Mở đầu
1. Sự cần thiết và mục đích tìm hiểu nội dung các b ớc thiết kế công trình thủy lợi và
tính toán ứng suất trong đập bê tông
Nớc là nguồn tài nguyên quý giá, nuôi dỡng sự sống. Nớc ta có lợng nớc dồi dào
nhng phân bố không đồng đều theo thời gian, phần lớn lợng nớc tập trung vào mùa lũ,
đồng thời cũng không phân bố đều theo không gian. Các dòng sông đã tạo nên những
vùng châu thổ màu mỡ nh đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, mang lại
những vụ mùa bội thu, góp phần to lớn vào phát triển kinh tế. Song hằng năm, nớc ta
vẫn chịu nhiều trận lũ, lụt, lốc xoáy, hạn hán xảy ra ở tất cả các khu vực, gây ra thiệt
hại về ngời và của. Cùng với sự phát triển của kinh tế, nhu cầu dùng nớc cũng gia tăng
và yêu cầu cao hơn về chất lợng nớc. Mỗi biện pháp thủy lợi có thể sử dụng nguồn nớc
vào các mục đích khác nhau. Ví dụ: có thể sử dụng nguồn nớc để phát điện đồng thời
để tới trong nông nghiệp, có thể sử dụng nguồn nớc cung cấp cho thành phố và khu
công nghiệp đồng thời cho giao thông thủy, nuôi cá Vì thế lợi dụng tổng hợp nguồn
nớc, bảo vệ, phát triển bền vững lu vực là nguyên tắc cơ bản trong việc nghiên cứu khai
thác, sử dụng, trị thủy dòng sông.
Để ra đời một công trình thủy lợi là quá trình nghiên cứu, khảo sát, đánh giá, tính
toán, phân tích kỹ lỡng.Tùy vào quy mô công trình mà các bớc tiến hành thiết kế có sự
khác nhau. Nhiệm vụ, khối lợng công việc trong từng bớc thiết kế là những kiến thức
cần thiết cho một ngời kỹ s thủy lợi, những ngời đảm nhận trọng trách chủ nhiệm công
trình, do vậy cần tìm và hiểu về nội dung này.
Trong các loại công trình thủy lợi thì đập ngăn nớc tạo thành hồ chứa có vị trí quan
trọng trong việc điều tiết dòng chảy. Các đập xây dựng ở nớc ta chủ yếu là đập đất.
Trong những năm gần đây, xu thế xây đập bê tông đã và đang phát triển, có thể kể đến
một số đập bê tông nh: đập Tân Giang (Ninh Thuận) đã hoàn thành năm 2001, đập
Lòng Sông (Bình Thuận), đập Định Bình, đập Sơn La đang xây dựng. Loại đập này có -
u điểm là kết cấu và phơng pháp thi công đơn giản, độ ổn định cao có thể dùng tràn n-
ớc hoặc không tràn nớc. Một trong những vần đề trong thiết kế đập bê tông là vấn đề
ứng suất trong đập. Tính toán ứng suất trong đập bê tông để kiểm tra khả năng chịu lực
của vật liệu, phân vùng đập để định các số hiệu bê tông khác nhau, phù hợp với điều
kiện chịu lực từng vùng, bố trí, cấu tạo các bộ phận công trình thích ứng với điều kiện
làm việc của chúng.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp này, tìm hiểu về nội dung các bớc thiết kế công trình
thủy lợi và tính toán ứng suất trong đập bê tông là hai nhiệm vụ cần đạt đợc.
2. Nội dung tìm hiểu vể các b ớc thiết kế công trình thủy lợi và tính toán ứng suất
trong đập bê tông
a, Các bớc thiết kế công trình thủy lợi:
Một công trình thủy lợi muốn ra đời phải theo một quy trình chung sau:
1
Mỗi giai đoạn đòi hỏi mức độ chi tiết của tài liệu là khác nhau.Tài liệu nói chung
nhất để việc thiết kế có thể tiến hành gồm tài liệu tự nhiên, tài liệu kinh tế - xã hội, tài
liệu về dân sinh. Với từng loại tài liệu cần thu thập những số liệu gì? lấy đợc ở đâu? và
xử lý tài liệu đó trong thiết kế ra sao? là nội dung của Phần I: Nội dung các bớc thiết kế
công trình thủy lợi.
Do còn là một sinh viên ít những kiến thức thực tế, với nội dung mang tính tổng
quát, thực tế kinh nghiệm cao nên em đã tìm đọc tài liệu, các quy định, hồ sơ thiết kế,
để rút ra những điểm chính trong từng nội dung thiết kế.
b, Tính toán ứng suất trong đập bê tông:
Với một công trình đập bê tông, việc tính toán ứng suất trong thân đập có nhiều ph-
ơng pháp tính nh phơng pháp sức bền vật liệu, phơng pháp lý thuyết đàn hồi, phơng
pháp phần tử hữu hạn Mỗi ph ơng pháp có những u nhợc điểm riêng.
Nội dung tính toán này em đã dùng chơng trình tính toán kết cấu Sap2000 để tính
ứng suất. Chơng trình này dựa trên cơ sở là phơng pháp phần tử hữu hạn. Mặt cắt
ngang của đập đợc chia nhỏ thành các phần tử hình tam giác, tứ giác đợc nối với nhau
ở các nút. Sự làm việc của đập có ảnh hởng đến nền nên cần xác định phạm vi chịu ảnh
hởng của nền. Bằng việc gán liên kết và các lực vào các phần tử tạo nên mô hình bài
toán phẳng để tính ứng suất. Để đảm bảo ổn định cho đập, trong tính toán cần xét với
nhiều mặt cắt đập làm việc trong các trờng hợp khác nhau nh mực nớc thợng lu là mực
nớc kiểm tra; mực nớc thợng lu là mực nớc dâng bình thờng, thiết bị chống thấm, thoát
nớc làm việc bình thờng hoặc không bình thờng; có động đất; thi công xong, hồ cha có
nớc
Nội dung tính toán ứng suất ở Phần II: Tính toán ứng suất trong đập bê tông Cạn
Thợng.
3. Kết quả thu hoạch
Nội dung các bớc thiết kế công trình thủy lợi đa ra những yêu cầu cho các giai đoạn
thiết kế. Sự khác nhau cơ bản giữa các giai đoạn, không nhầm lẫn về nội dung của các
giai đoạn, có đợc cái nhìn tổng quan về vấn đề thiết kế.
Kết quả tính toán ứng suất là cơ sở đánh giá, nhận định về tình hình ứng suất trong
thân đập bê tông, từ đó có đề xuất những biện pháp kỹ thuật xử lý đảm bảo công trình
đợc ổn định, thực hiện đợc nhiệm vụ của công trình.
Những nội dung đợc viết trong báo cáo thực tập tốt nghiệp này là những suy nghĩ,
lập luận, tính toán, nhận xét của bản thân ngời làm báo cáo. Trong báo cáo chắc chắn
còn những điểm sai sót, khiếm khuyết em rất mong nhận đợc những đóng góp của các
thầy cô giáo, những ngời làm thủy lợi để em có thêm những hiểu biết và kinh nghiệm
cho bản thân trong việc thiết kế công trình sau này.
2
(1) Quy
hoạch
(3) Lập dự
án đầu t
(4) Thiết kế kỹ
thuật
(5) Thiết kế bản vẽ
thi công
(2)Báo cáo
đầu t
Phần I: nội dung thiết kế một công trình thủy lợi
Một công trình thủy lợi muốn ra đời phải theo một quy trình chung sau:
Theo quy định của Nghị định 16/2005/NĐ-CP, ngoài Thiết kế cơ sở nằm trong giai
đoạn Lập dự án đầu t xây dựng, thì giai đoạn thiết kế thờng có hai bớc: Thiết kế kỹ
thuật và Thiết kế bản vẽ thi công hay còn gọi là thiết kế chi tiết. Đối với các dự án
nhóm A thì cần lập Báo cáo đầu t trớc khi Lập dự án đầu t.
i. Giai đoạn báo cáo đầu t
I.1. Yêu cầu chung của giai đoạn Báo cáo đầu t :
- Báo cáo đầu t là một giai đoạn của bớc chuẩn bị đầu t đối với các dự án thuộc
nhóm A, nhằm bớc đầu nghiên cứu các luận cứ về kinh tế - kỹ thuật xã hội môi
trờng trong vùng có liên quan đến dự án để xem xét sơ bộ về:
Sự cần thiết phải đầu t.
Quy mô, tổng mức đầu t.
Sơ bộ xác định tính khả thi của dự án.
Dự kiến hình thức đầu t và biện pháp huy động vốn để đầu t.
- Báo cáo đầu t xem xét các vấn đề quan trọng nhất, cần thiết nhất về kinh tế kỹ
thuật xã hội của dự án. Báo cáo đầu t đợc thực hiện cần đảm bảo những yêu cầu nh:
a) Đúng với đờng lối, chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và
Nhà nớc.
b) Phù hợp với:
Quy hoạch hoặc hớng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội của vùng và lãnh thổ có liên quan đã đợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Quy hoạch hoặc hớng quy hoạch tổng thể phát triển ngành có liên
quan đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các lĩnh vực
có liên quan sau:
Tài nguyên nớc của lu vực.
