Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

chủ đề tuần 23: Thế giới thực vật : Nhánh 3: Một số loại rau bé thích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.04 KB, 28 trang )

Tuần 23:

Hoạt
động

Đón
trẻChơiThể
dục
sáng

Nội dung

TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:
Thời gian thực hiện:4 tuần.
Tên chủ đề nhánh 3:
Thời gian thực hiện: Số tuần 1
A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- u cầu
Chuẩn bị

* Đón trẻ:
- Đón trẻ vào lớp, hướng - Trẻ đến lớp biết chào cô
dẫn trẻ cất đồ dùng đúng giáo, chào bố mẹ, cất đồ dùng
nơi quy định.
cá nhân vào đúng nơi quy
định.
- Trao đổi với phụ huynh về
trẻ.
- Trò chuyện với trẻ về - Trẻ biết về có thêm kiến
CT “Tơi u Việt Nam”
thức về giao thơng


- Trị chuyện về chủ đề.
- Trẻ quan sát tranh đàm thoại
về chủ đề “Một số loại, rau”.

- Cơ đến sớm
dọn vệ sinh,
thơng thống
phịng học
- Tranh ảnh
GT
- Tranh chủ
đề
- Sân tập bằng
phẳng sạch
sẽ, xắc xô.

* Thể dục sáng:
- Trẻ được hít thở khơng khí - Kiểm tra sức
- Trẻ tập các động tác trong lành vào buổi sáng.
khỏe của trẻ.
theo nhạc bài “Thể dục - Được tắm nắng và phát triển
sáng”.
thể lực cho trẻ
- Rèn luyện kỹ năng vận động
và thói quen rèn luyện thân
thể.

* Điểm danh:

THẾ GIỚI THỰC VẬT


- Biết tên mình và bạn.
- Theo dõi chuyên cần trẻ.

- Sổ theo dõi,
bút.


Từ ngày 24/01/2022 đến 04/03/2022).
Một số lồi rau bé thích.
Từ ngày 21/02 đến ngày 25/02/2022)
HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

* Đón trẻ:
- Cơ vui vẻ niềm nở đón trẻ, nhắc nhở trẻ biết chào hỏi
lễ phép. Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ, hướng dẫn trẻ
cất đồ dùng đúng nơi qui định.
- Cho trẻ vào lớp chơi theo ý thích. Cơ trao đổi tình
hình chung của trẻ với phụ huynh.
- Cho trẻ quan sát tranh: Trò chuyện cùng trẻ về một số
loại rau củ, quả.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Đó là những loại rau củ quả gì?
+ Thế các con đã được ăn chưa?
+ Thế có ngon không?
- GD trẻ ăn nhiều rau, củ, quả.
* Thể dục sáng:

1. Khởi động:
- Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ vừa đi vừa hát bài
“Con chuồn chuồn”. Sau đó cho trẻ đi thường, đi bằng
gót, đi kiễng gót, chạy chậm. Sau đó cho trẻ đi về thực
hiện BTPC.
2. Trọng động: - Trẻ thực hiện theo nhạc cùng cô.
- Hô hấp: Hít vào thở ra kết hợp với sử dụng đồ vật.
- Tay: Co và duỗi tay ( trên đầu).
- Lườn: Quay sang trái, sang phải.
- Chân: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối.
- Bật: Bật tại chỗ.
3. Hồi tĩnh:
- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân 1-2 vịng.
* Điểm danh: Cơ lần lượt gọi tên trẻ. Báo ăn

Hoạt

Nội dung

- Trẻ chào cô, chào bố mẹ.
- Trẻ cất đồ dùng cá nhân
đúng nơi qui định.
- Trẻ quan sát và trị
chuyện cùng cơ.
-Trẻ trả lời
- Trẻ kể
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện theo hướng

dẫn của cô.

- Trẻ tập cùng cô.

- Trẻ đi lại nhẹ nhàng.
- Trẻ dạ cô khi gọi đến tên.

A. CÁC HOẠT ĐỘNG
Mục đích- Yêu cầu
Chuẩn bị


động
- Góc đóng vai:
+ Cửa hàng rau-quả.
+ Gia đình.

Hoạt
động
góc

- Biết thỏa thuận vai chơi,
- Bánh kẹo.
nhập vai và thực hiện đúng - Một số loại
hành động của vai.
thực phẩm.
- Phát triển ngơn ngữ, khả
năng giao tiếp và xử lý tình
huống cho trẻ.
- Trẻ chơi đồn kết với các

bạn.

- Góc xây dựng:
+ Xây vườn rau của bé
- Trẻ biết phối hợp cùng - Đồ chơi lắp
+ Xây dựng trang trại rau nhau để xây dựng, lắp ghép, gạch, một
sạch
ghép.
số loại rau.
- Phát triển trí tưởng tượng
sáng tạo.

- Góc nghệ thuật:
+ Múa hát, vận động các
bài hát về chủ đề.
- Trẻ yêu thích hoạt động
+ Chơi với dụng cụ âm nghệ thuật.
nhạc.
- Trẻ biết tên gọi một số
dụng cụ âm nhạc.

- Nhạc
- Một số dụng
cụ âm nhạc.

- Góc thiên nhiên:
+ Chăm sóc cây.
+ Chơi với cát, sỏi, - Trẻ biết cách chăm sóc - Bình tưới,
nước.
cây.

nước.
- Trẻ được tiếp xúc với - Cát, sỏi,
nước.
thiên nhiên.

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ


1. Ổn định tổ chức:
Cho trẻ hát bài “Quả gì”.
- Đàm thoại cùng trẻ:
+ Cô và các con vừa hát bài gì?
+ Trong bài hát có nhắc đến những loại quả gì?
+ Các con đã được ăn những loại quả đó chưa?
- Cơ củng cố, giáo dục trẻ.
- Trị chuyện về chủ đề, cô nhắc lại chủ đề khám
phá “Một số loại rau, củ, quả”
2. Nội dung:
2.1. Thoả thuận chơi:
- Hỏi trẻ:
+Lớp mình gồm có những góc chơi nào?
+ Ai thích chơi ở góc phân vai? (Học tập, xây
dựng, nghệ thuật, phân vai)
- Hơm nay con định đóng vai gì?
- Bạn nào muốn chơi ở góc nào thì nhẹ nhàng về
góc đó.
- Cho trẻ nhận góc chơi.

- Cơ dặn dị trẻ trong khi chơi các con phải đồn
kết khơng tranh giành đồ chơi của bạn, chơi xong
các con phải cất đồ chơi đúng nơi quy định.
2.2. Q trình chơi:
- Cơ đến từng góc gợi ý hướng dẫn trẻ chơi
- Cơ theo dõi trẻ chơi, nắm bắt những khả năng
chơi của trẻ, giúp trẻ liên kết các góc chơi. Xử lý
các tình huống xảy ra trong khi chơi.
2.3. Nhận xét sau khi chơi:
- Trẻ cùng cơ thăm quan các góc.
- Cơ cùng trẻ đi nhận xét lần lượt các góc chơi,
tuyên dương những góc chơi tốt, động viên những
nhóm chơi chưa tốt.
3. Kết thúc:
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi.
Hoạt
động

Nội dung

- Trẻ hát.
- Quả gì
- Trẻ kể.
- trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát các góc chơi

- Trẻ chọn vai chơi mà mình

thích để chơi

- Trẻ chơi đoàn kết cùng bạn.

- Trẻ đi thăm quan và nhận xét
các góc chơi cùng cơ.

- Trẻ lắng nghe

A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích - Yêu cầu
Chuẩn bị


* Hoạt động có chủ đích:
+ Dạo chơi sân trường và
quan sát vườn rau.
+ Tham quan bếp ăn các
món ăn chế biến từ rau.

- Rèn kĩ năng quan sát ghi
- Địa điểm
nhớ có chủ đích.
quan sát.
- Trẻ trẻ được tiếp xúc với
thiên nhiên.
- Rèn kĩ năng diễn đạt mạch
lạc, phát triển ngơn ngữ, làm
giàu vốn từ cho trẻ.


Hoạt
động
ngồi
trời
*Trị chơi vận động:
+ Trò chơi vận động: Bịt
mắt bắt dê, lộn cầu vồng.
+ Trò chơi dân gian: Mèo
đuổi chuột, trồng nụ trồng
hoa.

* Chơi tự do:
- Nhặt lá rụng quanh sân
trường.
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.

- Trẻ biết tên một số trò chơi - Trò chơi
tập thể.
- Trẻ biết cách chơi, luật
chơi.

- Trẻ có ý thức bảo vệ mơi - Thùng rác.
trường.
- Đồ chơi ngoài
- Trẻ được chơi với các thiết trời.
bị, đồ chơi ngoài trời.

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên


Hoạt động của trẻ

1.Ổn định:
- Cô cho trẻ kiểm tra trang phục, giầy dép. Kiểm tra - Trẻ đi dép.


sức khỏe trẻ.
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Đi chơi” ra sân
trường.
2. Nội dung:
2.1. Hoạt động chủ đích:
* Dạo chơi sân trường và quan sát vườn rau.
- Cơ cho trẻ hát “Quả gì”.
- Dẫn trẻ đến địa điểm quan sát và đàm thoại.
+ Bạn nào giỏi cho cô biết đây là đâu?
+ Các con hãy quan sát xem có những loại rau gì
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc rau.
* Tham quan bếp ăn các món ăn chế biến từ rau.
+ Cô đố các con đây là đâu?
+ Bếp dùng để làm gì?
+ Bây giờ các con hãy quan sát xem các cô các bác
cấp dưỡng đang chế biến món ăn gì từ rau nhé!
- Giáo dục trẻ ăn nhiều rau.
2.2. Trò chơi vận động:
* TCVĐ: Bịt mắt bắt dê, lộn cầu vồng.
* TCDG: Mèo đuổi chuột, trồng nụ trồng hoa.
- Cơ nêu tên trị chơi, hỏi trẻ cách chơi (nếu trẻ biết),
cô giới thiệu lại luật chơi và cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. Cô bao quát trẻ chơi.

- Nhận xét sau mỗi lần chơi
2.3. Chơi tự do:
* Nhặt lá rụng quanh sân trường.
- Tổ chức cho trẻ vẽ tự do trên sân trường
* Chơi với thiết bị ngồi trời:
- Cơ cho trẻ chơi, nhắc nhở trẻ chơi an toàn, đoàn
kết với bạn.
3. Kết thúc:
- Cô nhận xét, tuyên dương trẻ

Hoạt
động

Nội dung

- Trẻ hát và đi theo cô.

- Trẻ hát.
- Trẻ quan sát, đàm thoại.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ quan sát
- Trẻ chú ý lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ thực hiện
- Trẻ chơi đoàn kết cùng bạn.
- Trẻ lắng nghe.

A.TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- Yêu cầu
Chuẩn bị

* Trước khi ăn:
- Trẻ có thói quen vệ sinh - Khăn mặt, xà
- Cho trẻ rửa tay, rửa mặt rửa tay, rửa mặt trước khi phòng.


Hoạt
động
ăn

trước khi ăn.
ăn.
- Khăn lau tay.
- Chuẩn bị cơm và thức ăn - Trẻ nắm được các thao tác
cho trẻ.
rửa tay, rửa mặt trước khi
ăn.
* Trong khi ăn:
- Chia cơm thức ăn cho trẻ. - Đảm bảo xuất ăn cho trẻ.
- Cơm và thức
- Giới thiệu các món ăn.

- Trẻ biết thức ăn có nhiều ăn.
chất dinh dưỡng, giúp cơ thể
khẻ mạnh.
- Tổ chức cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất.
* Sau khi ăn.
- Cho trẻ vệ sinh cá nhân, - Trẻ có thói quen, lau - Khăn mặt,
uống nước.
miệng, uống nước, vệ sinh.
nước uống.
* Trước khi ngủ:
- Kê phản ngủ cho trẻ.
- Chải chiếu cho trẻ ngủ.

Hoạt
động
ngủ

- Trẻ biết cần phải chuẩn bị - Phản, chiếu,
những đồ dùng gì trước khi gối...
ngủ.

* Trong khi ngủ:
- Cơ trơng giấc ngủ cho - Tạo thói quen ngủ đúng - Phòng ngủ
trẻ.
giờ, ngủ ngon giấc, sâu giấc yên tĩnh.
* Sau khi ngủ.
- Chải đầu tóc, trang phục - Trẻ biết cách xếp gọn - Lược, tủ đựng
gọn gàng cho trẻ.

gàng gối….vào tủ.
gối....
- Thu gọn phản, chiếu, gối
vào tủ đồ dùng.

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên
- Cô cho trẻ hát bài "Giờ ăn", hỏi trẻ:
+ Bây giờ đến giờ gì? Trước khi ăn phải làm gì?
+ Vì sao phải rửa tay, rửa mặt?
- Cô cho trẻ nhắc lại thao tác rửa tay, rửa mặt (nếu trẻ

Hoạt động của trẻ
- Trẻ hát cùng cơ.
- Giờ ăn. Rửa tay, rửa mặt
- Vì tay bẩn.
- Trẻ nhắc lại.


nhớ). Cô hướng dẫn trẻ thao tác rửa tay, rửa mặt mới
thực hiện trên không cùng cô.
- Cô cho trẻ xếp hàng đi rửa tay, rửa mặt vào bàn ăn.
Cô bao quát trẻ thực hiện.
- Cô chuẩn bị đồ ăn, bắt thìa…
- Cơ chia cơm và thức ăn vào bát cho trẻ.
- Cơ giới thiệu tên món ăn trong ngày và giá trị dinh
dưỡng của thức ăn trong ngày.
- Cô nhắc trẻ mời cô và các bạn. Cho trẻ ăn.
- Trẻ ăn, cô động viên trẻ ăn hết xuất, ăn văn minh
lịch sự (khơng nói chuyện riêng, khơng làm rơi thức

ăn, khi ho hay hắt hơi quay ra ngoài, thức ăn rơi nhặt
cho vào đĩa..)
- Cho trẻ cất bát, thìa, cất ghế đúng nơi, đi lau miệng,
uống nước và đi vệ sinh.

- Trẻ quan sát và thực hiện
cùng cô
- Trẻ thực hiện rửa tay, rửa
mặt.
- Trẻ vào bàn ăn.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ mời cô và các bạn.
- Trẻ ăn.

- Trẻ cất bát, ghế….

