Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài soạn sinh học 7 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.01 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 30 /1/2020 Tiết 43</b></i>
<b>Bài 40. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- HS trình bày được tính đa dạng và thống nhất của lớp bò sát
- Phân biệt được 3 bộ bò sát thường gặp( có vẩy, rùa, cá sấu)
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên.


2. Kĩ năng


<b>- Quan sát + hoạt động nhóm </b>


<b>CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, để tìm
hiểu sự đa dạng về thành phần lồi,đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi
với mơi trường sống và vai trò của Bò sát với đời sống


- Kĩ năng tự tin trong trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.


- Kĩ năng so sánh, phân tích, khái quát để rút ra đặc điểm chung của lớp Bò sát.
3. Thái độ


- u thích, tìm hiểu thiên nhiên


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: Học sinh có trách nhiệm khi đánh giá về tầm</b>
quan trọng của mỗi loài động vật. Yêu quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống


yêu thương. Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với mơi trường. Tơn trọng
tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật
Giáo dục học sinh biết bảo vệ những lồi bị sát có ích, có ý thức phịng tránh
những lồi rắn độc và tun truyền mọi người ni đúng cách các lồi rắn độc
có giá trị kinh tế cao; có ý thức bảo vệ các lồi bị sát có ích.


4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh
Năng lực nghiên cứu:


+ Nghiên cứu tài liệu sách giáo khoa, nghiên cứu thông tin trên các phương tiện
truyền thông chứng minh được sự đa dạng của lớp bò sat


+ Rút ra kết luận đặc điểm chung của lớp bị sát
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. GV: máy tính, máy chiếu
Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. PHƯƠNG PHÁP: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo</b>
nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: 1’</b></i>


Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


7A 07/04/2020


7B 07/04/2020



7C 07/04/2020


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5') </b></i>


<i>? So sánh hệ tuần hồn, hệ hơ hấp, hệ bài tiết của thằn lằn với ếch?</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: I. Đa dạng của Bò sát: 10'</b></i>


<i>Mục tiêu: Giải thích được Bị sát rất đa dạng, trình bày được đặc điểm cấu tạo</i>
ngồi phân biệt bộ Có vẩy, bộ Cá sấu, bộ Rùa.


<b> - Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi</b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


GV: Y/c Hs đọc thông tin SGK/ 130 + Qs H
40.1 GV giới thiệu nội dung


HS: Ghi nhớ.


<i>GV:? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta chia</i>
<i>Bò sát thành các bộ trên</i>


HS: Đặc điểm ngoài
- Hàm, răng, mai


<i>? Sự đa dạng của Bò sát thể hiện ở những đặc</i>
<i>điểm nào?</i>



HS: Số lồi nhiều, cấu tạo cơ thể, mơi trường
sống phong phú


GV: Đưa ra kết luận
GV: Bộ đầu mỏ ...


*Bò sát rất đa đạng, số loài
lớn, chia 4 bộ


- Có lối sống và môi trường
phong phú


Đ2<sub> cấu tạo</sub>
Tên bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Có vẩy Khơng có Hàm ngắn răng nhỏ mọc trên
hàm


Trứng có
màng dai


Cá sấu Khơng có Hàm dài, răng lớn mọc trong


lỗ chân răng


Có vỏ đá vơi


Rùa có Hàm khơng có răng Vỏ đá vơi



...
...
.


<i><b>Hoạt động 2: II. Các loài khủng long: 10'</b></i>


<i>Mục tiêu: Hiểu được tổ tiên của các lồi Bị sát là Lưỡng cư cổ, lí do phồn vinh</i>
và sự diệt vong của khủng long.


<b> - Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật: Đọc tích cực, Trình bày một phút</b>


GV: Giảng giải cho HS sự ra đời của Bị sát
Ngun nhân: do khí hậu thay đổi


Tổ tiên của Bò sát là Lưỡng cư cổ


GV: Y/ c Hs đọc thông tin SGK/ + H40.2 thảo
luận


<i>? Nguyên nhân phồn vinh của khủng long</i>


HS: Do điều kiện sống thuận lợi khơng có kẻ thù.
<i>? Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của</i>
<i>khủng long cá, khủng long cánh, khủng long bạo</i>
<i>chúa, khủng long ăn cỏ?</i>


GV:Y/c 1 nhóm 1 đại diện trình bày  Các nhóm
khác BS



<i>? Nguyên nhân khủng long bị diệt vong?</i>
HS: Thảo luận  Đưa ra câu trả lời
YC: Do cạnh tranh với chim và thú.
Do ảnh hưởng khí hậu & thiên tai


<i>? Tại sao bò sát cơ thể nhỏ vẫn tồn tại đến ngày</i>
nay?