Tài nguyên đất.
Tài nguyên rừng.
Nông nghiệp và nông thôn.
Công nghiệp.
Năng lợng.
Giao thông vận tải.
Nuôi trồng thủy sản.
Các ngành liên quan khác.
3
(1) Quy
hoạch
(2)Báo cáo
đầu t
(3) Lập dự
án đầu t
(4) Thiết kế kỹ
thuật
(5) Thiết kế bản vẽ
thi công
Khai thác và sử dụng tổng hợp, bảo vệ bền vững tài nguyên nớc,
phòng tránh có hiệu quả lũ lụt và tác hại do nớc gây ra.
Gắn thủy lợi với giao thông, với xây dựng nông thôn và đô thị.
Gắn tài nguyên nớc với tài nguyên rừng, tài nguyên đất, khoáng
sản, khí hậu, nhu cầu và khả năng phát triển cây trồng và vật nuôi.
Đáp ứng nhu cầu bền vững và mỹ quan.
Bảo vệ môi trờng sinh thái.
áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến.
Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm, các định mức kinh tế, kỹ
thuật.
Sử dụng vốn đầu t có hiệu quả nhất.
I.2. Thành phần Báo cáo đầu t bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, thu thập những căn cứ để xác định sơ bộ sự cần thiết phải
đầu t, các điều kiện thuận lợi và khó khăn khi lập và thực hiện dự án.
2. Thu thập, nghiên cứu và giới thiệu tóm tắt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội, Quy hoạch lu vực sông, các Quy hoạch phát triển ngành có
liên quan đến dự án đầu t.
3. Nghiên cứu và lập Báo cáo đầu t.
4. Lập hồ sơ Báo cáo đầu t.
I.3. Nội dung và khối l ợng chủ yếu:
I.3.1. Nội dung và khối lợng điều tra, khảo sát thu thập những căn cứ để xác lập sự
cần thiết phải đầu t, các điều kiện thuận lợi, khó khăn khi lập Báo cáo đầu t và khi thực
hiện dự án.
1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu t
- Thu thập, nghiên cứu và giới thiệu tóm tắt những nội dung chủ yếu và quan
trọng về các chủ trơng, chính sách, kế hoạch của Đảng và Nhà nớc có liên
quan đến dự án.
- Thu thập, nghiên cứu và giới thiệu tóm tắt những nội dung chủ yếu và quan
trọng của các Quy hoạch có liên quan đến dự án.
- Thu thập, nghiên cứu và liệt kê cụ thể tên các luật, các quy chế, các tiêu
chuẩn có liên quan làm căn cứ để lập Báo cáo đầu t.
2. Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu về điều kiện tự nhiên của vùng dự án và
các vùng có liên quan
a. Địa hình, địa mạo:
Tài liệu địa hình cần thiết bao gồm các bản đồ, bình đồ địa hình (trong đó có
thể hiện các hệ thống mốc, cao độ khống chế mặt bằng, cao độ các điểm đo
và định vị tim, tuyến công trình), các mặt cắt dọc, mặt cắt ngang.
Trong giai đoạn Lập dự án đầu t, thờng cần sử dụng các bản đồ địa hình khu
vực tỷ lệ 1:50 000, 1:25 000 để nghiên cứu tổng thể hoặc cần dùng các bình
đồ tỷ lệ 1:10 000, 1:5 000, 1:1000 để nghiên cứu tính toán lòng hồ và các
khu tới; bình đồ tỷ lệ 1:2 000, 1:1 000, 1:500 để bố trí công trình đầu mối
4
công trình. Từ các tài liệu về địa hình, địa mạo, có những đánh giá chung
nhất về khu vực thực hiện đầu t xây dựng công trình. Tùy theo từng dạng,
loại công trình mà đánh giá những đặc điểm và yếu tố ảnh hởng đến việc bố
trí, quy mô công trình, những thuận lợi, khó khăn về điạ hình, địa mạo của lu
vực thực hiện dự án, nhận định loại công trình sắp thực hiện có phù hợp và
đáp ứng đợc nhu cầu dùng nớc hay không.
b. Địa chất, khoáng sản:
Tài liệu địa chất cần thiết bao gồm bản đồ địa chất công trình, mặt cắt địa
chất công trình, hình trụ hố khoan, hố đào, kết quả thí nghiệm hiện trờng về
ép nớc hoặc sức chịu tải của nền, kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý và lực
học của các mẫu đất đá Các ph ơng pháp khảo sát địa chất thờng dùng gồm:
mô tả các điểm lộ tự nhiên, đào hố, khoan địa tầng và lấy mẫu, thăm dò địa
vật lý bằng từ trờng, thí nghiệm hiện trờng, thí nghiệm trong phòng, chụp
ảnh Khi khảo sát địa chất cần đặc biệt chú ý đến phân bố và cấu trúc của
các tầng đất đá, các hiện tợng uốn nếp, đoạn tầng, khe nứt, tầng phong hóa,
các hiện tợng sạt lở, lún, thấm mất nớc qua nền. Những đặc điểm về địa chất
sẽ ảnh hởng đến hình thức công trình, đa ra nhận định nên hay không nên
xây dựng công trình tại khu vực đó.
Tình hình khoáng sản trong vùng cần thu thập tài liệu về loại khoáng sản,
gía trị, sự phân bố, trữ lợng khoáng sản trong vùng. Sử dụng tỷ lệ bản đồ từ
1/100.000 1/25.000 tùy theo quy mô của dự án.
c. Địa chất thủy văn, động đất và hoạt động địa động lực hiện đại:
Tài liệu địa chất thủy văn bao gồm nớc mặt, nớc ngầm về tình hình phân bố,
trữ lợng nớc trong mùa khô, mùa ma, chất lợng nớc, cần chú ý đến phân bố
của các tầng đất đá thấm nớc mạnh, tầng đất ít thấm, xác định hệ số thấm
của các tầng đất đá, sự thay đổi mực nớc ngầm, thành phần hóa học của nớc
ngầm Các tài liệu này phục vụ cho thiết kế thoát n ớc hố móng, xử lý chống
thấm, chống ăn mòn hóa học vật liệu, cũng nh đánh giá tác động của môi tr-
ờng đến công trình.
Trong quá trình khảo sát địa chất, cần tìm hiểu lịch sử vận động địa chất
trong vùng thực hiện dự án. Trong vùng đã xảy ra động đất hay cha, xảy ra
khi nào, mức độ thiệt hại do động đất là bao nhiêu Đây là cơ sở để đánh
giá đợc hình thức, quy mô công trình.
d. Khí tợng, thủy văn công trình, thủy lực hệ thống kênh rạch, sông ngòi:
Các tài liệu về khí tợng cần thu thập gồm: nhiệt độ, độ ẩm, ma, bốc hơi, tốc
độ gió, hớng gió, thời gian nắng, các mực nớc trên sông, các trận lũ xảy ra
trong vùng Tài liệu thủy văn cần thiết bao gồm các liệt số, bảng biểu, biểu
đồ quan trắc và tính toán về lu lợng, mực nớc, lu tốc, hàm lợng bùn cát
Ngoài các trạm khí tợng, thủy văn cố định, khi cần thiết có thể phải lập các
trạm đo đạc tại vị trí tuyến công trình để thu thập thêm các số liệu cần thiết,
đồng thời điều tra thu thập các tài liệu về lũ quét, lũ lịch sử, động đất, mực
5
nớc kiệt nhất Với các tài liệu này, tính toán đ ợc những tần suất xuất hiện
của lũ, hạn hán, tổng lợng nớc, đỉnh lũ, lợng bùn cát lắng đọng Từ đó có
những đánh giá sơ bộ về điều kiện khí hậu, thời tiết, khí tợng thủy văn của lu
vực và vùng dự án.
e. Vật liệu xây dựng:
Cần xác định phân bố, trữ lợng, tính chất cơ lý và phẩm chất của các loại vật
liệu địa phơng phục vụ cho xây dựng công trình. Trong nhiều trờng hợp, trữ
lợng và chất lợng của các loại vật liệu tại chỗ quyết định đến hình thức, kết
cấu và giá thành công trình. Thông thờng, công tác khảo sát vật liệu địa ph-
ơng đợc kết hợp thực hiện trong quá trình khảo sát địa chất công trình.
