Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Hình 6- đoạn thẳng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.59 KB, 8 trang )

Trường THCS Trần Hưng Đạo & THCS Lê Quý Đôn
Họ và tên giáo viên: Đỗ Thị Tuyết & Lê Thị Thu Hà
TÊN BÀI DẠY: ĐOẠN THẲNG
Mơn học: Hình học ; Lớp 6
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của
đoạn thẳng, biết so sánh hai đoạn thẳng.
- Nhận biết được một số hình ảnh trong thực tiễn có liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm
của đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau.
2. Năng lực
- Góp phần tạo cơ hội để học sinh phát triển một số năn lực toán học như: Năng lực tư duy
và lập luận toán học, năng lực mơ hình hóa tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực
sử dụng cơng cụ, phương tiện học toán
3. Phẩm chất
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái,
chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Thước kẻ, compa, hình ảnh liên quan đến đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
để để minh họa cho bài học. Một thanh gỗ nhỏ
2 - HS : Thước thẳng, compa. Giấy kẻ ô vuông nội dung H46 (sgk)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
MỞ ĐẦU BÀI HỌC
a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng về nội dung chính của bài học
b) Nội dung: Học sinh quan sát H38 (SGK), thực hiện yêu cầu của giáo viên.
c) Sản phẩm: Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.


* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới.
NỘI DUNG 1: KHÁI NIỆM ĐOẠN THẲNG
a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho việc học khái niệm đoạn thẳng, từ đó nắm được khái
niệm đoạn thẳng, vận dụng được kiến thức nhận biết điểm thuộc đoạn thẳng, điểm không
thuộc đoạn thẳng.
b) Nội dung: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước, đọc và ghi nhớ được nội dung
“Khái niệm đoạn thẳng”.
c) Sản phẩm: Học sinh vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm cho trước bằng thước thẳng,
trả lời được câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động trải nghiệm


* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên chiếu lên màn hình Hình 39, yêu cầu học sinh vẽ hình 39 vào vở.
- Học sinh trả lời một số câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm cho trước và vẽ đường nối hai điểm đó.
- Một học sinh lên bảng thực hiện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh dưới lớp quan sát, nhận xét, báo cáo sản phẩm
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên quan sát, nhận xét sản phẩm của học sinh.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Khái niệm đoạn thẳng

- Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi nội dung * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm
khung kiến thức trọng tâm
A, điểm B và tất cả những điểm nằm
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ
giữa A và B.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc nội dung khung kiến thức trọng
tâm “ Khái niệm đoạn thẳng”
- Đoạn thẳng AB cũng gọi là đoạn
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
thẳng BA.
- Học sinh vẽ hình và ghi khái niệm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Nét vẽ trên trang giấy là hình ảnh của đoạn
thẳng AB.
- Giáo viên chốt kiến thức
- Giáo viên nhắc học sinh cách gọi thứ hai của
đoạn thẳng.
Hoạt động củng cố, luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Ví dụ 1:
- Giáo viên chiếu VD1(H40) lên màn hình.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hai điểm A, B thuộc đoạn thẳng
- Học sinh quan sát hình 40 và trả lời câu hỏi.
AB. Điểm C nằm giữa hai điểm A, B
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Học sinh trao đổi, thảo luận cặp đôi và báo cáo nên điểm C cũng thuộc đoạn thẳng
AB. Điểm D khác điểm A, B và
kết quả thảo luận.
không nằm giữa hai điểm A, B nên
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt kiến thức, khẳng định điểm thuộc và điểm D không thuộc đoạn thẳng AB.
không thuộc đoạn thẳng.
Hoạt động vận dụng, thực hành
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Luyện tập 1:
- Giáo viên chiếu LT1(H41) lên màn hình.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.


* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh quan sát hình 41 và trả lời câu hỏi.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh trao đổi, thảo luận cặp đôi và báo cáo
kết quả thảo luận.
- Hai điểm I, K thuộc đoạn thẳng IK.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Điểm P, Q nằm giữa hai điểm I, K
- GV chốt kiến thức, khẳng định điểm thuộc và
nên điểm P, Q cũng thuộc đoạn thẳng
không thuộc đoạn thẳng.
IK. Điểm R, T khác điểm I, K và
không nằm giữa hai điểm I, K nên
điểm R, T không thuộc đoạn thẳng

IK.
NỘI DUNG 2: HAI ĐOẠN THẲNG BẰNG NHAU
a) Mục tiêu: Học sinh nhận ra khái niệm hai đoạn thẳng bằng nhau.
b) Nội dung: Vẽ hai đoạn thẳng theo yêu cầu, đọc và ghi nhớ nội dung trong khung kiến
thức trọng tâm.
c) Sản phẩm: Học sinh nhận biết và vẽ được hai đoạn thẳng bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động trải nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên chiếu lên màn hình Hình 42, yêu cầu học sinh sử dụng thước và compa vẽ hình
42 vào vở.
- Học sinh trả lời một số câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện vẽ hình 42 vào vở theo 3 bước hướng dẫn trong sgk.
- 1 học sinh thực hiện trên bảng.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh dưới lớp quan sát, nhận xét, báo cáo sản phẩm
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên quan sát, nhận xét sản phẩm của học sinh.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Hai đoạn thẳng bằng nhau:
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi nội dung
khung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc nội dung khung kiến thức trọng
tâm “ Hai đoạn thẳng bằng nhau”

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh vẽ hình và ghi khái niệm vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên chốt kiến thức
Ta nói rằng hai đoạn thẳng AB và CD
bằng nhau
Kí hiệu: AB = CD.
NỘI DUNG 3: ĐO ĐOẠN THẲNG


a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho việc học khái niệm về độ dài đoạn thẳng, biết cách đo độ
dài đoạn thẳng.
b) Nội dung: Học sinh thực hành đo độ dài đoạn thẳng, đọc và ghi nhớ nội dung trong
khung kiến thức trọng tâm.
c) Sản phẩm: Học sinh đo được độ dài đoạn thẳng, ghi nhớ được khái niệm về độ dài
đoạn thẳng.
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động trải nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng thước đo độ dài, đo độ dài các đoạn thẳng trên
Hình 43 (Sgk) .
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện đo độ dài các đoạn thẳng trên hình 43 trong sgk theo hướng dẫn
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một số học sinh báo cáo kết quả, học sinh khác lắng nghe và phát biểu ý kiến.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét sản phẩm của học sinh.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Đo đoạn thẳng:
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo dõi
nội dung khung kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 8cm
- Học sinh đọc nội dung khung kiến thức
Kí hiệu: AB = 8cm hoặc BA = 8cm.
trọng tâm “ Đo đoạn thẳng”
 Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số
- Trả lời câu hỏi
dương.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài
- Học sinh ghi khái niệm vào vở
bằng nhau.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Độ dài đoạn thẳng AB cũng được gọi là
- Giáo viên chốt kiến thức
khoảng cách giữa hai điểm A và B
NỘI DUNG 4: SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNG
a) Mục tiêu: Học sinh so sánh được độ dài của hai đoạn thẳng, từ đó biết so sánh hai đoạn
thẳng thơng qua độ dài.
b) Nội dung: Học sinh thực hành đo độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng, đọc và ghi
nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm.
c) Sản phẩm: Học sinh đo được độ dài đoạn thẳng, so sánh được các đoạn thẳng cho
trước, ghi nhớ được cách so sánh các đoạn thẳng
d) Tổ chức thực hiện :

Hoạt động trải nghiệm
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài đoạn thẳng trên Hình 44 (Sgk) .
- Yêu cầu so sánh các kết quả.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện đo độ dài các đoạn thẳng trên hình 44 trong sgk.


- So sánh kết quả.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một số học sinh báo cáo kết quả, học sinh khác lắng nghe và phát biểu ý kiến.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên thực hiện đo trên màn hình, nhận xét sản phẩm của học sinh.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. So sánh hai đoạn thẳng:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và ghi
nhớ nội dung so sánh hai đoạn thẳng.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh đọc nội dung “ So sánh hai đoạn
thẳng”
- Trả lời câu hỏi
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
AB = 4cm; CD = 3cm; EG = 4cm
- Học sinh ghi vào vở
+ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài
* Bước 4: Kết luận, nhận định:

đoạn thẳng CD
- Giáo viên chốt kiến thức
+ Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn
thẳng EG
Kết luận:
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài
đoạn thẳng CD thì ta có AB = CD.
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài
đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB lớn
hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB > CD.
- Nếu độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn độ
dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB
nhỏ hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB <
CD.
Hoạt động luyện tập, củng cố
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Ví dụ 2:
- Giáo viên chiếu VD2 lên màn hình.
AB = 3cm; CD = 3cm; MN = 4cm
- Yêu cầu học sinh thực hiện
AB = CD
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
AB < MN
- Học sinh thực hiện VD2
MN > CD
- Một học sinh lên bảng trình bày
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh báo cáo kết quả, ghi bài vào vở

* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên chốt kiến thức
Hoạt động thực hành, vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Luyện tập 2:
- Giáo viên chiếu LT2 lên màn hình.


- Yêu cầu học sinh thực hiện
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện LT2
- Một học sinh lên bảng trình bày
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh báo cáo kết quả, ghi bài vào
vở
AB < AC < BC
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên chốt kiến thức
NỘI DUNG 5: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
a) Mục tiêu: Tạo bước đệm cho học khái niệm trung điểm đoạn thẳng. Nhận biết được
trung điểm đoạn thẳng trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng được kiến thức giải
quyết được một số tình huống thực tế.
b) Nội dung: Học sinh thực hành gấp giấy, ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng
tâm. Thực hiện VD3, VD4 và LT3.
c) Sản phẩm: Học sinh gấp giấy xác định trung điểm, tìm được trung điểm của đoạn
thẳng, tìm được điểm chính giữa của thanh gỗ.
d) Tổ chức thực hiện :
Hoạt động trải nghiệm

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành gấp giấy ô vuông đã chuẩn bị sẳn ở nhà như Hình
46 (Sgk) .
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện gấp giấy như trên hình 46 trong sgk.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một số học sinh báo cáo kết quả, học sinh khác lắng nghe và phát biểu ý kiến.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
5. Trung điểm đoạn thẳng:
- Giáo viên giới thiệu hình ảnh nếp gấp
trên đoạn thẳng AB vẽ trên giấy là trung
điểm của đoạn thẳng AB
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và ghi
nhớ nội dung so sánh hai đoạn thẳng.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
AM = 3(ô vuông); MB = 3 (ô vuông)
- Học sinh đọc nội dung “ Trung điểm
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là
đoạn thẳng”
điểm nằm giữa A, B sao cho MA = MB.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh ghi vào vở
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên chốt kiến thức
* Trung điểm của đoạn thẳng cịn được gọi

là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó.
Hoạt động luyện tập, củng cố


* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên chiếu ví dụ 3, ví dụ 4 lên màn hình, u cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
trong VD3
* Ví dụ 3

* Ví dụ 4:

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh chỉ ra trung điểm của các đoạn thẳng trên hình 47.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB có độ dài 6cm
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Một số học sinh báo cáo kết quả, học sinh khác lắng nghe và phát biểu ý kiến.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB

* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét.
- Kết luận: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng MA và MB
đều bằng một nửa độ dài đoạn AB
Hoạt động vận dụng, thực hành
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Luyện tập 3:
- Giáo viên chiếu lên màn hình nội dung - Dùng sợi dây k co giãn có độ dài đúng
luyện tập 3
bằng độ dài thanh gỗ, sau đó gấp đơi sợi

- Đưa thanh gỗ đã chuẩn bị sẵn để học sinh dây lại để xác định điểm chính giữa của
thực hiện yêu cầu
thanh gỗ
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Học sinh trình bày cách làm, học sinh còn
lại lắng nghe và phát biểu ý kiến.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên chốt kiến thức
IV. TÌM TỊI – MỞ RỘNG:


V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học và ghi nhớ khái niệm đoạn thẳng, nhận biết được đoạn thẳng, điểm thuộc và không
thuộc đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của đoạn thẳng; biết so sánh hai
đoạn thẳng.
- Tìm thêm ví dụ liên quan đến hai đoạn thẳng bằng nhau, trung điểm của đoạn thẳng.
- Hoàn thành các bài tập 1 – 6 (SGK/ 87, 88).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×