H: TL  nhóm # NXBS.


YC: Cơ thể nhỏ  dễ tìm nơi trú ẩn.


Nhu cầu về ăn ít. Trứng nhỏ an toàn hơn


1, Sự ra đời và thời đại phồn
thịnh của khủng long.


- Bị sát hình thành cách đây
khoảng 280 230 triệu
năm.


+ Sự phồn thịnh.


Do ĐK thuận lợi, khơng có
kể thù các loài khủng
long rất đa dạng.


2, Sự diệt vong của khủng
long.



Do cạnh tranh thức ăn với
chim và thú.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

...
...


.


<i><b>Hoạt động 3: III. Đặc điểm chung của Bò sát.7'</b></i>
<b>- Mục tiêu: Phát biểu được đặc điểm chung của Bò sát. </b>


<b>- Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật: Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút</b>


G: Chia lớp thành 3 nhóm  YC thảo luận. (Slide
7)


Nhóm 1: Nêu đặc điểm về MT sống, vảy, cổ, màng
nhĩ.


Nhóm 2: Cơ quan di chuyển, hơ hấp, tuần hồn.
Nhóm 3: Hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh và nhiệt độ
cơ thể.


G: YC đại diện nhóm TL  nhóm # NXBS.
G: Kết luận.


- Bò sát là ĐV có xương
sống thích nghi hồn tồn
đời sống ở cạn.



- Da khơ, có vẩy sừng.
- Di chuyển có vuốt sắc.
- Phổi có nhiều vách ngăn.
- Tim có vách hụt, máu pha
đi ni cơ thể.


- Thụ tinh trong, trứng có vỏ
bao bọc, giàu nỗn hồng.
- Là động vật biến nhiệt.
...
...


<i><b>Hoạt động 4: IV. Vai trò của Bò sát.7'</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: HS phát biểu được lợi ích và tác hại của bị sát</b></i>
<b>- Phương pháp: trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trả lời nhanh</b>


G: YC HS nghiên cứu SGK  TL câu hỏi.
<i>? Nêu lợi ích và tác hại của Bị sát. Lấy ví dụ</i>
<i>minh hoạ?</i>


Lợi ích:


+ Có ích cho nơng ngiệp.
VD: Diệt sâu bọ, diệt chuột.
+ Có giá trị thực phẩm: Rắn,
trăn.


+ SP mĩ nghệ: Vẩy đồi mồi.


Tác hại:


+ Gây độc cho con người.
<i><b>4. Củng cố ( 4’) </b></i>


YC HS đọc KL /SGK
<i>TL Câu 1/ SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>5. Hướng dẫn về nhà ( 1')</b></i>
- Học & trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài “ Chim bồ câu


<i><b>Ngàysoạn: 30 /1/2020 Tiết 44</b></i>


<b>LỚP CHIM</b>


<b>Bài 41. CHIM BỒ CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Phát biểu được cấu tạo phù hợp với sự di chuyển trong khơng khí của chim bồ
câu.


- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với
đời sống bay lượn.


- Mơ tả được hình thái và hoạt động của đại diện chim bồ câu thích nghi với sự
bay lượn



- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh & kiểu bay lượn.
2. Kĩ năng


- QS, hoạt động nhóm.


3. Thái độ: u thích bộ mơn.


*<i><b>Tích hợp giáo dục đạo đức: Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật với môi </b></i>


trường. Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan
trong cơ thể sinh vật


4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh


- Tri thức sinh học: Hiểu biết về cấu tạo và chức năng


- Năng lực nghiên cứu: Biết cách quan sát, ghi chép hình dạng ngồi và cách di
chuyển của chim bồ câu


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. GV: Hình ảnh cấu tạo ngồi của chim bồ câu.
- Bảng phụ.