3. Điều tra, thu thập tài liệu về tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến dự án
a. Tài nguyên đất và thổ nhỡng:
Sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/100.000 1/25.000 tùy theo quy mô của dự án, thu
thập bản đồ tài nguyên đất và thổ nhỡng của vùng dự án. Đánh giá sơ bộ
hiện trạng sử dụng đất trong vùng dự án. Phơng hớng quy hoạch sử dụng và
phát triển đất của vùng.
b. Tài nguyên rừng:
Thu thập tài liệu và bản đồ tài nguyên rừng tỷ lệ từ 1/100.000 1/25.000
tùy theo quy mô của dự án. Trong vùng có diện tích rừng chiếm bao nhiêu
phần trăm tổng diện tích vùng, rừng nguyên sinh hay rừng tái sinh, hiện
trạng sử dụng tài nguyên rừng ra sao Từ đó có những đánh giá sơ bộ và ph -
ơng hớng quy hoạch phát triển tài nguyên rừng trong lu vực có liên quan đến
dự án.
c. Tài nguyên nớc:
Đánh giá sơ bộ hiện trạng tài nguyên nớc trong vùng dự án trên các phơng
diện: phát triển, bảo vệ và khai thác tài nguyên nớc. Nghiên cứu để đề ra
hoặc rà xoát lại (nếu đã có) phơng hớng phát triển, bảo vệ và khai thác tài
nguyên nớc trong vùng dự án với yêu cầu gắn nớc với đất, rừng, cây trồng và
vật nuôi. Gắn thủy lợi với xây dựng nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, giải
quyết vấn đề nớc thải trong vùng dự án, nớc thải công nghiệp, làng nghề
4. Hiện trạng thủy lợi trong vùng dự án:
Trong vùng đã có những công trình thủy lợi thì cần tóm tắt nhiệm vụ, quy mô,
năng lực thiết kế của các công trình đã xây dựng. Điều tra, khảo sát, thu thập tài
liệu và đánh giá sơ bộ hiện trạng của dự án về các mặt: chất lợng, mức độ an
toàn, bền vững của công trình, năng lực và hiệu qủa của công trình. Nghiên cứu
đề xuất có cần thiết phải xây dựng thêm công trình nữa hay không.
5. Điều tra, thu thập số liệu và nghiên cứu về dân sinh kinh tế xã hội môi
trờng của vùng dự án và các vùng có liên quan đến dự án.
a. Dân số và xã hội:
Điều tra và đánh giá sơ bộ về thực trạng dân số và xã hội trong vùng dự án
và các vùng có liên quan về các mặt nh: số dân, tỷ lệ tăng dân số, mật độ dân
6
c, giới tính, độ tuổi, tôn giáo, ngành nghề, trình độ học vấn, trình độ sản
xuất
Nghiên cứu về định hớng kế hoạch phát triển dân số và xã hội trong vùng dự
án và các vùng có liên quan
b. Nông nghiệp và nông thôn:
Khảo sát và đánh giá sơ bộ về hiện trạng nông nghiệp và nông thôn về các
mặt: cơ cấu cây trồng, chăn nuôi, mức độ sử dụng nớc, mùa vụ Tóm tắt
phơng hớng phát triển nông nghiệp, nông thôn trong vùng dự án và các vùng
có liên quan.
c. Công nghiệp:
Thu thập và đánh giá sơ bộ về hiện trạng công nghiệp: trong vùng có những
ngành công nghiệp nào, trình độ kỹ thuật cao hay thấp, sử dụng nguyên liệu
ở đâu, mức độ dùng nớc bao nhiêu, nớc thải công nghiệp đã đợc xử lý hay
cha Đánh giá ph ơng hớng phát triển công nghiệp trong vùng và các vùng
có liên quan đến dự án.
d. Giao thông và vận tải:
Tình hình giao thông vận tải gồm các mặt nh hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ; chất
lợng đờng giao thông; hệ thống giao thông thủy; lu lợng qua lại trên các loại
hình giao thông Đánh giá ph ơng hớng phát triển giao thông vận tải trong
vùng dự án và các vùng có liên quan.
e. Năng lợng:
Điều tra và đánh giá khái quát về tình hình hệ thống năng lợng, trình độ sử
dụng năng lợng của vùng dự án. Đánh giá phơng hớng phát triển hệ thống
năng lợng vùng dự án và các vùng có liên quan.
f. Cung cấp nớc sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp:
Điều tra, khảo sát về tình hình cung cấp nớc trong vùng cho sinh hoạt của
ngời dân, cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, quan tâm đến vấn đề
nguồn nớc lấy ở đâu, chất lợng nớc nh thế nào, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của
các thiết bị cung cấp nớc, mức độ sử dụng nớc theo các mùa trong năm nh
thế nào Tóm tắt ph ơng hớng phát triển hệ thống cung cấp nớc cho sinh
hoạt, công nghiệp, nông nghiệp trong vùng dự án.
g. Điều kiện vệ sinh, sức khỏe cộng đồng:
Xem xét vấn đề vệ sinh môi trờng, sức khỏe của ngời dân trong vùng trên
các mặt: có thờng xảy ra các dịch bệnh không, đặc biệt là các bệnh có
nguyên nhân từ nớc, ý thức về bảo vệ sức khỏe của ngời dân, hệ thống trạm
y tế chăm sóc sức khỏe nh thế nào Từ đó dánh giá khái quát tình hình vệ
sinh, sức khỏe cộng đồng trong vùng dự án.
h. Môi trờng sinh thái:
Khảo sát về tình hình môi trờng, sinh thái, hệ động thực vật, các khu bảo tồn
thiên nhiên trong vùng dự án.
i. Tình hình lũ lụt, úng ngập, chua phèn, cạn kiệt trong vùng dự án.
7
j. Các lĩnh vực khác có liên quan đến dự án.
6. Tổng nhu cầu dùng nớc và tổng cân bằng nớc cho dự án.
Tính toán sơ bộ tổng nhu cầu nớc cho các ngành trong vùng dự án và các vùng
có liên quan theo các thời kỳ phát triển kinh tế xã hội.
Tính toán sơ bộ tổng cân bằng nớc cho vùng dự án và các vùng có liên quan.
7. Phân tích và đánh giá sự cần thiết phải đầu t.
Đánh giá sơ bộ về sự cần thiết phải đầu t đối với yêu cầu phát triển kinh tế - xã
hội, yêu cầu về an ninh quốc phòng và các mặt khác.
8. Những thuận lợi, khó khăn khi lập Báo cáo đầu t và khi thực hiện dự án.
Khảo sát, điều tra, phân tích cụ thể những thuận lợi, khó khăn khi lập Báo cáo
đầu t và thực hiện đầu t về các mặt: kỹ thuật, kinh tế xã hội, các mặt khác có
liên quan.
I.3.2. Nghiên cứu quy hoạch tài nguyên nớc của lu vực có liên quan đến dự án.
Tùy theo yêu cầu của dự án, cần thu thập, nghiên cứu và trình bày tóm tắt những
nét cơ bản của quy hoạch chuyên ngành tơng ứng về tài nguyên nớc sau đây:
- Quy hoạch thủy nông và cải tạo đất.
- Quy hoạch cấp thoát nớc cho dân sinh, công nghiệp.
- Quy hoạch thủy điện.
- Quy hoạch giao thông thủy.
- Quy hoạch nuôi trồng thủy sản.
- Quy hoạch an dỡng, du lịch, giải trí.
- Quy hoạch phòng tránh lũ lụt, quy hoạch đê điều.
- Quy hoạch phòng tránh nớc biển dâng.
- Quy hoạch phòng tránh bồi xói bờ và lòng dẫn.
- Quy hoạch phòng tránh cạn kiệt nguồn nớc.
- Quy hoạch lu vực sông.
Trong trờng hợp không có quy hoạch thì phải có phơng hớng quy hoạch đã đợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
I.3.3. Nội dung và khối lợng nghiên cứu và tính toán phục vụ cho thiết kế.
1. Mục tiêu, nhiệm vụ và quy mô dự án
- Mục tiêu của dự án: Đề ra mục tiêu về thủy lợi của dự án nhằm phục vụ cho
việc phát triển kinh tế, xã hội vùng dự án và các vùng có liên quan.
- Nhiệm vụ và quy mô của dự án: Dự kiến nhiệm vụ, quy mô và công suất hợp
lý của dự án, trong khuôn khổ khung phân định của quy hoạch.
2. Lựa chọn biện pháp công trình, địa điểm xây dựng công trình chính và
nhu cầu diện tích sử dụng đất
- Biện pháp công trình: Phân tích để lựa chọn biện pháp công trình đạt yêu cầu
khả thi trong khuôn khổ kết luận của quy hoạch tài nguyên nớc của lu vực.
Số biện pháp công trình cần nghiên cứu không ít hơn 2. Trong trờng hợp biện
pháp công trình đề xuất khác với kết luận của Quy hoạch thì cần phải đa ra
các luận cứ kinh tế kỹ thuật.
8
- Địa điểm xây dựng công trình:
Công trình đầu mối: Phân tích, lựa chọn vùng tuyến hợp lý của công
trình đầu mối. Số lợng vùng tuyến cần đợc xem xét không ít hơn 2.
Đờng dẫn chính: Phân tích, lựa chọn vùng tuyến hợp lý của đờng dẫn
chính. Số lợng vùng tuyến cần đợc xem xét không ít hơn 2.
Các công trình chính (công trình chủ yếu): Phân tích, lựa chọn vùng
tuyến hợp lý của công trình chính (thuộc công trình đầu mối và đờng
dẫn chính). Số lợng vùng tuyến cần đợc xem xét không ít hơn 2.
Các công trình thứ yếu: Trong giai đoạn lập Báo cáo đầu t, không cần
phải lựa chọn địa điểm của các công trình thứ yếu.
- Nhu cầu diện tích đất sử dụng:
Đất sử dụng lâu dài: Dự kiến nhu cầu hợp lý về diện tích đất sử dụng
lâu dài để xây dựng dự án gồm: hồ chứa, công trình đầu mối và toàn
bộ hệ thống đờng dẫn, các bãi vật liệu xây dựng thiên nhiên trên cơ
sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những ảnh hởng về môi tr-
ờng xã hội và tái định c. Cần phải phân tích và đánh giá cụ thể.
