Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

Từ Láy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.4 MB, 29 trang )

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THỊ HAI
TỔ NGỮ VĂN

CHÀO MỪNG
CÁC EM HỌC SINH KHỐI 7
NĂM HỌC 2021 - 2022
GV: ĐỖ VĂN DŨNG TIẾN


Từ láy


I. Các loại
từ láy


Quan sát 3 nhóm từ sau và đưa ra nhận
xét về đặc điểm của chúng
Nhóm 1: rối rít, đu đưa, hả hê,
khanh khách, khơ khốc
Nhóm 2: lộp bộp, tần ngần,
trọc lốc, cần mẫn, tất bật
Nhóm 3: ù ù, cuồn cuộn,
chồm chồm.


Nhận xét
Nhóm 1: rối rít, đu đưa, hả hê,
khanh khách, khơ khốc

Giống nhau


âm đầu

Nhóm 2: lộp bộp, tần ngần,
trọc lốc, cần mẫn, tất bật

Giống
nhau vần

Nhóm 3: ù ù, cuồn cuộn,
chồm chồm, ha ha

Giống nhau
cả âm đầu
và vần

Láy
bộ
phận
Láy
toàn
bộ


Dưới đây là 2 câu văn mà bạn Tâm đã viết.
Theo em, những từ màu đỏ mà bạn Tâm sử
dụng đã đúng chưa? Nếu chưa đúng, hãy
giúp bạn sửa lại nhé!

A


Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run
lên bật bật, kinh hồng đưa cặp mắt
tuyệt vọng nhìn tơi.

B

Cặp mắt đen của em lúc này
buồn thẳm thẳm, hai bờ mi đã sưng
mọng lên vì khóc nhiều.

0
1


A

bật bật  bần bật

B

thẳm thẳm  thăm thẳm

 Được cấu tạo theo
lối lặp lại tiếng gốc,
nhưng để cho dễ nói,
xi tai, tạo sự hài
hịa về âm thanh
 Biến đổi về âm cuối
hoặc thanh điệu.



Từ láy

TL toàn bộ

TL Bộ phận

VD: ……

Âm đầu

Vần

VD: ……

VD: ……


II. Nghĩa
của từ láy


Nghĩa của các từ láy sau được tạo
thành do đặc điểm gì về âm thanh?
ha hả

lộp cộp

oa oa,


gâu gâu

tích tắc,

 Mô phỏng âm thanh,
tiếng kêu, tiếng động
của người, con vật, sự
vật.
Từ láy được tạo
thành nhờ đặc điểm
âm thanh của tiếng.


Các từ láy trong 2 nhóm sau đây có điểm gì
chung về âm thanh và về nghĩa?

Lí nhí, li ti, ti hí

0
1

 Gợi tả những âm thanh,
hình dáng nhỏ bé có
chung khn vần “i”.

0
2

Nhấp nhơ, phập
phồng, bập bềnh.


 Gợi tả những hình ảnh,
động tác lên xuống một
cách liên tiếp, có chung
khuôn vần “âp”.

 Nghĩa được tạo thành nhờ đặc điểm phát âm.


So sánh nghĩa của các từ láy Mềm mại, đo đỏ so
với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng
là mềm, đỏ. Đặt câu làm VD

Đo đỏ có sắc
thái giảm nhẹ
hơn so với đỏ.

Mềm mại có sắc
thái nhấn mạnh
hơn so với mềm.

 Nghĩa của từ láy có thể giảm nhẹ hoặc nhấn
mạnh hơn so với tiếng gốc.


Tìm thêm một vài ví dụ khác mà từ láy được tạo
ra có nghĩa giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh hơn so
với tiếng gốc
VD:
•Vực này sâu thăm thẳm (thăm thẳm so với thẳm)

•Cái võng đu khe khẽ (khe khẽ so với khẽ)
………


Ghi nhớ
Nghĩa của từ
láy được tạo
thành nhờ
Trường hợp từ láy có
tiếng gốc thì nghĩa
của từ láy có thể có
những sắc thái riêng
so với tiếng gốc:

Đặc điểm âm thanh
của tiếng
Sự hòa phối âm
thanh của các tiếng
Sắc thái biểu cảm
Sắc thái nhấn mạnh/
giảm nhẹ


III. Luyện
tập


Vòng 1: Ai nhanh tay



- Sau khi GV đọc câu hỏi, trong vòng 2
phút em nào có đáp án mình cho là
đúng.
- Tình nguyện đưa đáp án trước =>đáp
án đúng nhiều hơn sẽ thắng


Tìm và phân loại từ láy trong đoạn đầu văn
bản: Cuộc chia tay của những con búp bê
(từ đầu cho đến “nặng nề thế này’’)
Láy toàn
toàn bộ
bộ
Láy

Láybộbộphận
phận
Láy
nức nở, tức tưởi, rón
bần bật, thăm thẳm, rén, nhảy nhót, ríu
chiêm chiếp.
ran, nặng nề, lặng
lẽ.


Điền các tiếng láy vào trước/ sau các tiếng
gốc để tạo từ láy
…ló
…nhỏ
Nhức …..

… khác
…. thấp
…. chếch
… ách
Rầu …..

Lấp ló
Nho nhỏ
Nhức nhối
Khang khác
Thâm thấp
Chênh chếch
Anh ách
Rầu rĩ


Vòng 2: Chọn đúng, trúng quà



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×