- Cô kê phản, rải chiếu, cho trẻ đi vệ sinh vào chỗ - Trẻ đi vệ sinh
ngủ. Giảm bớt ánh sáng trong phòng ngủ.
- Cho trẻ đọc bài thơ "Giờ đi ngủ".
- Trẻ đọc thơ "Giờ đi ngủ"
- Trẻ ngủ. Cô bao quát, chỉnh tư thế ngủ chưa đúng - Trẻ ngủ.
cho trẻ, không gây tiếng động làm trẻ giật mình.
- Trẻ dậy, cơ chải tóc, nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Mặc thêm trang phục cho trẻ (nếu trời lạnh)

Hoạt
động

Nội dung


- Trẻ dậy chải tóc, đi vệ sinh

A. TỔ CHỨC CÁC
Mục đích- Yêu cầu
Chuẩn bị

- Vận động nhẹ ăn quà Giúp trẻ tỉnh giấc, tinh thần
chiều.
thoải mái sau khi ngủ.
- Trẻ ăn ngon miệng, ăn hết
xuất, ăn văn minh

- Nhạc bài vận
động.
- Đồ ăn, bàn,
ghế.


- Ôn các hoạt động buổi - Trẻ nhớ và ôn lại bài học
sáng
buổi sáng. rèn kn ghi nhớ
- Củng cố lại kiến thức đã
học buổi sáng
Hoạt
- Rèn kĩ năng hát đọc thơ
động - Trẻ học thông qua sách: - Rèn kỹ năng ngồi đúng tư
theo ý LQVCC, LQVT.
thế, cầm bút, khắc sâu kiến
thích
thức.

- Chơi trị chơi âm nhạc.

Trả
trẻ

- Đồ dùng,
dụng cụ hoạt
động của cơ và
trẻ.
Sách:
LQVCC,
LQVT. Bút chì,
sáp màu

- Trẻ mạnh dạn, tự tin biết - Đồ dùng đồ
hợp tác khi chơi
chơi.
- Trẻ biết cách chơi và luật
chơ, biết sử dụng 1 số dụng
cụ âm nhạc, bài hát.
- Thỏa mãn nhu cầu vui chơi
của trẻ.

- Nhận xét nêu gương bé - Trẻ biết các tiêu chuẩn bé
ngoan cuối ngày, cuối tuần ngoan.
- Biết tự nhận xét bản thân,
nhận xét bạn.
- Giúp trẻ có ý thức phấn
đấu vươn lên.
- Trả trẻ

- Trẻ biết chào cô, các bạn,
bố, mẹ,ông, bà.

- Bảng bé
ngoan, cờ, bé
ngoan.

- Đồ dùng của
trẻ.

HOẠT ĐỘNG
Hướng dẫn của giáo viên

Hoạt động của trẻ

* Vận động nhẹ, ăn quà chiều.
- Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, chia quà, giáo dục dinh - Trẻ vận động cùng cô
dưỡng cho trẻ
- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất.
- Trẻ ăn quà chiều.
- Giáo dục trẻ có thói quen văn minh trong ăn uống
* Dẫn dắt cho trẻ nhớ lại hoạt động buổi sáng.


- Cô cho trẻ ôn lại hoạt động buổi sáng. Cô chú ý
hướng dẫn động viên trẻ học.
- Rèn những trẻ còn yếu buổi sáng chưa nắm vững
được bài học.
* Trẻ học thông qua sách: LQVCC, LQVT.
- Cô giới thiệu tên sách học chiều hôm nay.

- Cô cho trẻ hát “Vào lớp rồi”
- Cô giới thiệu tên bài học.
- Cô hướng dẫn trẻ thực hiện theo đúng yêu cầu của bài
học. Cho trẻ thực hiện qua sách (cô bao quát trẻ)
- Kết thúc, Cô nhận xét. Nhắc trẻ thu dọn đồ dùng học
tâp và để đúng nơi quy định.
* Chơi trị chơi âm nhạc.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét
- Cho trẻ thu dọn đồ chơi.

- Trẻ nhắc lại hoạt động
buổi sáng
- Trẻ ôn lại hoạt động buổi
sáng
- Trẻ qs, Lắng nghe.
- Trẻ hát cùng cô
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe. Thu dọn
đồ dùng đồ chơi.
- Trẻ Lắng nghe.
- Trẻ chơi
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi.

* Nhận xét nêu gương bé ngoan cuối ngày, cuối tuần.
- Cô gợi ý cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan như thế nào? - Trẻ nhắc lại tiêu chuẩn

Cơ cho từng trẻ tự nhận xét mình. Tổ, các bạn trong lớp bé ngoan. Tự nhận xét
nhận xét bạn.
mình. Nhận xét bạn trong
lớp.
- Cô nhận xét trẻ. Tuyên dương những trẻ ngoan, giỏi, - Trẻ lắng nghe
động viên nhắc nhở những trẻ chưa ngoan cần cố gắng.
Cho trẻ lên cắm cờ. Phát bé ngoan
- Trẻ lên cắm cờ.
* Trả trẻ: Cơ chỉnh đốn lại trang phục, đầu tóc cho trẻ - Trẻ chào cô chào bố mẹ,
gọn gàng. Nhắc trẻ nhớ lấy đồ dùng cá nhân.
lấy đồ dùng.

