Tiết 11 Từ láy
A- Mục tiêu cần đạt :
- Giúp HS nắm đợc cấu tạo của hai loại từ láy : Láy toàn bộ và láy bộ phận
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩacủa từ láy tiếng Việt
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy.
B- Chuẩn bị ph ơng tiện dạy học
- Đèn chiếu, bảng phụ, giấy trong
C- Tổ chức các hoạt động dạy học
* ổn định tổ chức - kiểm tra bài cũ :
GV ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
*Tổ chức dạy bài mới : - GV giới thiệu bài mới
I- Ôn lại kiến thức về từ láy
GV : gọi HS nhắc lại kiến thức về từ láy đã học ở lớp 6 : Thế nào là từ láy ? Sau đó GV giới
thiệu về nội dung bài của bài học mới
II-Tìm hiểu về các loại từ láy
GV : Viết ví dụ vào bảng phụ hoặc chiếu qua đèn chiếu để HS tìm hiểu VD và nhận xét
đặc điểm âm thanh của các từ láy : Mếu máo , đăm đăm , liêu xiêu
Ch? Những từ láy trên có đặc * HS quan sát VD
điểm âm thanh gì giống và * HS Từ láy đăm đăm có âm thanh hoàn toàn
giống
khác nhau? nhau tiếng láy láy lại toàn bộ tiếng gốc?
- Từ láy mếu máo chỉ láy lại phụ âm đầu m
- Từ láy Liêu xiêu chỉ láy lại phần vân iêu
Ch? Dựa vào kết quả phân * Có hai loại từ láy : Láy toàn bộ và láy bộ phận
tích trên em hãy phân loại
các từ láy ở mục 1
GV: Tổng kết lại về cấu tạo
của từ láy nh đã nêu ở phần
ghi nhớ
GV cho HS tiếp tục quan sát
ví dụ trong mục 3 .
Ch?Vì sao các từ láybần bật *HS:- Đây là những từ láy toàn bộ nhng có sự biến đổi về
thăm thẳm lại không nói thanh điệu và phụ âm cuốilà do sự hoà phối âm thanh
đợc bật bật thẳm thẳm
III-Tìm hiểu về nghĩa của từ láy
GV : treo bảng phụ hoặc bật đèn chiếu cho HS quan sát ví dụ mẫu
Ch? Tìm hiểu nghĩa của các *HS: Đây là những từ láy mô phỏng âm thanh
từ láy ha hả , oa oa ,tích tắc,
gâu gâu ? Những từ láy này
mô tả cái gì ?
Ch? Nghĩa của từ láy đợc *HS: Nghĩa của từ láy đợc tạo thành nhờ đặc điểm âm
tạo nên bởi đặc điểm gì ? thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng
GV: Cho HS tìm hiểu tiếp mục 2 trong SGK
Ch? Các từ láy trong mỗi * HS: Nhóm a từ láy đều có âm i , miêu tả dáng hình nhỏ bé
nhóm sau đây có đặc điểm âm thanh nhỏ
chung gì về âm thanh và *HS: Nhóm b từ láy đều có âm âp miêu tả trạng thái vận
nghĩa ? động
- lí nhí , li ti, ti hí
- nhấp nhô , phập phồng,
bập bềnh
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 3 trong SGK
Ch? Hãy so sánh nghĩa của *HS: Những từ láy này đều có sự giảm nhẹ về sắc thái ý
các từ láy mềm mại , đo đỏ nghĩa và những tiếng gốc đều mang tính cụ thể
mềm, đỏ
GV từ sự phân tích trên GV * HS : đọc phần ghi nhớ
cho HS rút ra phần ghi nhớ
IV-Luyện tập
GV: Hớng dẫn HS luyện tập các bài tập trong SGK
Bài tập1: GV chia nhóm để HS điền vào bảng phân loại , sau đó cho HS trình bày nhận
Xét sửa chữa theo giải đáp sau:
- Láy hoàn toàn : bần bật ,thăm thẳm, chiêm chiếp
- Láy bộ phận : nức nở, tức tởi , rón rén , nhảy nhót , ríu ran ,nặng nề
Bài tập 2: GV cho HS đứng tại chỗ trả lời nhanh và cho lớp bổ sung
Bài tập 3: GV yêu cầu HS điền nh sau :
a, nhẹ nhàng b, nhẹ nhõm
a, xấu xa b, xấu xí
a, tan tành b, tan tác
Bài tập 4: GV cho HS đặt câu với các từ đã cho trong bài tập có thể chia mỗi nhóm
đặt 1 câu , yêu cầu HS trình bày lên bảng và cho HS nhận xét ,sửa chữa.
Bài tập 5: Cho HS làm việc độc lập sau đó trình bày trớc lớp ,GV nhận xét sửa chữa
Bài tập 6: GV hớng dẫn HS làm ở nhà
V- Hớng dẫn HS học ở nhà
- Đọc phần đọc thêm
- Làm bài tập 6
- Học phần ghi nhớ
D.Đánh giá điều chỉnh kế họach sau tiết dạy: