TIẾT 52+53. ĐƠN THỨC – ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm về đơn thức, đơn thức thu gọn, cách tìm bậc của đơn thức, cách
nhân hai đơn thức.
- Tìm được đơn thức, đơn thức thu gọn. Chỉ ra phần hệ số, phần biến, tìm bậc
của đơn thức.
- Biết nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức.
2. Năng lực cần hình thành
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính tốn, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ,
NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL thu gọn đơn thức, xác định hệ số, phần biến của đơn
thức; nhân hai đơn thức..
3. Phẩm chât: Có trách nhiệm với việc học, rèn luyện nếp học chủ động
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính, SGK.
2. Học sinh: Thước, máy tính., SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ về dạng của đơn thức trong các biểu thức đại
số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức
NỘI DUNG
?: 5x có phải là biểu thức đại số khơng ?
SẢN PHẨM
- Có
?: Biểu thức trên cịn có tên gọi là gì nữa?
- Dự đốn câu trả lời.
GV: Biểu thức đó là một đơn thức mà tiết học
hơm nay ta sẽ tìm hiểu.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
NỘI DUNG
- Hoạt động 2: Đơn thức.
SẢN PHẨM
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, bảng phụ
- Sản phẩm: Khái niệm đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Đơn thức:
- Hoạt động theo nhóm.làm ?1
3
Cho các biểu thức đại số : 4xy ; 3 2y; 5
* Đơn thức là biểu thức đại số
1
x2y3x; 10x + y; 5(x + y) ;2x2 2 y3x ; 2y;
hoặc một tích giữa các số và
2
3
9; 6 ; x ;
y
chỉ gồm 1 số, hoặc một biến,
các biến
3
Ví dụ : Các biểu thức : 5
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm :
1
2 3
2 2 3
x
y
x
;
2x
y x ; 4xy2 ;
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng,
phép trừ
Nhóm 2 : Các biểu thức còn lại
3
9 ; 6 ; x, … là những đơn
HS trả lời
thức
GV (giới thiệu): Các biểu thức nhóm 2 vừa
Chú ý : Số 0 được gọi là đơn
viết là các đơn thức, cịn các biểu thức ở thức khơng
nhóm 1 không phải là đơn thức.
- Vậy thế nào là đơn thức ?
- Theo em số 0 có phải là đơn thức khơng ?Vì
sao?
- Cho HS trả lời ?2 : Cho một số ví dụ về đơn
thức
GV: Ghi bảng các VD, gọi HS nhận xét, sửa
sai
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả
lời.
* GV chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn
- Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được
phần biến, phần hệ số.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: khái niệm đơn thức thu gọn và xác định được biến, hệ số..
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Đơn thức thu gọn :
GV: Cho đơn thức 4x5y3
* Đơn thức thu gọn là đơn
Trong đơn thức trên có mấy biến ?
thức chỉ gồm tích của một số
- Nhận xét số lần xuất hiện của biến x và y
với các biến, mà mỗi biến đã
- Thế nào là đơn thức thu gọn ?
được nâng lên lũy thừa với số
- Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ?
mũ nguyên dương
- Hãy chỉ rõ hệ số của đơn thức và phần biến
Số nói trên gọi là hệ số, phần
trong VD trên.
cịn lại là phần biến của đơn
- Nêu một số VD về đơn thức thu gọn
thức thu gọn
- Các đơn thức sau có phải là đơn thức thu
1
VD: x, -5x2y, 2 yz, … là
gọn khơng? Vì sao:
yxyx ; 6x2yzxy2 ?
- Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK
những đơn thức thu gọn
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả Ví dụ 2 : Các đơn thức :
không phải là đơn thức thu
lời.
* GV chốt kiến thức.
gọn
Chú ý (SGK)
Hoạt động 4: Bậc của đơn thức.
- Mục tiêu: HS xác định được bậc của đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đơi
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Tìm được bậc của đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Bậc của đơn thức:
GV :Nêu VD, Yêu cầu HS trả lời :
Ví dụ: Cho đơn thức : 7x4y6z
- Đơn thức trên có phải là đơn thức thu Biến x có số mũ là 4
gọn khơng?
Biến y có số mũ là 6
- Hãy xác định phần hệ số và biến số
Biến z có số mũ là 1
- Cho biết số mũ của mỗi biến ?
Tổng các số mũ của các biến là
- Tổng các số mũ của các biến là bao
nhiêu ?
6+4+1=11
Ta nói 11 là bậc của đơn thức đã cho.
- Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là
khác 0 ?
tổng số mũ của tất cả các biến có
* HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trong đơn thức đó
trả lời.
-Số thực khác 0 là đơn thức bậc
* GV chốt kiến thức.
khơng
-Số 0 được coi là đơn thức khơng có
bậc
- Hoạt động 5: Nhân hai đơn thức.
- Mục tiêu: HS biết cách nhân được hai đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nhân được hai đơn thức
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV : Cho 2 biểu thức :
4. Nhân hai đơn thức:
A = 42.157 ; B = 44. a) Ví dụ :
156
Nhân hai đơn thức : 4x5y và
GV: Dựa vào các quy tắc và các tính chất của 9xy2
phép nhân em hãy thực hiện phép tính nhân Ta làm như sau :
biểu thức A với B ?
(4x5y). (9xy2) = (4.9).(x5.x)
GV : Cho 2 đơn thức 4x5y và 9xy2
(y.y2) =18.x6y3
Bằng cách tương tự, em hãy tìm tích của hai
đơn thức trên.
b) Chú y :
- Hãy tìm hệ số, phần biến và bậc của đơn Để nhân hai đơn thức, ta
thức thu gọn
nhân các hệ số với nhau và
- Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào ? nhân các phần biến với nhau
* HS trả lời, GV nhận xét, đánh giá câu trả lời.
Mỗi đơn thức đều có thể
* GV chốt kiến thức.: Nhờ phép nhân, ta có thể viết thành một đơn thức thu
viết đơn thức thành đơn thức thu gọn.Chẳng gọn.
hạn :2x4y(3)xy2 = 6x5y3
- Yêu cầu HS nhắc lại chú ý tr 32 SGK
C. LUYỆN TẬP
- Hoạt động 6: Áp dụng
- Mục tiêu: Củng cố cách nhân hai đơn thức, tìm bậc của đơn thức, tính giá trị
đơn thức
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, máy tính
- Sản phẩm: Làm ?3, bài 12 /32SGK
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
SẢN PHẨM
?3 Tính tích
- Làm ?3
1 3
x
HS cả lớp cùng làm, 1HS lên bảng 4 (-8xy2) = 2x4y2
tính.
Bài tập 12/32SGK :
GV nhận xét, đánh giá
a) Đơn thức 2,5x2y có hệ số là 2,5,
- Làm bài 12 SGK (nếu còn thời phần biến là x2y ; đơn thức 0,25x2y2 có
gian)
hệ số là 0,25, phần biến là x2y2.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu a
b) Giá trị của đơn thức 2,5x 2y tại x = 1,
2 HS lên bảng tính câu b
y =-1 là -2,5
GV nhận xét, đánh giá.
Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1,
y =-1 là 0,25
D. VẬN DỤNG
* Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức, cách nhân
hai đơn thức.
- BTVN: 11 ; 12a ; 14/ 32 (SGK); 14 ; 15 ; 16/11 ; 12 (SBT)
- Đọc trước bài: “Đơn thức đồng dạng”
* Câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh
Câu 1: Đơn thức là gì?
Câu 2: Bài 12a/32 SGK
Câu 3: Bài 12b / 26 (SGK)