B. HOẠT ĐỘNG HỌC:
Thứ 2 ngày 21 tháng 02 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: Thể dục: - VĐCB: - Chạy chậm 60-80m.
- TCVĐ: - Chạy như rùa.
Hoạt động bổ trợ: Bài hát “Quả gì”
I. Mục đích - u cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên bài tập “Chạy chậm 60-80m.”
- Trẻ biết lần lượt thực hiện các động tác.
2. Kỹ năng:


- Rèn sự khéo léo của đôi chân.
- Biết cách chơi, chơi đúng luật.
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú, có ý thức tham gia tập luyện, chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:

- Sân tập sạch sẽ, nhạc bài hát, loa đài.
- 2 lá cờ, 2 nghế học sinh.
2. Địa điểm tổ chức:
- Ngoài sân trường
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1.Ổn định tổ chức.
- Cơ cho trẻ hát bài “Quả gì”.
- Cơ trị chuyện cùng trẻ:
+ Con vừa hát bài hát có tên là gì?
+ Trong bài hát có nhắc đến những loại quả gì?
+ Các con đã được ăn những loại quả đó chưa?
- GD: Trẻ ăn nhiều hoa quả.
2. Giới thiệu bài:
- Các con ơi! Muốn có một cơ thể khỏe mạnh thì
hàng ngày các con phái làm gì?
- Vậy thì hôm nay cô cùng các con sẽ tập bài thể
dục “Chạy chậm 60-80m.” để chúng mình có một
cơ thể khỏe mạnh nhé!
3. Hướng dẫn:
a. Hoạt động 1: Khởi động.
- Trẻ khởi động theo nhạc kết hợp đi các kiểu
chân theo hiệu lệnh của cơ. Đi thường, đi bằng
gót chân, đi bằng mũi bàn chân, đi khom lưng,
chạy chậm, chạy nhanh. Sau đó đi về hàng
chuyển đội hình thành hàng ngang.
b. Hoạt động 2: Trọng động.
* Cho trẻ thực hiện các động tác PTC:
- Tay: Co và duỗi tay ( trên đầu) (2x8).

- Lườn: quay sang trái, sang phải (2x8).
- Chân: Đứng lần lượt từng chân co cao đầu gối
(4x8)

- Trẻ hát.
- Quả gì
- Quả khế, pháo, trứng......
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Tập thể dục.
- Vâng ạ.

- Trẻ khởi đông các kiểu chân.

- Trẻ tập các động tác PTC.


- Bật: Bật tại chỗ (2x8).
* Vận động cơ bản: - Chạy chậm 60-80m.
- Cô giới thiệu tên bài vận động.
- Cơ làm mẫu:
+ Lần 1: Khơng phân tích.
+ Lần 2: Phân tích động tác.
TTCB: Đứng chân trước, chân sau thân hơi ngả
về trước.
TH: Khi có hiệu lệnh thì chạy thẳng hướng, khi
chạy không cúi đầu và chạy chậm tới đích.
+ Cơ làm mẫu lần 3: Làm chậm.
- Mời 2 trẻ làm thử.
- Cho trẻ thực hiện 2 lần. Quan sát sửa sai cho

trẻ.
- Cho 2 tổ thi đua
- Củng cố tên bài vận động.
*Trò chơi: “ Chạy như rùa ”.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi, phổ biến cách chơi, +
CC: Chia trẻ ra thành 2 nhóm bằng nhau. Xếp
thành hàng dọc, 2 cháu ở đầu hàng cầm cờ, khi
có hiệu lệnh của cơ thì chạy chậm về phía ghế,
vòng qua ghề rồi chạy về chao cờ cho bạn thứ 2
và đứng vào cuối hàng. Khi nhận được cờ cháu
thứ 2 phải chạy chậm lên và phải vòng qua nghế
rồi về chỗ đưa cờ cho bạn thứ 3 cứ như vậy cho
đến hết.
+LC: Phải cầm được cờ và vòng qua ghế.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét.
c. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng trịn giả làm
chim bay, cị bay.
4.Củng cố:
- Hơm nay các con được tập bài tập gì?
- Được chơi trị gì?
- Giáo dục trẻ.
5. Kết thúc:
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ.
- Chuyển hoạt động.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.
- Trẻ quan sát và lăng nghe.


- Trẻ quan sát.
- 2 trẻ thực hiện.

- 2 tổ thi đua.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi 2-3 lần.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đi nhẹ nhàng 1-2 vòng
tròn giả làm chim bay, cò bay.
- Chạy chậm 60-80m
- Chạy như rùa.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chuyển hoạt động.


* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................
.
.........................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 22 tháng 02 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVTPVH:- Truyện: Củ cải trắng.
Hoạt động bổ trợ: Đọc đồng dao “Họ hàng nhà rau”
I. Mục đích- yêu cầu:


1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên câu chuyện “Củ cải trắng”.
- Trẻ hiểu và cảm nhận được nội dung câu chuyện
2. Kỹ năng:

- Trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng mạch lạc.
- Trẻ hứng thú nghe cô kể truyện và tích cực tham gia vào các hoạt động
3. Thái độ:
- Trẻ mạnh dạn trả lời câu hỏi của cô.
- Giáo dục cho trẻ ăn nhiều rau xanh và chăm sóc và bảo vệ rau.
II. Chuẩn bị.
1. Đồ dùng của cô và trẻ:
- Slides nội dung câu chuyện. tranh truyện
- Nhạc bài hát.
- 1 củ cải trắng.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp.
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức:
- Cô cùng trẻ đọc đồng dao “Họ hàng nhà rau”
- Trẻ đọc cùng cô.
- Đàm thoại cùng trẻ:
- Bạn nào giỏi có thể kể tên những loại rau mà các - Trẻ kể.
con biết nào?
- Cho 2 – 3 trẻ kể
- GD: Có rất nhiều loại rau, củ khác nhau nhưng - Trẻ lắng nghe.
chúng đều là thức ăn hằng ngày không thể thiếu đối
với con người chúng ta. Rau, củ cung cấp nhiều
vitamin cho cơ thể. Vì vậy các con cần ăn nhiều
rau, củ quả nhé.
- Cho trẻ chơi trò chơi “trời tối, trời sáng”
- Trẻ chơi.
- Các con nhìn xem cơ có gì đây nào?

- Trẻ quan sát.
- Đây là cái gì?
- Củ cải trắng.
2. Giới thiệu bài:
- Hơm nay co có 1 câu chuyện rất hay nói về củ cải - Vâng ạ
trắng đấy. Muốn biết câu chuyện đó ha ntn thì các
con hã lẵng nghe cơ kể câu chuện “Củ cải trằng”
nhé!
3. Hướng dẫn:
a. Hoạt động 1: Kể truyện:


- Cô kể lần 1: Diễn cảm kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
+ Cô vừa kể cho các con nghe câu chuyện “Củ cải
trằng”
- Cô kể lần 2: Qua truyện tranh.
+ Cô vừa kể vừa chỉ tranh.
+ Vừa cô kể cho các con nghe câu chuyện gì?
+ Cơ tóm tắt nội dung câu chuyện. Câu chuyện ''Củ
Cải Trắng'' kể về ba bạn: Thỏ con, Dê con, Hươu
con, cácbạn là những bạn tốt của nhau. Vào mùa
đông, trờilạnh không dễ kiếm thức ăn, bạn Thỏ con
tìm được hai Củ cải trắng rất là ngon. Vì Thỏ nghĩ
rằng Dê conkhơng có gì để ăn nên Thỏ đã đem chia
cho Dê con một Củ cải trắng, khi thấy củ cải trắng
Dê đã khôngăn mà lại mang đến cho Hươu con.
Hươu con nghĩ rằng Thỏ con chưa có đồ ăn thế là
Hươu con lại mangCủ cải trắng tới nhà cho Thỏ
con. Cuối cùng Củ cải trắng lại quay trở về với Thỏ.
- Cô kể lần 3: Qua các slides.

+ Cơ kể đến đâu thì di chuyển Slides đến đó
b. Hoạt đợng 2: Đàm thoại giúp trẻ hiểu và cảm
nhận về nội dung câu chuyện.
- Cơ vừa kể cho lớp mình nghe câu chuyện gì?
- Trong câu truyện có những ai?
+ Trong câu truyện Thỏ con tìm được mấy Củ cải
trắng
+ Thỏ vui sướng và reo lên như thế nào?
+ Trên đường về nhà thỏ nhớ đến bạn nào?
+ Thỏ nghĩ và nói gì?

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và lắng nghe.
- Củ cải trắng.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ quan sát và lắng nghe

- Câu chuyện ''Củ cải trắng''
- Thỏ con, Dê con, Hươu con
- Thỏ con tìm được hai củ cải
trắng.
- Thỏ nhớ tới bạn Dê,
- Mang 1 củ cải cho bạn.
- Bạn Dê mang củ cải cho
bạn Hươu
+ Thỏ mang đến cho Dê củ cải trắng, bạn Dê đã làm - Bạn Hươu mang cho bạn
gì với củ cải đó?
Thỏ