2. HS: Theo HDVN Tiết 42.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo</b>
nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>



<i><b>1. Ổn định lớp.1’</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

7A 07/04/2020


7B 07/04/2020


7C 07/04/2020


<i><b>2. KTBC.5'</b></i>


<i>?.Nêu ĐĐ chung của lớp Bò sát? Vai trò?</i>


<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>GV: Chiếu 1</b></i>


Chúng ta đang nghiên cứu về động vật có xương sống, các em được tìm hiểu về
các lớp ; lớp Cá, lớp Lưỡng cư, lớp Bị sát. Hơm nay chúng ta đi tìm hiểu thêm
1 lớp Chim. các em biết rằng chim là loài sống thích nghi với đời sống bay
lượn. Vậy đặc điểm và cấu tạo cơ thể chúng như thế nào để thích nghi với lối
sống trên. Để trả lời câu hỏi trên chúng ta đi tìm hiểu đại diện của lớp Chim đó
là chim bồ câu.


<i><b>Hoạt động 1: I. Đời sống của chim bồ câu.10'</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Phát biểu được đặc điểm sống của chim bồ câu, trình bày đặc điểm</b></i>
sinh sản của chim bồ câu.


<b> - Phương pháp: - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.</b>
<b>- Kĩ thuật: Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút</b>



<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


G: YC HS đọc thảo luận  TL
<i>? Cho biết tổ tiên bồ chim bồ câu nhà?</i>
HS: Bồ câu núi


GV: Chiếu 2: chiếu và giới thiệu tổ tiên của bồ câu nhà
<i>? Đ Đ sống của chim bồ câu ?( nơi sống, tập tính, thân</i>
<i>nhiệt)</i>


HS: + Sống trên cây, bay giỏi,Tập tính làm tổ
+ Là động vật hằng nhiệt.


<i>? Động vật hằng nhiệt có ưu thế gì hơn so với động </i>
<i>vật biến nhiệt? </i>


HS: Tính hằng nhiệt có ưu thế hơn hẳn tính biến nhiệt ở
chỗ con vật ít phải lệ thuộc vào nhiệt độ của môi


trường. Khi thời tiết quá lạnh con vật không phải ở
trạng thái ngủ đơng như ở lưỡng cư, bị sát. cường độ


- Đời sống.
+Tổ tiên: Bồ câu núi


+ Sống trên cây, bay
giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trao dinh dưỡng (phụ thuộc vào nhiệt độ)sẽ ổn định, và


hoạt động của chúng ít bị ảnh hưởng khi thời tiết quá
nóng hoặc quá lạnh.


GV: Chiếu 3: y/c HS quan sát và trả lời câu hỏi
<i>?Nêu Đ Đ sinh sản của chim bồ câu?</i>


+ Thụ tinh trong.


+ Trứng có nhiều nỗn hồng, có vỏ đá vơi.


+ Có hiện tượng ấp trứng và ni con bằng sữa diều.
<i>GV: Chiếu 4: So sánh đặc điểm sinh sản của thằn lằn </i>
<i>và chim bồ câu => rút ra đặc điểm tiến hóa</i>


HS: Thảo luận  Đại diện nhóm trả lời.
Chim bồ câu tiến hóa hơn


<i>? nêu rõ điểm tiến hóa đó?</i>
HS: trả lời


<i>? Hiện tượng ấp trứng ni con có ý nghĩa gì.</i>
HS: Vỏ đá vơi  Phơi phát triển an tồn.


*<i><b>Tích hợp giáo dục đạo đức: Tôn trọng mối quan hệ </b></i>


giữa sinh vật với mơi trường. Tơn trọng tính thống
nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong
cơ thể sinh vật


- Sinh sản:



+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có nhiều nỗn
hồng, có vỏ đá vơi.
+ Có hiện tượng ấp
trứng và nuôi con bằng
sữa diều.


...
...


..


<i><b>Hoạt động 2: II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.21'</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ câu thích</b></i>
nghi với sự bay lượn.


<b> - Phương pháp: - Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động theo nhóm.</b>
<b>- Kĩ thuật: Động não, đọc tích cực, Trình bày một phút</b>


G: Chiếu 5:


YC HS QS H 41.1 SGK/ 136. => Điền chú
thích cho H 41.1


HS: Điền


GV: y/c HS đọc thơng tin (2 phút)
GV: Chiếu 6:



<i>? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>câu .</i>


H: Thảo luận nhóm  nêu được:
+ Thân , cổ, mỏ


+ Chi


GV: Chi sau của chim bồ câu có xương bàn
dài các xương ngón gồm 3 ngón trước, 1
ngón hướng phía sau tạo 1 diện tích đủ để
nâng đỡ cho cơ thể chim và tạo điều kiện chi
chim bám chặt vào cành cây. Đặc biệt khi
chân chim khụy xướng gân dọc đi từ cơ đùi
xuống các mút ngón trở nên ngắn làm cho
các ngón chân chim co lại bám chặt vào cành
cây một cách tự động.