Đất sử dụng tạm thời: Dự kiến nhu cầu hợp lý về diện tích đất sử dụng
tạm thời trong thời gian xây dựng dự án gồm: mặt bằng công trờng,
đờng thi công, các bãi vật liệu xây dựng
3. Phân tích, lựa chọn phơng án kỹ thuật.
a. Công trình chính (Công trình chủ yếu)
Loại công trình: Lựa chọn loại công trình hợp lý cho các công trình
chính của công trình đầu mối và hệ thống đờng dẫn chính. Số lợng
loại công trình cần nghiên cứu không ít hơn 2.
Quy mô công trình: Xác định hợp lý quy mô công trình cho các công
trình chính của công trình đầu mối và hệ thống đờng dẫn chính. Số l-
ợng phơng án quy mô công trình cần nghiên cứu không ít hơn 2.
Kết cấu công trình: Lựa chọn kết cấu hợp lý cho các công trình chính
của công trình đầu mối và hệ thống đờng dẫn chính.
Những biện pháp xử lý nền móng đặc biệt: Lựa chọn biện pháp hợp
lý về xử lý nền móng đặc biệt cho các công trình chính của công trình
đầu mối và hệ thống đờng dẫn chính.
b. Hồ chứa:
Quy mô của hồ: Lựa chọn phơng án quy mô hợp lý của hồ chứa và
xác định các thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa nh tính chiều cao
sóng để xác định cao trình đỉnh đập, giới hạn, kích thớc của kết cấu
gia cố mái thợng hạ lu; tính thấm để xác định hệ thống tiêu nớc trong
thân đập và nền đập; tính toán ổn định mái để lựa chọn hệ số mái th-
ợng lu, hạ lu của đập Số l ợng phơng án cần nghiên cứu không ít hơn
2.
9
Các biện pháp khai thác tổng hợp vùng hồ: Dự kiến sơ bộ các biện
pháp chính để khai thác tổng hợp vùng hồ.
c. Các công trình thứ yếu: Trong giai đoạn lập Báo cáo đầu t, không yêu
cầu phải nghiên cứu cụ thể các công trình thứ yếu của dự án. Tổng
số, loại hình và khối lợng tổng hợp các công trình này đợc phép dùng
các chỉ tiêu mở rộng của các dự án tơng tự về kỹ thuật, quy mô hoặc
tham khảo các dự án tơng tự.
I.4.Nội dung Báo cáo đầu t
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t
- Các điều kiện khó khăn, thuận lợi
- Dự kiến quy mô và hình thức đầu t.
- Vị trí xây dựng công trình, diện tích sử dụng đất
- Phân tích, lựa chọn phơng án xây dựng và phơng án quản lý sử dụng nguồn nớc.
- Sơ bộ tính tổng mức đầu t, phơng án huy động vốn, khả năng hoàn vốn, trả nợ, thu
lãi.
- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu t về mặt kinh tế, xã hội của dự án.
II. giai đoạn lập dự án đầu t
II.1.Yêu cầu chung:
- Lập dự án đầu t là
Căn cứ cho việc ra quyết định tiến hành công tác chuẩn bị thực hiện đầu t.
Căn cứ pháp lý về kinh tế kỹ thuật đối với việc lập Thiết kế kỹ thuật tổng
dự toán hoặc thiết kế kỹ thuật thiết kế bản vẽ thi công.
Cơ sở để lập hồ sơ mời thầu và dự thầu công tác t vấn thiết kế.
Cơ sở để lập kế hoạch đấu thầu xây lắp.
- Khi lập dự án đầu t cần phải nghiên cứu các luận cứ về kinh tế kỹ thuật xã
hội môi trờng để làm cơ sở cho việc lựa chọn và quyết định chủ trơng đầu t, thể hiện
trên các mặt chủ yếu sau:
Sự cần thiết phải đầu t.
Lựa chọn hình thức đầu t.
Lựa chọn địa điểm xây dựng dự án.
Lựa chọn phơng án kỹ thuật công nghệ.
Xác định nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu t, phơng án hoàn trả vốn
đầu t nếu có.
Xác định tính khả thi về kinh tế - kỹ thuật xã hội của dự án.
Xác định hiệu quả của dự án.
- Nội dung của Lập dự án đầu t cần xem xét các vấn đề quan trọng và cần thiết nhất
về kinh tế kỹ thuật - xã hội của dự án trên cơ sở kế thừa và cụ thể hóa dự án quy
hoạch hoặc Báo cáo đầu t (nếu có) để đảm bảo dự án khả thi và thống nhất với các vấn
đề sau:
a. Quy hoạch hoặc phơng hớng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội
của vùng và lãnh thổ đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
10
b. Quy hoạch hoặc phơng hớng quy hoạch tổng thể phát triển ngành có liên
quan đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thông qua.
c. Quy hoạch tài nguyên nớc của lu vực.
d. Tài nguyên đất.
e. Tài nguyên rừng.
f. Nông nghiệp, nông thôn.
g. Công nghiệp.
h. Năng lợng.
i. Giao thông vận tải.
j. Nuôi trồng thủy sản.
k. Các ngành khác liên quan.
- Lập dự án đầu t cần tuân thủ:
1. Luật tài nguyên nớc, các luật có liên quan, các pháp lệnh có liên quan.
2. Các chủ trơng, đờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nớc.
3. Các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm có liên quan.
II.2. Thành phần của Lập dự án đầu t bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, thu thập những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu t,
các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong khi Lập dự án đầu t và khi thực
hiện dự án.
2. Thu thập, nghiên cứu và giới thiệu tóm tắt các loại quy hoạch hoặc phơng
hớng quy hoạch có liên quan đến việc Lập dự án đầu t.
3. Nghiên cứu và lập Dự án đầu t.
4. Lập hồ sơ dự án đầu t.
II.3.Nội dung và khối l ợng chủ yếu của giai đoạn Lập dự án đầu t
II.3.1. Điều tra, khảo sát, thu thập những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu t,
các điều kiện thuận lợi,khó khăn trong khi Lập dự án đầu t và khi thực hiện dự án.
- Khi đã lập Báo cáo đầu t: bổ sung và cập nhật các vấn đề đã nêu trong phần
I.3.1
- Khi không lập Báo cáo đầu t: thực hiện các vấn đề đã nêu trong phần I.3.1
II.3.2. Nghiên cứu các loại quy hoạch hoặc phơng hớng quy hoạch có liên quan đến
dự án giai đoạn Lập dự án đầu t.
- Khi đã lập Báo cáo đầu t: bổ sung và cập nhật các vấn đề đã nêu trong phần
I.3.2
- Khi không lập Báo cáo đầu t: thực hiện các vấn đề đã nêu trong phần I.3.2
II.3.3. Nội dung và khối lợng nghiên cứu và tính toán phục vụ cho thiết kế.
II.3.3.1. Trờng hợp không lập Báo cáo đầu t
a. Nghiên cứu mục tiêu, nhiệm vụ, quy mô dự án:
- Mục tiêu dự án: Nghiên cứu để lựa chọn mục tiêu cụ thể về thủy lợi của dự
án đầu t nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế, xã hội của vùng dự án.
- Nhiệm vụ, quy mô của dự án: Nghiên cứu để lựa chọn phơng án tối u về
nhiệm vụ, quy mô và công suất của dự án, trong khuôn khổ khung phân định
11
của quy hoạch. Trong trờng hợp vợt khỏi khung quy hoạch đã đợc cấp có
thẩm quyền phê duỵêt thì cần phải trình bày các luận cứ và phân tích cụ thể.
Số lợng phơng án cần nghiên cứu không ít hơn 2.
b. Lựa chọn biện pháp công trình, địa điểm xây dựng công trình chính
và nhu cầu diện tích đất sử dụng:
- Biện pháp công trình: nghiên cứu để lựa chọn biện pháp công
trình tối u của dự án trong khuôn khổ kết luận của quy hoạch
tài nguyên nớc của lu vực. Trong trờng hợp biện pháp công
trình đợc chọn khác với kết luận của Quy hoạch thì cần thiết
phải trình bày các luận cứ và phân tích cụ thể.
- Địa điểm xây dựng công trình:
Công trình đầu mối: Nghiên cứu để lựa chọn vùng tuyến tối u
của công trình đầu mối trong đó tập trung nghiên cứu kỹ vùng
tuyến kiến nghị đợc chọn.
Đờng dẫn chính: Nghiên cứu để lựa chọn vùng tuyến tối u của
đờng dẫn chính trong đó tập trung nghiên cứu kỹ vùng tuyến
kiến nghị đợc chọn.
Các công trình chính: Nghiên cứu để lựa chọn vùng tuyến tối
u của công trình chính (thuộc công trình đầu mối và đờng dẫn
chính), trong đó tập trung nghiên cứu kỹ vùng tuyến kiến nghị
đợc chọn.
Các công trình thứ yếu: Trong giai đoạn Lập dự án đầu t, cần
phải lựa chọn địa điểm hợp lý của các công trình thứ yếu, chủ
yếu dựa vào điều kiện địa hình để xác dịnh.