+ Khi nhìn thấy củ cải mặc dù đang đói bụng nhưng - Thấy củ cải trắng trên bàn
bạn Hươu đã làm gì?
+ Điều gì đã làm Thỏ ngạc nhiên khi thức dậy?
.- Thương bạn, biết nghĩ đến
bạn
+ Qua câu chuyện các con thấy bạn Thỏ, Dê, Hươu
là người như thế nào? (Các bạn Thỏ con, Dê con,
Hươu con, là những người bạn rất tốt, các bạn luôn
quan tâm đến nhau, nhường nhau một Củ cải trắng)


c. Hoạt động 3. Dạy trẻ kể truyện.
- Cô vùa kể vừa gọi mở để trẻ kể cùng cô.
- Trẻ kể cùng cô
4. Củng cố:
- Các con vừa được nghe cơ kể câu chuyện gì?
- Củ cải trắng.
- Giáo dục trẻ: Ăn nhiều rau xanh .
- Trẻ lắng nghe.
5. Kết thúc:
- Nhận xét, tuyên dương trẻ.
- Trẻ lắng nghe.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ chuyển hoạt động.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 23 tháng 02 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG: KPKH: - Tìm hiểu về một số loại rau, củ quả
Hoạt động bổ trợ: + Đọc đồng dao: “Họ hàng nhà rau”
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:


- Trẻ biết gọi tên, nhận biết được một số đặc điểm, tác dụng, cách chế biến của một
số loại rau: rau ăn củ, rau ăn quả, rau ăn lá.
- Trẻ biết phân biệt các nhóm rau: Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và trả lời các câu hỏi rõ ràng, mạch lạc.

3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ ăn nhiều các loại rau để cơ thể lơn nhanh và khoẻ mạnh.
- Hình thành cho trẻ thói quen vệ sinh trước khi ăn rau quả.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:
- Mơ hình vườn rau: Cà chua, Cà rốt, Bắp cải.
- Một số loại rau bằng lơ tơ: rau ăn quả, củ, lá.
- Viơclíp về một số loại rau ăn lá, củ, quả.
- Trò chơi trên máy: Loại bỏ các loại rau khơng cùng nhóm.
- 9 vòng tròn thể dục.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
III. Tổ chức hoạt động:
HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Ổn định tổ chức:
- Cô cùng trẻ đọc đồng dao: “Họ hàng nhà rau”
- Trẻ đọc cùng cô.
+ Các con vừa đọc bài đồng dao nói về những loại - Trẻ kể.
rau nào?
- Giáo dục: Trẻ rau có rất nhiều Vitamin và - Trẻ lắng nghe.
khoáng chất rất tốt cho các con vì vậy các con phải
ăn thật nhiều rau nhé!
2. Giới thiệu bài:
- Các con ạ ngoài các loại rau đó ra cịn có rất - Trẻ lắng nghe.
nhiều các loại rau khác.
- Hôm nay chúng ta sẽ cũng nhau tìm hiểu về 1 số - Vâng ạ.
loại rau, củ, quả nhé!
3. Hướng dẫn:
a. Hoạt động 1: Quan sát, tìm hiểu về mợt số loại

rau.
- Các con có muốn đi thăm vườn rau sạch nhà bác - Có ạ.
Thà khơng? Vậy cơ và các con cùng đi nào (cơ dẫn
trẻ đến mơ hình vườn rau).
* Quan sát 1: Rau bắp cải.
- Đây là loại rau gì?
- Rau bắp cải.
- Rau bắp cải có màu gì?
- Màu xanh.


- Lá có dạng gì?
- Lá bắp cải được xếp ntn?
- Bên trong lá non có màu gì?
- Rau bắp cải cung cấp cho chúng ta chất gì?
- Mẹ thường chế biến thành những món nào?
- Rau bắp cải là loại rau ăn gì?
- Ngồi rau bắp cải là loại rau ăn lá ra thì cịn có
loại rau nào là rau ăn lá?
=> Cô khái quát lại.
 Quan sát 2: Củ cà rốt
- Đây là củ gì?
- Con có nhận xét gì về Củ cà rốt?
- Củ cà rốt có những phần nào?
- Củ có màu gí?
- Củ mọc ở đâu?
- phần lá có màu gì?
- Củ cà rốt cung cấp cho chúng ta chất gì?
- Mẹ thường chế biến món này như thế nào?
- Củ cà rốt là loại rau ăn gì?

- Ngồi Củ cà rốt là loại rau ăn củ ra thì cịn có
loại rau nào là rau ăn củ?
=> Cô khái quát lại
 Quan sát 3: Quả cà chua
- Đây là loại rau gì?
- Cây cà chua có màu gì?
- Con có nhận xét gì về Quả cà chua?
- Khi chưa chín quả cà chua có màu gì?
- Khi chín chúng có màu gì?
- Mẹ thường chế biến món này như thế nào?
- Quả cà chua là loại rau ăn gì?
- Ngồi Quả cà chua là loại rau ăn quả ra thì cịn
có loại rau nào là rau ăn quả?
=> Cô khái quát lại cho trẻ nghe.
- Cơ hỏi:
+ Vừa rồi chúng ta tìm hiểu các loại rau gì?
+ Nó thuộc loại rau gì?
+ Ăn rau cho chúng ta chất gì?
+ Trước khi ăn rau chúng ta phải làm gì?
- GD: Ăn rau cho chúng ta chất vitamin và muối

- Dạng tròn.
- Xếp vòng tròn.
- Xanh nhạt.
- Vitamin và khoáng chất
- Trẻ kể.
- Ăn lá.
- Trẻ kể.
- Trẻ lắng nghe.
- Củ cà rốt.

