Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

BÀI SOẠN SINH HỌC 8 TUẦN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.86 KB, 11 trang )

Ngày soạn : 18/2/2022
Tiết 45
Bài 45:

DÂY THẦN KINH TUỶ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Hiểu được cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu
rõ chức năng của chúng.
- Qua phân tích thí nghiệm tưởng tượng, rút ra được kết luận về chức năng của các
rễ tủy và từ đó rút ra được chức năng của dây thần kinh tủy.
*Trọng tâm : Cấu tạo của dây thần kinh tủy.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm………
3. Thái độ :
- HS u thích mơn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh H 44.2; 45.1; 45.2.
- Mơ hình 1 đoạn tuỷ sống.
- Bảng 45 kẻ sẵn.
- Các phương tiện thí nghiệm (nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống?


- Giải thích phản xạ: kích thích vào da chân ếch, chân ếch co lại?
3.Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tiếp theo tủy sống là não bộ, bộ não con người có vị trí và thành phần như
thế nào? có cấu tạo và chức năng ra sao ? Ta cùng tìm hiểu.


HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 25’
Mục tiêu: cấu tạo dây thần kinh tuỷ và qua phân tích cấu tạo làm cơ sở để hiểu rõ
chức năng của chúng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin I.Dây thần kinh tuỷ
thông tin mục I, quan sát H mục I, quan sát H 43.2; - Có 31 đôi dây thần
43.2; 45.1 và trả lời câu 45.1 và trả lời câu hỏi:
kinh tuỷ.
hỏi:
- Mỗi dây thần kinh tuỷ
- Có bao nhiêu đơi dây - 1 HS trả lời, các HS khác được nối với tuỷ sống

thần kinh tuỷ?
nhận xét, bổ sung.
gồm 2 rễ:
- Tiếp tục đọc thông tin, - 1 HS lên bảng dán chú + Rễ trước (rễ vận
quan sát kĩ H 45.1 để dán thích, trình bày cấu tạo dây động) gồm các bó sợi li
chú thích vào tranh câm H thần kinh tuỷ.
tâm.
45.1 trên bảng và trình bày Các HS khác quan sát, + Rễ sau (rễ cảm giác)
cấu tạo dây thần kinh tuỷ.
nhận xét, bổ sung hồn gồm các bó sợi hướng
- GV hồn thiện kiến thức thiện kiến thức.
tâm.
trên mơ hình đốt tuỷ sống,
- Các rễ tuỷ đi ra khỏi
rút ra kết luận.
- HS lắng nghe và ghi nhớ. lỗ gian đốt sống nhập
- Lưu ý HS:
lại thành dây thần kinh
+ Phân biệt rõ mặt trước và
tuỷ.
mặt sau tuỷ sống, rễ trước
và rễ sau.
+ Sử dụng H 45.2 để chỉ
chi HS thấy từ đốt thắt lưng
I các bó rễ tuỷ của đoạn
cùng, cụt tập hợp thành
“tùng đuôi ngựa”.
- GV yêu cầu HS nghiên
cứu thí nghiệm phần 
SGK mục II, nghiên cứu kĩ

bảng 45.
- GV treo bảng 45 mơ tả thí
nghiệm bằng tranh vẽ ếch
bị kích thích bởi HCl 1%,

- HS đọc kĩ thơng tin về
nội dung thí nghiệm, đọc kĩ
bảng 45.
- 1 HS lên bảng xác định vị
trí vết cắt rễ trước bên phải,
rễ sau bên trái, nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.

II. Chức năng của dây
thần kinh tuỷ
-Rễ trước: dẫn truyền
xung thần kinh vận
động từ trung ương đi
ra cơ quan đáp ứng (rễ
li tâm).


chi sau bên phải, chi sau
bên trái.
Đặt vào điều kiện thí
nghiệm (dán kín) vẽ kết
quả thí nghiệm.
- Yêu cầu HS lên bảng xác
định vị trí vết cắt, nêu kết
quả thí nghiệm.

- GV bóc kết quả cho HS
nhận xét.