- Nhu cầu diện tích đất sử dụng:
Đất sử dụng lâu dài: Xác định cụ thể về diện tích sử dụng đất
lâu dài để xây dựng dự án bao gồm: hồ chứa, công trình đầu
mối, hệ thống đờng dẫn, hệ thống giao thông để quản lý dự
án trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những
ảnh hởng về môi trờng xã hội và tái định c. Cần phải phân tích
và đánh giá cụ thể.
Đất sử dụng tạm thời: Xác định cụ thể về diện tích sử dụng
đất tạm thời trong thời gian xây dựng dự án bao gồm: mặt
bằng công trờng, đờng thi công, các bãi vật liệu xây dựng
đồng thời cần có các biện pháp khôi phục để sử dụng lại đất.
c. Phân tích, lựa chọn phơng án kỹ thuật
1. Công trình chính:
- Loại công trình: Nghiên cứu để lựa chọn loại công trình tối u
cho các công trình chính thuộc công trình đầu mối và hệ thống
đờng dẫn chính.
12
- Quy mô công trình: Nghiên cứu để lựa chọn quy mô công trình
tối u cho các công trình chính thuộc công trình đầu mối và hệ
thống đờng dẫn chính.
- Kết cấu công trình: Lựa chọn kết cấu hợp lý cho các công trình
chính thuộc công trình đầu mối và hệ thống đờng dẫn chính.
- Những biện pháp xử lý hợp lý nền móng đặc biệt (nếu có): Lựa
chọn biện pháp hợp lý về xử lý nền móng đặc biệt (nếu có) cho
các công trình chính thuộc công trình đầu mối và hệ thống đ-
ờng dẫn chính.
2. Hồ chứa:
- Quy mô: Nghiên cứu để lựa chọn quy mô tối u cho hồ chứa.
- Các thông số kỹ thuật chính: Xác định cụ thể các thông số kỹ
thuật chủ yếu của hồ chứa.
- Khai thác tổng hợp hồ chứa: Nghiên cứu để đề xuất các biện
pháp hợp lý về khai thác tổng hợp vùng hồ.
3. Các công trình thứ yếu:
Trong giai đoạn Lập dự án công trình, không yêu cầu phải nghiên cứu
cụ thể các công trình thứ yếu của dự án, nhng phải liệt kê đầy đủ số l-
ợng và quy mô hợp lý, kết cấu hợp lý của chúng. Khối lợng tổng hợp
các công trình này đợc phép xác định trên cơ sở dùng thiết kế định
hình, thiết kế mẫu hoặc tham khảo các dự án tơng tự.
d. Thiết kế sơ bộ với phơng án đề nghị chọn:
1. Đối tợng phải thiết kế sơ bộ trong giai đoạn Lập dự án đầu t:
Cần phải tiến hành thiết kế sơ bộ cho phơng án chọn đối với:
Dự án cấp III trở lên đối với các công trình:
- Công trình đầu mối.
- Đờng dẫn chính.
- Công trình lớn, quan trọng và phức tạp trên đờng dẫn chính.
- Biện pháp và tổ chức xây dựng đối với công trình đầu mối,
đờng dẫn chính.
Dự án cấp IV, thiết kế sơ bộ đối với các công trình phức
tạp.
2. Yêu cầu về thiết kế sơ bộ đối với công trình đầu mối:
- Nghiên cứu để lựa chọn ra phơng án loại công trình tối u.
- Nghiên cứu để lựa chọn đợc phơng án quy mô công trình tối
u.
- Nghiên cứu để lựa chọn đợc phơng án kết cấu công trình tối
u.
- Xác định các kích thớc hợp lý của công trình trên cơ sở kết
qủa tính toán ổn định và tính toán thủy lực.
13
- Nghiên cứu để lựa chọn đợc phơng án bố trí hợp lý cụm
công trình đầu mối trong tuyến lựa chọn.
3. Yêu cầu về thiết kế sơ bộ đờng dẫn chính
- Nghiên cứu để lựa chọn ra phơng án loại đờng dẫn chính tối
u.
- Nghiên cứu để lựa chọn đợc phơng án quy mô đờng dẫn
chính tối u.
- Nghiên cứu để lựa chọn đợc phơng án kết cấu đờng dẫn
chính hợp lý.
- Xác định các kích thớc hợp lý của công trình trên cơ sở kết
qủa tính toán ổn định và tính toán thủy lực.
4. Yêu cầu về thiết kế sơ bộ đối với biện pháp và tổ chức xây dựng.
- Lựa chọn phơng án hợp lý về biện pháp xây dựng đối với:
công trình đầu mối, đờng dẫn chính, các công trình quan
trọng trên đờng dẫn chính.
- Lựa chọn phơng án hợp lý về dẫn dòng thi công đối với
công trình chính.
- Lựa chọn địa điểm và quy mô tối u của tổng mặt bằng xây
dựng.
II.3.3.2. Trờng hợp đã lập Báo cáo đầu t
Cập nhật và bổ sung các vấn đề tơng ứng đã nghiên cứu ở giai đoạn Báo cáo đầu
t nh đã nêu ở phần I.3.3 để đạt đợc yêu cầu của phần II.3.3.1. Số lợng phơng án cần
nghiên cứu không ít hơn 2, trong đó xem xét các phơng án đã chọn ở Báo cáo đầu t.
II.4.Nội dung thiết kế sơ bộ:
II.4.1. Phần thuyết minh:
a, Phần tổng quát:
- Giới thiệu tóm tắt về thiết kế sơ bộ đã thể hiện theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết
kế.
- Trình bày mối quan hệ đối với quy hoạch chung và đối với các công trình lân
cận.
- Nêu các căn cứ để lập thiết kế:
Phơng án thiết kế đã đợc lựa chọn qua thi tuyển (nếu có).
Danh mục quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật đợc áp dụng.
Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ.
Các tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công trình,
địa chất thủy văn, khí tợng, thủy văn, tác động của môi trờng tại khu vực xây
dựng, hiện trạng chất lợng công trình (trờng hợp cải tạo, sửa chữa), công trình
kỹ thuật hạ tầng và các điều kiện khác.
- Công năng của công trình.
b, Thuyết minh thiết kế:
14
- Tổng mặt bằng: diện tích chiếm đất, vị trí các hạng mục công trình, diện tích
xây dựng, kho bãi, đờng sá, kênh mơng, cống rãnh, điện, nớc, cây xanh
- Phơng án dây chuyền công nghệ, vận hành khai thác, sử dụng sản xuất.
- Phơng án kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử dụng, cảnh
quan môi trờng, mỹ thuật của công trình
- Phơng án xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ thống kỹ thuật
công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng các công trình chính, phụ.
- Phơng án bảo vệ môi trờng, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
- Khối lợng sơ bộ các công tác xây lắp, vật liệu, vật t, máy móc thiết bị (chỉ nêu
yêu cầu chung về tính năng kỹ thuật) chủ yếu của công trình.
- Tổng quát về tiến độ, điều kiện thi công, vật liệu xây dựng chủ yếu cho công
trình.
- Phân tích các điều kiện kỹ thuật của công trình tại địa điểm đợc lựa chọn.
- Tuyến công trình đi qua và các công trình phải xây dựng trên tuyến đó.
- Độ dốc, các trắc dọc, trắc ngang, bán kính cong.
- Xử lý các công trình đặc biệt, vợt sông, vợt núi, đầm lầy, chớng ngại vật, mố trụ,
xi phông, đờng hầm
II.4.2. Phần bản vẽ:
- Sơ đồ khu vực địa điểm xây dựng công trình.
- Bản vẽ tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, diện tích
xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, cao độ xây
dựng, điểm đấu nối công trình kỹ thuật hạ tầng: cấp thoát nớc, cấp điện, cấp
khí)
- Bản vẽ các mặt cắt địa chất công trình, thủy văn, san nền, đắp đất.
- Bản vẽ các mặt bằng, mặt cắt ngang, cắt dọc, mặt đứng của các hạng mục
công trình.
- Bản vẽ các giải pháp xử lý nền, móng kèm theo mặt cắt địa chất tơng ứng, kết
cấu chịu lực chính, các chi tiết cần thiết khác.
IIi. giai đoạn thiết kế kỹ thuật- tổng dự toán
III.1.Yêu cầu chung:
- Trên cơ sơ thiết kế sơ bộ đã đợc duyệt, cần bổ sung các tài liệu cơ bản, đề xuất
và tính toán các phơng án để cụ thể và chi tiết hóa một bớc các giải pháp công
trình nhằm đáp ứng các yêu cầu sau: chọn tuyến công trình và phơng án bố trí
tổng thể tối u các hạng mục công trình chính tại đầu mối, trên tuyến đờng dẫn
và các công trình khác.
- Chọn phơng án tối u về chủng loại, số lợng và bố trí thiết bị.
- Chọn quy mô và hình thức bố trí kết cấu công trình tối u cho các hạng mục
công trình chính thuộc đầu mối, tuyến đờng dẫn, công trình phòng hộ và khu
tái định c (nếu có).
- Cụ thể hóa các biện pháp quản lý và bảo vệ môi trờng nhằm khắc phục và hạn
chế các tác động xấu, phát huy hiệu quả của các tác động tích cực.
15
- Xác định chính xác chủng loại, số lợng, vị trí các hạng mục công trình đợc
đầu t. Chi tiết hóa các kết cấu chịu lực đáp ứng yêu cầu đấu thầu xây lắp.
- Chọn biện pháp và tiến độ hợp lý để xây dựng, khai thác và bảo trì một cách
có hiệu qủa công trình, hạn chế gây ra các tác động tiêu cực về mặt môi trờng.
- Xác định chính xác khối lợng chính các loại vật liệu, vật t, thiết bị và tổng dự
toán công trình theo các lô thầu đợc định hớng trong Quyết định đầu t.
- Phải phù hợp với nội dung, tiêu chuẩn kỹ thuật và cấp công trình trong giai
đoạn Lập dự án đầu t đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổng dự toán phải đợc lập trên cơ sở định mức, đơn giá, chế độ, chính sách
hiện hành có liên quan đến chi phí đầu t xây dựng và không vợt quá tổng mức
đầu t đã ghi trong Quyết định đầu t.
III.2. Thành phần thiết kế kỹ thuật- tổng d toán bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu.
2. Nghiên cứu, tính toán, lập thiết kế.
3. Lập hồ sơ Thiết kế kỹ thuật Tổng dự tóan
III.3. Nôi dung và khối l ợng chủ yếu
III.3.1. Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu
1. Những tài liệu cần thu thập bổ sung:
- Hồ sơ Báo cáo đầu t, Lập dự án đầu t, Quyết định đầu t.
- Các luật lệ, văn bản quy định hiện hành của Nhà nớc và của ngành liên quan
đến đầu t xây dựng cơ bản và các tài nguyên thiên nhiên nh: nớc, rừng, đất
đai, khoáng sản, môi trờng
- Các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, định
mức, đơn giá có liên quan do Nhà nớc và Ngành ban hành.
- Các thiết kế mẫu, thiết kế định hình.
- Hồ sơ mời thầu t vấn, quyết định giao thầu, hợp đồng t vấn
- Các thông tin về vật t, thiết bị: trờng hợp đã đấu thầu thiết bị thì do chủ đầu t
cung cấp; trờng hợp cha có đấu thầu thiết bị, cơ quan t vần phải điều tra, thu
thập.
- Các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan đến việc xây dựng, quản lý vận
hành công trình nh cung cấp điện, cấp thoát nớc, giao thông thủy bộ, đất sử
dụng cho xây dựng, môi trờng, di dân tái định c, tổn thất vùng ngập
2. Những tài liệu cần khảo sát bổ sung
a. Địa hình địa mạo
b. Địa chất công trình, địa chất thủy văn, các hoạt động địa chất.
c. Khí tợng, thủy văn công trình, thủy lực mạng lới kênh rạch sông ngòi.
Các tài liệu bổ sung về khí hậu, khí tợng khu vực và vùng dự án.
Các tài liệu bổ sung về dòng chảy năm, lũ, kiệt, bùn cát, mặn, thủy
triều, mức độ ô nhiễm môi trờng nớc
16
Đối với các công trình nâng cấp, sửa chữa cần điều tra, bổ sung tài
liệu về úng ngập, hạn hán, tác động môi trờng sinh thái từ khi có
công trình.
Các tài liệu bổ sung hiệu chỉnh các thông số, đặc trng thủy lực mạng
lới kênh rạch, sông ngòi có liên quan tại các biên điển hình.
d. Hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, nâng cấp)
Tài liệu đánh giá cụ thể năng lực phục vụ của công trình.
Tài liệu đánh giá chi tiết hiện trạng các hạng mục công trình, các sự
cố, h hỏng lớn đã xảy ra, nguyên nhân và biện pháp khắc phục đã
thực hiện.
e. Tài liệu dân sinh, kinh tế, xã hội có liên quan tại khu vực xây dựng công trình
và khu vực di dân tái định c
f. Hiện trạng môi trờng sinh thái, các yêu cầu gìn giữ, bảo tồn môi trờng sinh
thái khi xây dựng, vận hành công trình.
III.3.2.Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên
1. Đặc điểm địa hình, địa mạo:
Tùy theo từng dạng, loại công trình mà đi sâu nghiên cứu, phân tích những đặc
điểm và yếu tố ảnh hởng đến việc bố trí, quy mô công trình, việc xây dựng,
quản lý,vận hành công trình , cụ thể là:
- Lu vực sông: những yếu tố ảnh hởng đến sự hình thành, tập trung, phân bố
dòng chảy.
- Khu vực lòng hồ: các yếu tố ảnh hởng đến khả năng trữ nớc, sự hình thành
sóng, sự ổn định của bờ hồ, diễn biến bối lắng lòng hồ theo thời gian cũng nh
việc khai thác vùng ngập và bán ngập
- Khu vực xây dựng công trình đầu mối hồ chứa hoặc đập dâng: các yếu tố ảnh
hởng đến việc bố trí các công trình thuộc tuyến áp lực và tuyến năng lợng
cũng nh việc xác định tiến độ, phân đợt xây dựng, triển khai thi công, tổ chức
quản lý, vận hành, bảo vệ các công trình đó.
2. Điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, động đất và các hoạt động
địa động lực hiện đại.
Tập trung nghiên cứu các tuyến công trình dự kiến so chọn trong thiết kế kỹ
thuật tại vùng tuyến đợc duyệt trong Lập dự án đầu t theo các nội dung sau:
a. Vùng hồ:
- Tình hình thấm và mất nớc của hồ, bổ sung biện pháp xử lý thấm và mất nớc.
- ổn định bờ hồ chứa, khả năng phát sinh sạt lở bờ hồ. Phân tích khả năng mất
ổn định trong thời kỳ thi công và thời kỳ vận hành quản lý. Dự kiến hình thức
và quy mô trợt để chi tiết hóa các biện pháp xử lý, kiểm tra, theo dõi và giám
sát.
- Tài nguyên trong lòng hồ: xác định số lợng và tầm quan trọng, bổ sung, chi
tiết hóa các biện pháp xử lý, bảo vệ.
17
- Dòng chảy thể rắn: khả năng xuất hiện dòng chảy thể rắn trong hồ và phạm vi
của nó để có cơ sở xác định chính xác dung tích hồ và quy mô các công trình
xả cát, bảo vệ
- Động đất: tình hình động đất đã xảy ra ở vùng hồ chứa và khu vực xung
quanh, ảnh hởng của việc chứa nớc đến hoạt động địa động lực (nếu có), biện
pháp hạn chế.
b. Cụm công trình đầu mối hồ chứa, đập dâng và các công trình khác trên nền
đá
- Phân bố và cấu tạo địa tầng, nguồn gốc và tính chất của nham thạch ở nền và
tầng phủ nh mức độ phong hóa, tình hình nứt nẻ, các chỉ tiêu cơ lý, lực học
của đá gốc và tầng phủ
- Tính thấm và mất nớc của nền, tình hình phân bố nớc ngầm, nguồn gốc, trữ l-
ợng, tính chất của nớc ngầm.
- Những vấn đề địa chất đặc biệt của các tuyến nghiên cứu gồm các tầng xen
kẹp mềm yếu, tầng đứt gãy ở nền
- Đánh giá tổng hợp điều kiện địa chất các tuyến công trình, khả năng biến
dạng, trợt, ổn định về thấm
c. Tuyến đờng dẫn
- Đánh giá điều kiện địa chất, điều kiện thủy văn, tính chất cơ lý, lực học của
đất, đá nền.
- Đánh giá khả năng ổn định của mái kênh, tính thấm của nền và bờ kênh, phân
tích khả năng sinh thấm và biện pháp xử lý.
3. Vật liệu xây dựng thiên nhiên
Trên cơ sở tài liệu thu thập đợc, cần tập trung nghiên cứu để làm rõ các vấn đề
sau:
- Tình hình phân bố các mỏ, trữ lợng, chất lợng, khả năng khai thác, các yêu
cầu về giải phóng mặt bằng. Dự kiến tuyến vận chuyển và phơng thức vận
chuyển. Khả năng tận dụng các vật liệu đào móng và vật liệu phế thải khác để
đắp.
- Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu, đánh giá tính chất vật liệu.
- Các biện pháp khai thác, gia công, xử lý mối (nếu có) và sử dụng các vật liệu
cho các hạng mục công trình.
4. Điều kiện khí hậu, khí tợng
Phân tích tài liệu quan trắc bổ sung từ sau giai đoạn Lập dự án đầu t, nếu liệt tài
liệu bổ sung có khả năng dẫn đến những thay đổi đáng kể kết quả tính toán
trong Lập dự án đầu t thì cần tính toán kiểm tra lại các đặc trng khí tợng của lu
vực sông, khu vực xây dựng công trình, khu hởng lợi theo các tiêu chuẩn tính
toán, so sánh với kết quả đã chọn trong Lập dự án đầu t, lý giải những thay đổi,
sai lệch (nếu có).