+ Lơng.


<i>G: YC HS trình bày được Đ Đ cấu tạo ngoài</i>
<i>trên tranh.</i>


12 HS lên bảng chỉ.


GV: chiếu 7: y/ c HS hoàn thành nội dung bài
tập



G: YC các nhóm hồn thành bảng 1/135 
YC 1 2 HS lên bảng phụ điền:


G: Cho HS chỉnh sửa  Đưa đáp án đúng.
<i>? Nêu đặc điểm cấu tạo ngồi của chim bồ</i>
<i>câu thích nghi đời sống bay</i>


+ Thân hình thoi phủ lơng vũ: Giảm sức cản
khơng khí, làm cơ thể nhẹ


+ Chi trớc biến thành cánh :quạt gió, cản
khơng khí khi hạ cánh


+ Chi sau có 3 ngón trớc, 1 ngón sau, có
vuốt: Bám vào cành cây và khi hạ cánh


+ Mỏ sừng bao lấy hàm khơng có răng: làm
đầu chim nhẹ


Đặc điểm cấu tạo ĐĐ cấu tạo thích nghi với sự bay


lượn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chi trước: Cánh chim.


- Chi sau: 3 ngón trước 1 ngón sau
.


- Lơng tơ: Có các sợi lơng mảnh làm thành
chùm lơng xốp.



- Lơng ống: Có các sợi lông làm thành phiến
mỏng.


- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không răng.
- Cổ: Dài khớp với thân


 Quạt gió ( Động lực của sự
bay ) Cản kk khi hạ cánh.


 Giúp chim bám chặt vào cành
cây và khi hạ cánh.


 Giữ nhiệt làm cơ thể nhẹ.
 Làm cho chim khi giang ra
tạo ra 1 diện tích rộng.


 Làm đầu chim nhẹ.


 Phát huy tác dụng của giác
quan , bắt mồi dỉa lông.


G: Chiếu 8 : YC HS QS kĩ H 41.3 & 41.4 /
SGK


H: QS thu nhận thơng tin


<i>? Cho biết chim có mấy kiểu bay?</i>
- Có 2 kiểu bay.



+ Bay lượn.
+ bay vỗ cánh
GV: Chiếu 9


<i>? YC HS hoàn thành bảng 1.</i>


G: Gọi đại diện nhóm lên bảng đánh dấu
G: Đưa đáp án đúng.


+ Vỗ cánh 1,5
+ Bay lượn 2,3,4


<i>? Dựa vào bảng 2 hãy so sánh kiểu bay lượn</i>
<i>và vỗ cánh?</i>


H: So sánh  HS # NXBS.
G: Nhận xét  KL.


*<i><b>Tích hợp giáo dục đạo đức: Tôn trọng mối </b></i>


quan hệ giữa sinh vật với mơi trường. Tơn
trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức
năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật


b, di chuyển.
- Có 2 kiểu bay.
+ Bay lượn.
+ bay vỗ cánh


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>4. Củng cố. 7'</b></i>



<i><b>Chiếu : Bài tập : Hãy hoàn thành bài tập sau bằng cách điền từ hoặc cụm</b></i>
<i><b>từ </b></i>


<i><b>thích hợp vào chỗ trống.</b></i>


………… ……… . .là động vật hằng nhiệt, có cấu tạo ngồi thích nghi với đời
sống bay, thể hiện ở những đặc điểm sau : … … . . hình thoi được phủ bằng
………… nhẹ xốp; Hàm khơng có răng, có mỏ sừng bao bọc; ………… biến
đổi thành cánh; ………… có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, ba ngón
trư-ớc, một ngón sau. Tuyến phao câu tiết dịch nhờn. Chim bồ câu có kiểu bay
………..


YC HS đọc KL SGK


<i>? Em hãy nêu vai trò của tuyến phao câu?</i>


<i><b>Bài tập: nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp</b></i>


<i> Cột A ( kiểu bay) Cột B ( Động tác bay)</i>
<i>1</i>


<i>2</i>


<i>Kiểu bay vỗ cánh</i>
<i>Kiểu bay lượn</i>


a. Đập cánh liên tục


b.Đập cánh chậm rãi, không liên tục


c. bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh


d. Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của khơng
khí và hướng thay đổi của các luồng gió.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà.1'</b></i>


Học và TL Câu hỏi SGK


Đọc trước bài “Quan sát bộ xương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×