- Trẻ đưa ra nhận xét.
- Phần củ và phần lá
- Màu cam.
- Dưới đất.
- Màu xanh.
- Vitamin A.
- Trẻ kể.
- Ăn củ.
-Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Cà chua.
- Màu xanh.
- Trẻ đưa ra nhận xé.
- Màu xanh.
- Màu đỏ.
- Trẻ kể.
- Ăn quả.
- Trẻ kể.
-Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- Vitamin và khoáng chất.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.


khống. đặc biệt là các loại rau có màu đỏ, vàng,
cam chứa nhiều vitamin A bổ dưỡng cho cơ thể.
nhất là da và mắt. Vì vậy mà chúng mình cần ăn
nhiều các loại rau, trước khi ăn phải rửa rau thật

sạch để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, chống
ngộ độc thức ăn.
b. Hoạt động 2: So sánh 2 loại rau:
- Ai có nhận xét gì về cà chua và cà rốt có điểm gì
giống và khác nhau?
- Cơ khái quát lại:
+ Giống nhau: đều là loại rau chứa nhiều vitamin
A bổ dưỡng cho cơ thể.
+ Khác nhau: Về tên gọi, màu sắc, hình dạng.
Cà chua là loại rau ăn quả
Cà rốt là loại rau ăn củ
c. Hoạt động 3: Trị chơi ơn tập.
* Trị chơi 1: Ai đốn giỏi.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- CC: Các con hãy lắng tai nghe thật tinh cô đọc
câu đố về loại rau gì trẻ chọn đúng loại rau đó dơ
lên và nói đó là loại rau gì? Rau ăn củ, quả, lá.
- LC: Bạn náo nói sai bạn đó phải ra ngồi 1 lần
chơi.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét tuyên dương
những bạn chơi tốt và động viên khích lệ những
trẻ yếu.
* Trò chơi 2: Loại bỏ các loại rau khơng cùng
nhóm. (chơi trên màn hình vi tính)
- Cơ giới thiệu tên trò chơi.
- CC: Các con hãy chú ý quan sát các loại rau trên
màn hình. Trong đó có ba nhóm rau ăn quả, củ, lá.
Các con hãy quan sát và loại bỏ các loại rau khơng
cùng nhóm (VD: lần 1 là rau ăn quả, lần 2 rau ăn

củ, rau ăn lá).
- LC: Bạn nào đúng sẽ được nhận 1 khuôn mặt
cười.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần
- Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét tuyên dương

- Trẻ đưa ra nhận xét.

-Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

-Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.

-Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.


những bạn chơi tốt và động viên khích lệ những
trẻ yếu.
* Trị chơi 3: Phân nhóm các loại rau.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- CC: Cơ chia các trẻ ra làm 3 đội
Yêu cầu:
 Đội xanh tìm rau ăn quả
 Đội đỏ tìm rau ăn lá
 Đội vàng tìm rau ăn củ
Khi nghe hiệu lệnh các con hãy bật nhảy qua 3

vòng liên tục để chọn đúng loại rau của đội mình.
mỗi bạn chỉ được chọn một loại rau sau đó chạy về
chỗ, bạn khác lại tiếp tục bật nhảy.
- LC: Trong thời gian 3 phút đội nào tìm đúng, và
được nhiều loại rau. đội đó sẽ thắng cuộc.
- Cô tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Sau mỗi lần chơi cô đều nhận xét tuyên dương
những bạn chơi tốt và động viên khích lệ những
trẻ yếu.
4. Củng cố:
- Hơm nay các con được học gì?

-Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.

- Tìm hiểu về một số loại rau, củ,
quả.
- GD: Trẻ giáo dục trẻ ăn nhiều rau và biết chăm - Trẻ ắng nghe.
sóc và bảo vệ.
5. Kết thúc:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trẻ ắng nghe.
- Cho trẻ chuyển hoạt động.
- Trẻ chuyển hoạt động.
* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Trạng thái sức khỏe;
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức, kỹ năng của trẻ):

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 24 tháng 02 năm 2022
TÊN HOẠT ĐỘNG : LQVTSĐ: - So sánh sự giống nhau và khác nhau của các
hình: Hình vng, hình tam giác, hình trịn. hình chữ nhật
Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “Tập đếm”.
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết được sự giống và khác nhau giữa các hình trịn, hình vng, hình tam
giác, hình chữ nhật.



×