5. Đặc điểm thuỷ văn, thủy lực
18
a. Căn cứ vào tài liệu bổ sung, kết hợp với ý kiến thẩm định và những
tồn tại nêu trong hồ sơ Lập dự án đầu t, tính toán kiểm tra và hiệu
chỉnh các tài liệu của giai đoạn trớc (nếu cần).
b. Tính toán bổ sung các đặc trng thủy văn công trình tại các tuyến
nghiên cứu:
- Dòng chảy năm theo các tiêu chuẩn thiết kế.
- Dòng chảy lũ thiết kế và lũ lịch sử (gồm lũ mùa kiệt phục vụ
dẫn dòng và lấp dòng).
- Dòng chảy kiệt.
- Dòng chảy bùn cát.
- Đờng quan hệ lu lợng ~ mực nớc hạ lu công trình.
- Lu lợng tiêu các lu vực khống chế bởi các công trình tiêu trên
hệ thống kênh mơng.
- Các yếu tố thủy văn cần thiết khác.
III.3.3.Nhiệm vụ và giải pháp công trình
Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp công trình đã đợc xác định trong Lập dự án đầu
t. Trong giai đoạn Thiết kế kỹ thuật Tổng dự tóan, khi các tài liệu cơ bản đợc
thu thập, khảo sát bổ sung đầy đủ và chi tiết hơn, cần nghiên cứu xem xét để
khẳng định tính tối u của nhiệm vụ và giải pháp đã chọn. Trong trờng hợp có
yêu cầu bổ sung nhiệm vụ, giải pháp thì phải tính toán lại các yêu cầu đối với
công trình để có luận cứ chắc chắn cho những thay đổi, bổ sung đó.
III.3.4. Chọn phơng án kỹ thuật công trình
Căn cứ vào thiết kế sơ bộ trong Lập dự án đầu t, những tính toán bổ sung về
nhiệm vụ, giải pháp công trình (nếu có) và tuyến công trình tối u đã chọn, thực
hiện các nội dung nghiên cứu sau:
1. Hồ chứa:
- Điều chỉnh quy mô hồ chứa (nếu cần) trên cơ sở tài liệu cơ bản đợc
cập nhật và bổ sung, tính toán kiểm tra lại các thông số cơ bản của hồ
chứa theo nhiệm vụ và các yêu cầu lợi dụng tổng hợp.
- Chi tiết hóa phơng án tối u bảo vệ hồ chứa đã chọn trong Lập dự án
đầu t.
2. Công trình chính
- Loại công trình: công trình chính đã đợc duyệt trong Quyết định đầu t,
xem xét điều chỉnh (nếu cần) trên cơ sở phơng án tuyến tối u đã chọn,
chi tiết hóa cấu tạo các hạng mục và bộ phận công trình.
- Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình là tối u.
- Lựa chọn biện pháp xử lý nền tối u.
3. Công trình thứ yếu
Lựa chọn hợp lý về loại công trình, quy mô các hạng mục công trình, kết
cấu các hạng mục công trình, xử lý nền móng.
III.3.5. Tính toán thiết kế các hạng muc công trình
19
1. Các căn cứ để thiết kế
Ngoài các căn cứ đã nêu ở phần III.3.1, cần xác định chính xác các chỉ
tiêu tính toán cụ thể sau:
- Cấp công trình đã đợc duyệt trong Lập dự án đầu t, những điều chỉnh
(nếu có) trong giai đoạn Thiết kế kỹ thuật.
- Căn cứ vào cấp công trình đã chọn và kết quả tính toán xác định quy
mô công trình, tình hình địa chất nền móng công trình và các yếu tố
liên quan khác, chính xác hóa cấp các hạng mục công trình.
- Dựa vào cấp công trình đã chọn và các đặc điểm khác của từng hạng
mục công trình, xem xét điều chỉnh lại tiêu chuẩn tính toán và các
thông số liên quan (nếu cần):
Mức đảm bảo về chống lũ, tới, tiêu, phát điện, cấp nớc
Cấp động đất và các thông số sử dụng trong tính toán.
Cấp tải trọng và các hệ số tải trọng, hệ số an toàn
Các thông số khác nh: tổ hợp tải trọng, dộ vợt cao an toàn
- Các vật t, vật liệu chủ yếu dự kiến sử dụng và các đặc trng tính toán.
- Kết qủa thí nghiệm mô hình, thí nghiệm hiện trờng (nếu có).
- Các tài liệu cần thiết khác.
2. Chọn vị trí, hình thức bố trí công trình, quy mô, kích thớc các hạng
mục công trình. Nghiên cứu các phớng án tuyến công trình (2-3 phơng
án) tại vùng tuyến tối u cho từng cụm hạng mục công trình để lựa chọn
đợc tuyến, hình thức bố trí kết cấu, quy mô công trình tối u.
3. Các giải pháp kiến trúc
Tối u hóa giải pháp kiến trúc tổng thể và kiến trúc mặt ngoài cho phần lộ
thiên và bố trí nội thất cho các hạng mục sau:
- Tổng thể công trình đầu mối hoặc các cụm công trình đầu mối.
- Các hạng mục công trình chính: đập, tràn, cống, trạm thuỷ điện, trạm
bơm
- Các hạng mục công trình lớn trên kênh.
- Các hạng mục phục vụ quản lý, khai thác, các công trình có tính chất
lu niệm, bảo tồn, bảo tàng (nếu có).
4. Tính toán kết cấu các công trình và cấu kiện công trình chính phơng án
chọn. Tính toán kết cấu các bộ phận chịu lực chính của công trình, lập
bản vẽ và bảng kê vật liệu, vật t xây dựng, ghi rõ quy cách, chủng loại,
tính năng yêu cầu của các loại vật liệu sử dụng cho công trình.
5. Tổng dự toán
Có thể lập một tổng dự toán tổng hợp cho toàn bộ công trình hoặc tách
riêng từng tổng dự toán thành phần: phần công trình dân dụng, phần thiết
bị cơ khí, thiết bị điện, hoặc theo các lô thầu xây lắp đã đợc định hớng
trong Lập dự án đầu t với nội dung nh sau:
20
- Nghiên cứu tình hình chung khu vực xây dựng công trình liên quan đến
giá cả.
Tình hình khai thác, cung ứng vật t, vật liệu xây dựng và thiết bị.
Thị trờng lao động.
Các chế độ chính sách đặc biệt.
Các đặc điểm khác.
- Các căn cứ, cơ sở để tính dự toán
Các bảng tiên lợng công trình.
Biện pháp thi công các hạng mục công trình.
Các định mức, đơn giá, chế độ, chính sách hiện hành. Đối với các
công trình đặc biệt cần lập bộ đơn giá riêng theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền thì nội dung này sẽ có quy định riêng.
- Lập tổng dự toán
Lựa chọn phơng pháp tính toán, phần mềm sử dụng.
áp dụng các chế độ chính sách, định mức, đơn giá hiện hành, các
biện pháp thi công đã đề nghị để lập tổng dự toán.
- Tổng hợp, phân tích kết quả tính toán. Phân tích, nhận xét kết quả tính
toán, nêu rõ những sai khác so với tổng mức đầu t (nếu có), nguyên nhân
của những sai khác đó và biện pháp xử lý.
III.4. Nội dung hồ sơ Thiết kế kỹ thuật Tổng dự toán
III.4.1. Phần thuyết minh:
a, Căn cứ để lập Thiết kế kỹ thuật:
- Quyết định phê duyệt đầu t.
- Thiết kế sơ bộ đã đợc duyệt.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng.
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ.
- Các tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công
trình, địa chất thủy văn, khí tợng, thủy văn, tác động của môi trờng tại
khu vực xây dựng, hiện trạng chất lợng công trình (trờng hợp cải tạo,
sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng và các điều kiện khác.
b, Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và
các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu.
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ.
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ.
- Giải pháp bảo vệ môi trờng, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
c,Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử
dụng, môi trờng
21
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ
thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng các công trình
chính, phụ.
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bớc tính toán chủ yếu.
- Tổng hợp khối lợng các công tác xây lắp, vật liệu, vật t, máy móc thiết
bị chủ yếu của từng hạng mục và tòan bộ công trình.
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trờng hợp thi công phức tạp).
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
d, Thuyết minh tổng dự toán.
III.4.2. Phần bản vẽ:
- Triển khai mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ.
- Triển khai tổng mặt bằng (xác định vị trí xây dựng, diện tích chiếm
đất, diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới
xây dựng, cao độ xây dựng, điểm đấu nối công trình kỹ thuật hạ tầng:
cấp thoát nớc, cấp điện, cấp khí ).
- Giải pháp kiến trúc: mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính của các
hạng mục và toàn bộ công trình, phối cảnh công trình.
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ
thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng (ch a yêu cầu
triển khai vật liệu).
- Chi tiết các liên kết điển hình, các chi tiết phức tạp (nút khung, mắt
dàn ).
- Hệ thống kỹ thuật.
- Bố trí dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị
- Bảo vệ môi trờng, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
iv. giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công
IV.1.Yêu cầu chung :
a. Thiết kế bản vẽ thi công cần phải nghiên cứu và tính toán để cụ thể và chi tiết
các giải pháp công trình và kết cấu công trình đã đợc phê duyệt trong giai
đoạn Thiết kế kỹ thuật Tổng dự toán, lập dự toán chế tạo, lắp đặt và xây
dựng công trình.
b. Hồ sơ bản vẽ thi công là căn cứ pháp lý để:
- Làm các thủ tục xây dựng, chế tạo và lắp đặt.
