhập tài khoản
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Chức năng thực hiện thành công và lưu đơn hàng vào
CSDL
Nhân viên chọn chức năng quản lý đơn hàng

1. Hệ thống hiện thị giao diện quản lý đơn hàng.
2. Nhân viên(Admin) chọn đơn hàng cần xem

20


3. Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết đơn hàng được chọn
4. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Xác nhận đơn”

4.1 Nhân viên(Admin) xác nhận yêu cầu
4.2 Hệ thống sửa trạng thái đơn hàng và lưu vào CSDL
4.3 Hệ thống quay lại giao diện quản lý đơn hàng
5. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Hủy đơn hàng”
5.1 Nhân viên(Admin) xác nhận yêu cầu
5.2 Hệ thống xóa đơn hàng và xóa khỏi CSDL
5.3 Hệ thống quay lại giao diện quản lý đơn hàng
6. Nhân viên(Admin) thoát khỏi chức năng quản lý đơn hàng. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống không kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Hệ thống cập nhật lại CSDL

4.12 Use case quản lí giỏ hàng
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:


UC12
Quản lý giỏ hàng
Khách hàng
1
Khách hàng
Tác nhân đã đăng nhập tài khoản
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Chức năng thực hiện thành công và lưu vào CSDL
Khách hàng chọn chức năng quản lý giỏ hàng

1. Hệ thống hiện thị giao diện quản lý giỏ hàng.
2. Nhân viên kích vào nút “Sửa”
2.1 Khách hàng sửa thông tin trong giỏ hàng.
2.2 Hệ thống xác nhận thông tin và cập nhật vào CSDL.
2.3 Hệ thống quay lại giao diện quản lý nước hoa
3. Nhân viên kích vào nút “Xóa”
3.1 Khách hàng xác nhận u cầu
3.2 Hệ thống xóa nước hoa và cập nhật vào CSDL.
3.3 Hệ thống quay lại giao diện quản lý giỏ hàng.
4. Nhân viên thoát khỏi chức năng quản lý giỏ hàng. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống không kết nối được với CSDL. Hệ

21


thống thông báo lỗi. UC kết thúc.
Hậu điều kiện:


Hệ thống cập nhật lại CSDL

4.13 Use case quản lí thương hiệu
Mã use case
Tên use case
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

UC13
Quản lý thương hiệu
Nhân viên, Admin
1
Nhân viên, Admin
Tác nhân đã đăng nhập tài khoản
Tác nhân đã đăng nhập thành công
Chức năng thực hiện thành công và lưu vào CSDL
Nhân viên(Admin) chọn chức năng quản lý thương hiệu

1. Hệ thống hiện thị giao diện quản lý thương hiệu.
2. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Thêm thương hiệu”
a. Hệ thống hiển thị form thêm
b. Nhân viên(Admin) nhập thơng tin và kích vào nút “Thêm”
c. Hệ thống xác nhận thông tin và lưu vào CSDL.

d. Hệ thống quay lại giao diện quản lý thương hiệu
3. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Sửa thương hiệu”
a. Hệ thống hiển thị form sửa
b. Nhân viên(Admin) điền thông tin cần sửa và kích vào nút “Sửa”
c. Hệ thống xác nhận thông tin và cập nhật vào CSDL.
d. Hệ thống quay lại giao diện quản lý thương hiệu
4. Nhân viên(Admin) kích vào nút “Xóa thương hiệu”
a. Nhân viên(Admin) xác nhận yêu cầu
b. Hệ thống xóa thương hiệu và cập nhật vào CSDL.
c. Hệ thống quay lại giao diện quản lý thương hiệu
5. Nhân viên(Admin) thoát khỏi chức năng quản lý mùi hương. UC kết thúc.
Ngoại lệ:
-

Tại 1 thời điểm bất kì, nếu hệ thống khơng kết nối được với CSDL. Hệ
thống thông báo lỗi. UC kết thúc.

Hậu điều kiện:

Hệ thống cập nhật lại CSDL

22


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Biểu đồ Lớp

2. Các biểu đồ tuần tự và biểu đồ hoạt động
2.1 biểu đồ tuần tự và biểu đồ hoạt động usecase đăng



23


24


2.2 biểu đồ tuần tự và biểu đồ hoạt động usecase đăng
nhập

25


×