+ Thí nghiệm 1: Khi kích
thích bằng HCl 1% vào chi
sau bên phải, xung thần
kinh truyền từ cơ quan thụ
cảm (da) tới tuỷ sống
nhưng vì rễ trước bên phải
bị cắt khơng dẫn xung thần
kinh đến chi đó nên chi đó
khơng co. Xung thần kinh
qua nơron bắt chéo sang
chi bên kia, chi bên kia co
và xung thần kinh qua
-Yêu cầu HS giải thích kết đường dẫn truyền lên chi
quả thí nghiệm trên.
trên làm cho 2 chi trên co.
+ Thí nghiệm 2: Rễ sau
bên trái bị cắt, xung thần
kinh từ cơ quan thụ cảm
không dẫn truyền về tuỷ
sống được nên không chi
nào co cả.
- HS thảo luận 2 câu hỏi,
trả lời, nhận xét.

- Rễ sau: dẫn truyền
xung thần kinh cảm
giác từ các thụ quan về

trung ương (rễ hướng
tâm)
=> Dây thần kinh tuỷ
là dây pha: dẫn truyền
xung thần kinh theo 2
chiều.

- Thí nghiệm 1cho phép ta
rút ra kết luận gì về chức
- HS đọc kết luận.
năng rễ trước?
- Thí nghiệm 2 1cho phép
ta rút ra kết luận gì về
chức năng rễ sau?
- GV nhận xét, đưa ra kết
luận.
- GV đưa câu hỏi:
- Nêu chức năng của dây
thần kinh tuỷ?
- Yêu cầu 1 HS đọc kết
luận (SGK).
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (6')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Con người có bao nhiêu đơi dây thần kinh tủy ?
A. 31 đôi
B. 12 đôi
C. 26 đơi
D. 15 đơi
Câu 2. Rễ trước của tủy sống cịn có tên gọi khác là gì ?
A. Rễ li tâm
B. Rễ cảm giác
C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm
Câu 3. Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ?
A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động
hoặc bó sợi cảm giác.
B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động
C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác
D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động
Câu 4. Rễ sau ở tủy sống là
A. rễ cảm giác hoặc rễ vận động.
B. rễ vừa có chức năng cảm giác, vừa có chức năng vận động.
C. rễ vận động.
D. rễ cảm giác.
Câu 5. Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên
phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co, các chi cịn lại thì khơng
B. Chi sau bên phải khơng co nhưng co các chi cịn lại
C. Tất cả các chi đều co
D. Tất cả các chi đều không co
Câu 6. Khi tiến hành cắt rễ sau liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên trái
của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co, các chi cịn lại thì khơng
B. Tất cả các chi đều không co

C. Tất cả các chi đều co
D. Chi sau bên trái khơng co nhưng co các chi cịn lại
Câu 7. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?
A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li
tâm (vận động)
B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích
C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển
của hệ thần kinh vận động
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 8. Ở tủy sống, rễ trước có vai trị gì ?
A. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm
B. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 9. Ở tủy sống, rễ sau có vai trị gì ?


A. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương
B. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm
C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 10. Thành phần nào dưới đây là một bộ phận của dây thần kinh tủy ?
A. Rễ vận động B. Hạch thần kinh
C. Lỗ tủy
D. Hành não
Đáp án
1. A

2. C


3. D

4. D

5. B

6. B

7. A

8. C

9. A

10. A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ
Có 31 đơi dây thần
học tập
học tập
GV chia lớp thành nhiều HS xem lại kiến thức đã kinh tủy là các dây pha
nhóm
học, thảo luận để trả lời các gồm:
( mỗi nhóm gồm các HS câu hỏi.

- Các bó sợi thần kinh
trong 1 bàn) và giao các
hướng tâm (rễ cảm
nhiệm vụ: thảo luận trả lời
giác) nối với tủy sống
các câu hỏi sau và ghi chép
qua rễ sau
lại câu trả lời vào vở bài
tập
- Các bó sợi thần kinh
- Tại sao nói dây thần kinh
li tâm (rễ vận động) nối
tủy là dây pha?
với tủy sống bằng rễ
2. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
2. Báo cáo kết quả hoạt trước
- GV gọi đại diện của mỗi động và thảo luận
nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.
- HS trả lời.
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu - HS nộp vở bài tập.
ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết - HS tự ghi nhớ nội dung
quả của HS theo hướng dẫn trả lời đã hoàn thiện.
dắt đến câu trả lời hồn
thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát,
năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
 Đọc trước bài 46 “Trụ não, tiểu não, não trung gian”.
 Kẻ bảng 46 (trang 145) vào vở bài tập.
* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

Ngày soạn : 19/2/2022

Tiết 46
Bài 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
Khi học xong bài này, HS:
- Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não.
- Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian.
*Trọng tâm:Cấu tạo và chức năng của trụ não.

2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát ; so sánh ; tổng hợp.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- u thích mơn học
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ.
- BGĐT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


1.Ổn định tổ chức( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tuỷ? Vì sao nói dây thần kinh
tuỷ là dây pha?
- Kiểm tra câu 2 (SGK – Tr 143) (kích thích mạnh lần lượt vào các chi):
+ Nếu chi nào co, rễ cảm giác (rễ sau) chi đó bị đứt.
+ Nếu chi nào khơng co, rễ vận động (rẽ trước) vẫn cịn.
+ Nếu chi đó khơng co, các chi khác co thì rễ trước chi đó bị đứt.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tiếp theo tủy sống là não bộ, bộ não con người có vị trí và thành phần như thế
nào? có cấu tạo và chức năng ra sao ? Ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 25’
Mục tiêu: - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não.
- Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não.
- Xác định được vị trí, chức năng của tiểu não.
- Xác định được vị trí, chức năng chủ yếu của não trung gian.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho HS quan sát mơ hình - HS quan sát kĩ tranh và I. Vị trí và các thành phần
bộ não, đối chiếu với H mơ hình, ghi nhớ chú thích. của bộ não
46.1 và trả lời câu hỏi:
- Bộ não gồm: Trụ não, tiểu
- Bộ não gồm những thành - 1 HS trả lời, HS khác não, não trung gian và đại
phần nào?
nhận xét.
não.
- GV nhận xét.
- Bài tập điền từ SGK.
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS dựa vào chú thích hình
bài tập điền từ (SGK) mục vẽ, tìm hiểu vị trí, thành
I.
phần não, hồn thành bài
tập điền từ.
- 1 vài HS đọc kết quả, lớp
nhận xét, bổ sung.



- GV kiểm tra bài tập của
HS, chính xác hố lại thông
tin.
- GV gọi 1 HS chỉ trên
tranh hoặc mô hình các
thành phần trên.

Đáp án:
1 – Não trung gian; 2 – Não
giữa
3 – Cầu não; 4 – Não giữa;
5 – Cuống não; 6 – Củ não
sinh tư;
7 – Tiểu não.
- GV yêu cầu HS nghiên - HS đọc kĩ và xử lí thơng II. trụ não
cứu thơng tin Tr 144.
tin.
- Chất trắng ở ngồi: gồm
Giảm tải: Khơng dạy chi
đường lên (cảm giác) và
tiết cấu tạo, chỉ dạy vị trí và
đường xuống (vận động)
chức năng các phần.
liên hệ với tuỷ sống và các
phần khác của não.
- Chất xám ở trong, tập
trung thành các nhân xám,
là nơi xuất phát 12 đôi dây

thần kinh não.
+ Chất xám là trung khu
điều khiển, điều hoà hoạt
động của các cơ quan: tuần
hồn, hơ hấp, tiêu hố (các
cơ quan sinh dưỡng).
IIINão trung gian
- Não trung gian gồm đồi
thị và vùng dưới đồi thị.
+ Chất trắng (ngoài) chuyển
tiếp các đường dẫn truyền
từ dưới lên não.
+ Chất xám (trong): là các
nhân xám điều khiển quá
trình trao đổi chất và điều
hoà thân nhiệt.
IV.Tiểu não
- Tiểu não nằm sau trụ não,
dưới bán cầu não.
- Chức năng: điều hoà, phối