- Xây dựng, chế tạo và lắp đặt.
- Giám sát, kiểm tra chất lợng xây dựng, chế tạo và lắp dặt.
- Nghiệm thu, thanh toán chi phí và bàn giao công trình.
c. Trong khuôn khổ các chủ trơng về kỹ thuật và tổng dự toán đã đợc phê duyệt
ở giai đoạn Thiết kế kỹ thuật Tổng dự tóan, cần điều tra, khảo sát, thu thập
bổ sung các tài liệu cần thiết và nghiên cứu tính toán nhằm đáp ứng các yêu
cầu sau:
- Điều chỉnh tuyến (nếu cần), vị trí các hạng mục công trình.
22
- Triển khai và chi tiết hóa các kết cấu công trình và các biện pháp xử lý
nền móng công trình.
- Chi tiết hóa các kết cấu kim loại, các sơ đồ bố trí và lắp đặt thiết bị.
- Chỉ dẫn kỹ thuật thi công các hạng mục công trình quan trọng.
- Lập bảng tiên lợng các hạng mục công trình xây dựng, các hạng mục
công trình phục vụ thi công, các công trình tạm
- Xác định số lợng và quy cách các vật t thiết bị.
d. Thiết kế bản vẽ thi công cần tuân thủ nội dung thiết kế kỹ thuật tổng dự
toán đã đợc phê duyệt, nếu có điều chỉnh thay đổi cần đợc sự cho phép của cơ
quan phê duyệt Thiết kế kỹ thuật Tổng dự toán.
e. Dự toán phải đợc lập trên cơ sở các bảng tiên lợng, các bảng kê số lợng, quy
cách vật t, thiết bị, biện pháp xây dựng, phù hợp với định mức, đơn giá, chế
độ, chính sách hiện hành.
f. Hồ sơ cần phải làm đầy đủ theo nội dung, thành phần khối lợng quy định,
hình thức đẹp, rõ ràng, chính xác.
IV.2. Thành phần thiết kế bản vẽ thi công bao gồm:
1. Điều tra, khảo sát, thu thập bổ sung tài liệu tự nhiên và kinh tế xã hội liên
quan.
2. Nghiên cứu tính toán để lập thiết kế.
3. Lập hồ sơ.
IV.3.Nội dung và khối l ợng chủ yếu
IV.3.1. Điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu
1. Những tài liệu cần thu thập:
- Thiết kế kỹ thuật Tổng dự toán đã đợc phê duyệt gồm Quyết định
phê duyệt Thiết kế kỹ thuật Tổng dự toán và hồ sơ kèm theo.
- Các luật lệ, văn bản quy định có liên quan do Nhà nớc ban hành từ sau
khi hoàn thành Thiết kế kỹ thuật Tổng dự toán.
- Các chế độ, chính sách, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức,
đơn giá có liên quan do Nhà nớc ban hành,
- Các thiết kế mẫu, thiết kế định hình.
- Hồ sơ mời thầu t vấn, quyết định giao thầu, hợp đồng t vấn
- Các thông tin về vật t, thiết bị
- Các văn bản của cấp có thẩm quyền liên quan đến việc xây dựng, quản
lý vận hành công trình nh cung cấp điện, cấp thoát nớc, giao thông
thủy bộ, đất sử dụng cho xây dựng, môi trờng, di dân tái định c, tổn
thất vùng ngập
- Đồ án thiết kế cũ, các tài liệu về quản lý, khai thác, hiện trạng công
trình (đối với công trình tu bổ, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng) do các cơ
quan có t cách pháp nhân cung cấp hoặc do cơ quan t vần thiết kế điều
tra thu thập và xác lập.
2. Những tài liệu khảo sát bổ sung:
23
Ngoài việc tận dụng các tài liệu điều tra, thu thập trong các giai đoạn trớc,
cần thu thập, khảo sát bổ sung các tài liệu sau theo yêu cầu đề nghị trong
giai đoạn Thiết kế kỹ thuật Tổng dự tóan (nếu có):
- Tài liệu về địa hình, địa mạo.
- Địa chất công trình, địa chất thủy văn, các hoạt động địa chất.
- Khí tợng, thủy văn công trình, thủy lực mạng lới kênh rạch sông ngòi.
- Hiện trạng công trình.
- Tài liệu dân sinh, kinh tế, xã hội có liên quan tại khu vực xây dựng
công trình và khu vực di dân tái định c.
IV.3.2. Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên:
Căn cứ vào các tài liệu khảo sát bổ sung (nếu có), trên cơ sở kế thừa kết quả
nghiên cú trong giai đoạn Thiết kế kỹ thuật Tổng dự tóan, nghiên cứu nắm vững bản
chất các đặc điểm tự nhiên tại địa điểm nghiên cứu theo các nội dung đã nêu ở phần
III.3.2. Đặc biệt lu ý đối với các hạng mục công trình thứ yếu cha đợc nghiên cứu chi
tiết trong Thiết kế kỹ thuật Tổng dự toán.
IV.3.3. Các yêu cầu lựa chọn phơng án kỹ thuật công trình
1. Hồ chứa:
- Quy mô: không xét lại.
- Công trình bảo vệ hồ chứa: chi tiết và chính xác.
- Công trình khai thác tổng hợp hồ chứa: chi tiết và chính xác.
2. Công trình chính:
- Loại công trình: không xét lại.
- Quy mô công trình: không xét lại.
- Kết cấu công trình: chi tiết và chính xác các kết cấu.
- Biện pháp xử lý nền (nếu có): chi tiết và chính xác.
3. Công trình thứ yếu:
- Loại công trình: tối u và chi tiết.
- Quy mô: tối u.
- Kết cấu: tối u và chi tiết.
- Xử lý nền: tối u và chi tiết.
4. Lập các bảng biểu tiên lợng xây dựng và thống kê vật t thiết bị yêu cầu.
IV.3.4. Giải pháp xây dựng
1. Biện pháp thi công:
a. Biện pháp dẫn dòng: chi tiết các biện pháp dẫn dòng và các công trình dẫn
dòng thi công. Xác định chính xác khối lợng công trình phục vụ thi công.
b. Biện pháp thi công: Chi tiết biện pháp thi công những công trình phức tạp,
chi dẫn thi công các hạng mục công trình và các công việc phức tạp.Xác định
khối lợng phục vụ thi công.
c. Các biện pháp thông thuyền, tích nớc, tới trong thời gian thi công: chi tiết.
2. Tổ chức thi công
24
Chi tiết mặt bằng thi công các giai đoạn, cao độ xây dựng. Thiết kế chi tiết các
công trình phục vụ thi công (nếu có yêu cầu), xác định khối lợng vật t, vật liệu
chính.
IV.3.5.Dự toán
Lập dự toán chi tiết các lô thầu, các hạng mục công trình hoặc phần việc theo tiên
lợng xây dựng và bảng thông kê danh mục thiết bị, vật liệu đã đợc xây dựng và các chế
độ, chính sách, định mức và đơn giá hiện hành.
IV.4. Nội dung hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
IV.4.1. Phần thuyết minh
a, Căn cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
- Thiết kế kỹ thuật đã đợc duyệt.
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng đợc áp dụng.
- Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, công nghệ.
- Các tài liệu về điều kiện tự nhiên và kỹ thuật: địa hình, địa chất công
trình, địa chất thủy văn, khí tợng, thủy văn, tác động của môi trờng tại
khu vực xây dựng, hiện trạng chất lợng công trình (trờng hợp cải tạo,
sửa chữa), công trình kỹ thuật hạ tầng và các điều kiện khác.
b, Thuyết minh thiết kế công nghệ:
- Giải pháp công nghệ, dây chuyền công nghệ, các thông số kỹ thuật và
các chỉ tiêu kinh tê, kỹ thuật chủ yếu.
- Danh mục máy móc thiết bị công nghệ.
- Hệ thống kỹ thuật đi kèm công nghệ.
- Giải pháp bảo vệ môi trờng, phòng chống cháy nổ, an toàn vận hành.
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
c,Thuyết minh thiết kế xây dựng:
- Giải pháp kiến trúc phù hợp với quy hoạch, công nghệ, yêu cầu sử
dụng, môi trờng
- Giải pháp xây dựng: gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính, hệ
thống kỹ thuật công trình, công trình kỹ thuật hạ tầng các công trình
chính, phụ.
- Danh mục phần mềm sử dụng, diễn giải các bớc tính toán chủ yếu.
- Tổng hợp khối lợng các công tác xây lắp, vật liệu, vật t, máy móc thiết
bị chủ yếu của từng hạng mục và tòan bộ công trình.
- Chỉ dẫn biện pháp thi công (đối với trờng hợp thi công phức tạp)
- Quy trình kỹ thuật vận hành, bảo trì công trình.
IV.4.2. Phần bản vẽ
- Chi tiết mặt bằng hiện trạng và vị trí công trình trên bản đồ.
- Chi tiết tổng mặt bằng, định rõ vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất,
diện tích xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây
dựng, cao độ xây dựng, mạng lới đờng sá, kênh mơng, cống rãnh, điện,
nớc
25