Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đáp án đề thi may thiết kế thời trạng 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.23 KB, 6 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 24
Câu Nội dung Điểm
1
Nêu khái niệm về dấu hiệu nhân trắc. Trình bày các loại dấu hiệu nhân
trắc.
1,00
Đáp án:
*Khái niệm về dấu hiệu nhân trắc
Dấu hiệu nhân trắc là những đặc trưng của cơ thể người thể hiện
những biến đổi về cấu tạo và quy luật có liên quan đến giới tính, lứa tuổi,
nghề nghiệp, dân tộc và các yếu tố tự nhiên – xã hội gồm: Các kích thước
dài, rộng, vòng, kích thước góc, lực cơ...Tính chất định lượng của dấu hiệu
nhân trắc được tính bằng đơn vị đo lường như centimet, milimet, kilogam,
Niutơn, độ...hoặc bằng các chỉ số, hệ thông số.
0,25
* Các dấu hiệu nhân trắc
1. Dấu hiệu nhân trắc cổ điển ( Dấu hiệu nhân trắc truyền thống )
- Dấu hiệu nhân trắc cổ điển là những dấu hiệu nhân trắc có các mốc đo
quy định trong các danh pháp giải phẫu học quốc tế.
- Các dấu hiệu nhân trắc cổ điển được định nghĩa một cách tỷ mỉ từ
những mốc đo xác định và được đặt tên bằng tiếng Latinh.
2. Dấu hiệu nhân trắc Ecgônomi:
- Dấu hiệu nhân trắc Ecgonomi là những dấu hiệu nhân trắc về mặt định
hướng trong không gian tương ứng với kích thước của thiết bị được thiết
kế. Các dấu hiệu nhân trắc Ecgônômi được đo ở các trạng thái và tư thế
khác nhau phỏng theo trạng thái và tư thế hoạt động của người. Dấu hiệu


nhân trắc Ecgônômi bao gồm dấu hiệu nhân trắc tĩnh, dấu hiệu nhân trắc
động, các kích thước của các phần cơ thể, các kích thước biến dạng và góc
mở khác.
* Dấu hiệu nhân trắc tĩnh
Dấu hiệu nhân trắc tĩnh là những dấu hiệu nhân trắc chỉ đo được ở một
trạng thái và tư thế nhất định, trạng thái tư thế này được quy định tuỳ thuộc
vào tư thế nghiên cứu.
* Dấu hiệu nhân trắc động
Dấu hiệu nhân trắc động là dấu hiệu nhân trắc được xác định bởi toạ độ
các điểm khác nhau của cơ thể hoặc các phần cơ thể khi chuyển động toàn
thân hoặc từng phần cơ thể trong không gian.
0,75
2 Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ
hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân trước quần âu nam hai ly xuôi với số đo
sau: (đơn vị đo là: cm)
2,50
Dq = 96 Vm = 86 Cđhcq = 2
Dg = 54 Vô = 44
Vb = 70 Cđq = 4,5
Đáp án:
I. Hệ thống công thức thiết kế thân trước quần âu nam hai ly xuôi :
1. Xác định các đường ngang
- Hạ cửa quần (AB) = Vm/4 + Cđhcq = 86/4 + 2 = 23,5 cm
- Hạ gối (AC) = Số đo = 54 cm
- Dài quần (AD) = Số đo = 96 cm
2. Cửa quần
- Rộng thân ngang đũng (BB
1
) = Vm/4 + Cđq = 86/4 + 4,5 = 26 cm
- Ra cửa quần (B

1
B
2
) = 1/10 Rộng thân + 1 = 26/10 + 1 = 3,6 cm
- Điểm tựa cửa quần nằm trên đường dựng cửa quần khoảng 1/3 AB
- Giảm đầu cạp (A
1
A
1’
) = 0,5 cm
- Giảm cửa quần (B
2
B
3
) = B
3
B
4
= 1,5 cm
3. Cạp, ly
* Cạp
- Rộng ngang cạp (A
1’
A
3
) = Vb/4 + Tổng rộng ly - 1 = 70/4 + (3+2) - 1
= 22,5 cm
* Ly
- Vị trí ly nằm giữa BB
2

, trục ly chính // với đường dọc quần
- Rộng ly chính (A
2
A
4
) = 3 cm
- Rộng ly phụ (A
5
A
6
) = 2,5 cm
4. Ống, dàng, dọc quần
* Ống
- Rộng ngang ống (D
1
D
2
)= D
1
D
4
= Vô/4 - 1 = 44/4 - 1 = 10 cm
* Dàng
- Giảm gối = 0,3 cm
* Dọc
- Rộng ngang gối (C
1
C
3
) = C

1
C
2

5. Túi dọc
- Miệng túi cách chân cạp (A
3
T) = 3 cm
- Rộng miệng túi (TT
1
) = 16 cm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II. Hình vẽ:
1,25
C
1
0
D
1
2
0
3
3
2
4
B

A
3
2
8
5
T
3
T
1
5
6
1
1
4
7
1

2
6
3
Hãy đánh số thứ tự các đường may vào hình biểu diễn thể hiện
phương pháp may túi dọc rẽ miệng chéo (Hình 01)! Gọi tên các đường
may, nêu trình tự may và trình bày các dạng sai hỏng thường xảy ra,
nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa khi may túi dọc rẽ miệng chéo.
2,00
Đáp án:
Điền ký hiệu::
0.75
Gọi tên các đường may:
1. May đáp trước vào lót túi

2. May đáp sau vào lót túi
3. May lộn đáy lót túi
4. Diễu đáy lót túi
5. May lót túi trước vào miệng túi thân trước
6. Diễu miệng túi thân trước
7. May đáp túi sau vào thân sau và may chắp dọc
8. May lót túi sau với dọc quần thân sau
9. May bọc gáy túi
10. May chặn miệng túi
11.May ghim đầu túi, xếp ly thân trước
0.25
Trình tự may:
1. Chuẩn bị BTP
2. May đáp túi vào lớp lót túi dọc
- May đáp túi phía trước
- May đáp túi phía sau vào lót túi
3. May lộn và diễu đáy lót túi
4. May lót túi trước vào miệng túi thân trước
5. May diễu miệng túi thân trước
6. May lót túi sau vào thân sau và may chắp dọc
7. May cuốn gáy túi
0,50
1
2
4
3
5
6
7
8

9
10
10
11
8. May chặn miệng túi
9. May ghim đầu túi xếp ly thân trước
11. Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
*Các dạng sai hỏng thường xảy ra, nguyên nhân và biện pháp phòng
ngừa khi may túi dọc.
TT Dạng hỏng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Vị trí, hình
dáng, kích thước
miệng túi sai
- Sang dấu không
chính xác
- Sang dấu chính xác
vị trí và chiều dài
miệng túi chính xác
- May không theo dấu - May theo dấu
2 Miệng túi không
êm phẳng, ôm
khít với dọc
quần
- Các lớp vải bai cầm
không đều khi may
- Giữ êm các lớp vải
khi may chắp dọc và
may miệng túi vào
thân quần
3 Các lớp lót túi

không êm phẳng
- May không đúng
phương pháp
- Giữ êm các lớp vải
khi may
- Không vuốt cho túi
êm phẳng khi chặn
miệng túi
-Vuốt cho miệng túi
êm phẳng trước khi
may chặn.
4 Các đường may
không đảm bảo
quy cách , yêu
cầu
- Không kiểm tra
và điều chỉnh
máy trước khi
may
- Thao tác may
không chính xác
- Kiểm tra và điều
chỉnh máy trước
khi may
Thao tác may chính
xác
0,50
4
Nêu nội dung của tiêu chuẩn cắt bán thành phẩm. Trình bày yêu
cầu chung của văn bản và cách thức lập văn bản.

1,50
* Nội dung của tiêu chuẩn cắt bán thành phẩm
Đây là văn bản kỹ thuật dùng để quy định các công nghệ cần làm
trong phân xưởng cắt cho một mã hàng. Mỗi mã hàng đều có thể có các
yêu cầu cắt khác nhau. Cần soạn thảo thật đầy đủ, chính xác thì quá trình
sản xuất mới đảm bảo được chất lượng.
0,25
* Yêu cầu chung của văn bản
Bảng quy định cần có đủ các thông tin về:
- Phương pháp xổ nguyên phụ liệu, xử lý nguyên phụ liệu trước khi
cắt
- Phương pháp trải nguyên phụ liệu: Hướng dẫn xem vải được trải
theo phương pháp nào, hao phí đầu bàn quy định là bao nhiêu,
những quy định về trải vải.
- Phương pháp cắt nguyên phụ liệu:
+ Nguyên liệu: Phương pháp cắt như thế nào, những chi tiết nào cần
cắt phá, cắt gọt, những chi tiết nào cần đúng canh sợi 100%
+ Phụ liệu: Số lớp, chiều dài là bao nhiêu, cắt theo chiều nào, cắt
bằng máy cắt dập hay máy cắt vòng
- Phương pháp đánh số
0,75

×