hợp các cử động phức tạp
và giữ thăng bằng cho cơ
thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (6’)
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ?
A. Tủy sống
B. Hạch thần kinh
C. Não trung gian
D. Tiểu não
Câu 2. Liền phía sau trụ não là
A. não giữa.
B. đại não.
C. tiểu não.
D. hành não.
Câu 3. Bộ phận nào của não nối liền trực tiếp với tủy sống ?
A. Não trung gian
B. Não giữa
C. Cầu não
D. Hành não
Câu 4. Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây ?
A. Hành não
B. Cầu não
C. Não giữa
D. Tiểu não
Câu 5. Bộ phận nào dưới đây được cấu tạo bởi chất trắng bao ngoài, chất xám nằm bên
trong ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Trụ não
C. Tiểu não
D. Đại não
Câu 6. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.

B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hồn, hơ
hấp, tiêu hóa.
C. Điều hịa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hịa thân nhiệt.
Câu 7. Bộ phận nào của não là trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường truyền
cảm giác từ dưới đi lên não ?
A. Cầu não
B. Tiểu não
C. Não giữa
D. Não trung gian
Câu 8. Con người có tất cả bao nhiêu đôi dây thần kinh não ?
A. 6 đôi
B. 31 đơi
C. 12 đơi
D. 24 đơi
Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, nhân xám của
… là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não.
A. tiểu não
B. não trung gian C. trụ não
D. tiểu não
Câu 10. Khi phá hủy một phần của bộ phận nào dưới đây, ếch sẽ nhảy và bơi loạng
choạng ?
A. Cuống não
B. Tiểu não
C. Hành não
D. Cầu não
Đáp án
1. C

2. C


3. D

4. D

5. B


6. B

7. D

8. C

9. C

10. B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao 1. Thực hiện
Não trung
Trụ não
Tiểu não
nhiệm vụ học tập
nhiệm vụ học

gian
GV chia lớp thành tập
nhiều nhóm
HS xem lại
– Vỏ chất
Gồm: hành
nằm
( mỗi nhóm gồm các kiến thức đã
não, cầu não Gồm đồi xám
thị

dưới
ngoài
HS trong 1 bàn) và học, thảo luận
và não trung
đồi thị
gian
giao các nhiệm vụ: để trả lời các
– Chất trắng
thảo luận trả lời các câu hỏi.
Cấu
– Chất trắng – Đồi thị là các đường
câu hỏi sau và ghi
tạo

các dẫn truyền
bao ngoài
chép lại câu trả lời
nhân xám liên hệ giữa
vào vở bài tập

vùng dưới tiểu não với
– Chất xám đồi là chất các
- Lập bảng so sánh
phần
là các nhân xám.
khác của hệ
cấu tạo và chức năng
xám
thần kinh.
trụ não, não trung
– Điều hòa
gian và tiểu não
Điều
Chứ – Điều khiển –
và phối hợp
hoạt
động khiển quá
2. Đánh giá kết quả 2. Báo cáo kết c
các
hoạt
thực hiện nhiệm vụ quả
hoạt năn của các cơ trình trao động phức
quan
sinh đổi chất và
học tập:
tạp và giữ
động và thảo g
dưỡng như điều
hòa
thăng bằng

- GV gọi đại diện của luận
tuần hồn,
thân nhiệt
cơ thể
mỗi nhóm trình bày
nội dung đã thảo - HS trả lời.
luận.
- GV chỉ định ngẫu
nhiên HS khác bổ - HS nộp vở
sung.
bài tập.
- GV kiểm tra sản
phẩm thu ở vở bài - HS tự ghi nhớ
tập.
nội dung trả lời
- GV phân tích báo đã hoàn thiện.
cáo kết quả của HS
theo hướng dẫn dắt
đến câu trả lời hồn
thiện.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp


thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc phần “Em có biết”
- Đọc trước bài “Đại não”.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bộ não lợn tươi.

* Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×